Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tổng Ctcp Hàng Không Quốc Gia Việt Nam-Vietnam Airlines.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (570.8 KB, 41 trang )

lOMoARcPSD|38146348

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH

ĐỀ TÀI: Phân tích báo cáo tài chính tổng CTCP Hàng
không quốc gia Việt Nam-Vietnam Airlines
NHÓM 6 – A06

Giảng viên: Lâm Đặng Xuân Hoa

Nguyễn Gia Bảo – 205085123
Phạm Lê Cường – 205017157
Nguyễn Tấn Đan – 205120580
Nguyễn Ái Trang – 205080539
Trần Tấn Thành – 195080134
Nguyễn Đinh Tùng – 205010479
Đào Nguyễn Quỳnh Như – 205090565

1

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

PHỤ LỤC

Contents

Phần I. GIỚI THIỆU CÔNG TY...............................................................................................4
1.Lịch sử hình thành và phát triển:.........................................................................................4
2.Cơ cấu tổ chức:....................................................................................................................4



Phần II. CÁC BÊN LIÊN QUAN..............................................................................................4
A.Bên liên quan bên trong.....................................................................................................4
B. Bên liên quan bên ngoài:...................................................................................................5

Phần III. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG........................................................................................7
1.Định nghĩa:..........................................................................................................................7
2.Phát triển bền vững của Vietnam Airlines:..........................................................................7
a.Kinh tế:............................................................................................................................7
b.Xã hội:.............................................................................................................................8
c)Mơi trường:.....................................................................................................................9

Phần IV. PHÂN TÍCH CƠNG TY.............................................................................................9
A.Đánh giá chung về báo cáo tài chính:................................................................................9
1. Đánh giá khái quát sự biến động về tốc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và tổng
tài sản trong 4 năm (2018-2021)........................................................................................9
2. Đánh giá khái quát sự biến động về xu hướng của nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong
4 năm (2018-2021)...........................................................................................................11
3. Kết luận:.......................................................................................................................12
4. Kiến nghị cơ bản:.........................................................................................................12
B.Phân tích các chỉ số:.........................................................................................................12
A.Nhóm tỷ số thanh khoản...............................................................................................12
B.Nhóm t số hoạt động.....................................................................................................16
C.Nhóm tỷ số nợ:.............................................................................................................24
D.Nhóm tỷ số sinh lời:.....................................................................................................28
E. Nhóm tỷ số thị trường: xét Chỉ số giá trên thu nhập (P/E):........................................37

Phần V. KẾT LUẬN.................................................................................................................38
*NGUỒN THAM KHẢO:.......................................................................................................39


2

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

3

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Phầần I. GIỚI THIỆU CƠNG TY
1.Lịch sử hình thành và phát triển:

- Hãng hàng không Quốc gia Việt Nam – Vietnam Airlines bắt đầu hoạt động từ tháng
1/1956. Thời điểm này cũng đánh dấu sự ra đời của ngành hàng không dân dụng tại Việt
Nam.
- Vào tháng 4/1993, Vietnam Airlines chính thức được hình thành trên thị trường với tư cách
là doanh nghiệp chuyên kinh doanh vận tải hàng khơng có quy mơ của nhà nước. Ngày
27/05/1995: Tổng công ty Hàng không Việt Nam được thành lập, trong đó hãng hàng khơng
Vietnam Airlines được lấy làm nòng cốt kinh doanh.
- Năm 2010 Chuyển thành công ty TNHH MTV do Nhà nước làm chủ sở hữu; đến tháng
09/2014 Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Phương án cổ phần hóa VNA; Tháng 11/2014 Chào
bán thành cơng cổ phần lần đầu ra công chúng tại Sở Giao dịch chứng khốn TP.HCM. Chính
thức hoạt động theo mơ hình CTCP từ ngày 01/04/2015
- Ngày 03/01/2017, cổ phiếu Vietnam Airlines chính thức giao dịch với mã chứng khốn
HVN
-Thương hiệu Vietnam Airlines – Hãng hàng không quốc gia Việt Nam đã được hình thành
và phát triển gắn liền cùng với quá trình trưởng thành của ngành Hàng khơng dân dụng Việt

Nam.
-Đến nay, từ một hãng hàng không nhỏ, Vietnam Airlines đã trở thành một thươg hiệu uy tín,
được khách hàng trong nước và quốc tế biết đến. Vietnam Airlines đã có vị trí xứng đáng trên
bản đồ hàng khơng khu vực và thế giới với hình ảnh một hãng hàng khơng trẻ, hiện đại, năng
động và đang phát triển mạnh mẽ
2.Cơ cầấu tổ chức:
Mơ hình quản trị: Mơ hình quản trị của Tổng công ty Hàng không Việt Nam - CTCP gồm có:
Đại hội đồng cổ đơng; Hội đồng quản trị; Ban Kiểm soát vàTổng Giám đốc.

Phầần II. CÁC BÊN LIÊN QUAN
A.Bên liên quan bên trong:

a. Ch甃ऀ sơꄉ hư뀃u:
- Năm 2010, Vietnam Airlines chuyển thành Công ty TNHH MTV do Nhà nước làm

Chủ sở hữu. Tới năm 2018, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu Nhà nước từ Bộ
GTVT sang 唃ऀy ban Quản l礃Ā vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
- Nhà nước chiếm phần lớn cổ phần của Vietnam Airlines.
b. Qu愃ऀn l礃Ā:

4

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

- Ban Hội đồng Quản trị: là cơ quan quản l礃Ā Vietnam Airlines, có tồn quyền nhân danh
Vietnam Airlines để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Vietnam Airlines
không thuộc thऀm quyền Đại hội đồng cổ đông.


- Ban điều hành: được coi là bộ máy giúp việc chung cho Hội Đồng Quản trị là các Phó
tổng Giám đốc, Kế tốn trưởng, có chức năng tham mưu, giúp việc cho Hội đồng
Quản trị và Tổng giám đốc trong quản l礃Ā, điều hành công việc.

- Ban kiểm sốt: là cơ quan do Đại Hợi đồng cổ đông bầu ra, thay mặt các cổ động để
kiểm soát, đánh giá một cách độc lập, khách quan và trung thực m漃⌀i hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành Vietnam Airlines, thực trạng tài chính của Vietnam
Airlines và chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông trong thực hiện nhiệm vụ
được gia.

c. Nhân Viên:
- Tổng số nhân viên của Tổng Công ty và các công ty con tại ngày 31 tháng 12 năm

2019 là 21.166 người.
- Năm 2021, trước tình hình của dịch Covid-19, cơng ty dự kiến gần 9.700 người lao

động trên tổng số hơn 20.000 cán bộ nhân viên của Vietnam Airlines đã phải tạm rời
xa vị trí làm việc hoặc giảm thời gian làm việc để chia sẻ khó khăn với Tổng công ty.
Trong đó, 30% lực lượng lao động của Tổng công ty phải thực hiện nghỉ không
lương, 70% còn lại đi làm với mức lương chỉ bằng 40-50% so với giai đoạn trước
COVID-19.
B. Bên liên quan bên ngoài:
a. Suppliers: Bao gồm các đại l礃Ā, công ty cung cấp nguyên vật liệu, xây dựng và
chuyển đổi số như:
- Công ty Cổ phần Suất ăn Hàng không Nội Bài cung cấp suất ăn hàng không lớn nhất
cho VietNam Airlines.
- Tập đồn Cơng Nghiệp – Vi̀n Thông Quân Đội (Viettel) cung cấp dịch vụ Air to
Ground – Internet trên máy bay để gia tăng trải nghiệm cho khách hàng của Vietnam
Airlines.
- Công ty nh.ựa cao cấp hàng không (Aplaco) cung ứng các sản phऀm phục vụ hành

khách trên máy bay…
b. Government: Chính phủ ln đồng hành, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, ổn định việc làm, thu nhập cho người
lao động.

5

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

- Năm 2020, cùng với sự hỗ trợ của Chính phủ, Vietnam Airlines đã xoay sở nhiều cách
để “sống” được từ giảm lương, dùng máy bay đi chở hàng, đàm phán giãn nợ… qua
đó, giảm chi phí được 8.618 tỉ đồng.

- Mới đây, Chính phủ cũng đã có cuộc h漃⌀p với 唃ऀy ban quản l礃Ā vốn nhà nước tại doanh
nghiệp và Vietnam Airlines để giải quyết nhanh, dứt điểm các khó khăn liên quan đến
hỗ trợ Vietnam Airlines.

- Đặc biệt, Vietnam Airlines đã chủ động đề xuất và được Chính phủ cho phép điều
chỉnh khấu hao máy bay phù hợp với công suất sử dụng trong giai đoạn ảnh hưởng
của COVID-19, làm giảm trên 3.140 tỉ đồng.

c. Society:
- Hiến máu “Giọt hồng Vietnam Airlines lần thứ 5” Kết quả: Tổng số đơn vị máu kêu

g漃⌀i hiến được tại chương trình là 639 đơn vị máu; Trong đó: Hà Nội: 222 đơn vị, Đà
Nẵng: 80 đơn vị; Nội Bài: 302 đơn vị. Tồn Đồn Tổng cơng ty trong năm 2021 đã
hiến được 1.000 đơn vị máu.
- Ra quân làm sạch môi trường, d漃⌀n dẹp vệ sinh tại các đầu sân bay tại ba khu vực,

thực hiện clip "Sống như như뀃ng đóa hoa", tơn vinh những chiến sỹ áo thiên thanh
trong những ngày chống COVID.
- Tổ chức chương trình “Xuân ấm vùng lũ 2021” tại Quảng Bình, Hội đồng Hà Nội tổ
chức chương trình "Xây cầu dân sinh" tại Yên Bái; 唃ऀng hộ gia đình có hồn cảnh
khó khăn huyện Sóc Sơn.
d. Creditors:
- Tổng cơng ty đã thực hiện k礃Ā kết hợp đồng tín dụng với ba ngân hàng thương mại là
SeABank, MSB và SHB với tổng số tiền cho vay 4.000 tỷ đồng để bổ sung vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Trong năm 2021, chương trình đã mở rộng hợp tác thẻ Liên kết với ngân hàng
Sacombank ngoài các đối tác thẻ Liên kết truyền thống tại Việt Nam là Vietcombank,
Techcombank, TPBank, Standard Chartered Bank, VPBank, Vietinbank, VIB và đối
tác Sumitomo Mitsui tại thị trường Nhật Bản.
e. Shareholders: là các nhà đầu tư, các tổ chức hay cá nhân mua cổ phiếu HVN:HOSE
của Vietnam Airlines.
唃ऀy ban Quản l礃Ā vốn Nhà nước tại Doanh nghiệp sở hữu 55,2% CP; Tổng Công ty Đầu tư
và Kinh doanh vốn Nhà nước sở hữu 31,14% CP; ANA HOLDINGS INC sở hữu 5,62%
và các tổ chức,cá nhân khác…

6

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

f. Customers:
Khách hàng trong nước và quốc tế. Đối tượng khách chủ yếu trên các chuyến bay trong
giai đoạn gần đây và sắp tới được dự báo chủ yếu là đối tượng khách công vụ, chuyên
gia, người hồi hương… Trong khi đó, đối tượng khách chủ đạo là khách du lịch (chiếm
tới 40% nhu cầu).

g. Đối t愃Āc: hợp tác khai thác các chuyến bay với các hãng hàng không trên khắp thế giới

như: Air France, China Eastern Airlines, Garuda Indonesia, Kenya Airways, Korean Air,
Royal Dutch Airlines, Xiamen Airlines…

Phầần III. PHÁT TRIỂN BÊỀN VỮNG
1.Định nghĩa:

- Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết hợp chặt
chẽ, hài hoà giữa tăng trưởng kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ mơi trường.
-Về kinh tế: là q trình đạt được tăng trưởng kinh tế ổn định và đều đặn, đảm bảo ổn định
kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, nợ chính phủ, đảm bảo cân đối cán cân thương mại, đầu
tư có chất lượng…
Về xã hội: là phát triển nhằm đảm bảo sự công bằng trong xã hội, xóa đói giảm nghèo, tạo
cơng ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, đảm bảo người dân có cơ hội được tiếp
cận đầy đủ các dịch vụ cơ bản như y tế, giáo dục nhưng không làm phương hại đến kinh tế và
môi trường.
Về môi trường: là việc sử dụng hợp lí tài ngun thiên nhiên, duy trì một nền tảng nguồn lực
ổn định, tránh khai thác quá mức các hệ thống nguồn lực tái sinh.
2.Phát triển bêần vững của Vietnam Airlines:

a.Kinh tê:ấ

Object 3

7

Downloaded by van Nguyen ()


lOMoARcPSD|38146348

Object 5

Nhận xét:
Từ biểu đồ ta thấy lợi nhuận sau thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp phát triển tăng nhẹ từ
năm 2018 đến năm 2019 những bước qua năm 2020 thuế thu nhập doanh nghiệp giảm đáng
kể và lợi nhuận doanh nghiệp đạt đến giá trị âm khoảng 8.754 tỷ đồng nguyên nhân là do ảnh
hưởng của dịch covid. Năm 2021, dịch covid vẫn di̀n biến phức tạp dẫn đến ảnh hưởng
nghiêm tr漃⌀ng là lợi nhuận sau thuế tiếp tục dưới mức âm (cụ thể là -11.848 tỷ đồng)
Đóng góp của vietnam airlines cho kinh tế của đất nước: Đóng góp vào ngân sách Nhà nước
hằng năm thơng qua thuế. Thúc đऀy các hoạt động du lịch, kinh doanh và thương mại, là
động lực phát triển kinh tế Việt Nam. Mang lại lợi ích về phát triển kết nối giữ các quốc gia
và vùng miền. Trong đợt dịch, Vietnam airlines mở các chuyến bay đến các tâm dịch để đón
đồng bào từ nước ngoài về nước
b.Xã hội:

Object 7

8

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Vietnam Airlines thực hiện đúng và đầy đủ chế độ, chính sách đối với người lao động. Thu
nhập của người lao động được đảm bảo và tăng so với kế hoạch. Tạo việc làm, nâng cao chất
lượng cuộc sống cho nhiều người lao động. Đóng góp khơng nhỏ vào các vấn đề an sinh, như

cứu thương, cứu trợ, hoạt động từ thiện,...


-Ví dụ như:
• Đồng hành cùng Tổ chức Y tế Anh Quốc - NewBorns trong việc hỗ trợ các bác sỹ Bệnh
viện Nhi Trung ương tham gia các khóa h漃⌀c tại Anh.
• VNA đồng hành trong các chiến lược CSR giai đoạn 2018 – 2020
+ Tháng 5/2018, VNA tài trợ 14 vé máy bay cho ê - kíp gồm các bác sỹ của Tổ chức FTW
thuộc lĩnh vực thần kinh, hàm mặt, phẫu thuật mắt... đến Hà Nội
+ Tháng 10/2018 khi vận chuyển ê-kíp năm bác sỹ đến Hà Nội để phẫu thuật thần kinh và dị
thường mạch máu cho 70 bệnh nhân và giảng dạy vận hành chuyên sâu về chuyên môn cho
các bác sỹ ở Bệnh viện Việt - Đức và Hồng Ng漃⌀c.

• Hơn 300 suất ăn, trao đến các gia đình nghèo có người thân khơng may mắc các căn bệnh
nan y.
• Vietnam Airlines đã thực hiện những chuyến bay đặc biệt đón đồng bào từ vùng có dịch
và nguy cơ có dịch trở về quê hương trên tinh thần “khơng để ai bị bỏ lại phía sau”.

c)Mơi trường:
- Ngày 9/6/2019, VNA chính thức tham gia Liên minh chống rác thải nhựa, cam kết và tuyên
bố hành động chống rác thải nhựa cùng các doanh nghiệp, hiệp hội, tổ chức xã hội tại Việt
Nam.
- Tổ chức nhiều hoạt động tuyên truyền, ra quân bảo vệ môi trường, thu hút hơn 200 lượt
đoàn viên thanh niên tham gia với nhiều phong trào, hình thức phong phú như: “Ngày thứ
bảy tình nguyện”; “Ngày chủ nhật xanh”.
-Tháng 6/2022, Vietnam Airlines bắt đầu tham gia “Thử thách chuyến bay bền vững” của
Liên minh Hàng khơng tồn cầu Skyteam, với chuyến bay đầu tiên mang số hiệu VN416 từ
Hà Nội đến Seoul (Hàn Quốc) hơm 14/5.

Phầần IV. PHÂN TÍCH CƠNG TY

A.Đánh giá chung vêầ báo cáo tài chính:


1. Đánh giá khái quát sự biêấn động vêầ tôấc độ tăng trưởng doanh thu, lợi nhuận và
tổng tài sản trong 4 năm (2018-2021)

9

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Object 9

Object 11

- Doanh thu năm 2019 của công ty mẹ đạt 72,979,986,795,301 tỷ VND, tăng 2,05% so với năm
2018. Bên cạnh đó, lợi nhuận sau thuế của Vietnam Airlines đạt 2,418,477,783,260 tỷ VND,
tăng 14,56% so với năm 2018. Tổng tài sản của VNA tại thời điểm 31/12/2019 là
68,989,356,863,974 tỷ VND, giảm 4,553 tỷ đồng so với năm 2018 (tương đương 6,2%). Xu
hướng giảm tổng tài sản trong năm 2019 phù hợp với định hướng tái cấu trúc lại cơ cấu nguồn
vốn - tài sản của Vietnam Airlines trong thời gian qua.
- Đến năm 2020, tổng tài sản của Vietnam Airlines đạt 58,571,051,175,784 tỷ VND, giảm 15.1%
so với năm 2019. Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đặc biệt nghiêm tr漃⌀ng và làm thay đổi hoàn
toàn hoạt động sản xuất kinh doanh của Vietnam Airlines. Do vậy, doanh thu của VNA năm
2020 giảm mạnh, đạt 30.679.026.769.775, giảm 57.9% so với năm 2019. Lợi nhuận sau thuế âm

10

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348


gần 8.754 tỷ trong khi đó cùng kỳ lãi 2.418 tỷ.
- Trong năm 2021, thị trường hàng không tiếp tục bị ảnh hưởng nghiêm tr漃⌀ng trước sự lan rộng
của dịch bệnh COVID-19 trên toàn cầu và tại Việt Nam. Với kết quả lỗ lớn, tình hình tài chính
của Vietnam Airlines tiếp tục bị ảnh hưởng nghiêm tr漃⌀ng, các chỉ tiêu tài chính vẫn di̀n biến
theo chiều hướng tiêu cực.
-Tổng doanh thu và thu nhập khác năm 2021 của công ty mẹ đạt 20.109 tỷ đồng, giảm 39,6% so
với năm 2020 (bằng 81,5% kế hoạch đã báo cáo ĐHĐCĐ). Trong đó, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm 39,9% so với năm 2020 và chiếm 91,6% tổng doanh thu.

2. Đánh giá khái quát sự biêấn động vêầ xu hướng của nợ phải trả và vôấn chủ sở
hữu trong 4 năm (2018-2021)

Object 14

- Nợ phải trả tại ngày 31/12/2019 là 50,387,187,137,433 tỷ VND, giảm 4,888 tỷ VND so với
năm 2018, tương đương mức giảm là 9% chủ yếu do dư nợ vay và nợ thuê tài chính dài hạn
giảm. Về cơ cấu nguồn vốn, tính đến 31/12/2019, vốn chủ sở hữu hợp nhất là 18.608 tỷ đồng
chiếm 24,3% tổng nguồn vốn; trong khi đó nợ phải trả hợp nhất chiếm 75,7% tổng nguồn
vốn.
- So với năm 2018, tỷ tr漃⌀ng vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn tăng lên và hệ số nợ/vốn
chủ sở hữu giảm xuống cho thấy sự cải thiện khả quan trong cơ cấu nguồn vốn và mức độ an
tồn tài chính, khả năng thanh tốn nợ của cả Tổng cơng ty.
- Trong giai đoạn từ 2019-2020 vốn chủ sở hữu giảm bình quân 50.7% và nợ phải trả giảm
không đáng kể (1.9%). Do di̀n biến đại dịch COVID-19, hoạt động kinh doanh bị thua lỗ
trầm tr漃⌀ng, dịng tiền nhanh chóng rơi vào trạng thái thâm hụt nặng nề, vay và nợ quá hạn gia

11

Downloaded by van Nguyen ()


lOMoARcPSD|38146348

tăng đột biến.
- Quy mô vốn chủ sở hữu công ty mẹ tại ngày 31/12/2021 là 5.274 tỷ đồng, giảm 42,4% so
với cùng kỳ năm 2020 (giảm tuyệt đối 3.888 tỷ đồng). Nợ phải trả tại ngày 31/12/2021 là
52.767 tỷ đồng, tăng 6,8% (tăng tuyệt đối 3.357 tỷ đồng) so với cùng kỳ năm 2020.
3. Kêất luận:
Nhìn chung, sau khi tiến hành phân tích báo cáo tài chính của Vietnam Airlines: Giai đoạn
2018-2019 các chỉ số đều thể hiện rất tốt, các tài khoản đều có sự biến động và phát triển theo
hướng tích cực. Tuy nhiên, do ảnh hưởng của dịch COVID-19 vào giai đoạn 2020-2021 đã
tạo ra một cuộc khủng hoảng cho ngành hàng khơng nói chung và Vietnam Airlines nói riêng.
Doanh thu giảm mạnh và lợi nhuận đạt con số âm, đây là một thách thức lớn cho Vietnam
Airlines trong hành trình phát triển.
4. Kiêấn nghị cơ bản:

 Chủ động tổ chức sản xuất, triển khai khai thác vận chuyển nhằm tối ưu hóa nguồn
lực có sẵn và đóng góp một phần doanh thu cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Các khoản nợ phải thu: nhanh chóng thu hồi về để bù vào các khoản lỗ và phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Thực hiện triệt để việc cắt giảm, tiết kiệm các khoản chi, đàm phán giảm giá với các
đối tác để giảm chi phí tối đa.

B.Phần tích các chỉ sơấ:
A.Nhóm tỷ sơấ thanh khoản:
a) Tỷ sốố thanh khoản hiện hành:

12


Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

2018 2019 2020 2021

Tài sản ngắn hạn 12.480 11.853 3.907 6.207

Nợ ngắn hạn 24.579 24.790 26.552 32.356

Tỷ số thanh toán 0,51 0,48 0,15 0,19

hiện hành

Trung bình ngành 0,87 0,87 0,87 0,87

Object 17

Gi愃ऀi th椃Āch:
 Năm 2018: Tài sản ngắn hạn gấp 0,51 nợ ngắn hạn
 Năm 2019: Tài sản ngắn hạn gấp 0,48 nợ ngắn hạn
 Năm 2020: Tài sản ngắn hạn gấp 0,15 nợ ngắn hạn
 Năm 2021: Tài sản ngắn hạn gấp 0,19 nợ ngắn hạn

Phân t椃Āch so s愃Ānh: với trung bình ngành
 Cả 4 năm 2018, 2019, 2020 và 2021 đều có chỉ số thấp hơn so với trung bình
ngành

13


Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

 Không tốt cho Doanh nghiệp

Phân t椃Āch xu hươꄁng c愃ऀ 4 năm:
 Năm 2018 có tỷ số thấp hơn trung bình ngành
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018 và thấp hơn trung bình ngành
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2020 giảm mạnh so với năm 2019 và thấp hơn rất nhiều so với trung bình
ngành
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2021 tăng nhẹ so với năm 2020 nhưng vẫn thấp hơn rất nhiều so với trung
bình ngành
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Tỷ số thanh khoản hiện hành của VNA từ 2018 – 2021 có xu hướng giảm
mạnh, cụ thể là năm 2020 là do VNA bị ảnh hưởng bởi đại dịch Covid làm cho
tài sản ngắn hạn bị giảm xuống chỉ còn 3 ngàn 900 tỷ đồng cịn nợ ngắn hạn thì
tăng lên mức 26 ngàn 500 tỷ đồng. Đến năm 2021, tỷ số thanh khoản hiện hành
và tài sản ngắn hạn có tăng nhưng khơng đáng kể.

- Kiến Nghị: Doanh nghiệp cần giảm các khoản nợ ngắn hạn xuống bằng cách trả bớt
nợ. Thu các khoản phải thu về, rồi dùng tiền đó để trả bớt nợ. Tạo ra các chương trình
khuyến mãi, giảm giá để kích thích các chuyến bay nội địa trong nước. Liên kết với
các khu du lịch, khách sạn để kích thích nhu cầu đi lại của hành khách nội địa trong
mùa covid. Lấy vốn chủ sở hữu để trở bớt nợ. Phát hành thêm cổ phiếu để tăng nguồn
vốn và dòng tiền để chi trả cho các khoản nợ .Cần có các mơ hình quản l礃Ā nợ phải trả

hiệu quả hơn, có thể áp dụng liên hoạt hơn theo những cách quản l礃Ā dưới đây :Quản l礃Ā
theo từng nhà cung cấp; Quản l礃Ā chi tiết theo từng hóa đơn và theo hạn thanh toán;
Quản l礃Ā theo từng hợp đồng mua.

2.Tỷ sốố thanh toán nhanh:
Tỷ số thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn− Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

2018 2019 2020 2021

14

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Tài sản ngắn 12.480 11.853 3.907 6.208
hạn 537.893 387.113 301 298
24.580 24.790 26.552 32.356
HTK 0,14 0,18
0,49 0,46 0,79 0,79
Nợ ngắn hạn 0,79 0,79

Tỷ số thanh
toán nhanh

TB ngành

15

Downloaded by van Nguyen ()


lOMoARcPSD|38146348

Object 19

Gi愃ऀi th椃Āch:
 Năm 2018: Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho gấp 0,49 lần nợ ngắn hạn
 Năm 2019: Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho gấp 0,46 lần nợ ngắn hạn
 Năm 2020: Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho gấp 0,14 lần nợ ngắn hạn
 Năm 2021: Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho gấp 0,18 lần nợ ngắn hạn

Phân t椃Āch so s愃Ānh:
 Cả 4 năm 2018, 2019, 2020 và 2021 đều có chỉ số thấp hơn rất nhiều so với
trung bình ngành
 Không tốt cho Doanh nghiệp

Phân t椃Āch xu hươꄁng c愃ऀ 4 năm:
 Năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018 và thấp hơn nhiều so với trung bình
ngành
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2020 giảm mạnh so với năm 2019 và thấp hơn nhiều so với trung bình
ngành.
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2021 tăng nhẹ, có dấu hiệu tích cực so với năm 2020 nhưng vẫn thấp hơn
rất nhiều so với trung bình ngành.
 Không tốt cho Doanh nghiệp
 Sự sụt giảm của 4 năm, chủ yếu là do nợ ngắn hạn tăng mạnh và ảnh hưởng của
dịch Covid.

Kiến nghị: Doanh nghiệp cần tập trung vào các chuyến bay nội địa. Do ảnh hưởng của đại

dịch những chuyến bay quốc tế bị hạn chế rất nhiều .Do đó nên liên kết với các khu du lịch,
khách sạn để đưa ra các chương trình ưu đãi và những dịch vụ vui chơi nhưng cũng phải giữ
an toàn cho do khách trong mùa covid để khách hàng cảm thấy an tâm và kích thích nhu cầu
đi lại của người dân. Bán được nhiều vé hơn và những thực phऀm đồ ăn thức uống bị tồn kho

16

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

sẽ được giảm xuống. Ngoài ra những sản phऀm như đồ ăn thức uống trên máy bay đang cịn
tồn có thể đem bán ở các siêu thị hoặc trên các trang thương mại điện tử với thương hiệu là
sản phऀm của hãng hàng không quốc gia. Đऀy nhanh hàng tồn kho nhanh nhất và nhiều nhất
có thể và có những chính sách sử dụng tài sản ngắn hạn một cách tối ưu nhất để chi trả cho
các khoản nợ ngắn hạn
B.Nhóm t sơấ hoạt động

1.Vòng quay hàng tốồn kho

GV HB 2018 2019 2020 2021
61.401 64.306 37.990 28.527
HTK
537 387 301 298
Vòng quay 114,15 166,12 126,18 95,69
HTK
23,35 23,35 23,35 23,35
TB ngành

17


Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Object 21

Gi愃ऀi th椃Āch:
 Năm 2018: Hàng tồn kho chuyển hóa thành Doanh thu 131,52 lần trong năm.
 Năm 2019: Hàng tồn kho chuyển hóa thành Doanh thu 186,29 lần trong năm.
 Năm 2020: Hàng tồn kho chuyển hóa thành Doanh thu 101,2 lần trong năm.
 Năm 2021: Hàng tồn kho chuyển hóa thành Doanh thu 61,42 lần trong năm.

Phân t椃Āch so s愃Ānh:
 Vòng quay Hàng tồn kho của cả 4 năm 2018, 2019, 2020 và 2021 đều cao hơn
rất nhiều so với trung bình ngành.
 Hàng tồn kho bán nhanh so với trung bình ngành
 Tốt cho Doanh nghiệp

Phân t椃Āch xu hươꄁng c愃ऀ 4 năm:
 Năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 và cao hơn nhiều so với trung bình
ngành
 Tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2020 giảm so với năm 2019 nhưng vẫn cao hơn rất nhiều so với trung
bình ngành
 Tốt cho Doanh nghiệp
 Năm 2021 giảm so với năm 2020 nhưng vẫn cao hơn so với trung bình ngành
 Tốt cho Doanh nghiệp

Kiến nghị: Hệ số vòng quay hàng tồn kho cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh

và hàng tồn kho không bị ứ đ漃⌀ng nhiều nhưng doanh nghiệp cũng nên có những chính
sách hợp l礃Ā cho số lượng dữ trữ hàng tồn kho vì nếu hệ số này q cao cũng khơng
tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị
trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ
cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên liệu vật liệu đầu vào cho các khâu
sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vịng

18

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu
cầu khách hàng.

2.Vòng quay các khoản phải thu:

2018 2019 2020 2021

Các khoản phải thu 7.363 6.207 2.076 2.501

Doanh thu thuần 70.742 72.116 30.467 18.312

Vòng quay các 9,61 11,62 14,68 7,32

khoản phải thu

Tbinh ngành 8,49 8,49 8,49 8,49


Gi愃ऀi th椃Āch:
 Năm 2018: Tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành Doanh thu thuần là
9,61 vịng
 Năm 2019: Tốc đợ chuyển đổi các khoản phải thu thành Doanh thu thuần là
11,62 vòng
 Năm 2020: Tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành Doanh thu thuần là
14,68 vòng
 Năm 2021: Tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành Doanh thu thuần là
7,32 vòng.

3.Kỳ thu nợ bình quân:

2018 2019 2020 2021

Vòng quay 9,61 11,62 14,68 7,32

các khoản

19

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

phải thu 37,99 31,41 24,87 49,86

Kỳ thu nợ
bình quân

Tbinh

ngành
(VJ)

Object 24

Gi愃ऀi th椃Āch:
 Năm 2018: Bình quân tầm khoảng 37,99 ngày Doanh nghiệp thu nợ về được 1
lần
 Năm 2019: Bình quân tầm khoảng 31,41 ngày Doanh nghiệp thu nợ về được 1
lần
 Năm 2020: Bình quân tầm khoảng 24,87 ngày Doanh nghiệp thu nợ về được 1
lần
 Năm 2021: Bình quân tầm khoảng 49,86 ngày Doanh nghiệp thu nợ về được 1
lần
 Kỳ thu nợ bình qn có xu hướng tăng mạnh từ năm 2020, đây là một việc
không tốt cho Doanh nghiệp.
Kiến nghị: Đối với các khách hàng mới, đại l礃Ā mới phải thỏa thuận lại thời gian
thanh tốn. Đối với khách hàng cũ thì thương lượng lại thời gian thanh toán tùy
theo cơ chế, chính sách của cơng ty mà thương lượng một cách phù hợp, tránh để
mất những khách hàng cũ.

20

Downloaded by van Nguyen ()


×