Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Sản Phẩm Tín Dụng Cho Vay Tại Các Ngan Àng Thương Mại.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.68 KB, 18 trang )

lOMoARcPSD|38146348

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH

TP.HỒ CHÍ MINH
QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

NHÓM 5

Lĩnh vực nghiên cứu: Ngân Hàng
Chủ đề: Sản phẩm tín dụng cho vay tại các
ngân hàng thương mại.

GVPT: Thầy Nguyễn Quốc Anh

Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

Cấu trúc chi tiết của chủ đề:

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín
dụng cho vay của ngân hàng thương mại.

I. Lý luận chung về tín dụng.

1. Khái niệm và bản chất về tín
dụng………………………..…..4

2. Chức năng của tín



dụng………………………………………...….4

3.Tín dụng ngân hàng………………………..
……………………......5

II. Các sản phẩm tín dụng cho vay đang áp dụng.

1. Cho vay từng

lần………………………………………………………6

2. Cho vay theo hạn mức tín
dụng…………………………………7

3. Cho vay theo hạn mức đầu
tư……………………………………8

4. Cho vay hợp

vốn……………………………………………………….9

5. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự
phịng………………….9

6. Cho vay theo hạn mức thấu
chi…………………………………10

7. Cho vay trả


góp………………………………………………………..10

2 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

8. Các sản phẩm tín dụng cho vay
khác………………………..…10

Chương 2: Thực trạng về tín dụng cho vay tại
Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.

I. Tồng quan về tình hình hoạt động của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

1. Lịch sử hình thành phát triển và những đặc
trưng cơ bản trong hoạt động của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam…………………………………………………………….
7

2. Mơ hình tổ chức hoạt động Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam……………………………………………………...11

3. Tổng quan về tình hình kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
giai đoạn 2013-2018...11

II. Thực trạng danh mục cho vay tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam.

1. Cơ cấu danh mục cho

vay…………………………………………….11

2. Đo lường rủi ro danh mục cho vay của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt
Nam……………………………….13

3 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

3. Đánh giá danh mục cho vay của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai
đoạn 2013-2018…………...14

Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh tín dụng tại
các ngân hàng thương mại.

I. Định hướng.

1. Các mục tiêu

chung……………………………………………………...14

2. Các mục tiêu cụ

thể……………………………………………………...15


II. Các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân.

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cho
vay của ngân hàng thương mại.

I. Lý luận chung về tín dụng.
1) Khái niệm và bản chất về tín dụng:

- Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời và tồn tại qua nhiều
hình thái kinh tế, xã hội. Từ “tín dụng” dựa trên sự tin tưởng,
tín nhiệm đó sẽ thực hiện các quan hệ vay mượn một lượng
giá trị biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hoặc vật chất trong một
thời gian nhất định, ngay cả những giá trị vơ hình như tiếng
tăm, uy tín để đảm bảo, bảo lãnh cho sự vận động của một
lượng giá trị nào đó.

- Từ đó có thể đưa ra khái niệm tổng quát về tín dụng như sau:
“ Tín dụng là một phạm trù kinh tế chỉ mối quan hệ giao dịch
giữa hai chủ thể, trong đó có một bên chuyển giao tiền hoặc

4 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

tài sản cho bên kia được sử dụng dựa trên ngun tắc có hồn
trả cả vốn gốc và lãi sau một thời gian nhất định”

2) Chức năng của tín dụng:


a) Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ theo nguyên tắc có
hoàn trả:

Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ là hai quá trình cùng
thống nhất trong sự vận hành của quan hệ tín dụng. Chức
năng này làm cho tín dụng trở thành chiếc cầu nối giữa cung
– cầu vốn trong nền kinh tế.

Thơng qua chức năng này tín dụng đã trực tiếp tham gia điều
tiết các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ cá nhân, các đơn vị
kinh tế đến bổ sung kịp thời cho những cá nhân, đơn vị thiếu
vốn.

b) Kiểm soát các hoạt động kinh tế:

- Chức năng kiểm soát hoạt động kinh tế thể hiện khi chủ
thể đi vay và chủ thể cho vay thực hiện thẩm định dự án,
kế hoạch kinh doanh, cũng như việc kiểm tra, kiểm soát
quá trình sử dụng vốn vay, nhằm đạt được hiệu quả cao
nhất.

- Thực hiện chức năng phản ánh kiểm soát các hoạt động
kinh tế, tín dụng, một mặt, đảm bảo lợi ích thiết thực cho
các chủ thể kinh tế tham gia; mặt khác, còn mang lại lợi
ích, hiệu quả cho nền kinh tế quốc dân và toàn xã hội.

- Tín dụng được xem như một cơng cụ địn bẩy kích thích,
điều tiết kinh tế trong cơ chế thị trường.

3) Tín dụng ngân hàng:


Tín dụng Ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là
Ngân Hàng, một bên là các tổ chức tín dụng khác với các nhà
doanh nghiệp và cá nhân.

Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng đóng vai trị là một tổ
chức tài chính trung gian, quan hệ tín dụng ngân hàng được
thể hiện qua hai khâu:

 Khâu huy động vốn: NH là một chủ thể đi

vay, NH huy động tiền gửi từ các cá nhân, DN, vay

mượn qua các hợp đồng hoặc dưới hình thức phát hành

trái phiếu, kỳ phiếu NH trên thị trường.

 Khâu cho vay: Trên cơ sở nguồn vốn huy

động được, NH cấp tín dụng lại cho các DN và cá nhân

có nhu cầu về vốn. Công cụ chủ yếu cho hoạt động tín

5 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

dụng NH là kỳ phiếu NH, các loại chứng chỉ huy động
vốn.


Đối tượng của tín dụng ngân hàng:

- Trong nền kinh tế thị trường, đại bộ phận quỹ cho vay
tập trung qua ngân hàng và từ đó đáp ứng nhu cầu vốn
bổ sung cho các DN và cá nhân.

II. Các sản phẩm tín dụng cho vay đang áp dụng:

1) Cho vay từng lần:

 Mỗi lần vay vốn, KH và NH thực hiện các thủ

tục vay vốn, ký kết, giải ngân, thu nợ theo từng HĐTD.

 Việc r甃Āt vốn vay có thể thực hiện một lần hay

nhiều lần phù hợp với tiến độ sử dụng vốn vay thực tế của

khách hàng nhưng tổng số tiền của các lần r甃Āt vốn không

được vượt quá số tiền cho vay ghi trong HĐTD.

 Với phương thức vay này, mỗi lần vay KH

phải cung ứng phương án kinh doanh cụ thể cũng như các

hóa đơn, chứng từ, hợp đồng kinh tế cho NH x攃Āt duyệt cấp

tín dụng.


 Xác định thời hạn cho vay và kỳ hạn trả nợ:

với phương thức cho vay từng lần thì thời hạn cho vay được

xác định cho mỗi lần vay cụ thể và dựa trên các yếu tố như

chu kỳ ngân quỹ, dự báo lưu chuyển tiền tệ. Đối với việc định

kỳ hạn trả nợ và số tiền trả trên mỗi kỳ hạn chủ yếu dựa vào

lưu chuyển tiền tệ của chính phương án vay vốn.

2) Cho vay theo hạn mức tín dụng:

 䄃Āp dụng đối với KH có nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động
thường xuyên, quá trình vay vốn, trả nợ di̀n ra nhiều lần
trong thời hạn cho vay của hợp đồng tín dụng.

 Theo phương thức cho vay này, KH được NH cấp một hạn
mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Trong thời hạn r甃Āt vốn, KH có thể r甃Āt vốn và/ hoặc trả vốn
nhiều lần nhưng tổng mức dư nợ vay tại bất kỳ thời điểm nào
cũng phải ≤ hạn mức tín dụng đã được cấp.

 Việc xác định hạn mức sẽ được thẩm định cụ thể thông qua
các số liệu báo cáo của các kỳ kinh doanh cũng như kế hoạch
kinh doanh của từng khách hàng cụ thể. Quá trình giải ngân
và thu nợ của cho vay theo hạn mức tín dụng gắn liền với
di̀n biến khoản chi – thu nợ trong hoạt động của DN, không
phân biệt theo phương án, từng thương vụ như cho vay từng

lần.

6 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

3) Cho vay theo hạn mức đầu tư:

 Phương thức cho vay này áp dụng đối với KH có nhu cầu vay
để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ và các dự án phục vụ đời sống. Tổng nhu cầu
vốn của dự án được tài trợ cho tài sản cố định và nhu cầu vốn
lưu động của dự án.

 Thơng thường để quyết định cấp tín dụng dưới dạng cho vay
theo dự án, NH phải phân tích lưu chuyển tiền tệ của phương
án, hiệu quả mang lại từ dự án, tổng chi phí của phương án,
vốn đối ứng cần thiết phải có của DN…Từ đó NH sẽ đưa ra
mức đầu tư và thời hạn cho vay, kỳ hạn trả nợ cụ thể.

 Thời hạn cho vay không quá thời hạn hoạt động của dự án.
Thời hạn cho vay bao gồm: thời hạn ân hạn ( nếu có), thời
hạn trả nợ.

 Trong thời hạn r甃Āt vốn được quy định trong HĐTD, KH có thể
r甃Āt vốn nhiều lần phù hợp với tiến độ thực hiện dự án, nhưng
tổng số tiền của các lần r甃Āt vốn không vượt quá số tiền cho
vay ghi trên HĐTD.

4) Cho vay hợp vốn:


- Phương thức cho vay này áp dụng khi:

a. Số tiền cho vay tối đa của NH đối với một KH chỉ đáp ứng
được một phần nhu cầu vay vốn của KH để thực hiện dự
án đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, dịch vụ hoặc dự
án phục vụ đời sống.

b. NH muốn phân tán rủi ro khi cho vay một dự án.
c. Các TCTC nh漃ऀ, có trình độ chun mơn nghiệp vụ chưa cao

và mong muốn thông qua cho vay hợp vốn để có cơ hội
tiếp cận và h漃⌀c h漃ऀi nâng cao nghiệp vụ.

- Nhiều NH hoặc TCTD cùng cho vay đối với một dự án hoặc
phương án vay vốn của KH, trong đó có một ngân hàng hoặc
một TCTD làm đầu mối dàn xếp.

5) Cho vay theo hạng mức tín dụng dự phòng:

- Phương thức cho vay này áp dụng đối với KH cần dự phòng
nguồn vốn tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định
nhằm đảm bảo khả năng chủ động về tài chính khi thực hiện
dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời
sống.

7 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348


- NH và KH ký hợp đồng tín dụng dự phịng, trong đó NH cam
kết đảm bảo sẵn sàng cho KH vay vốn torng phạm vi hạn mức
tín dụng dự phòng trong một khoảng thời gian nhất định và
KH phải trả phí cho hạn mức tín dụng dự phịng

- Trong thời hạn r甃Āt vốn được quy định trong HĐTD hạn mức dự
phịng, nếu khách hàng có nhu cầu sử dụng vốn thì mỗi lần
r甃Āt vốn phải ký khế ước nhận nợ và gửi k攃m theo các tài liệu
chứng minh mục đích sử dụng vốn vay phù hợp với hợp đồng
tín dụng hạn mức tín dụng dự phòng đã ký.

- Tổng số tiền các lần r甃Āt vốn không vượt quá hạn mức tín dụng
dự phịng ghi trong HĐTD hạn mức tín dụng dự phòng và thời
hạn cho vay trong từng khế ước nhận nợ không vượt quá thời
hạn cho vay quy định trong HĐTD hạn mức dự phòng.

6) Cho vay theo hạn mức thấu chi:

- Là việc cho vay mà NH th漃ऀa thuận bằng văn bản chấp thuận
cho KH chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của KH
phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật về hoạt
động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
tốn.

7) Cho vay trả góp:

- Khi vay vốn,NH và KH th漃ऀa thuận số tiền lãi vay phải trả cộng
với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong
thời hạn cho vay. Tài sản mua bằng vốn vay chỉ phụ thuộc sở
hữu của bên vay khi trả đủ nợ gốc và lãi.


8) Các sản phẩm tín dụng cho vay khác mà
pháp luật không cấm, phù hợp với pháp luật
và đặc điểm của KH vay.

Chương 2: Thực trạng về tín dụng cho vay tại Ngân
Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DANH MỤC CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM

I. Tồng quan về tình hình hoạt động của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

8 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

1. Lịch sử hình thành phát triển và những đặc
trưng cơ bản trong hoạt động của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

a. Lịch sử hình thành phát triển của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

- Ngày 30/10/1962, Vietcombank được thành lập theo Quyết định số
115/CP của Hội đồng Chính phủ trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại
hối trực thuộc Ngân hàng Trung ương (nay là NHNN). Ngày 01/04/1963,
chính thức khai trương hoạt động Vietcombank như là một ngân hàng

đối ngoại độc quyền. Ngày 26/12/2007, Vietcombank trở thành một
đơn vị đi tiên phong trong ngành ngân hàng về thực hiện chủ trương
cổ phần hóa DNNN. Sở hữu hạ tầng kỹ thuật ngân hàng hiện đại,
Vietcombank có nhiều lợi thế trong việc ứng dụng công nghệ tiên tiến
vào xử lý tự động các dịch vụ ngân hàng, phát triển các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng điện tử dựa trên nền tảng công nghệ cao.

b. Ban lãnh đạo

+Chủ tịch HDQT: Ông Nghiêm Xuân Thành

9 Downloaded by van Nguyen ()

lOMoARcPSD|38146348

+Tổng giám đốc: Phạm Quang Dũng

g

Downloaded by van Nguyen () 10

lOMoARcPSD|38146348

c. Những đặc trưng cơ bản trong hoạt động của
Ngân hàng Thương mại

Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Thứ nhất, Vietcombank là ngân hàng
có thế mạnh và truyền thống lịch sử về hoạt động ngoại thương; Thứ
hai, Vietcombank là ngân hàng duy trì được sự ổn định và phát triển
liên tục trong suốt hơn 55 thành lập; Thứ ba, Vietcombank nhận được

sự tín nhiệm từ các nhà đầu tư nước ngồi tại Việt Nam; Thứ tư, Khách
hàng chủ yếu của Vietcombank là các doanh nghiệp; Thứ năm,
Vietcombank có truyền thống ứng dụng cơng nghệ tiên tiến trong hoạt
động kinh doanh.

2. Mơ hình tổ chức hoạt động Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Downloaded by van Nguyen () 11

lOMoARcPSD|38146348

Hình 2.1: Cơ cấu bộ máy quản lý của Ngân hàng Thương mại Cổ phần
Ngoại thương Việt Nam Nguồn: Báo cáo thường niên của Vietcombank
(2013-2018)

3. Tổng quan về tình hình kinh doanh của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam
giai đoạn 2013-2018

a. Quy mơ tài sản có và vốn chủ sở hữu

Giai đoạn 2013-2018 có thể được coi là thời điểm phát triển nhanh
chóng và rực rỡ của Vietcombank với TTSC và VCSH của ngân hàng
liên tục tăng. Từ năm 2013 đến năm 2018, TTSC của Vietcombank đã
tăng từ 468.898 tỷ đồng lên 1.071.299 tỷ đồng, chênh lệch về giá trị
602.401 tỷ đồng tương ứng 128,47%. Đặc biệt, năm 2017, tổng tài sản
của Vietcombank đạt 1.032.313 tỷ đồng, tăng 31,34 % so với năm
2016 và năm 2018 VCSH của Vietcombank tăng 9.499 tỷ đồng, tương
ứng 18,52%. Sự tăng trưởng này được tạo ra bởi sự gia tăng nhanh

chóng của lợi nhuận sau thuế và hai lần tăng vốn điều lệ năm 2014,
2016. Lợi nhuận của Vietcombank tăng qua các năm. Năm 2017, lợi
nhuận sau thuế đạt 8.849 tỷ đồng, tăng 7,43% so với năm 2016. Đặc
biệt năm 2018, lợi nhuận sau thuế của Vietcombank đạt 14.455 tỷ
đồng, mức lợi nhuận cao nhất trong lịch sử, gi甃Āp ngân hàng trở thành
quán quân của thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2018.

b. Hoạt động huy động vốn

Downloaded by van Nguyen () 12

lOMoARcPSD|38146348

Lượng vốn mà Vietcombank huy động liên tục tăng trong suốt giai
đoạn 2013-2018. Nhờ dòng vốn ổn định và tăng trưởng liên tục theo
thời gian, Vietcombank có đủ nguồn tài chính vững mạnh làm bàn đạp
để trở thành NHTM có chỉ tiêu lợi nhuận cao nhất Việt Nam năm 2018.

c. Hoạt động cho vay

Tổng dư cho vay của Vietcombank trong giai đoạn 2013-2018 có xu
hướng tăng liên tục. Tốc độ tăng trưởng tín dụng của Vietcombank
nhìn chung ổn định, và nằm trong mức giới hạn của NHNN.

d. Hoạt động kinh doanh ngoại tệ

Trong giai đoạn 2013-2018, thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoại tệ
của Vietcombank có sự biến động mạnh mẽ, giảm trong giai đoạn
2013-2016 và tăng trở lại trong năm 2017-2018.


e. Hoạt động dịch vụ

Vietcombank còn thực hiện một số dịch vụ như dịch vụ thanh toán,
dịch vụ ngân quỹ, bảo lãnh, ủy thác và đại lý…Trong đó dịch vụ thanh
tốn và dịch vụ ngân quỹ là hai dịch vụ điển hình của ngân hàng.

II. Thực trạng danh mục cho vay tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

1. Cơ cấu danh mục cho vay

a. Cơ cấu danh mục cho vay theo ngành kinh tế

Các ngành nghề kinh tế của khách hàng trong danh mục cho vay của
Vietcombank giai đoạn 2013-2018 khá đa dạng, bao gồm: (a) Sản xuất
và gia công chế biến; (b) Thương mại, dịch vụ; (c) Xây dựng; (d) Sản
xuất và phân phối điện, khí đốt và nước; (e) Khai khống;(f) Nơng, lâm,
thủy hải sản; (g) Vận tải kho bãi và thông tin liên lạc; (h) Nhà hàng,
khách sạn; (i) Các ngành khác. Cơ cấu danh mục cho vay của ngân
hàng có sự thay đổi theo năm, tùy thuộc vào di̀n biến kinh tế vĩ mô
và nhu cầu phát triển của khách hàng.

b. Cơ cấu danh mục cho vay theo thời hạn

Tỷ tr漃⌀ng nợ ngắn hạn trong vòng sáu năm (2013-2018) liên tục chiếm
hơn 50% tổng dư nợ của ngân hàng. Tuy nhiên, tỷ tr漃⌀ng này có xu

Downloaded by van Nguyen () 13

lOMoARcPSD|38146348


hướng giảm dần, mức giảm tuy không quá lớn nhưng cũng cho thấy sự
thay đổi về tư duy quản trị danh mục cho vay của ngân hàng. Tỷ tr漃⌀ng
nợ vay dài hạn ngày càng tăng trong cơ cấu danh mục cho vay, nếu
như năm 2013 tỷ tr漃⌀ng này chỉ đạt 25,14% thì đến năm 2018, tỷ tr漃⌀ng
nợ vay dài hạn đã đạt gần 40% tổng dư nợ. Trong khi đó, nợ vay trung
hạn của ngân hàng có xu hướng dao động trong khoảng 8-12 % tổng
dư nợ theo chiều hướng giảm dần, vai trò của nợ vay trung hạn trong
cơ cấu danh mục cho vay của ngân hàng chưa rõ n攃Āt.

c. Cơ cấu danh mục cho vay theo chất lượng nợ vay

Giá trị và tỷ lệ nợ tiêu chuẩn của Vietcombank liên tục tăng trong giai
đoạn 2013-2018, tăng từ 242.551 tỷ đồng (88,95%) lên 617.258 tỷ
đồng (98,42%). Trong khi đó, nhóm nợ cần ch甃Ā ý có xu hướng giảm
nhanh cả về giá trị và tỷ tr漃⌀ng, từ 22.727 tỷ đồng (8,33%) năm 2013

xuống còn 3.737 tỷ đồng (0,60%) năm 2019. Bên cạnh đó, tỷ lệ nợ xấu
của ngân hàng cũng ln ở mức an tồn (dưới 3%) và liên tục giảm
trong suốt giai đoạn nghiên cứu. Tỷ lệ nợ xấu năm 2013 là 2,72% ,
giảm xuống còn 0,99% năm 2018. Năm 2016, Vietcombank đã trở
thành ngân hàng đầu tiên xử lý xong dư nợ xấu tại VAMC trước hạn 3
năm.

d. Cơ cấu danh mục cho vay theo đối tượng khách
hàng

Giá trị các khoản vay nợ của các doanh nghiệp nhà nước có xu hướng
giảm dần, từ 77.447 tỷ đồng năm 2013 xuống còn 68.042 tỷ đồng
(giảm 9.405 tỷ đồng tương ứng 12,14%).


Trong khi đó, giá trị các khoản vay cho các doanh nghiệp là công ty
TNHH và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi, khách hàng cá nhân
có xu hướng tăng nhanh. Như giá trị khoản vay cho khách hàng cá
nhân đã tăng từ 37.251 tỷ đồng năm 2013 lên 235.110 tỷ đồng năm
2018 (tăng gấp 5,31 lần).

e. Cơ cấu danh mục cho vay theo loại tiền tệ

Vietcombank chủ yếu thực hiện hoạt động cho vay bằng đồng nội tệ,
tỷ lệ các khoản cho vay bằng ngoại tệ như USD, Euro, ...chiếm tỷ tr漃⌀ng
nh漃ऀ và có xu hướng giảm dần.

2. Đo lường rủi ro danh mục cho vay của Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam

Downloaded by van Nguyen () 14

lOMoARcPSD|38146348

Giá trị HHI liên tục nằm trong khoảng từ 0,15 đến 0,25 và hệ số Gini
đều thấp hơn 0,3 trong suốt giai đoạn nghiên cứu, cho thấy rủi ro tập
trung của danh mục cho vay là không lớn.

3. Đánh giá danh mục cho vay của Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam giai
đoạn 2013-2018

A .Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời: Tỷ tr漃⌀ng thu nhập từ danh mục
cho vay của Vietcombank luôn chiếm trên 60% tổng thu nhập của

ngân hàng trong suốt giai đoạn từ 2013 đến 2018. Tỷ lệ thu nhập
thuần từ danh mục cho vay của Vietcombank có xu hướng giảm trong
giai đoạn 2013-2016 và tăng dần trở lại từ 2017-2018. Hệ số NIM (tỷ lệ
lãi cận biên) của danh mục cho vay x攃Āt trên cả giai đoạn 2013-2018 có
xu hướng tăng lên, từ 2,36% lên 2,72%.

B. Chỉ tiêu phản ánh an toàn hoạt động của NHTM: Tỷ lệ vốn ngắn hạn
để cho vay trung và dài hạn của Vietcombank có xu hướng giảm nhanh
trong giai đoạn 2013-2018, đặc biệt năm 2015, nguồn huy động trung
và dài hạn của ngân hàng đã đáp ứng hoàn toàn nhu cầu cho vay
trung và dài hạn. Hệ số CAR của Vietcombank trong giai đoạn 2013-
2018 luôn trên mốc 11%.

C. Chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng dư nợ cho vay: Dự nợ tín dụng của
Vietcombank qua các năm có sự biến động mạnh mẽ. Năm 2014, dư
nợ cho vay tăng mạnh, cao hơn 34,91% so với năm 2013; năm 2015
chỉ tiêu này lại sụt giảm nhanh chóng, chỉ còn ở mức hơn 12%. Năm
2016 và 2017, tốc độ tăng dư nợ cho vay được nâng lên cao, tới hơn
20% trong năm 2017. Năm 2018, dư nợ cho vay quay trở lại mức trên
12%.

Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh tín dụng tại các
ngân hàng thương mại.

I. Định hướng

Downloaded by van Nguyen () 15

lOMoARcPSD|38146348


- Đối với NHTM, việc phát triển tín dụng là tín dụng là một vấn
đề quan tr漃⌀ng bởi ngân hàng không chỉ tăng cường vốn đáo ứng
cho nhu cầu phát triển kinh tế, nâng cao mức sống cho người
dân mà còn là vấn đề quyết định sự tồn tại và phát triển của bản
thân ngân hàng, do vậy bất cứ một ngân hàng nào cũng đều cố
gắng tìm ra các giải pháp để phát triển tín dụng.

1. Các mục tiêu chung:

- 䄃Āp dụng công nghệ trong xây và triển khai sản phẩm tín dụng
cá nhân.

- Tăng dư nợ tín dụng cá nhân

- Giảm yếu tố chủ quan của người thẩm định trong công tác
thẩm định

- Giảm áp lực tác nghiệp, chuyên môn hóa cơng tác bán hàng

- Giảm thủ tục, thời gian tác nghiệp xử lý khoản vay

- Chuẩn hóa các mẫu biểu hợp đồng

2. Các mục tiêu cụ thể:

- Định vị thị trường và thị phần: Vietcombank đã đề ra tầm
nhìn và mục tiêu chiến lược đến năm 2025 giữ vững vị trí là
ngân hàng số 1 Việt Nam, trở thành một trong 100 ngân hàng
lớn nhất khu vực Châu 䄃Ā, một trong 300 tập đoàn tài chính ngân
hàng lớn nhất thế giới, một trong 1000 doanh nghiệp niêm yết

lớn nhất tồn cầu, có đóng góp lớn vào sự phát triển của Việt
Nam.

- Khách hàng mục tiêu: tập trung phát triển khách hàng có
thu nhập cao và thu nhập trung bình khá trở lên (lãnh đạo,
doanh nhân, nhà quản lý…) và tập trung phát triển khách hàng
trong các lĩnh vực sản xuất , thương mại, dịch vụ…

- Địa bàn mục tiêu: tập trung phát triển hoạt động NHBL tại
các đô thị loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và loại 3, những nơi có mật
độ dân cư dân số đơng, dân cư có thu nhập khá trở lên, có nhu
cầu vay vốn để th漃ऀa mãn chi tiêu nhằm nâng cao chất lượng
cuộc sống, do đó tạo ra nhiều tiềm năng để phát triển tín dụng
cá nhân.

- Sản phẩm tín dụng: cung cấp cho khách hàng sản phẩm tín
dụng hấp dẫn, đa dạng và tiện ích và phù hợp với từng đối tượng
khách hàng

Downloaded by van Nguyen () 16

lOMoARcPSD|38146348

II. Các giải pháp phát triển tín dụng cá nhân:

- Phát triển kênh phân phối

Một trong những biện pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ
là việc phát triển kênh phân phối, mở rộng mạng lưới. Mạng lưới
chi nhánh và giao dịch là lợi thế cạnh tranh của các ngân hàng

trong thời gian tới.

- Phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân

Về cho vay cá nhân: phân tích nhu cầu đa dạng của khách
hàng để tìm kiếm những thị trường chưa được khai phá và để
biết được những vướng mắc mà sản phẩm hiện tại chưa thể đáp
ứng được cho khách hàng

Về bảo lãnh cá nhân: đẩy mạnh triển khai sản phẩm hiện có
bằng cách tích cực quảng bá sản phẩm bảo lãnh cá nhân trong
giao dịch nhà đất bằng quảng cáo hoặc tiếp thị. Bên cạnh đó,
cần nghiên cứu, xây dựng và phát triển sản phẩm bảo lãnh
trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, thương mại… đáp ứng nhu
cầu của cá nhân, hộ gia đình.

Về phát hành – thanh tốn thẻ tín dụng: Sản phẩm thẻ tín
dụng là một thế mạnh của Vietcombank từ trước đến nay, để
giữ vững thị phần và nâng cao hiệu quả từ hoạt động thẻ,
Vietcombank nên mở rộng đối tượng hoạt động thẻ tín dụng tín
chấp, đa dạng hóa các sản phẩm thẻ cho các phân kh甃Āc thị
tường khác nhau hay ứng dụng các công nghệ hiện đại để gia
tăng tính năng cho sản phẩm, ngoài ra nên mở rộng hệ thống
các điểm chấp nhận thanh toán thẻ

- Cải tiến quy trình, chính sách tín dụng cá nhân

Cải cách mơ hình tổ chức hoạt động tín dụng theo hướng ngày
càng chun mơn hóa quy trình xử lý công việc, cụ thể là thuê
ngồi một số cơng đoạn và thành lập các bộ phận hỗ trợ công

tcs tín dụng.

Thành lập bộ phận hỗ trợ để thực hiện các khâu công chứng
hợp đồng thế chấp tài sản đảm bảo, đăng ký giao dịch đảm bảo,
… nhằm tạo một hình ảnh Vietcombank chuyên nghiệp đồng
thời giảm áp lực công việc cho CBTN.

- Hỗ trợ và phát triển nguồn nhân lực

Cán bộ nhân viên là một trong những yếu tố quan tr漃⌀ng gi甃Āp
nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng, nên Vietcombank

Downloaded by van Nguyen () 17

lOMoARcPSD|38146348

cần nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, nhân viên bằng cách
xây dựng quy trình tuyển dụng khách quan nhằm tuyển dụng
được những nhân viên thực sự có trình độ, tổ chức các khóa đào
tạo kỹ năng nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ nhân
viên hay triển khai cái buổi tập huấn định kỳ để cập nhật những
kiến thức mới về chuyên môn để làm việc linh hoạt, sáng tạo và
hiệu quả,…

Downloaded by van Nguyen () 18


×