UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
TRỊNH TRÌNH KIM CHI
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Quảng Nam, tháng 4 năm 2018
UBND TỈNH QUẢNG NAM
TRƢỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Tên đề tài:
XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢNG NAM
Sinh viên thực hiện
TRỊNH TRÌNH KIM CHI
MSSV: 2114011007
CHUYÊN NGÀNH: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KHÓA: 2014 – 2018
Cán bộ hướng dẫn
ThS. NGUYỄN THỊ MINH CHÂU
MSCB: ………
Quảng Nam, tháng 4 năm 2018
Lời cảm ơn
Để hoàn thành được khóa luận
tốt nghiệp “Xây dựng phần mềm Quản
lý ký túc xá trường Đại học Quảng
Nam” này, em xin được gởi những lời
cảm ơn và biết ơn chân thành nhất
đến tất cả những người đã hỗ trợ và
giúp đỡ em khơng những về mặt kiến
thức mà cịn về tinh thần trong quá
trình làm bài.
Trước hết, em xin gởi làm cảm
ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Minh
Châu – Giảng viên khoa Công nghệ
thông tin, trường Đại học Quảng
Nam, người đã trực tiếp hướng dẫn,
nhận xét và giúp đỡ em trong suốt
quá trình thực hiện báo cáo.
Xin chân thành cảm ơn ban giám
hiệu nhà trường, các thầy cô trong
khoa Cơng nghệ thơng tin và các
phịng ban nhà trường đã tạo điều
kiện tốt nhất cho em cũng như các
bạn khác trong suốt thời gian học
tập và tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm
ơn đến gia đình, bạn bè, người
thân, những người đã giúp đỡ và
động viên em rất nhiều trong quá
trình học tập cũng như làm khóa
luận tốt nghiệp. Do kiến thức còn
hạn hẹp cũng như vốn thời gian còn
hạn chế nên bài khóa luận khơng
thể tránh khỏi những sai sót. Em
rất mong nhận được sự đóng góp của
thầy cơ và các bạn để bài khóa luận
của em được hồn thiện hơn.
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 2
5. Lịch sử nghiên cứu.....................................................................................................2
6. Đóng góp của đề tài ................................................................................................... 2
7. Cấu trúc đề tài ............................................................................................................ 3
Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...............................................................................4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT.....................................................................................4
1.1. Khảo sát hệ thống quản lý ký túc xá trường Đại học Quảng Nam ........................ 4
1.1.1. Khảo sát hệ thống ký túc xá trường Đại học Quảng Nam .............................. 4
1.1.2. Các yêu cầu bài toàn .......................................................................................... 5
1.1.2.1. Các yêu cầu chức năng ............................................................................... 5
1.1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng.........................................................................6
1.1.2.3. Quy trình hoạt động của hệ thống..............................................................6
1.2. Tổng quan về kiểm thử phần mềm ........................................................................ 10
1.2.1. Khái niệm kiểm thử phần mềm.......................................................................10
1.2.2. Mục tiêu của kiểm thử phần mềm................................................................... 10
1.2.3. Các mức độ kiểm thử phần mềm .................................................................... 10
1.2.4. Trường hợp kiểm thử (Testcase).....................................................................11
1.2.4.1. Khái niệm Testcase...................................................................................11
1.2.4.2. Các phương pháp thiết kế Testcase ......................................................... 11
1.2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế một trường hợp kiểm thử...............12
1.2.5. Các ý tưởng không đúng về kiểm thử.............................................................13
1.2.6. Các hạn chế của việc kiểm thử........................................................................13
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ 14
2.1. Phân tích hệ thống...................................................................................................14
2.1.1. Xác định Actor và vai trò của Actor ............................................................... 14
2.1.2. Sơ đồ và đặc tả Use case..................................................................................14
2.2. Thiết kế hệ thống.....................................................................................................18
2.2.1. Mơ hình cấu trúc của hệ thống ........................................................................ 18
2.2.1.1. Các lớp thực thể ........................................................................................ 18
2.2.1.2. Các lớp biên............................................................................................... 20
2.2.1.3. Các lớp điều khiển .................................................................................... 22
2.2.2. Thiết kế hệ thống..............................................................................................23
2.2.2.1. Sơ đồ class ................................................................................................. 23
2.2.2.2. Biểu đồ tuần tự .......................................................................................... 27
2.2.2.3. Biểu đồ trạng thái......................................................................................37
2.2.2.4. Biểu đồ hoạt động ..................................................................................... 39
2.2.2.5. Các lớp tham gia vào các ca sử dụng và biểu đồ lớp..............................47
2.3. Cơ sở dữ liệu quan hệ của hệ thống ....................................................................... 48
2.3.1. Mơ hình quan hệ .............................................................................................. 48
2.3.2. Mô tả các bảng ................................................................................................. 49
Chƣơng 3. XÂY DỰNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ.............................53
3.1. Sơ đồ chức năng của phần mềm ............................................................................ 53
3.2. Đặc tả các yêu cầu chức năng của hệ thống .......................................................... 53
3.3. Một số chức năng chính của chương trình ............................................................ 54
Chƣơng 4. THIẾT KẾ TESTCASE ĐỂ KIỂM THỬ PHẦN MỀM.......................59
4.1. Xây dựng test case cho chức năng đăng nhập.......................................................59
4.2. Xây dựng test case cho chức năng Quản lý đăng nhập ........................................63
4.3. Xây dựng test case cho chức năng đăng ký ở ký túc xá .......................................63
4.4. Xây dựng test case cho chức năng Quản lý đăng ký ở ký túc xá.........................68
4.5. Xây dựng test case cho chức năng Quản lý Sinh viên..........................................69
4.6. Xây dựng test case cho chức năng Quản lý Phòng...............................................70
4.7. Xây dựng test case cho chức năng Quản lý Khoản thu ........................................71
4.8. Xây dựng test case cho chức năng Tìm kiếm – Thống kê ...................................72
Phần 3. KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ..................................................... 73
1. Kết quả đạt được ......................................................................................................73
2. Hạn chế ..................................................................................................................... 73
3. Hướng phát triển ...................................................................................................... 73
Phần 4. TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 74
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Sơ đồ Use case................................................................................................................. 15
Hình 2.2 Biểu đồ lớp thực thể của hệ thống ................................................................................ 23
Hình 2.3 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng nhập ...................................................................... 23
Hình 2.4 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Đăng ký ở Ký túc xá ...................................................... 24
Hình 2.5 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý Đăng ký ở Ký túc xá ....................................... 24
Hình 2.6 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý thông tin sinh viên ........................................... 25
Hình 2.7 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý phịng ................................................................ 25
Hình 2.8 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Quản lý Khoản thu.........................................................26
Hình 2.9 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Tìm kiếm thơng tin ......................................................... 26
Hình 2.10 Biểu đồ lớp cho ca sử dụng Thống kê báo cáo...........................................................27
Hình 2.11 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng nhập................................................................27
Hình 2.12 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Đăng ký ở Ký túc xá................................................28
Hình 2.13 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý đăng ký ở Ký túc xá..................................29
Hình 2.14 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý thông tin sinh viên .................................... 30
Hình 2.15 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý phòng – Quản lý phòng ở ....................... 30
Hình 2.16 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý Phòng - Chuyển sinh viên ...................... 31
Hình 2.17 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý Khoản thu - Thu phí nội trú .................... 31
Hình 2.18 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Quản lý Khoản thu – Thu phí điện nước.............. 32
Hình 2.19 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tìm kiếm – Tìm theo sinh viên ............................... 32
Hình 2.20 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tìm kiếm – Tìm theo Phịng...................................33
Hình 2.21 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tìm kiếm – Tìm theo Hồ sơ Đăng ký .................... 33
Hình 2.22 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tìm kiếm – Tra cứu kết quả xét duyệt HSĐK......34
Hình 2.23 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Tìm kiếm – Tra cứu Phí điện nước ....................... 34
Hình 2.24 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Thống kê báo cáo – TKBC Sinh viên ................... 35
Hình 2.25 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Thống kê báo cáo – TKBC Phịng........................35
Hình 2.26 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Thống kê báo cáo – TKBC Hồ sơ đăng ký .......... 36
Hình 2.27 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Thống kê báo cáo – TKBC Phí nội trú.................36
Hình 2.28 Biểu đồ tuần tự cho ca sử dụng Thống kê báo cáo – TKBC Phí điện nước ........ 37
Hình 2.29 Biểu đồ trạng thái đối với lớp Sinh viên.......................................................................37
Hình 2.30 Biểu đồ trạng thái đối với lớp Hồ sơ đăng ký ............................................................. 38
Hình 2.31 Biểu đồ trạng thái đối với lớp Phòng ........................................................................... 38
Hình 2.32 Biểu đồ hoạt động của Phương thức kiemTraTK(tenDN, matKhau) ..................... 39
Hình 2.33 Biểu đồ hoạt động của Phương thức themHSDK() ................................................... 40
Hình 2.34 Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatHSDK(maDK).................................41
Hình 2.35 Biểu đồ hoạt động của Phương thức chuyenSV(maSV)............................................ 42
Hình 2.36 Biểu đồ hoạt động của Phương thức themSua(maPhong) ....................................... 43
Hình 2.37 Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatTS(maTS).......................................... 44
Hình 2.38 Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatPhiDN(maPhong)...........................45
Hình 2.39 Biểu đồ hoạt động của Phương thức capNhatPhiNT(maSV) .................................. 46
Hình 2.40 Biểu đồ lớp chi tiết .......................................................................................................... 47
Hình 2.41 Mơ hình quan hệ của hệ thống......................................................................................48
Hình 3.1 Sơ đồ chức năng của phần mềm...................................................................................53
Hình 3.2 Giao diện chức năng đăng nhập................................................................................... 54
Hình 3.3 Giao diện chức năng Quản lý đăng nhập ................................................................... 55
Hình 3.4 Giao diện chức năng Đăng ký ở ký túc xá...................................................................55
Hình 3.5 Giao diện chức năng Quản lý đăng ký ở ký túc xá.....................................................56
Hình 3.6 Giao diện chức năng Quản lý sinh viên.......................................................................56
Hình 3.7 Giao diện chức năng Quản lý phịng ........................................................................... 57
Hình 3.8 Giao diện chức năng Quản lý Khoản thu....................................................................57
Hình 3.9 Giao diện chức năng Tìm kiếm – Thống kê ................................................................ 58
Phần 1. MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trường Đại học Quảng Nam là nơi mà hàng ngàn sinh viên từ nhiều tỉnh
thành trên cả nước và các sinh viên nước ngoài về học tập. Nhu cầu ăn ở khó khăn,
phức tạp, cơng tác quản lý bảo đảm an toàn để sinh viên an tâm học tập là rất cần
thiết, nhằm tạo điều kiện để phụ huynh yên tâm, tạo môi trường giáo dục lành
mạnh, Đại học Quảng Nam đã xây dựng khu ký túc xá dành cho sinh viên ngay tại
khuôn viên của trường. Việc quản lý số lượng lớn sinh viên nội trú bằng tay rất
phức tạp và khó khăn, tất cả các thơng tin được lưu trữ trên giấy nên việc lưu trữ,
cập nhật, tìm kiếm thơng tin rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Ngày nay, việc
ứng dụng công nghệ thông tin vào đời sống hàng ngày khơng cịn xa lạ với chúng
ta, với tốc độ phát triển nhanh chóng, tính chính xác đã giúp chúng ta trong nhiều
lĩnh vực. Do đó, nhu cầu có một cơng cụ hỗ trợ giúp cho con người nhẹ nhàng trong
cách thức quản lý là cần thiết. Ký túc xá trường Đại học Quảng Nam cần một hệ
thống để giúp cho công tác quản lý đơn giản và nhanh chóng hơn mà cụ thể chính là
một phần mềm ứng dụng để quản lý ký túc xá.
Những lợi ích mà các phần mềm ứng dụng mang lại là đáng kể: xử lý thơng
tin nhanh chóng, chính xác, khoa học, giảm bớt nhân lực và cơng sức, phí tổn thấp
và hiệu quả công việc nâng cao một cách rõ rệt. Các sản phẩm phần mềm không
những gia tăng về số lượng mà chất lượng cũng ngày càng nâng cao. Tuy nhiên, từ
đó cũng nảy sinh khơng ít những vấn đề mà phần lớn gặp phải là các vấn đề về lỗi
hỏng hóc phần mềm khơng đáng có, gây ra khơng ít ảnh hưởng đến kinh tế và xã
hội… Những lỗi này có thể do tự bản thân phần mềm bị hỏng do không được kiểm
tra kĩ lưỡng trước khi đến tay khách hàng, hay cũng có thể do có người cố tình phá
hoại nhằm đánh cắp thơng tin cá nhân như mã số tài khoản ngân hàng, số điện thoại,
danh bạ, tin nhắn,…. từ đây ta dể dàng nhận ra là mặc dù phần mềm phát triển ngày
càng nhiều nhưng vấn đề chất lượng vẫn là một dấu hỏi lớn cần xem xét cẩn thận.
Chính vì thế mà ta cần phải có cơng tác kiểm thử phần mềm thật kĩ lưỡng nhằm
ngăn chặn các lỗi hay hỏng hóc cịn tiềm tàng bên trong phần mềm mà ta chưa kịp
nhận ra.
1
Vì những lý do trên mà em quyết định chọn đề tài “Xây dựng phần mềm
quản lý ký túc xá trường Đại học Quảng Nam” để tìm hiểu và nghiên cứu cho bài
khóa luận này.
2. Mục tiêu của đề tài
- Xây dựng một phần mềm ứng dụng để quản lý ký túc xá trường Đại học
Quảng Nam.
- Sử dụng kiến thức kiểm thử để đánh giá phần mềm.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Phần mềm quản lý ký túc xá.
Thiết kế testcase để kiểm thử phần mềm.
- Phạm vi nghiên cứu:
Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá.
Áp dụng việc xây dựng testcase theo mức đơn vị (Unit) để đánh giá phần
mềm theo phương pháp black box.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tự luận: Nghiên cứu tài liệu, tìm hiểu nhiều vấn đề
kiểm thử thông qua các diễn đàn trên internet.
- Phương pháp tổng kết kinh nghiệm: Qua việc làm việc thực tế trên một vài
công ty.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: Lấy ý kiến của giảng viên trực tiếp hướng
dẫn, các giảng viên bộ mơn để hồn thiện về mặt nội dung và hình thức của báo cáo.
- Phương pháp phân tích và thiết kế hệ thống theo hướng đối tượng, hoạt
động khảo sát, phân tích, thiết kế…
5. Lịch sử nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được bắt đầu từ tháng 12 năm 2016, trải qua quá trình
nghiên cứu hơn 4 tháng và kết thúc vào tháng 4 năm 2017.
6. Đóng góp của đề tài
- Xây dựng một phần mềm quản lý ký túc xá bước đầu giúp cho người quản
lý có thể tiếp cận dễ dàng ứng dụng cơng nghệ thơng tin để áp dụng vào q trình
quản lý, mang lại hiệu quả cao hơn đồng thời giảm tải được khối lượng công việc.
2
- Qua quá trình nghiên cứu có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về kiểm thử
phần mềm, tầm quan trọng của việc kiểm thử phần mềm và thực hiện các testcase
để kiểm thử phần mềm.
7. Cấu trúc đề tài
Nội dung chính của đề tài gồm có 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống quản lý ký túc xá
Chương 3: Xây dựng phần mềm quản lý ký túc xá
Chương 4: Thiết kế testcase để kiểm thử phần mềm
3
Phần 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. Khảo sát hệ thống quản lý ký túc xá trƣờng Đại học Quảng Nam
1.1.1. Khảo sát hệ thống ký túc xá trƣờng Đại học Quảng Nam
Đầu mỗi năm học, phịng Cơng tác sinh viên trường Đại học Quảng Nam sẽ
có kế hoạch phân công kiểm tra thực trạng ở mỗi khu ký túc xá thuộc các khu ký
túc xá của trường: Khu dành cho tập thể giáo viên, khu dành cho sinh viên, khu
dành cho nhân viên, bảo vệ… Căn cứ vào chỉ tiêu sinh viên đầu vào của năm đó sẽ
tiến hành lên kế hoạch chuẩn bị đón tiếp sinh viên vào ký túc xá. Sau đó sẽ thơng
báo đến từng sinh viên về việc tiếp nhận sinh viên các khóa vào khu ký túc xá của
trường với mức quy định ưu tiên cho từng đối tượng sinh viên căn cứ vào khả năng
tiếp nhận thực tế của ký túc xá.
Phịng Cơng tác sinh viên phân công cán bộ tiếp nhận hồ sơ sinh viên đăng
ký vào ở ký túc xá. Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ và các thủ tục cần thiết về việc
đăng ký ở ký túc xá của sinh viên, phịng Cơng tác sinh viên nhanh chóng xem xét
hồ sơ và trả lời cho sinh viên trong vòng tối đa là 15 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ
sơ về việc tiếp nhận hay không tiếp nhận sinh viên ở ký túc xá.
Trường hợp sinh viên đã đăng ký vào ký túc xá mà khơng được chấp nhận
thì phải thơng báo và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn tối đa 7 ngày từ ngày ra thông báo sinh viên được tiếp nhận
vào ở ký túc xá, phòng Cơng tác sinh viên sẽ lên kế hoạch hồn tất các thủ tục cần
thiết.
Đơn xin ở ký túc xá chỉ có giá trị trong 1 kỳ. Sau mỗi học kỳ, trước khi nghỉ
hè, nghỉ tết, sinh viên phải bàn giao lại phòng cho phịng Cơng tác sinh viên và làm
thủ tục đăng ký nếu muốn tiếp tục ở lại ký túc xá.
Một tháng sau khi hợp đồng nội trú hết hạn, phịng Cơng tác sinh viên của
trường phải thông báo cho sinh viên nội trú biết và thông báo thời gian cụ thể.
Việc đăng ký tiếp tục ở lại ký túc xá phải được thực hiện đúng theo lịch do
phịng Cơng tác sinh viên đề ra.
Sau khi mọi thủ tục đăng ký và lệ phí được hồn tất, phịng Cơng tác sinh
viên sẽ tiến hành bố trí sắp xếp chỗ ở cho sinh viên nội trú, đồng thời làm thủ tục
đăng ký tạm trú tạm vắng với công an địa phương nơi trường cư trú.
4
Tất cả yêu cầu chuyển đổi phòng trong ký túc xá phải được sự đồng ý của
phịng Cơng tác sinh viên.
Tất cả cả sinh viên phải tuyệt đối tuân thủ nội quy của ký túc xá. Mọi trường
hợp muốn đăng ký ở lại hè hoặc lễ tết phải làm phiếu đăng ký rồi nộp về phịng
Cơng tác sinh viên và được phịng Cơng tác sinh viên phê duyệt.
Tất cả hồ sơ sinh viên nội trú phải được quản lý theo đúng quy định của lưu
trữ hồ sơ sinh viên nhằm đảm bảo việc quản lý sinh viên nội trú theo nguyên tắc
phân bổ phòng của ký túc xá .
1.1.2. Các yêu cầu bài toàn
Qua việc khảo sát hệ thống quản lý ký túc xá trường Đại học Quảng Nam đã phát
hiện ra những vấn đề bất cập:
Thiếu: phương tiện quản lý.
Kém: Chu trình quá lâu, nhất là khâu giải quyết hồ sơ đăng ký ở ký túc xá.
Tốn kém trong khâu kiểm sốt và tìm kiếm.
Xử lý thơng tin cịn thủ cơng, tốn cơng sức, cơng nghệ thơng tin chỉ có vai trị
phụ trợ khơng rõ rệt.
Chính vì thế mà vấn đề đặt ra là cần phải xây dựng một hệ thống quản lý ký
túc xá trường Đại học Quảng Nam nhằm:
Mang lại lợi ích nghiệp vụ: Tăng khả năng xử lý, đáp ứng nhu cầu, tin cậy,
chính xác, đáp ứng an tồn, bảo mật.
Mang lại lợi ích kinh tế: giảm biên chế, chi phí hoạt động,…
Mang lại lợi ích sử dụng: Thuận tiện nhanh chóng…
Khắc phục khuyết điểm của hệ thống thủ công, hỗ trợ chiến lược phát triển ký
túc xá lâu dài.
1.1.2.1. Các yêu cầu chức năng
Với mục đích hỗ trợ đắc lực cho hoạt động kiểm soát được số lượng sinh viên,
thơng tin sinh viên ở trong phịng của ký túc xá, cho nên hệ thống phải đảm bảo
những yêu cầu sau :
Quản lý được thông tin sinh viên đến đăng ký ở ký túc xá và cho phép sinh
viên tiến hành đăng ký ở ký túc xá.
Sắp xếp phòng, chuyển phòng, trả phòng cho sinh viên.
Quản lý sinh viên ở ký túc xá
5
Quản lý phòng trong ký túc xá
Quản lý các khoản thu: tiền phòng, tiền nước, tiền điện và các khoản thu khác.
Hệ thống có thể đáp ứng được nhu cầu tìm kiếm đa dạng. Cho biết thơng tin
về một sinh viên bất kỳ, thơng tin về các phịng (phịng đã có sinh viên ðãng ký ở
hay chưa, có thể cho phép sinh viên đăng ký ở tại phòng đó được hay khơng), đưa
ra được các báo cáo thống kê nhanh chóng, dễ dàng và chính xác.
Cung cấp kịp thời các thông tin tổng hợp, báo cáo kết quả chính xác theo yêu
cầu.
Cho phép in báo cáo
1.1.2.2. Các yêu cầu phi chức năng
Giao diện người và máy được thiết kế một cách khoa học, thân thiện người sử
dụng, có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày.
Hệ thống phải dễ sử dụng, khả năng truy nhập dữ liệu nhanh chóng và chính
xác, các thao tác cần đơn giản.
Đảm bảo an tồn dữ liệu
1.1.2.3. Quy trình hoạt động của hệ thống
Với các yêu cầu về chức năng như trên, hệ thống quản lý ký túc xá trường Đại
học Quảng Nam gồm có 5 quy trình chính liên quan trực tiếp đến nghiệp vụ quản lý
sinh viên ở ký túc xá theo danh mục sau:
Bảng 1. Danh mục các quy trình quản lý sinh viên ở ký túc xá
TT Mã quy trình Tên quy trình
1 QTQLĐK Đăng ký ở ký túc xá
2 QTQ SV Quản lý thông tin sinh viên
3 QTQLP Quản lý thông tin phòng
4 QTQLKT Quản lý các khoản thu
5 QTQLTK Quản lý tìm kiếm – thống kê
6
Theo đó, chi tiết các quy trình được mơ tả như sau:
Bảng 2. Quy trình đăng ký ở ký túc xá
TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
Nhận hồ sơ đăng ký:
Cán bộ quản lý Cán bộ Ban quản lý ký túc xá nhận Phiếu đơn
1. ký túc xá đơn đăng ký vào ở khu nội trú (theo xin ở nội
mẫu) của sinh viên, kèm theo giấy báo trú
nhập học (photo).
Ký hợp đồng ở nội trú: Hợp
Ký hợp đồng ơ nội trú (theo mẫu) đồng ở nội
2. Cán bộ quản lý với sinh viên đăng ký trú
ký túc xá Biên bản nhận phòng và bàn giao Biên lai
tài sản trong phòng ở thu tiền ở
Đăng ký tạm trú tạm vắng nội trú
Kiểm tra việc thực hiện các quy định
ở nội trú:
3. Cán bộ quản lý Theo dõi số lượng sinh viên vào ở và Sổ theo dõi
ký túc xá số sinh viên xin ra không ở nội trú
trong từng tháng
Thanh lý hợp đồng:
Cán bộ quản lý Thanh lý hợp đồng Sổ theo
4. ký túc xá dõi
Biên bản giao trả phòng ở và tài sản Biên bản
Cán bộ quản lý Lƣu hồ sơ: Các hồ sơ
5. ký túc xá Thực hiện theo quy định của thủ tục nêu trên
quy trình kiểm sốt hồ sơ.
7
Bảng 3. Quy trình quản lý thơng tin sinh viên
TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
Có bảng hiệu tên theo thứ tự từng Đơn xin ở
khu nội trú
1. Cán bộ quản lý ký Có số phịng mỗi khu, có số Hợp đồng
túc xá giường mỗi phòng
Lập hồ sơ sinh viên theo phòng ở nội trú
và khu nội trú.
Cán bộ quản lý ký Lƣu hồ sơ: Các hồ sơ
2. túc xá Thực hiện theo quy định của thủ nêu trên
tục quy trình kiểm sốt hồ sơ.
Bảng 4. Quy trình quản lý thơng tin phịng
TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
Có bảng hiệu tên theo thứ tự
từng khu
Lập danh sách phòng thuộc khu
Cán bộ quản lý ký nào, mỗi phịng có bao nhiêu
1. túc xá giường. Sổ theo dõi
Lập danh sách phịng đã có sinh
viên đăng ký ở nội trú, danh sách
sinh viên tại mỗi phòng, thuộc
giường nào.
Lƣu hồ sơ:
2. Cán bộ quản lý ký Thực hiện theo quy định của thủ Các hồ sơ nêu
túc xá tục quy trình kiểm sốt hồ sơ. trên
8
Bảng 5. Quy trình quản lý thơng tin các khoản thu
TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
Xem xét các quy định về thu lệ
phí ở ký túc xá
1. Cán bộ quản lý ký Ký vào báo cáo thu lệ phí ở ký Báo cáo
túc xá túc xá trước khi nộp tiền lệ phí ký Hợp đồng
túc xá cho phòng Kế hoạch – Tài
chính
Thu đủ số tiền Sinh viên đăng ký
2. Cán bộ quản lý ký ở ký túc xá khi Sinh viên đến đăng Phiếu thu
túc xá ký.
Viết phiếu thu
Làm hợp đồng đăng ký ở ký túc
3. Sinh viên xá khi đăng ký ở ký túc xá Hợp đồng
Nộp đủ lệ phí và giấy tạm trú
tạm vắng
Bảng 6. Quy trình quản lý tìm kiếm – thống kê
TT Trách nhiệm Nội dung thực hiện Hồ sơ
Tiếp nhận các yêu cầu tìm kiếm
Cán bộ quản lý ký từ sinh viên hoặc các cán bộ có liên
1. túc xá quan và tiến hành tìm kiếm thông Sổ theo dõi
tin sinh viên, thơng tin phịng, thơng
tin các khoản thu..
Thống kê danh sách sinh viên
Cán bộ quản lý ký đến đăng ký ở ký túc xá và thông tin
2. túc xá sinh viên đã chuyển khỏi ký túc xá Sổ theo dõi
Thống kê các khoản thu mà sinh
viên đã nộp
9
1.2. Tổng quan về kiểm thử phần mềm
1.2.1. Khái niệm kiểm thử phần mềm
Kiểm thử phần mềm là qui trình chứng minh phần mềm khơng có lỗi.
Mục đích của kiểm thử phần mềm là chỉ ra rằng phần mềm thực hiện đúng các
chức năng mong muốn.
Kiểm thử phần mềm là qui trình thiết lập sự tin tưởng về việc phần mềm hay
hệ thống thực hiện được điều mà nó hỗ trợ.
Kiểm thử phần mềm là qui trình thi hành phần mềm với ý định tìm kiếm các
lỗi của nó.
Kiểm thử phần mềm được xem là qui trình cố gắng tìm kiếm các lỗi của phần
mềm theo tinh thần "hủy diệt".
1.2.2. Mục tiêu của kiểm thử phần mềm
Phát hiện càng nhiều lỗi càng tốt trong thời gian kiểm thử xác định trước.
Chứng minh rằng sản phẩm phần mềm phù hợp với các đặc tả yêu cầu của nó.
Xác thực chất lượng kiểm thử phần mềm đã dùng chi phí và nỗ lực tối thiểu.
Tạo các testcase chất lượng cao, thực hiện kiểm thử hiệu quả và tạo ra các báo
cáo vấn đề đúng và hữu dụng.
1.2.3. Các mức độ kiểm thử phần mềm
Kiểm thử đơn vị (Unit Testing) : kiểm thử sự hiện thực chi tiết của từng đơn
vị nhỏ (hàm, class,...) có hoạt động đúng khơng ?
Kiểm thử module (Module Testing) : kiểm thử các dịch vụ của module có phù
hợp với đặc tả của module đó khơng ?
Kiểm thử tích hợp (Integration Testing) : kiểm thử xem từng phân hệ của phần
mềm có đảm bảo với đặc tả thiết kế của phân hệ đó khơng ?
Kiểm thử hệ thống (System Testing) : kiểm thử các yêu cầu không chức năng
của phần mềm như hiệu suất, bảo mật, làm việc trong môi trường căng thẳng,...
Kiểm thử độ chấp nhận của người dùng (Acceptance Testing) : kiểm tra
xem người dùng có chấp thuận sử dụng phần mềm không ?
Kiểm thử hồi qui : được làm mỗi khi có sự hiệu chỉnh, nâng cấp phần mềm
với mục đích xem phần mềm mới có đảm bảo thực hiện đúng các chức năng
trước khi hiệu chỉnh không.
10
1.2.4. Trƣờng hợp kiểm thử (Testcase)
1.2.4.1. Khái niệm Testcase
Mỗi testcase chứa các thông tin cần thiết để kiểm thử thành phần phần mềm
theo 1 mục tiêu xác định. Thường testcase gồm bộ 3 thông tin {tập dữ liệu
đầu vào, trạng thái của thành phần phầm mềm, tập kết quả kỳ vọng}
Tập dữ liệu đầu vào (Input): gồm các giá trị dữ liệu cần thiết để thành phần
phầm mềm dùng và xử lý.
Tập kết quả kỳ vọng: kết quả mong muốn sau khi thành phần phần mềm xử lý
dữ liệu nhập.
Trạng thái thành phần phần mềm: được tạo ra bởi các giá trị prefix(tiền tố) và
postfix (hậu tố).
Tập các testcase : tập hợp các testcase mà ta có ý định dùng để kiểm thử
thành phần phần mềm để minh chứng rằng TPPM có đúng các hành vi mong muốn.
1.2.4.2. Các phƣơng pháp thiết kế Testcase
Bất kỳ sản phẩm kỹ thuật nào (phần mềm không phải là ngoại lệ) đều có thể
được kiểm thử bởi 1 trong 2 cách :
Kiểm thử hộp đen (Black box testing) : theo góc nhìn sử dụng
Khơng cần kiến thức về chi tiết thiết kế và hiện thực bên trong
Kiểm thử dựa trên các yêu cầu và đặc tả sử dụng thành phần phần mềm.
Kiểm thử hộp trắng (White box testing) : theo góc nhìn hiện thực
Cần kiến thức về chi tiết thiết kế và hiện thực bên trong.
Kiểm thử dựa vào phủ các lệnh, phủ các nhánh, phủ các điều kiện con,...
Kiểu kiểm thử Kỹ thuật kiểm thử được dùng
Unit Testing White Box, Black Box
Integration Testing Black Box, White Box
Functional Testing Black Box
System Testing Black Box
Accceptance Testing Black Box
11
1.2.4.3. Các nguyên tắc cơ bản khi thiết kế một trƣờng hợp kiểm thử
Thông tin thiết yếu của mỗi testcase là kết quả hay dữ liệu xuất được kỳ vọng.
Nếu kết quả kỳ vọng của testcase không được định nghĩa rõ ràng, người ta
sẽ giải thích kết quả sai (plausible) thành kết quả đúng bởi vì hiện tượng - the eye
seeing what it wants to see.
Vậy nên, một test case phải chứa 2 thành phần thiết yếu:
Đặc tả về điều kiện dữ liệu nhập.
Đặc tả chính xác về kết quả đúng của chương trình tương ứng với dữ liệu
nhập.
Việc kiểm thử đòi hỏi tính độc lập: lập trình viên nên tránh việc kiểm thử các
TPPM do mình viết.
Các vấn đề (issues) tâm lý :
Chương trình có thể chứa các lỗi do lập trình viên hiểu sai về đặc tả/phát biểu
vấn đề.
Tổ chức lập trình khơng nên kiểm thử các chương trình của tổ chức mình viết.
Thanh tra 1 cách xuyên suốt các kết quả kiểm thử.
Phải thiết kế đủ các test case cho cả 2 trường hợp : dữ liệu đầu vào hợp lệ và
dữ liệu đầu vào không hợp lệ và chờ đợi.
Xem xét chương trình xem nó khơng thực hiện những điều mong muốn, xem
nó có làm những điều khơng mong muốn ?
Tránh các testcase "throwaway"(được làm ra một lần rồi vứt ln) trừ phi
chương trình thật sự là "throwaway".
Không nên lập kế hoạch nỗ lực kiểm thử dựa trên giả định ngầm rằng
phần mềm không có lỗi.
Xác xuất xuất hiện nhiều lỗi hơn trong 1 section phần mềm tỉ lệ thuận với số
lỗi đã phát hiện được trong section đó.
Kiểm thử là 1 tác vụ rất thách thức địi hỏi sự sáng tạo và trí tuệ
Kiểm thử phần mềm nên bắt đầu từ các thành phần nhỏ đơn giản rồi đến
các thành phần ngày càng lớn hơn.
Kiểm thử theo kiểu vét cạn là không thể.
Nên hoạch định qui trình kiểm thử trước khi bắt đầu thực hiện kiểm thử.
12
1.2.5. Các ý tƣởng không đúng về kiểm thử
Ta có thể kiểm thử phần mềm đầy đủ, nghĩa là đã vét cạn mọi hoạt động kiểm
thử cần thiết.
Ta có thể tìm tất cả lỗi nếu kỹ sư kiểm thử làm tốt công việc của mình.
Tập các testcase tốt phải chứa rất nhiều testcase để bao phủ rất nhiều tình
huống
Testcase tốt ln là testcase có độ phức tạp cao.
Tự động kiểm thử có thể thay thế kỹ sư kiểm thử để kiểm thử phần mềm 1
cách tốt đẹp.
Kiểm thử phần mềm thì đơn giản và dễ dàng. Ai cũng có thể làm, khơng cần
phải qua huấn luyện.
1.2.6. Các hạn chế của việc kiểm thử
Ta không thể chắc là các đặc tả phần mềm đều đúng 100%.
Ta không thể chắc rằng hệ thống hay tool kiểm thử là đúng.
Khơng có tool kiểm thử nào thích hợpcho mọi phần mềm.
Kỹ sư kiểm thử không chắc rằng họ hiểu đầy đủ về sản phẩm phần mềm.
Ta khơng bao giờ có đủ tài nguyên để thực hiệm kiểm thử đầy đủ phần mềm.
13