Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Chương Iimới.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.19 KB, 11 trang )

CHƯƠNG II: TÍNH TỐN CƠNG SUẤT CỦA TRẠM XỬ LÝ

2.1 CƠ SỞ TÍNH TỐN

- Quy hoạch sử dụng đất thị xã LaGi đến năm 2030
- Quy chuẩn xây dựng Việt Nam 01/2008 BXD
- Tiêu chuẩn thiết kế: Cấp nước – Mạng lưới đường ống và cơng trình
(TCVN 33 – 2006)
- Tiêu chuẩn: Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình – u cầu thiết kế
(TCVN 2622 – 1995)
- Các tiêu chuẩn về xây dựng

2.2 XÁC ĐỊNH CÁC LOẠI NHU CẦU DÙNG NƯỚC

Các loại nhu cầu dùng nước (Theo TCVN 33 – 2006):

 Nước dùng cho sinh hoạt
 Nước dùng cho sản xuất
 Nước dùng cho bệnh viện, trường học
 Nước dùng cho tưới cây rửa đường
 Nước thất thốt, rị rỉ
 Nước dùng cho yêu cầu riêng của nhà máy xử lý nước
 Nước dùng cho các cơng trình cơng cộng cịn lại

2.2.1 Nước dùng cho sinh hoạt

Ta quy hoạch đến năm 2030 với tiêu chuẩn cấp nước cho khu vực 1 là 120l/người.ngày
với tỷ lệ dân số được cấp nước là f = 100%. Tiêu chuẩn cấp nước cho khu vực 2 là
100l/người.ngày với f = 100% (Theo TCVN 33 – 2006 với đô thị loại II) .

Với dân số tính tốn đền năm 2030:



N2030 N2017 (1 a)n 90000 (11,45%)13 109000 (người)

Trong đó :

N2017 là số dân hiện tại N2017 =90000 người
a là tỉ lệ gia tăng dân số a =1,45%
n là số năm n =13 năm

- Lưu lượng nước sinh hoạt được cấp cho khu vực 1 là:

QtbKV1 q Nkv1 f 1000 120315501 1000 3786 ( m3/ngđ)
- Lưu lượng nước sinh hoạt được cấp cho khu vực 2 là:

QtbKV 2 q Nkv2 f 1000 120774501 1000 9294.5 ( m3/ngđ)

Trong đó:
q là tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt (l/người.ngđ)
N là dân số tính tốn của khu vực năm 2030 (người)
f là tỷ lệ dân số được cấp nước (%)

- Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước lớn nhất cho khu vực 1:

Qngay.max SH.kv1 K ngay.max QSH 1.2 3786 4542.7 (m3/ngđ)

- Lưu lượng nước sinh hoạt cho ngày dùng nước lớn nhất cho khu vực 2 :

Qngay.max SH.kv2 Kngay.max QSH 1.2 9294.5 11153.4 (m3/gđ)

Trong đó:

K là hệ số khơng điều hịa (Kngay.max = 1.2 1.4 theo TCVN 33-2006)

 Chế độ dùng nước:

Chế độ dùng nước thể hiện qua hệ số khơng điều hịa giờ:

Kh.max max bmax
dmax : Hệ số kể đến mức độ tiện nghi của cơng trình, điều kiện địa phương, lấy trong
khoảng dmax = 1.2÷1.5.
bmax : Hệ số kể đến số dân trong khu vực (Tra theo bảng 3.2 TCVN 33-2006).

Số dân 0,1 0,1 0,2 0,3 0,5 0,75 1 2
(1000 người) 0 0 0
5 2,2
bmax 3,5 3,0 2,5 0,07
bmin 4,5 4,0 0,02 0,03 0,05 2,0 1,8
Số dân 0,10 0,15
(1000 người) 0,01 0,01 10 
bmax 300 1000
4 6 20 50 100 1,0
bmin 1,05
1,6 1,4 1,3 1,2 1,15 1,1

0,20 0,25 0,40 0,50 0,60 0,70 0,85 1,0

Kh.max KV1 1.18 1.2 1.42
Vậy hệ số khơng điều hịa giờ
Vậy hệ số khơng điều hịa giờ Kh.max KV2 1.131.2 1.36

2.2.2 Nước dùng cho công nghiệp


Trong thị xã có các điểm cơng nghiệp nhỏ, rải rác và lưu lượng sử dụng không lớn nên
coi như các điểm lấy nước dọc đường.

2.2.3 Nhu cầu nước cho các đối tượng lớn

a) Nhu cầu nước của trường học

- Tổng diện tích đất sử dụng để xây dựng trường học trong khu vực: F=14.6(ha)
- Tổng số học sinh của các trường học trong khu vực:

Nhs 20% Ntp 0.2 109000 21800 (học sinh)
Hệ thống giáo dục của thị xã gồm khoảng 23 trường học các cấp, trường mầm non
nhưng do lưu lượng sử dụng của các trường là không lớn nên ta coi như các diểm lấy
nước dọc đường.
Ngồi ra cịn các trường mầm non, mái ấm tình thương dùng nước tương đối lớn.
Khu vực 1: trường mẫu giáo hoa hồng (kí hiệu B5-10), với tổng số trẻ là 900 trẻ, giữ
ban ngày( qtc=75l/ng.ngd).
- Lưu lượng nước cấp cho trường mầm non:

Qm.non qtc Nhs 1000 75 900 1000 67.5 (m3/ngđ)

Khu vực 2: mái ấm tình thương Tân An(kí hiệu B5-30 ), với số trẻ là 1420 trẻ, giữ ban
ngày và ban đêm(qtc= 100l/ng.ngd).

- Lưu lượng nước cấp cho mái ấm tình thương Tân An :

Qm.non qtc Nhs 1000 100 1450 1000 145 (m3/ngđ)

b) Nhu cầu nước của bệnh viện


Theo tiêu chuẩn số giường bệnh của các bệnh viện chiếm 0.8% dân số toàn thành phố:

G = 0.8%N = 0.8 % 109000 = 872 (giường bệnh)

Theo TCVN 33-2006 tiêu chuẩn dùng nước cho bệnh viện là 350  500 (l/giường/ngđ)
ta chọn qth = 500(l/giường/ngđ).

Hệ số không điều hòa kh = 2.5, số giờ làm việc: 24h

QBV qbv G 1000 400 872 1000 350 m3/ngđ

STT Loại cơng trình TG làm việc (h) Số người qtc (l/người/ngđ) Q (m3/ngd)

1 Bệnh viện 24 872 400 350

Bảng 2.4 Lưu lượng nước cấp cho đối tượng lớn

2.2.4 Nước dùng cho tưới cây, rửa đường.

Khơng có số liệu về diện tích tưới, nên theo tiêu chuẩn 33-2006, ta chọn nhu cầu tưới
cây, rửa đường khoảng 10% lượng nước sinh hoạt. Trong đó, nước tưới cây chiếm 40%,
nước rửa đường chiếm 60%.

- Lượng nước tưới cây rửa đường khu vực 1:

QTC RĐ KV1 10% QMAX SH 10% 4543 454.3 (m3/ngđ)
- Lượng nước tưới cây rửa đường khu vực 2

QTKCV2RĐ 10% QMSHAX 10% 11153.4 1115.3 (m3/ngđ)

2.2.5 Nhu cầu nước công nghiệp nhỏ địa phương và tiểu thủ cơng nghiệp

Vì khơng có số liệu cụ thể, nên theo TCVN 33-2006 thì lượng nước công nghiệp nhỏ
địa phương và thương mại dịch vụ lấy bằng 15% lượng nước sinh hoạt.

- Lượng nước cấp cho công nghiệp địa phương và tiểu thủ công nghiệp KV1:

Q CN DV KV1 1.05 Q ngd.max SH 0.15 4543 4766.8 (m3/ngđ)
- Lượng nước cấp cho công nghiệp địa phương và ểu thủ công nghiệp KV2:

2.2.6 QCN DV KV2 1.05 Q ngd.max SH 1.05 11153.4 11720.4 (m3/ngđ)
Công suất hữu ích cần cấp cho thị xã là

- Cơng suất hữu ích cần cấp cho mạng lưới:

QH .ich Qngàymax SH  QCNĐN  QTUOI  QCTCC  QCN  QBV  QTH
- Cơng suất hữu ích cần cấp cho khu vực 1:

QH .ich KV 1 Qngàymax SH  QCNĐN  QTUOI  QCTCC  QBV  QTH

QHK.Vich1 4766.78  681.45  454.27  67.5  350 6320 (m3/ngđ)
Vì mạng lưới cấp nước khu vực 1 nhỏ, và được thiết kế mới dến giai đoạn 2030 nên ta
coi hệ số rị rỉ và dự phịng nhỏ. Vây Qhữu ích =QML .
- Cơng suất hữu ích cần cấp cho khu vưc:

QH .ich KV QML KV 1  Qngàymax SH .KV 2  QTUOI KV 2  QCTCC KV 2  QTH KV 2

QHK.Vich 6230 11720.4 1115.34 1673 145 20974 (m3/ngđ)
2.2.7 Công suất của trạm bơm cấp 2 phát vào mạng lưới cấp nước


Trong quá trình cấp nước từ nhà máy đến các điểm tiêu thụ nước khó tránh khỏi hiện
tượng thất thốt rị rỉ. Vì hệ thống cấp nước được thiết kế mới, cho giai doạn thiết kế đến
năm 2030, nên chọn hệ số rò rỉ và dự phòng Kr= 1.1.

- Công suất trạm bơm cấp 2 vào mạng lưới khu vực :

QML KV Kr (QH.ICH KV ) (m3/ngđ)

QKMVL 1,120974 23071 (m3/ngđ)

2.3 XÁC ĐỊNH QUY MƠ CƠNG SUẤT TRẠM CẤP NƯỚC

2.3.1 Quy mơ cơng suất của trạm cấp nước cho thị xã LaGi

Theo mục 3.3 TCVN 33-2006: Lưu lượng ngày tính tốn cho hệ thống cấp nước tập trung
được xác định theo công thức:

QXL QML K XL  QCC (m3/ngđ)

Trong đó:

QXL: Là công suất trạm xử lý.
QML: Là công suất của trạm bơm cấp 2 bơm vào mạng lưới.
Kxl: Là hệ số kể đến lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý.
Qcc : Là lưu lượng nước chữa cháy.

- Với lưu lượng nước chữa cháy :

Qcc qtc K n 10.8


Trong đó:

qtc: Tiêu chuẩn chữa cháy(l/s).qtc= 30l/s
K: Hệ số xác định thời gian phục hồi nước dữ trữ chữa cháy lấy theo TCXD
33-85.(K=1 ứng với đô thị loại 4 có dân số 109000 dân, nhà hỗn hợp các tầng
khơng phụ thuộc vào bậc chịu lửa.)
n :Số đám cháy xảy ra đồng thời.(N=2)

- Lưu lượng nước chữa cháy :

Qcc qtc K n 10.8 301210.8 648 (m3/ngđ)
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý lấy
theo Kxl = 1.04-1.06 chọn Kxl = 1.05.
- Công suất trạm xử lý thị xã Lagi :

QXL QML K XL  QCC (m3/ngđ)
QXL 230711.05  648 24873 (m3/ngđ)

Khi tiến hành thiết kế trạm xử lý ta lấy Q = 25000 (m3/ngđ) để tính tốn

2.3.2 Tổng hợp lưu lượng nước cấp của thành phố các giờ trong ngày

Bảng phân phối lưu lượng nước cấp các giờ trong 1 ngày của thị xã LaGi bao gồm:

- Nước cấp cho sinh hoạt khu vực 1, với Kh = 1.43.
- Nước cấp cho sinh hoạt khu vực 2, với Kh = 1.36

- Nước cấp cho công nghiệp nhỏ và dịch vụ địa phương
- Nước cấp cho bệnh viện với Kh = 2.5
- Nước tưới cây ( từ 5-9h và 16-20h), nước rửa đường (từ 2-5h)

- Khơng tính lượng nước cho bản thân trạm xử lý





Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×