Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Một Số Trang Thương Mại Điện Tử Ở Việt Nam Buôn Bán Hàng Giả, Hàng Nhái, Kém Chất Lượng.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (694.22 KB, 23 trang )

lOMoARcPSD|38146348

TRUNG TÂM ĐÀO TẠO THIẾT KẾ DỰ ÁN (PDEC)
------------o0o------------

BÁO CÁO CUỐI KỲ
(Final Design Report)
HỌC PHẦN: THIẾT KẾ DỰ ÁN I

Tên đề tài Dự án nhóm:

MỘT SỐ TRANG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ Ở VIỆT NAM BUÔN
BÁN HÀNG GIẢ, HÀNG NHÁI, KÉM CHẤT LƯỢNG

Tên giảng viên: Chu Thị Bích Phượng

Năm học: 2021 - 2022 Học kỳ: 2B

Mã số lớp: SKI1107.B20

Tên nhóm: F6 – Hội những thành viên vàng Shopee

Tp. HCM, tháng 06/2022
1

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

BÁO CÁO CUỐI KỲ
(Final Design Report)


HỌC PHẦN: THIẾT KẾ DỰ ÁN I

Chủ đề lớp: Mục tiêu phát triển bền vững của Liên Hợp Quốc
Tên đề tài Dự án nhóm: Một số trang Thương mại điện tử ở Việt Nam

bán hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng.
Mã số lớp: SKI1107.B20
Tên nhóm: F6 – Hội những thành viên vàng Shopee
Ngày nộp báo cáo: 27/06/2022

Tên thành viên nhóm: (Chương IV)
- Nguyễn Phan Hồng Hà (Chương I, [7T-3], VI)
- Lê Khánh Linh (Chương V)
- Nguyễn Quang Nam (Chương I)
- Dương Thành Nghĩa (Chương III)
- Nguyễn Chánh Hồng Trâm (Chương II)
- Đặng Ngọc Anh Thi

Học kỳ: 2B
Năm học: 2021 – 2022

2

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, BẢNG, HÌNH ẢNH
Hình I-1: Các mục tiêu phát triển bền vững của LHP (Nguồn: un.org) ........................................ 7
Hình V-1: Minh họa giải pháp nhóm Ứng dụng SPOT ............................................................... 19

HÌnh V-2: Minh họa ứng dụng (Trích từ Powepoint nhóm) ....................................................... 20
Biểu đồ I-1...................................................................................................................................... 8
Biểu đồ II-1 .................................................................................................................................. 10
Biểu đồ II-2 .................................................................................................................................. 10
Biểu đồ II-3 .................................................................................................................................. 11
Biểu đồ II-4 ...................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng IV-1: Nguyên nhân vấn đề.................................................................................................. 16
Bảng V-1: Điều kiện tiên quyết.................................................................................................... 18

3

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

MỤC LỤC
TÓM TẮT BÁO CÁO .................................................................................................................. 6
CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG........................................................................................ 7

A. Giới thiệu chủ đề lớp ........................................................................................................................ 7
B. Quá trình phát hiện và đề xuất đề tài nhóm..................................................................................... 7
C. Phương pháp đánh giá và lý do lựa chọn đề tài nhóm ..................................................................... 8
D. Làm rõ vấn đề.................................................................................................................................... 8
E. Mục tiêu giải quyết, phương pháp tiếp cận vấn đề .......................................................................... 9
F. Kết luận ............................................................................................................................................. 9
CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SỰ TỒN TẠI VÀ NHU CẦU GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ....... 10
A. Phân tích sự tồn tại của vấn đề....................................................................................................... 10
B. Phân tích nhu cầu giải quyết vấn đề ............................................................................................... 11
C. Kết luận ........................................................................................................................................... 12
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP HIỆN CĨ .......................................................... 13

A. Các giải pháp hiện có ...................................................................................................................... 13
B. Đề xuất hướng phát triển ý tưởng giải quyết vấn đề ..................................................................... 15
C. Kết luận ........................................................................................................................................... 15
CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀ ................................................... 16
A. Nguyên nhân vấn đề ....................................................................................................................... 16
B. Đánh giá và lựa chọn nguyên nhân cụ thể...................................................................................... 16
C. Kết luận ........................................................................................................................................... 17
CHƯƠNG V. TẠO Ý TƯỞNG GIẢI PHÁP....................................................................... 18
A. Thiết lập điều kiện tiên quyết ......................................................................................................... 18
B. Đề xuất giải pháp cá nhân ............................................................................................................... 18
C. Đánh giá và lựa chọn giải pháp nhóm............................................................................................. 18
D. Mơ tả giải pháp ............................................................................................................................... 19
E. Kết luận ........................................................................................................................................... 21
CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN .................................................................................................... 22
A. Giới thiệu chung.............................................................................................................................. 22
B. Phân tích sự tồn tại và nhu cầu giải quyết vấn đề .......................................................................... 22
C. Khảo sát các giải pháp hiện có ........................................................................................................ 22
D. Nguyên nhân vấn đề ....................................................................................................................... 22

4

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

E. Tạo ý tưởng giải pháp ..................................................................................................................... 22

5

Downloaded by van Nguyen ()


lOMoARcPSD|38146348

TÓM TẮT BÁO CÁO

Đến với môn PD1, mỗi cá nhân sau khi học sẽ có được 2 nhóm kỹ năng đó là kỹ năng tư duy và
nhân sự. Để có được 2 kỹ năng này, trong suốt thời gian học PD1 các nhóm sẽ tập đưa ra giải
pháp cho vấn đề nhóm từ chủ đề nhóm giảng viên đã trình bày.
Thơng qua 7 bước PD1 được ứng dụng vào các phiếu:
[1T – 1]: Nhóm cùng tìm kiếm vài đề tài đề xuất, thảo luận, chọn ra một đề tài cho riêng mình để
điền vào phiếu.
[1P – 1]: Mỗi thành viên tìm hiểu xem vấn đề mình chọn có tồn tại khơng để giữ lại.
[1T – 2]: Đánh giá qua 7 tiêu chí trong phiếu này để chấm điểm các đề tài và đề tài cao điểm
nhất sẽ là đề tài chính của nhóm.
[2T – 1]: Tìm hiểu về thực trạng của vấn đề, nhóm đã tổng hợp lại các thơng tin thu thập được
qua việc khảo sát các bên liên quan về hiện trạng của vấn để chứng minh rằng vấn đề này thật sự
đang tồn tại.
[3P – 1]: Các thành viên thực hiện các cuộc khảo sát, phỏng vấn nhu cầu giải quyết vấn đề thuộc
đề tài nhóm của các bên liên quan ở phiếu.
[4P – 1]: Tìm hiểu các giải pháp đã có trên thị trường để khi đưa ra giải pháp cuối sẽ không bị
trùng với giải pháp hiện có tìm được.
[5T-1]: Các thành viên thảo luận cùng nhau sắp xếp các ý vào biểu đồ xương cá rồi cùng tìm ra
nguyên nhân cụ thể trong việc giải quyết vấn đề nhóm.
[6T – 1]: Các thành viên đi thiết lập các điều kiện tiên quyết liên quan đến nguyên nhân cụ thể
trong phiếu [5T – 1].
[7T – 1]: Nhóm chọn đối tượng giải quyết và tạo ra 1 Persona giả tưởng ở để dựa trên các dữ
liệu nhằm hỗ trợ nhóm dễ dàng lên ý tưởng về giải pháp phù hợp với đối tượng của vấn đề.
[7P – 1]: Mỗi cá nhân sẽ tự đề đề xuất ra giải pháp của riêng mình để giải quyết nguyên nhân cụ
thể đã chọn và giải pháp đề ra không được vi phạm các điều kiện ràng buộc ở [6T – 1].
Sau khi đã hoàn thành giải pháp đề xuất, các thành viên bắt đầu thực hiện đánh giá các giải pháp

tại phiếu [7T-2] và đưa ra giải pháp cuối cùng ở phiếu [7T-3].

6

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU CHUNG

A. Giới thiệu chủ đề lớp
Mục tiêu phát triển bền vững (SDG) - cịn được gọi là Mục tiêu tồn cầu, là mục tiêu phổ quát
được thiết kế nhằm chấm dứt đói nghèo, bảo vệ hành tinh và đảm bảo rằng tất cả mọi người được
hưởng hịa bình và thịnh vượng vào năm 2030 ở mỗi quốc gia thành viên Liên hiệp quốc. SDG
bao gồm 17 mục tiêu, dựa trên sáu chủ đề bao gồm: nhân phẩm, con người, hành tinh, quan hệ

Hình I-1: Các mục tiêu phát triển bền vững của LHP (Nguồn: un.org)
đối tác, cơng lý và thịnh vượng.
B. Q trình phát hiện và đề xuất đề tài nhóm
Với chủ đề lớp Mục tiêu phát triển của Liên Hợp Quốc (SDG). Nhóm 5 đã chọn mục tiêu số 12 -
Tiêu thụ và sản xuất có trách nhiệm làm đề tài nhóm.
Từ đề tài nhóm, mỗi thành viên tiến hành phân tích, tổng hợp các thông tin những vấn đề liên
quan đến chủ đề lớp học. Với phương pháp tư duy phản biện, đánh giá hiện trạng vấn đề thông
qua môn học Thiết kế dự án (Project Design). Nhóm 5 đã đề xuất được một số vấn đề tiêu biểu
như sau:
- Một số trang Thương mại điện ở tại Việt Nam buôn bán hàng giả, kém chất lượng.
- Lượng tiêu thụ dư thừa quần áo ở Tp.HCM.
- Một số người lợi dụng bán lại vé đá bóng Sea Game 31 giá cao ở Hà Nội.
- Tỉ lệ tái chế rác vẫn ở mức thấp của sinh viên trong các trường đại học ở địa bàn Thành phố


Hồ Chí Minh.
- Người dân chưa có ý thức về việc xả rác và xử lý rác thải nhựa ở Việt Nam.
- Tình trạng tồn kho quá nhiều ở các cửa hàng thời trang trên Tp.HCM.
- Có nhiều nhà cung cấp hàng hàng giả, hàng kém chất lượng khơng có giấy tờ ở Tp.HCM.
Sau đó, các thành viên thảo luận với nhau để mỗi cá nhân lựa chọn được đề tài liên quan đến chủ
đề lớp cho riêng mình, vấn đề các thành viên lần lượt là:

7

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Hồng Hà: Một số trang thương mại điện tử tại Việt Nam buôn bán hàng giả, kém chất
lượng.

Khánh Linh: Tình trạng trẻ em tiêu thụ thức ăn nhanh ở Thành phố Hồ Chí Minh.

Quang Nam: Số tiền điện phải trả hàng tháng quá cao so với thu nhập trung bình của các hộ
nghèo tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành Nghĩa: Người dân chưa có lối sống xanh chuẩn thời đại mới tại Việt Nam.

Hồng Trâm: Tình trạng người dân chưa có ý thức về tác hại của rác thải nhựa ở Việt Nam
còn cao.

Anh Thi: Các công ty, nhà máy ở các tỉnh thành Việt Nam quan trọng lợi nhuận mà
không quan tâm đến môi trường.

C. Phương pháp đánh giá và lý do lựa chọn đề tài nhóm


Để lựa chọn ra đề tài chính cho nhóm trong 6 đề tài được đề xuất, các thành viên chấm điểm
thống qua 7 tiêu chí trong phiếu [1T-2]:

1. Khơng địi hỏi chi phí cao để thực hiện.
2. Dễ thu thập thơng tin cho vấn đề này.
3. Có thể hồn thành trong thời gian của khóa học.
4. Mang lại sự hữu ích cho xã hội.
5. Dễ dàng tiếp cận được với các bên liên quan đến vấn đề.
6. Nhiều người muốn tham gia giải quyết vấn đề này.
7. Dễ sử dụng kiến thức và kinh nghiệm hiện có của bạn.

Từ các tiêu chí đánh giá trên, cả nhóm đã lựa chọn được đề tài chính cao điểm nhất 6/7 điểm
“Một số trang thương mại điện tử tại Việt Nam buôn bán hàng nhái, hàng giả, kém chất lượng”.

D. Làm rõ vấn đề

Các bên liên quan: Người tiêu dùng và các doanh nghiệp.

Vấn đề: Một số trang thương mại điện tử ở Việt Nam buôn bán hàng giả, hàng nhái, kém chất
lượng.

Biểu đồ I-1 Với đề tài này, các thành viên trong
nhóm muốn đưa ra các biện pháp,
giải pháp nhằm hỗ trợ các bên liên
quan giảm bớt tình trạng hàng giả
hàng nhái và đồng thời cũng tạo ra
một thị trường cạnh tranh công bằng.
Để tiếp cận và làm rõ vấn vấn đề,
mỗi cá nhân trong nhóm đã thực hiện

các cuộc khảo sát các bên liên quan
trong phiếu [3P-1] nhằm hiểu rõ hơn
về thực trạng của vấn đề cũng như
nhu cầu giải quyết của người tham
gia khảo sát. Sau khi tổng hợp thông

8

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

tin từ các phiếu của từng thành viên cho thấy rằng từ các biểu đồ khảo sát, nhu cầu giải quyết
vấn đề này của các bên liên quan đều chiếm phẩn trăm tương đối cao. Các biểu đồ khác cũng cho
thấy được người tham gia khảo sát đều vấp phải vơ số các khó khăn, rủi ro khó tránh khỏi từ vấn
đề này.
E. Mục tiêu giải quyết, phương pháp tiếp cận vấn đề
Đối với vấn đề nhóm lần này thì cả nhóm đã cùng nhau bàn bạc để chọn mục tiêu chúng mình
hướng đến giải quyết. Và nhóm sẽ hướng đến giải quyết cho đối tượng quan trọng nhất đó là
người tiêu dùng. Các thành viên trong nhóm cũng đã quyết định sẽ giải quyết từ vấn đề nhỏ nhất,
thế nên nhóm đi tìm ra các ngun nhân gây nên vấn đề trong phiếu [5T-1] xong tiến hành đến
chọn nguyên nhân cụ thể để giải quyết.
Cả nhóm đã cùng nhau chọn nguyên nhân có mối liên quan đến vấn đề nhất đó là “Chính sách
bảo vệ người tiêu dùng ở một số trang Thương mại điện tử Việt Nam cịn kém”.
Với ngun nhân này, nhóm hướng đến mục tiêu là giúp người tiêu dùng có thể tìm hiểu rõ hơn
về sự uy tín của bên bán và thơng tin của sản phẩm trước khi quyết định mua.
F. Kết luận
Nhóm dùng nhiều phương pháp khác nhau để tiếp cận được vấn đề theo cách khả quan nhất. Đầu
tiên là phương pháp tư duy phản biện dùng để suy nghĩ ra các vấn đề liên quan chủ đề lớp, các
nguyên nhân và nghĩ ra giải pháp cuối cùng cho nhóm. Sau đó dùng phương pháp brainstorming

để ghi lại mọi thứ đã suy nghĩ trên. Tiếp theo là phương pháp biểu đồ quan hệ trong phiếu [5T-1]
để phân loại các nguyên nhân theo từng nhóm. Và khi cần biết được các bên liên quan gặp vấn
đề gì, có nghiêm trọng khơng,.. nhóm sẽ tiến hành đi khảo sát để hiểu rõ được nguồn gốc của vấn
đề. Với tất cả các phương pháp trên, đã giúp chúng mình đưa ra giải pháp cuối cho nguyên nhân
triệt để nhất trong bước cuối cùng.

9

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH SỰ TỒN TẠI VÀ NHU CẦU GIẢI QUYẾT
VẤN ĐỀ

A. Phân tích sự tồn tại của vấn đề
1. Tổng hợp thông tin từ các bên liên quan về thực trạng vấn đề

Sau khi chốt được đề tài nhóm thơng qua các tiêu chí đánh giá thì cả nhóm tiếp tục đến với phiếu
[2T-1]- mang đề tài nhóm đi khảo sát để xem thực trạng vấn đề.

Phương pháp: Khảo sát trực tuyến bằng Google
Form.

Đối tượng: Học sinh, sinh viên và người quen.
Nhận được 89 câu trả lời từ người tham gia khảo
sát.

Và nhóm thu được kết quả như sau:
Thơng qua khảo sát số liệu cho thấy có 62.9% người

dùng từng mua phải hàng giả, hàng nhái từ đó cho

thấy thực trạng mua hàng giả hàng nhái đang diễn ra Biểu đồ II-1
rất phức tạp. (Biểu đồ II-1)

2. Khảo sát vấn đề các bên liên quan

Phiếu [3P-1] để khảo sát các bên liên quan xem nhu cầu họ ra sao. Nhóm hầu như khảo sát
quanh các đối tượng học sinh, sinh viên và một số người thuộc nhóm người lao động, đang đi
làm.

Biểu đồ II-2 Sau khi đã đánh giá sơ lược bài khảo
sát thì nhóm nhận thấy việc nhu cầu
mua sắm đang trở nên phổ biến nhất là
độ tuổi từ 18-24 tuổi và từ 25-30 tuổi
chiếm khoảng 50% vì ở độ tuổi này là
những bạn trẻ (cịn gọi là Gen Z) có
nhu cầu mua sắm cho bản thân nên
thường sử dụng các trang mạng điện tử
.Với độ tuổi từ 31-40 và trên 40 tuổi đa
phần họ bận rộn với cuộc sống gia đình
công việc hoặc là số tiền họ chi vào
những việc khác hay đơn giản là họ
khơng rành về cơng nghệ do đó họ
chiếm phần trăm thấp hơn so với giới
trẻ. (Biểu đồ II-2)

10

Downloaded by van Nguyen ()


lOMoARcPSD|38146348

Biểu đồ II-3

Trên 80% người tiêu dùng mong muốn tình trạng hàng nhái hàng giả được giải quyết đay là một
con số biết nói và ó đã phản ánh được là hầu hết mọi người ai cũng muốn việc buôn bán hàng giả
hàng nhái được xử lý. (Biểu đồ II-3)

Bên cạnh đó người tiêu dùng cũng mong muốn tình trạng hàng giả hàng nhái được giải quyết và
nguyên nhân thống kê được
thể hiện dưới biểu đồ sau:

Từ khảo sát và những thông

tin tìm được trên cho thấy

không chỉ người tiêu dùng

hay các doanh nghiệp ai

cũng mong muốn việc buôn

bán hàng giả hàng nhái

được loại bỏ đây cũng

Biểu đồ II-4 chính là bài toán đau đáu

của các cơ quan chức năng


cần phải giải quyết. Bởi với hàng giả sản xuất trong nước thì thường được làm giả về nhãn hiệu,

kiểu dáng tương tự, giống hệt thật, hoặc sản xuất hàng giả dùng mác thật có cả chỉ dẫn địa lý.

Điều đáng lo ngại là hầu hết các mặt hàng giả đều là thực phẩm, hàng hoá tiêu dùng, thuốc men

ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và sinh mệnh của người dân. Do đó cần có luật pháp nghiêm

minh với các cơ quan thực thi đủ năng lực, trình độ, lơi cuốn được các doanh nghiệp và mọi

người dân tích cực tham gia mới hy vọng đạt được kết quả mong muốn. (Biểu đồ II-4)

B. Phân tích nhu cầu giải quyết vấn đề
Ngồi khảo sát trực tuyến nhóm cịn thực hiện phương pháp quay video phỏng vấn 3 bạn sinh
viên. Đây là một số câu hỏi được đề cập trong video phỏng vấn trực tiếp:

Với vai trị là người tiêu dùng, bạn có muốn tình trạng hàng giả, hàng nhái được giải
quyết không?
NV 2: Tất nhiên là có rồi, vì mình đã từng là nạn nhân của việc mua hàng giả, hàng nhái cho nên

11

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

mình rất mong muốn vấn nạn đó sẽ được giải quyết sớm có thể, để tránh ảnh hướng đến thân thể
của mình.
Bạn có quan tâm đến việc bn bán hàng giả hàng nhái trên các trang TMDT không?

NV 1: Mình rất quan tâm.
Qua 2 phương pháp khảo sát từ phiếu của các thành viên đều cho rằng đây là vấn đề buôn bán
hàng giả, hàng nhái, kém chất lượng trên các sàn Thương mại điện tử Việt Nam rất nghiêm
trọng. Song song đó, nhu cầu của các bên liên quan trong bài khảo sát tất cả đều rất mong vấn đề
này được giải quyết, nếu có thể thì giải quyết một cách nhanh chóng vì để lâu có thể ảnh hưởng
đến nhiều người tiêu dùng hơn.
1. Giải pháp đề xuất của các bên liên quan
Nhóm mình cũng đã khảo sát xem các bên liên quan họ có ý kiến cũng như giải pháp gì cho các
vấn đề này. Thế nên nhóm hội ý và đã rút ra được một số giải pháp từ các phiếu được đề xuất
tiêu biểu nhất như:
- Tìm hiểu thơng tin mình muốn mua.
- Lọc các trang thương mại.
- Nên chọn kênh mua hành uy tín như shopee mall hay lazada mall vì đc kiểm duyệt kỹ càng.
- Khi mà mua hàng mình sẽ phải check thật là kĩ những thông tin hàng trang sức, quy trình sản

xuất hoặc là tên công ty chẳng hạn, xem những cái miêu tả của những người đã mua trước
rồi, thì mình sẽ đưa ra những quyết định đúng đắn khi mua hàng.
- .Người bán phải có giấy tờ nguồn gốc rõ ràng của sản phẩm.
- Nên kiểm tra kĩ, xem cơng ty đó có thương hiệu uy tín khơng, và đọc trước các review,
comment ở dưới sản phẩm và xem giá so với website.
- Sử dụng Tem QR Code phủ cào, tem chống hàng giả SMS, Check sản phẩm bằng mã vạch
sản phẩm online.
- Giải pháp tem chống hàng giả do Vina CHG cung cấp đều ứng dụng công nghệ 4.0 và các
doanh nghiệp cũng sẽ được hỗ trợ các dịch vụ phần mềm đi kèm để lưu trữ dữ liệu khách
hàng, quản lý kho, quản trị hàng hóa lưu hành, chống bán lấn tuyến, lấn vùng, marketing…
đặc biệt hỗ trợ hiệu quả trong công tác điều tra, xử lý hàng giả.
- Kiểm kê hàng trước khi nhập khẩu.
- Phạt nặng những trường hợp được khai báo hàng giả, hàng nhái khi đã xác minh nguồn gốc
sản phẩm theo phản ánh khách hàng.Các trang thương mại điện tử trước khi cho phép người
bán thực hiện bán hàng trên trang thương mại điện tử nên có hợp đồng cam kết bán hàng thật

và có nguồn gốc rõ ràng.
C. Kết luận
Thông qua các bài khảo sát ở 2 phiếu [2T-1], [3P-1] thì cả nhóm thấy rằng vấn đề này đang tồn
tại. Khơng những thế cịn rất nghiêm trọng và cấp bách, ảnh hưởng nhiều đối tượng thế nên cần
được giải quyết nhanh chóng.

12

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH GIẢI PHÁP HIỆN CĨ

A. Các giải pháp hiện có
Sau khi khảo sát nhu cầu của các bên liên quan và nhận thấy rằng việc giải quyết vấn đề này là
rất cần thiết tại phiếu [3P-1] thì các thành viên tiến qua phiếu [4P-1], mục đích phiếu này là để đi
khảo sát các giải pháp hiện có để nhằm đề xuất giải pháp ở bước cuối không trùng với các giải
pháp hiện có và có thể giải quyết triệt để vấn đề đưa ra. Ở đây, mỗi thành viên cũng đã tìm được
cho bản thân 2 giải pháp hiện có, và bắt đầu tìm hiểu sâu hơn vào các giải pháp để tìm hiểu lí do
tại sao các giải pháp đó chưa giải quyết được triệt để các vấn đề qua hai điểm mạnh và điểm yếu
của chúng. Sau đây là các giải pháp tiêu biểu của từng cá nhân:
Kiểm tra mã vạch sản phẩm

Điểm mạnh Điểm yếu

- Tra cứu nhanh tên thương hiệu, công ty, - Mã vạch dễ bị sao chép.
nơi sản xuất, địa chỉ sản xuất sản phẩm. - Người bán hàng giả sử dụng mã vạch của
- Hình ảnh của sản phẩm cụ thể.
- Mơ tả cụ thể về sản phẩm và giá thành. sản phẩm thật.


- Một số sản phẩm chưa cập nhật mã vạch

nên không thể check sẽ dễ làm NTD

hoang mang vì tưởng họ mua phải hàng

giả.

Dịch vụ Transparency của Amazon

Điểm mạnh Điểm yếu
- Tạo độ tin cậy cao với khách hàng. - Nhà bán hàng tốn chi phí đăng kí.
- Giảm thiểu lượng hàng giả.
- Chi phí phát triển một ứng dụng mới đòi hỏi
- Nhận được sử hỗ trợ chủ động, được nhiều yếu tố, chi phí cao cho các sàn thương
Amazon bảo đảm chỉ có hàng thật được
giao đến tay khách hàng. mại điện tử ở VN.

- Chỉ áp dụng ở một số quốc gia.

Phổ cập kiến thức chống hàng giả hàng nhái trên MXH

Điểm mạnh Điểm yếu

- Dễ tiếp cận trong thời đại 4.0 với các thiết - Những kênh này vẫn chưa thật sự phổ biến

bị điện tử xung quanh. đến người dân.

- Tránh việc bị mắc lừa bởi những món hàng - Các đối tượng xấu vẫn có thể sử dụng


kém chất lượng. những kênh MXH này để lừa đảo.

- Giúp cải thiện và nâng cao ý thức cũng như - Phụ thuộc nhiều vào hành vi của NTD có

kiến thức về cách mua hàng từ nơi bán. muốn tiếp cận hay chỉ quan tâm đến lợi ích

trước mắt mà bỏ qua cảnh báo.

13

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Công nghệ Hologram ba chiều kết hợp mã Qr

Điểm mạnh Điểm yếu

- Hiệu quả cao bởi sản xuất trên dây chuyền hiện - Giá thành cao.
- Có thể khơng phù hợp với một số chất liệu gây
đại, loại giấy in đặc chủng
- Kiểm tra được đầy đủ, chi tiết các thông tin về
của sản phẩm, doanh nghiệp sản xuất. khó dán, dễ bong keo.
- Không thể chống hàng giả một cách tuyệt đối,

- Dễ dàng kiểm tra nhận diện qua ánh sáng, hiệu vẫn bị sao chép làm giả bởi những đối tượng
ứng 3D. chuyên nghiệp.

- Kích hoạt, tra cứu lịch sử bảo hành của sản

phẩm và các chương trình khuyến mãi.

Cơng tác tuyên truyền đấu tranh chống hàng giả hàng kém chất lượng

Điểm mạnh Điểm yếu

- Nâng cao công tác đấu tranh, ngăn chặn và - Các lực lượng chức năng thiếu quyết liệt trong

từng bước đẩy lùi vấn nạn hàng giả. vấn đề kiểm tra, kiểm soát các đối tượng sản

- Tăng cường công tác truyền thông rộng rãi về xuất, kinh doanh hàng giả.
- Chế tài xử lý chưa đủ mạnh, chỉ, thiếu sức răn
tác hại của hàng giả.

- Cùng hành động, không bao che, không tiếp đe, dẫn đến các đối tượng sản xuất hàng giả sẵn

tay, không sử dụng hàng giả, hàng nhái. sàng vi phạm.
- Một số đối tượng lợi dụng việc phân luồng

miễn kiểm tra thực tế hàng hóa để gian lận.

khai sai, không khai báo trên tờ khai nhãn hiệu

của hàng hóa nhập khẩu; nhập lậu.

Tem chống hàng giả SMS

Điểm mạnh Điểm yếu

- Hỗ trợ cơ quan chức năng trong việc xác minh, - Nhà cung cấp, bán hàng phải tốn chi phí tạo

xử lý các hành vi sản xuất, buôn bán hàng giả. mã.
- Tăng độ tin cậy với khách hàng. Có thể làm tăng giá thành sản phẩm.
- Đầu tư sản xuất ra những con tem chống
- Đảm bảo quyền lợi của người tiêu dùng khi - giả SMS là khơng hề đơn giản. Nó địi hỏi
muốn chọn mua sản phẩm nào đó vì có thể những đơn vị in ấn phải có cơ sở hạ tầng
như máy chủ, trung tâm quản lý mã và tin
nhanh chóng kiểm tra nguồn gốc hàng hóa và nhắn hiện đại. Có đội ngũ lập trình và sản
kích hoạt bảo hành ngay lập tức. xuất theo dây chuyền khép kín, nên không
phải đơn vị nào cũng có thể đáp ứng được.

14

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

B. Đề xuất hướng phát triển ý tưởng giải quyết vấn đề
Qua ba điểm mạnh, điểm yếu mà các thành viên tìm được ở mỗi giải pháp, nhóm cho rằng tất cả
giải pháp trên đều rất tốt nhưng cùng có điểm chung là chưa thể giải quyết triệt để được vấn để
nhóm đang nghiên cứu. Vì thế các thành viên đã cùng thảo luận để đưa ra hướng đi cho giải pháp
cuối cùng. Đó là nhóm sẽ xuất phát tìm các nguyên nhân và cụ thể sẽ phân tích từ ngun nhân
cụ thể nhất. Sau đó xem xét ngun nhân này đang gặp phải những khó khăn gì, dựa trên các khó
khăn đã tìm thấy, các thành viên sẽ cùng nhau suy nghĩ và tạo nên giải pháp cuối cùng để giải
quyết cho vấn đề nhóm nghiên cứu.
C. Kết luận
Qua các giải pháp trên,chúng ta có thể thấy được rằng đều có điểm chung là chưa thể giải quyết
triệt để về vấn đề mà nhóm đang bàn luận. Cịn một số giải pháp vẫn cịn có khả năng bị sao
chép, làm giả và đòi hỏi một lượng chi phí cao. Từ đó một số đối tượng sẽ lợi dụng tình hình này
để gian lận về số lượng, khai báo sai và trà trộn hàng hóa nhập lậu vào hàng hóa khơng nhập lậu.


15

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348Ý thức

CHƯƠNG IV. PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VẤN ĐỀChính
sách
A. Nguyên nhân vấn đề
Sau khi hồn thành phiếu [4T-1],chúng mình nhận thấy rằng những giải pháp trên chưa thể giảiGiá cả,
quyết triệt để các vấn đề. Nên nhóm mình đã đi qua để tìm những nguyên nhân gây ra vấn đềmẫu mã
nhóm đang nghiên cứu. Ở đây, mỗi thành viên đã nghĩ ra được 5 ngun nhân và nhóm mình
dùng phương pháp biểu đồ quan hệ để phân loại ra từng nhóm nguyên nhân đó theo chủ đề. CuốiKhiếu nại Khác
cùng là sắp xếp các nguyên nhân thành từng nhóm khác nhau để dễ phân tích. Và dưới đây là các
nhóm ngun nhân mà chúng mình phân loại được:

Bảng IV-1: Nguyên nhân vấn đề
- Người tiêu dùng cố tình mua vì sự “ sang chảnh”.
- Người bán quan tâm lợi nhuận.
- Người tiêu dùng có tâm lý sính ngoại.
- Chính sách bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng chưa được thực hiện đầy đủ.
- Cơ quan Nhà nước xử lý hành chính vi phạm “Quyền sở hữu trí tuệ” cịn nhẹ.
- Các sàn thương mại điện tử có chính sách đăng bán hàng nhưng kiểm duyệt

nghiêm ngặt.
- Người tiêu dùng ham rẻ.
- Người bán chọn nhập hàng nhái giá rẻ.
- Hàng giả, hàng nhái được làm đa dạng màu sắc, kiểu dáng hơn hàng thật.
- Người tiêu dùng thiếu cảnh giác và có ít (chưa có) thơng tin về sản phẩm để


phân biệt được hàng thật, hàng giả.
- Chiêu trò quảng cáo, làm hàng giả ngày càng tinh vi từ các nhà cung cấp.
- Người tiêu dùng mất nhiều thời gian xử lý khi liên hệ báo cáo về hàng giả.
- Các mặt hàng giá trị thấp vài trăm ngàn không bán để khiếu nại.
- Với tâm lý “hay ngại” của người Việt Nam thì họ sẽ chọn mua chỗ khác thay

vì đi phàn nàn với chỗ cũ.

B. Đánh giá và lựa chọn nguyên nhân cụ thể
Sau khi thực hiện phiếu 5T1, liệt kê ra các nguyên nhân, các thành viên cùng thảo luận với nhau
để đưa ra các tiêu chí đánh giá để lựa chọn ra nguyên nhân cụ thể, tiêu chí đánh giá của tụi mình
lần lượt là: Nguyên nhân phải liên kết chặt chẽ với chủ đề lớp, có thể đưa ra hướng giải quyết,
nếu được giải quyết thì sẽ mang lại những đóng góp tích cực cho xã hội và phải là vấn đề mà các
bên liên quan đều có nhu cầu giải quyết cao.
Từ các tiêu chí đánh giá trên sắp xếp theo sơ đồ Xương cá, nhóm cho rằng việc buôn bán hàng
giả, hàng nhái tràn lan trên các sàn TMĐT là do các Chính sách bảo vệ người tiêu dùng ở các
sàn Thương mại điện tử còn quá kém.

16

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

C. Kết luận
Cuối cùng, dựa trên các tiêu chí đánh giá tụi mình lập ra thì nhóm quyết định chọn ngun nhân
cụ thể đó là “Chính sách bảo vệ người tiêu dùng ở một số trang Thương mại điện tử Việt Nam
cịn kém”. Và mục tiêu của nhóm mình là hạn chế tối thiểu hàng giả, hàng nhái trên các sàn
TMĐT. Từ đó có thể làm giảm tình trạng hàng giả hàng nhái tràn lan trên các sàn TMĐT.


17

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

CHƯƠNG V. TẠO Ý TƯỞNG GIẢI PHÁP

A. Thiết lập điều kiện tiên quyết
Khi đã chọn được nguyên nhân cụ thể thì trước khi tìm giải pháp cho nguyên nhân đó, cả nhóm
đã đi thiết lập các điều kiện tiên quyết cho nguyên nhân, để khi đưa ra giải pháp nó có thể giải
quyết triệt để được vấn đề. Thông qua phiếu [6T-1] bao gồm ý kiến của các thành viên thì nhóm
mình đã tổng hợp được các điều kiện tiên quyết sau:

Bảng V-1: Điều kiện tiên quyết

Yếu tố th甃Āc đẩy – Enablers Yếu tố rào cản - Barriers Điều kiện ràng buộc -
Constraints

- Người dân có nhu cầu mua - Mặt hàng thực phẩm chức năng lợi - Yêu cầu chứng từ, giấy tờ về sản

hàng thật nhiều hơn. dụng khái niệm “hàng xách tay” phẩm rõ ràng, đầy đủ.
- Người dùng có nhu cầu mua - Ảnh chụp sản phẩm thực tế, mô
để lôi kéo người dùng.
sắm các mặt hàng mỹ phẩm, - Việc tiêu thụ hàng giả, hàng kém tả sản phẩm cụ thể khi rao bán

thực phẩm chức năng chính chất lượng ở các địa phương khác trên các trang thương mại điện

hãng ngày càng tăng. hoặc nhập lậu ở nước ngoài vẫn tử.
- Người dân hiện nay đã trang bị cịn trơi nổi trên thị trường. - Yêu cầu chứng từ, giấy tờ về sản

- Thói quen chạy theo xu hướng
được kiến thức nhận biết hàng nhưng khơng có nhiều kinh phí phẩm rõ ràng, đầy đủ.
giả thông qua thiết bị công - Ảnh chụp sản phẩm thực tế, mô

nghệ hiện đại. nên chấp nhận mua hàng giả của tả sản phẩm cụ thể khi rao bán
- Nhu cầu giải quyết vấn nạn khi người tiêu dùng.
trên các trang thương mại điện
mua phải hàng giả ngày càng - Không có tem dán vào hàng hóa tử.
nhập khẩu theo quy định của pháp - Chi phí mà doanh nghiệp chống
nhiều ở người dân.
- Quy trình giải quyết khiếu nại luật hoặc có tem dán nhưng là tem hàng giả không được chiếm

khi mua hàng giả của các sàn giả, tem đã qua sử dụng. phần trăm cao so với chi phí đầu

TMĐT tốt hơn trước rất nhiều. tư.
- Hàng hóa có ít nhất một trong

các chỉ tiêu chất lượng hoặc đặc
tính kỹ thuật cơ bản.

B. Đề xuất giải pháp cá nhân
Mỗi thành viên trong nhóm đã dựa vào các điều kiện tiên quyết để lập nên được giải pháp cho
riêng mình. Các giải pháp của các thành viên lần lượt là:
- Phần mềm “Heart Check Station” (Hồng Hà)
- Ứng dụng “SPOT” (Khánh Linh)
- Công nghệ chống giả quét mã & truy xuất nguồn gốc BG (Thành Nghĩa)
- Công nghệ chống hàng giả bằng blockchain (Quang Nam)
- Mác (Tag) độc quyền có mã ký hiệu riêng (Anh Thi)
- Tem điện tử có gắn chip từ (Hồng Trâm)
C. Đánh giá và lựa chọn giải pháp nhóm

Nhìn chung, các giải pháp này đều mang tính khả quan và giải quyết được ngun nhân của
nhóm. Thế nhưng vẫn cịn một số khó khăn khi đưa các giải pháp này vào để áp dụng thực tế,

18

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

nên nhóm mình đã cùng nhau hội ý sau đó quyết định chọn giải pháp dựa trên các tiêu chí đã đề
ra trong phiếu [7T-2]:
- Giải pháp sẽ thu hút sự chú ý của nhiều người.
- Giải pháp có thể thoả mãn tất cả các điều kiện ràng buộc.
- Khi giải pháp được áp dụng sẽ mang lại nhiều đóng góp cho xã hội và khơng vi phạm các

chuẩn mực đạo đức.
- Giải pháp có tính độc đáo và đặc biệt.
- Giải pháp có thể được nhận diện và áp dụng với mức khả thi cao.
Sau khi hội ý chấm điểm giải pháp dựa vào các tiêu chí trên thì nhóm thấy được giải pháp Ứng
dụng “SPOT” là cao điểm nhất vớI 5/5 điểm. Thế nên nhóm mình đã đưa ra được giải pháp cuối
cùng để giải quyết cho nguyên nhân cụ thể đó là giải pháp này.
D. Mô tả giải pháp

ỨNG DỤNG SPOT

Cung cấp thơng tin sản phẩm chính hãng cho người tiêu dùng bởi doanh nghiệp.

Hình V-1: Minh họa giải pháp nhóm Ứng dụng SPOT

19


Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Cách vận hành:Khi đăng nhập, người dùng sẽ nhận được 2 lựa chọn đó là: Người tiêu dùng và
Doanh nghiệp.

HÌnh V-2: Minh họa ứng dụng (Trích từ Powepoint nhóm)
20

Downloaded by van Nguyen ()


×