lOMoARcPSD|38133502
Đề tài nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật ong thảo dược
của công ty TNHH Kim Trúc Plus
Contents
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu................................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu tổng quát.....................................................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu chi tiết.........................................................................................................................1
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.........................................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................2
1.5. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu..................................................................................................2
1.5.1. Đối tượng...................................................................................................................................2
1.5.2. Phạm vi......................................................................................................................................2
1.6. Ý nghĩa của đề tài...........................................................................................................................3
1.7. Bố cục của đề tài.............................................................................................................................3
Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1. Lý do chọn đề tài
Công ty TNHH Kim Trúc Plus thành lập năm 2019 tới nay đã được 4 năm. Sản phẩm chủ
lực của công ty là mật ong thảo dược từ hoa cafe với khẩu hiệu “Món quà từ mẹ thiên
nhiên”. Sản phẩm mật ong của công ty da dạng như mật ong ngâm chanh gừng, mật ong
tinh bột nghệ, mật ong bạc hà,... với thiết kế sản phẩm bắt mắt. Trại ong của công ty
TNHH Kim Trúc Plus nằm trên địa bàn huyện Xuyên Mộc, tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu có
nghề ni ong phát triển mạnh, mật ong chất lượng tốt, màu đẹp, sản lượng trung bình
đạt hơn 20 tấn/năm, mật ong để sản xuất sản phẩm đạt được chất lượng cao để cung cấp
ra thị trường. Hiện nay công ty chỉ đang phân phối bán hàng qua các trang thương mại
điện tử như Shopee, Lazada, Website của cơng ty. Vì vậy tác giả muốn giúp cơng ty phát
triển về các kênh phân phối bán hàng offline. Theo đó tác giả chọn đề tài nghiên cứu là
các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật ong thảo dược của công ty TNHH
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Kim Trúc Plus để cải thiện doanh thu cho công ty cũng như đề xuất các hướng bán hàng
cho các kênh phân phối offline.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu tổng quát của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật ong
thảo dược của công ty TNHH Kim Trúc Plus từ đó đề xuất một số hàm ý giúp doanh
nghiệp gia tăng doanh số bán hàng.
1.2.2. Mục tiêu chi tiết
Để thực hiện được các mục tiêu tổng quát trên thì đề tài nghiên cứu này được tiến hành
để giải quyết các mục tiêu chi tiết sau đây:
Thu thập những tài liệu nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
mua của khách hàng có sẵn trên google scholar và mendeley.
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm mật ong của
công ty TNHH Kim Trúc Plus.
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến quyết định chọn mua sản
phẩm mật ong của công ty TNHH Kim Trúc Plus.
Những hàm ý giúp công ty cải thiện doanh thu và thu hút thêm khách hàng
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện các yêu cầu đã đề ra, bài nghiên cứu sẽ trả lời các câu hỏi sau:
Có bao nhiêu lý thuyết nói về các yếu tố quyết định chọn mua sản phẩm?
Những yếu tố nào quyết định đến ý định chọn mua?
Mức độ ảnh hưởng nhiều hay ít?
Có các hàm ý nào giúp được doanh nghiệp?
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để làm bài nghiên cứu này tác giả đã sử dụng hai phương pháp nghiên cứu là phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng.
Phương pháp nghiên cứu định tính được thực hiện bằng việc tìm kiếm và tham
khảo tài liệu có sẵn trên google scholar và mendeley.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Phương pháp nghiên cứu định lượng được thực hiện thông qua việc khảo sát khách
hàng
1.5. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu
1.5.1. Đối tượng
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật
ong thảo dược của công ty TNHH Kim Trúc Plus
- Đối tượng khảo sát của đề tài là phụ nữ độ tuổi từ 24-58
1.5.2. Phạm vi
-Khơng gian: quận Bình Thạnh
-Thời gian: tác giả tham khảo tài liệu trên google scholar và mendeley trong 5 năm trở lại
đây (2018-2023). Đi khảo sát trong tháng 12/2023
-Nội dung: nghiên cứu offline về các yếu tố quyết định chọn mua sản phẩm mật ong của
công ty TNHH Kim Trúc Plus.
1.6. Ý nghĩa của đề tài
Về mặt lý thuyết: nghiên cứu tổng hợp các lý thuyết về các yếu tố quyết định chọn
mua sản phẩm, các mơ hình liên quan đến lý thuyết về các yếu tố quyết định chọn
mua sản phẩm.
Về mặt thực tiễn: nghiên cứu về các yếu tố quyết định chọn mua sản phẩm mật
ong của công ty TNHH Kim Trúc Plus giúp doanh nghiệp cải thiện doanh thu và
tìm thêm được các kênh phân phối offline.
1.7. Bố cục của đề tài
Chương 1: Tổng quan
Chương 2: Cơ sở nghiên cứu
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5 Kết luận và hàm ý quản trị
Chương 2: Cơ sở lý luận
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
2.1. Khái niệm về quyết định mua là: ý định được hình thành khi người tiêu dùng
đã đánh giá tất cả khả năng thay thế và sự cần thiết của sản phẩm.
Trích dẫn lời: “ Người tiêu dùng tìm kiếm các mặt hàng để thỏa mãn những nhu cầu và
mong muốn cơ bản của họ. Nghiên cứu hành vi tiêu dùng, nhưng không phải nghiên cứu
xem người tiêu dùng lựa chọn mặt hàng nhiều, con người sử dụng kiến thức lĩnh hội
được thay đổi hành vi, dựa trên trải nghiệm của mình, khách hàng sẽ có lựa chọn mua
sắm cho riêng mình. Qua thực tiễn và sự hiểu biết khách hàng có được niềm tin và thái
độ, điều này lại ảnh hưởng đến hành vi mua của họ. Doanh nghiệp phải chiếm được lòng
tin của khách hàng về các nhãn hàng của mình.” (Tơn Nguyễn Trọng Hiền , Giảng Ngọc
Ý Nhi, 2021)
2.2. Cơ sở lý thuyết
2.2.1. Lý thuyết về hành vi tiêu dùng
Theo Kotler (2001) thì “hành vi người tiêu dùng được định nghĩa là một tổng thể những
hành động diễn biến trong suốt quá trình kể từ khi nhận biết yêu cầu cho tới khi mua và
sau khi mua sản phẩm”. Như vậy, hành vi người tiêu dùng là cách thức cá nhân ra quyết
định sẽ sử dụng các nguồn lực sẵn có của họ (thời gian, tiền bạc, nỗ lực) như thế nào cho
các sản phẩm tiêu dùng.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Kotler (2001) cho rằng: “Hành vi người tiêu dùng là những hành động của con người
trong việc mua sắm và sử dụng sản phẩm bao gồm các quá trình tâm lý và xã hội trước,
trong và sau khi mua. Có bốn nhóm yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng, bao gồm
Hình 2.1: Lý thuyết về hành vi tiêu dùng
văn hóa, xã hội, cá nhân và tâm lý”.
2.2.2. Lý thuyết hành vi dự định (TPB)
Theo thuyết hành vi dự định của Ajzen (1991), tác giả cho rằng ý định thực hiện hành
vi sẽ chịu ảnh hưởng bởi ba nhân tố như thái độ đối với hành vi, tiêu chuẩn chủ quan và
nhận thức về kiểm soát hành vi.
Thuyết hành vi dự định (TPB) được phát triển từ lí thuyết hành vi hợp lí (Ajzen và
Fishbein, 1975), lí thuyết này được tạo ra do sự hạn chế của lí thuyết trước về việc cho
rằng hành vi của con người là hồn tồn do kiểm sốt lí trí.
Tương tự như lí thuyết TRA, nhân tố trung tâm trong lí thuyết hành vi có kế hoạch là ý
định của cá nhân trong việc thực hiện một hành vi nhất định.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Hình 2.2: Lý thuyết hành vi dự định (TPB)
2.2.3. Lý thuyết hành động hợp lý (TRA)
Lý thuyết hành động hợp lý (TRA), được đề xuất bởi Martin Fishbein và Icek Ajzen vào
những năm 1970, là một mơ hình giải thích hành vi con người dựa trên niềm tin và thái
độ. TRA tập trung vào việc dự đoán và giải thích hành vi dựa trên thái độ của người ta và
niềm tin của họ về hậu quả của hành vi đó.
Hình 2.3: Lý thuyết hành động hợp lý (TRA)
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
2.3. Các nghiên cứu có liên quan
Nghiên cứu của Đào Duy Huân về Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản
phẩm Surimi của khách hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022 sử dụng
phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp nghiên cứu định
lượng. Kết quả nghiên cứu cho thấy để tăng quyết định mua sản phẩm Surimi
thông qua 6 yếu tố:
Chất lượng Quyết định
Giá mua
Hoạt động chiêu thị
Nhóm tham khảo
Sự sẵn có của sản phẩm
Thương hiệu
Hình 2.4: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm Surimi của khách
hàng tại tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2022
Nghiên cứu của Trần Thạch, Võ Thị Học Trường, Nguyễn Đặng Vĩnh Phúc,
Huỳnh Quốc Tuấn về Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thời
trang thông qua livestream của sinh viên khoa kinh tế, trường đại học Đồng Tháp.
Thông qua phương pháp nghiên cứu định tính rút ra được 5 yếu tố:
Niềm tin Quyết định
Truyền miệng điện tử mua sản
Sự hấp dẫn của người bán phẩm thời
Sự hiểu biết của người bán trang
Sự phù hợp về giá
Hình 2.5: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thời trang thông
qua livestream của sinh viên khoa kinh tế, trường đại học Đồng Tháp
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Nghiên cứu của Tôn Nguyễn Trọng Hiền , Giảng Ngọc Ý Nhi về Các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định mua hàng tại chuỗi cửa hàng tiện lợi CIRCLE K. Thông qua
phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng đã rút
ra 7 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua:
Sự tín nhiệm của thương hiệu Quyết định
Chất lượng cảm nhận mua
Giá cả cảm nhận
Mật độ phân phối
Rủi ro cảm nhận
Ý thức về sức khỏe
Ảnh hưởng xã hội
Hình 2.6: Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng tại chuỗi cửa hàng
tiện lợi CIRCLE K
Bảng 2.1: bảng tổng hợp các lý thuyết và nghiên cứu có liên quan
STT Nhân tố Lý Lý Lý Tác Tác giả Trần Tác giả Tôn
thuyết thuyế thuyết giả Thạch, Võ Thị Học Nguyễn Trọng
về t về hành Đào Trường, Nguyễn Hiền , Giảng
hành hành động Duy Đặng Vĩnh Phúc, Ngọc Ý Nhi
vi tiêu vi dự hợp Huân Huỳnh Quốc Tuấn
dùng định lý
1 Giá X XX X
2 Khuyến mãi X
3 Phân phối X
4 Tâm lý X
5 Cá nhân X
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
6 Xã hội X X
7 Văn hóa X
8 Thái độ đối X
với hành vi
9 Nhận thức X
kiểm soát
hành vi
10 Tiêu chuẩn X
chủ quan
11 Chất lượng X X
12 Hoạt động X
chiêu thị
13 Nhóm tham X
khảo
14 Sự có sẵn X X
của sản
phẩm
15 Thương X
hiệu
16 Niềm tin X
17 Truyền X
miệng điện
tử
18 Sự hấp dẫn X
của người
bán
19 Sự hiểu biết X
của người
bán
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
20 Sự phù hợp X
về giá
2.4. Mơ hình nghiên cứu
2.4.1. Giả thuyết:
Giá: giá là yếu tố đầu tiên ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng. Do mỗi
người có thu nhập khác nhau. Xác định đúng giá sẽ thu hút được khách hàng.
Giả thuyết H1: giá có ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua sản phẩm mật ong
thảo dược.
Khuyến mãi: khuyến mãi là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm thông
qua qua cảm xúc của khách hàng, họ sẽ cảm thấy mình là nhà mua sắm khôn
ngoan khi tìm mua được hàng hóa rẻ hơn bình thường.
Giả thuyết H2: khuyến mãi có ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua sản phẩm
mật ong thảo dược.
Thương hiệu: thương hiệu là yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm.
Cách thương hiệu tự thể hiện, giá trị mà nó đại diện và tầm ảnh hưởng trong ngành
cũng tác động đến quyết định mua sắm.
Giả thuyết H3: thương hiệu có ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua sản phẩm
mật ong thảo dược.
Hoạt động chiêu thị:là yếu tố cuối cùng ảnh hưởng đến quyết định mua. Theo
Kotler và Keller (2012) cho rằng hoạt động chiêu thị là các hoạt động truyền thông
tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và mua sản phẩm của doanh
nghiệp.
Giả thuyết H4: hoạt động chiêu thị có ảnh hưởng tích cực đến quyết định mua sản
phẩm mật ong thảo dược.
2.4.2. Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Giá Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
Thương hiệu lOMoARcPSD|38133502
Hoạt động chiêu thị
mua định mua
2.5. Thang đo
Bảng 2.2:
Mã hóa Thang đo góc Nguồn Thang đo điều
chỉnh
Giá cả sản phẩm Giá cả sản phẩm Nguyen Thu Ha và
GCSP1 Surimi phù hợp với Gizaw (2014) Giá cả sản phẩm
chất lượng sản mật ong thảo dược
GCSP2 phẩm Nguyen Thu Ha và phù hợp với chất
GCSP3 Giá cả sản phẩm Gizaw (2014) lượng sản phẩm
Surimi tương đối ổn Nguyen Thu Ha và Giá cả sản phẩm
GCSP4 định Gizaw (2014) mật ong thảo dược
Giá cả sản phẩm tương đối ổn định
Surimi hợp lý so Nguyen Thu Ha và Giá cả sản phẩm
với các sản phẩm Gizaw (2014) mật ong thảo dược
cùng loại hợp lý so với các
Giá cả sản phẩm Zaeema và Hassan sản phẩm cùng loại
surimi phù hợp với (2016) Giá cả sản phẩm
thu nhập của tôi Zaeema và Hassan mật ong thảo dược
(2016) phù hợp với thu
Chất lượng sản phẩm nhập của tôi
CLSP1 Sản phẩm Surimi có Sản phẩm mật ong
thảo dược có giá trị
giá trị dinh dưỡng dinh dưỡng cao
Sản phẩm mật ong
cao thảo dược có mùi vị
phù hợp với sở
CLSP2 Sản phẩm Surimi có
mùi vị phù hợp với
sở thích của gia
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
CLSP3 đình Zaeema và Hassan thích của gia đình
CLSP4 Sản phẩm Surimi có (2016) Sản phẩm mật ong
CLSP5 đầy đủ thông tin sản thảo dược có đầy đủ
Thương hiệu phẩm Zaeema và Hassan thông tin sản phẩm
TH1 Sản phẩm Surimi (2016) Sản phẩm mật ong
TH2 không chứa chất thảo dược không
TH3 bảo quản Đào Duy Huân chứa chất bảo quản
TH4 Sản phẩm Surimi an Sản phẩm mật ong
toàn cho sức khỏe thảo dược an toàn
Hoạt động chiêu thị cho sức khỏe
Tôi dễ dàng nhận Zaeema và Hassan Tôi dễ dàng nhận
biết sản phẩm (2016) biết sản phẩm mật
Surimi ong thảo dược
Tôi yên tâm với Zaeema và Hassan Tôi yên tâm với
thương hiệu sản (2016) thương hiệu sản
phẩm Surimi đang phẩm mật ong thảo
dùng Zaeema và Hassan dược đang dùng
Tôi chọn mua sản (2016) Tôi chọn mua sản
phẩm Surimi của phẩm mật ong thảo
thương hiệu nổi Zaeema và Hassan dược của thương
tiếng (2016) hiệu nổi tiếng
Tôi tin tưởng giá trị Tôi tin tưởng giá trị
chất lượng sản chất lượng sản
phẩm Surimi mà phẩm mật ong thảo
thương hiệu nổi dược mà thương
tiếng mang lại hiệu nổi tiếng mang
lại
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
HDCT1 Sản phẩm Surimi có Zaeema và Hassan Sản phẩm mật ong
HDCT2 nhiều chương trình (2016)
HDCT3 khuyến mãi thảo dược có nhiều
Zaeema và Hassan
HDCT4 (2016) chương trình
Zaeema và Hassan
(2016) khuyến mãi
Sản phẩm Surimi Zaeema và Hassan Sản phẩm mật ong
được quảng cáo (2016)
rộng rãi thảo dược được
Có chương trình
giảm giá cho sản quảng cáo rộng rãi
phẩm Surimi ở của
hàng Có chương trình
giảm giá cho sản
phẩm mật ong thảo
dược ở các trang
thương mại điện tử
Tôi được thông tin Tôi được thông tin
kịp thời về các kịp thời về các
chương trình chương trình
khuyến mãi về sản khuyến mãi về sản
phẩm Surimi phẩm mật ong thảo
dược
Chương 3: Thiết kế nghiên cứu
3.1. Quy trình nghiên cứu
xác định vấn đề xác định mục tìm tài liệu xác định mơ hình
nghiên cứu tiêu nghiên cứu nghiên cứu
viết báo cáo xử lý dữ liệu thiết kế thang đo
khảo sát
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu. Trong bước này, tác giả đi tìm hiểu những khó
khăn mà doanh nghiệp đang gặp phải trong quá trình kinh doanh. Từ đó xác định được
vấn đề nghiên cứu là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật ong thảo dược
của công ty TNHH Kim Trúc Plus.
Bước 2: Xây dựng mục tiêu nghiên cứu. Trong bước này, tác giả xác định mục tiêu tổng
quát của đề tài là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật ong thảo dược của
công ty TNHH Kim Trúc Plus. Qua đó đề xuất một số hàm ý quản trị nhằm giúp doanh
nghiệp thu hút khách hàng và cải thiện doanh số bán hàng.
Bước 3: Tìm tài liệu. Sau khi xác định được mục tiêu của đề tài, tác giả đi tìm hiểu những
tài liệu, mơ hình và các nghiên cứu có liên quan đến đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua sản phẩm của khách hàng.
Bước 4: Xây dựng mơ hình. Sau khi tham khảo những tài liệu, mơ hình và các nghiên
cứu có liên quan đến đề tài các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua sản phẩm của
khách hàng, tác giả đã đưa ra các giả thuyết và đề xuất mơ hình nghiên cứu của bản thân.
Bước 5: Thiết kế thang đo. Trong bước này, tác giả dựa vào mô hình nghiên cứu của bản
thân và các tài liệu có liên quan để xây dựng nên thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến
quyết định chọn mua mật ong thảo dược của công ty TNHH Kim Trúc Plus.
Bước 6: Khảo sát. Sau khi hoàn thành thang đo, tác giả tiến hành khảo sát online bằng
hình thức trả lời trên google form và khảo sát offline bằng hình thức khảo sát trực tiếp
trên địa bàn phường 17, 25 quận Bình Thạnh và phường 14 quận 5 tại thành phố Hồ Chí
Minh.
Bước 7: Xử lý dữ liệu. Trong bước này, tác giả thực hiện xử lý những dữ liệu đã thu thập
được bằng các hình thức khảo sát đã thực hiện ở bước trên.
Bước 8: Viết báo cáo. Ở bước cuối cùng, tác giả tổng hợp lại tất cả những thông tin đã
thực hiện ở 7 bước trên và tiến hành viết báo cáo những gì tác giả nghiên cứu được về đề
tài các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn mua mật ong thảo dược của công ty TNHH
Kim Trúc Plus.
3.2. Phương pháp chọn mẫu và xác định cỡ mẫu
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
3.2.1. Phương pháp xác định cỡ mẫu
Kích thước mẫu tối thiểu cho phân tích hồi quy, Green (1991) đưa ra cơng thức tính số
lượng mẫu n:
n=50+8*m
Với m là số biến độc lập, tác giả cần số lượng mẫu là 138.
Kích thước mẫu theo EFA, theo Hair và cộng sự (2009), số lượng cơ mẫu là 300, phụ
thuộc vào số biến quan sát x trong cơng thức:
n=5*x
Cơng thức tính cỡ mẫu theo xác suất là:
n=z 2 2 p∗q
e
Trong đó: p= tỉ lệ % của đối tượng khảo sát so với tổng thể
q=1-p
e= 5%
z= 1,96
n=1,962× 2 40 % × 60 % =368,7936
5%
vì lý do hạn chế nên tác giả chỉ khảo sát 100 người
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu
- Chọn mẫu xác xuất:
o Ngẫu nhiên đơn giản: Ngẫu nhiên đơn giản là một phương pháp chọn mẫu
trong đó mỗi thành viên của quần thể có cơ hội bằng nhau để được chọn. Ý
tưởng cơ bản là mỗi đơn vị trong quần thể có xác suất như nhau để trở
thành một phần của mẫu cuối cùng. Điều này thường được thực hiện bằng
cách sử dụng các phương pháp ngẫu nhiên như việc sử dụng số ngẫu nhiên
hoặc bảng số ngẫu nhiên.
o Hệ thống:
1. Cụm: Hệ thống cụm liên quan đến việc chia quần thể thành các cụm
(cluster) và sau đó chọn ngẫu nhiên một số cụm để làm mẫu. Toàn bộ
các đơn vị trong các cụm đã chọn sẽ trở thành một phần của mẫu.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
2. Phân tầng: Phương pháp này liên quan đến việc chia quần thể thành các
lớp (strata) dựa trên một hoặc nhiều đặc điểm quan trọng, sau đó chọn
mẫu từ mỗi lớp theo tỷ lệ xác định trước.
- Chọn mẫu phi xác suất:
o Thuận tiện: Phương pháp chọn mẫu này dựa trên sự thuận tiện và sẽ chọn
những đơn vị dễ tiếp cận nhất hoặc những đơn vị có sẵn một cách thuận
tiện.
o Phát triển mầm: Phương pháp này dựa trên việc phát triển mầm, tức là bắt
đầu với một số đơn vị dễ tiếp cận và mở rộng mẫu thông qua các liên kết và
mạng lưới xã hội.
Tóm lại: vậy trong nghiên cứu này tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện
bằng cách gửi khảo sát.
3.3. Phương pháp thu thập xử lý dữ liệu
3.3.1. Phương pháp thu tập dữ liệu
- Dữ liệu thứ cấp
o Số liệu thống kê: tham khảo các số liệu từ các tài liệu có liên quan đến đề
tài.
o Dữ liệu của công ty: giới thiệu về công ty, các sản phẩm của công ty, lấy từ
website của công ty /> o Các tài liệu khác: các tạp chí như Tạp chí Nghiên cứu Tài chính –
Marketing, Kinh tế và Quản lý, Tạp chí Phát triển Khoa học và Cơng nghệ.
- Dữ liệu sơ cấp: khảo sát online bằng cách gửi google from cho bạn bè và khảo sát
offline ở khu vực 17, 25 quận Bình Thạnh và phường 14 quận 5.
3.3.2. phương pháp xử lý dữ liệu
- Làm sạch dữ liệu:
o Kiểm tra dữ liệu đầu vào để xác định và xử lý các giá trị còn thiếu, ngoại lệ,
hoặc dữ liệu không hợp lý.
o Loại bỏ các bản ghi trùng lặp và xác định xem có cần điều chỉnh hay thay
thế thơng tin nào đó khơng.
o Kiểm tra và chuẩn hóa định dạng của dữ liệu, chẳng hạn như định dạng
ngày tháng.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
- Mã hóa: Mã hóa các biến độc lập và phụ thuộc thành dạng số nếu cần thiết để sử
dụng trong các phân tích số liệu.
- Nhập liệu: Sử dụng phần mềm SPSS 20 để nhập liệu các dữ liệu đã được mã hóa.
- Thống kê mơ tả: Sử dụng các phương pháp thống kê mô tả như trung bình,
phương sai, độ lệch chuẩn để mơ tả đặc tính cơ bản của dữ liệu.
- Kiểm định độ tin cậy: Áp dụng các phương pháp kiểm định thống kê như kiểm
định t, kiểm định ANOVA để kiểm tra sự khác biệt giữa các nhóm.
- Xoay nhân tố: Nếu có nhu cầu, thực hiện phân tích xoay nhân tố để giảm chiều dữ
liệu và tìm ra các yếu tố chính.
- Hồi quy, tương quan: Áp dụng các mơ hình hồi quy để phân tích mối quan hệ giữa
các biến độc lập và biến phụ thuộc. Tính toán các hệ số tương quan để đo lường
mức độ liên quan giữa các biến.
Chương 4:
4.1. Giới thiệu về công ty
Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Kim Trúc Plus (Mother Nature hay cịn được gọi là
Monabee) với tầm nhìn là trở thành công ty tiên phong trong lĩnh vực chế biến mật ong
kết hợp với thảo dược tại thị trường Việt và mang sản phẩm mật ong thương hiệu Việt
Nam ra quốc tế. Sứ mệnh của Mother Nature là nâng cao tuổi thọ cho người Việt bằng
những loại thảo dược tự nhiên. Nâng tầm giá trị nông sản của Việt Nam trên thị trường
quốc tế. Monabee là thương hiệu mật ong thảo dược dành cho những người u thích
chăm sóc sức khỏe từ thiên nhiên. Monabee kết hợp mật ong (hoa cà phê) chín tổ tự
nhiên với các loại thảo dược thuần Việt, sử dụng công thức cổ truyền kết hợp với công
nghệ hiện đại (sấy thăng hoa,…) để tạo ra sản phẩm phù hợp với thị hiếu của người tiêu
dùng, đáp ứng những nhu cầu chính của khách hàng (sản phẩm giảm ho cảm, viêm họng,
cho người lớn, trẻ nhỏ; giảm đau dạ dày;…).
Hiện nay, Monabee đã cho ra mắt các sản phẩm: Mật ong chanh gừng, Mật ong nghệ sữa
ong chúa, Mật ong tắc bạc hà, Mật ong sâm Việt, Mật ong curcumin sữa ong chúa. Đặc
điểm nổi bật của Mother Nature là công thức được nghiên cứu để khi sử dụng nhiều
khơng gây nóng, tỷ lệ kết hợp của các loại nguyên liệu được tính theo từng khẩu phần.
Chất lượng của từng loại nguyên liệu: chanh giấy, gừng sẻ (giàu dưỡng chất), nghệ nếp
và nghệ đen, sữa ong chúa (đạt tiêu chuẩn Vietgrap); các loại sâm đặc trưng của Việt
Nam (sâm dây ngọc linh, sâm bố chính, tam thất); đặc biệt dùng 100% mật ong chin tổ
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
hoa cà phê (điểm nhận biết đặc biệt, hết thời gian sử dụng ghi trên bao bì, mùi vị sản
phẩm khơng thay đổi, khơng có mùi khét, hoặc mùi đường). Cách chế biến là nguyên liệu
thảo dược được sấy thăng hoa, được diệt khuẩn và vi sinh, khi khâm cùng mật ong trong
khoảng 3 tháng sẽ xảy ra quá trình lên men tự nhiên (men trong mật ong) giúp mật ong
hết vị ngọt gắt, các dược chất trong ngun liệu được hịa quyện. Điểm đặc biệt khi dùng
cơng thức ngâm này của Monabee là các loại thảo dược được chế biến cách tự nhiên nhất
bằng công nghệ hiện đại, giúp giữ được chất lượng tự nhiên nhất cho thảo dược. Công
dụng của những sản phẩm mật ong thảo dược của Monabee là giúp giảm ho, cảm do thay
đổi thời tiết; tăng cường sức khỏe và đề kháng cho cả gia đình; giúp tiêu hóa tốt; giữ ấm
cơ thể; giảm cân an toàn cho phụ nữ; giúp giảm đau dạ dày; giúp đẹp da; giảm viêm
họng;…
Hiện nay trên thị trường cũng có nhiều đối thủ cạnh tranh như: Hevie Food, Bonie Bee,
Vito Bee, Mật ong Tam Đảo, Mật ong Duy Anh, Mật ong Hàn Quốc,… Để cạnh tranh
được với các đối thủ, Mother Nature cam kết dùng mật ong hoa cà phê chín tổ ngâm,
dùng cơng nghệ sấy hiện đại, mang lại nhiều công dụng tốt cho sức khỏe, có cơng thức
khác biệt và mang lại giá trị cho cộng đồng.
4.2. Thống kê mô tả
Bảng 4.1: Bảng thống kê mơ tả giới tính
Giới tính Số lượng Phần trăm %
53.2
Nữ 42 46.8
100.0
Nam 37
Tổng 79
Theo kết quả khảo sát, có 42 người khảo sát là nữ chiếm tỉ lệ 53,2%, nam có 37 người
chiếm tỉ lệ 46,8% trả lời khảo sát. Số lượng mẫu có sự chênh lệch khơng nhiều nhưng
vẫn cho thấy đa số phụ nữ quan tâm đến việc sử dụng mật ong.
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
Bảng 4.2: Bảng thống kê mô tả độ tuổi
Độ tuổi Số lượng Phần trăm %
44.3
18 - 25 tuổi 35 20.3
21.5
26 - 35 tuổi 16 13.9
100.0
36 - 45 tuổi 17
46 - 65 tuổi 11
Tổng 79
Theo kết quả khảo sát, số lượng người khảo sát lớn nhất là ở độ tuổi từ 18 – 25 tuổi
chiếm 44,3% (35 người). Tiếp theo là 26 – 35 tuổi chiếm 20,3% (16 người). Kế đến là từ
36 – 45 tuổi chiếm 21,5% (17 người). Cuối cùng là 46 – 65 tuổi chiếm 13,9% (11 người).
Qua khảo sát cho thấy nhóm tuổi từ 18 – 25 tuổi quan tâm đến mật ong thảo dược.
Bảng 4.3: Bảng thống kê mô tả thu nhập
Thu nhập Số lượng Phần trăm %
29.1
Dưới 5 triệu 23 50.6
20.3
5 - 10 triệu 40 100.0
10 - 30 triệu 16
Tổng 79
Theo bảng khảo sát, số người làm khảo sát có mức lương dưới 5 triệu/tháng chiếm tỉ lệ
29,1% (có 23 người), thu nhập từ 5 – 10 triệu/tháng chiếm tỉ lệ 50,6% (có 40 người), mức
thu nhập từ 10 – 30 triệu/tháng chiếm 20,3% (có 16 người).
Bảng 4.4: Bảng thống kê mơ tả trình độ học vấn
Trình độ học vấn Số lượng Phần trăm %
2.5
Trung học cơ sở 2 16.5
62.0
Trung học phổ thông 13 19.0
100.0
Cao đẳng/ Đại học 49
Sau đại học 15
Total 79
Theo khảo sát cho thấy, số người tham gia khảo sát có trình độ học vấn ở mưc trung học
cơ sở chiếm tỉ lệ 2,5% (2 người), trình độ trung học phổ thông chiếm 16,5% (13 người),
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()
lOMoARcPSD|38133502
trình độ cao đẳng/ đại học chiếm 62% (49 người), còn lại sau đại học chiếm 19% (15
người).
Bảng 4.5: Bảng thống kê mô tả công việc
Công việc Số lượng Phần trăm %
41.8
Học sinh/ Sinh viên 33 8.9
6.3
Nhân viên văn phòng 7 11.4
31.6
Lao động phổ thông 5 100.0
Quản lý 9
Khác 25
Total 79
Theo bảng khảo sát, số người khảo sát còn là học sinh/ sinh viên chiếm 41.8% (33
người), Nhân viên văn phòng chiếm 8,9% (7 người), lao động phổ thông chiếm tỉ lệ 6,3%
(5 người), quản lý chiếm 11,4% (9 người), cịn lại là cơng việc khác chiếm 31,6% (25
người).
4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo
Kết quả Cronbach’s Alpha của thang đo là 0,876 > 0,6; các hệ số tương quan biến tổng
của các biến quan sát trong thang đo đều lớn hơn 0,3 và khơng có trường hợp loại bỏ biến
quan sát nào có thể làm cho Cronbach’s Alpha của thang đo này lớn hơn 0,876. Vì vậy,
tất cả các biến quan sát đều được chấp và sẽ được sử dụng trong phân tích nhân tố tiếp
theo.
Bảng 4.6: kết quả đánh giá độ tin cậy thang đo giá cả sản phẩm của sản
phẩm mật ong thảo dược
Biến Trung bình Phương sai Tương quan Cronbach's Kết luận
quan sát thang đo nếu thang đo nếu biến tổng Alpha nếu loại Biến phù hợp
Biến phù hợp
loại biến loại biến biến Biến phù hợp
Biến phù hợp
Thang đo “giá cả sản phẩm”: Cronbach's Alpha = 0,876
GCSP1 16.11 6.000 .705 .850
GCSP2 16.33 5.736 .763 .835
GCSP3 16.24 6.288 .682 .855
GCSP4 16.22 6.376 .679 .856
Downloaded by minhnhat08 nguyen ()