BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
------
BÀI BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG SẢN PHẨM THỜI
TRANG CỦA THẾ HỆ Z VÀ GIẢI PHÁP
MARKETING CỦA LEVENTS
Sinh viên thực hiện : Dương Ngọc Nhung 2121013484
: Phan Phú Sang 2121007258
: Bùi Viết Thoại 2121012199
: Lê Thị Kim Ngân 2121007349
: Đặng Thiên Phúc 2121011589
Mã lớp học phần : 2311101068301
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 04 năm 2023
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
------
BÀI BÁO CÁO KẾT THÚC HỌC PHẦN
XU HƯỚNG TIÊU DÙNG SẢN PHẨM THỜI
TRANG CỦA THẾ HỆ Z VÀ GIẢI PHÁP
MARKETING CỦA LEVENTS
Sinh viên thực hiện : Dương Ngọc Nhung 2121013484
: Phan Phú Sang 2121007258
: Bùi Viết Thoại 2121012199
: Lê Thị Kim Ngân 2121007349
: Đặng Thiên Phúc 2121011589
Mã lớp học phần : 2311101068301
TP. Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 04 năm 2023
BẢNG PHÂN CÔNG
Thành viên MSSV Công việc Độ đóng
góp
Dương Ngọc 212101348 Nhóm trưởng, chỉnh sửa nội 100%
Nhung 4 dung toàn bài báo cáo.
Chương 3: 4P, Objective, Big
Idea, Insight, IMC Plan,
Khách hàng mục tiêu.
Phan Phú Sang 212100725 Chương 1: Tổng quan khách 100%
8 hàng và thương hiệu, yếu tố
bên ngoài.
Mục lục, phụ lục, kiểm tra đạo
văn, trích nguồn.
Bùi Viết Thoại 212101219 Chương 1: Yếu tố bên trong 100%
9 và kết luận.
Chương 2: STP
Tổng hợp và chỉnh sửa Word.
Lê Thị Kim Ngân 212100734 Chương 2: SWOT, 5 áp lực 100%
9 cạnh tranh.
Chương 3: PEST.
Đặng Thiên Phúc 212101158 Chương 3 Ngân sách, đo 100%
9 lường và kiểm soát, khách
hàng mục tiêu.
DANH MỤC BẢN
Bảng 1. 5 cấp độ sản phẩm........................................................................................23
Bảng 2 Mục tiêu kế hoạch truyền thông....................................................................25
Bảng 3 Tổng quan cuan chiến dịch IMC..................................................................27
Bảng 4 Bảng hoạt động chi tiết giai đoạn 2: tìm kiếm..............................................28
Bảng 5 Chi tiết giai đoạn 3: Hành động....................................................................29
Bảng 6 Chi tiết giai đoạn 3: chia sẻ...........................................................................30
Bảng 7 Ngân sách giai đoạn 1...................................................................................30
Bảng 8 Ngân sách giai đoạn 2...................................................................................31
Bảng 9 Ngân sách giai đoạn 3: Hành động và chia sẻ.............................................32
ii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.Sản phẩm của Levents.....................................................................................2
Hình 2. Khách hàng mục tiêu của Levents..................................................................3
Hình 3. 5 sàn thương mại điện tử phổ biến năm 2022................................................3
Hình 4. Thu nhập khủng khủng sau 3 tíau hơn 3h livestreamcuar hot TikToker.....5
Hình 5. Thị phần doanh nghiệp quần áo và giày dép Việt Nam năm 2020..............14
Hình 6. Biểu đồ kinh tế quý 1 năm 2011-2023..........................................................18
Hình 7. Tỷ lệ người mua trục truyến các ngành hàng..............................................18
iii
MỤC LỤC
BẢNG PHÂN CƠNG...................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................... iv
PHẦN NỘI DUNG.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU...................................................1
1.1 Tổng quan về thương hiệu quần áo Levents....................................................1
1.1.1 Lịch sử thương hiệu:.....................................................................................1
1.1.2 Phong cách thiết kế của Levents:..................................................................1
1.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh của thương hiệu Levents:...........................................1
1.1.4 Sản phẩm của Levents:.................................................................................1
1.1.5 Đối tượng khách hàng của Levents:.............................................................2
1.2 Mô tả xu hướng tiêu dùng của thế hệ gen Z:...................................................3
1.2.1 Xu hướng mua sắm thời trang trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ:...........3
1.2.2 Giới trẻ ngày càng chú trọng thời trang bền vững:......................................4
1.2.3 Giới trẻ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi người nổi tiếng trên mạng trong việc
lựa chọn sản phẩm thời trang:..............................................................................4
1.2.4 Xu hướng thời trang Second Hand:..............................................................5
1.2.5 Xu hướng thời trang chú trọng cá nhân hoá:...............................................6
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG, CHIẾN LƯỢC S-T-P VÀ MA TRẬN
SWOT CỦA LEVENTS..............................................................................................7
2.1 Các yếu tố bên ngoài tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thuộc
nhóm thế hệ Z tại thị trường thời trang Việt Nam:...............................................7
2.1.1 Văn hóa........................................................................................................7
iv
Document continues below
Discover more
fHràonmh: vi người
tiêu dùng
Trường Đại học Tài…
228 documents
Go to course
Phân khúc thị trường
theo nhân khẩu học
1
100% (2)
HVNTD - Chương 9 -
Tình huống ảnh hưởn…
19
100% (1)
Contract farming
template coffee
16
Hành vi 100% (1)
người tiêu…
THE Infuential Factors
ON Consumers PURC
79
Hành vi 100% (1)
người tiêu…
Linetypes - tham
khao 100% (1)
5
hệ thống
thông tin
Correctional
Administration
8
Criminology 96% (114)
2.1.2 Nhân khẩu học:.............................................................................................7
2.1.3 Giá trị:..........................................................................................................8
2.1.4 Nhóm tham khảo:.........................................................................................9
2.1.5 Lối sống:....................................................................................................... 9
2.2 Các yếu tố bên trong tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng thuộc
nhóm thế hệ Z tại thị trường thời trang Việt Nam..............................................10
2.2.1 Nhận thức:..................................................................................................10
2.2.2 Tiềm thức:...................................................................................................10
2.2.3 Động lực:....................................................................................................11
2.2.4 Học hỏi:...................................................................................................... 11
2.2.5 Cảm xúc:.....................................................................................................11
2.2.6 Thái độ:......................................................................................................12
2.3 Chiến lược S-T-P của Levents:........................................................................12
2.3.1 Phân khúc thị trường (Segmentations):......................................................12
2.3.2 Xác định phân khúc khách hành, thị trường mục tiêu của sản phẩm thời
trang của Levents (Targeting):............................................................................13
2.3.3 Định vị thương hiệu Levents (Positioning):................................................13
2.4 Phân tích SWOT của Levents:........................................................................14
2.4.1 Điểm mạnh (Strengths):..............................................................................14
2.4.2 Điểm yếu (Weakness):.................................................................................14
2.4.3 Cơ hội (Opportunities):..............................................................................15
2.4.4 Thách thức (Threats):.................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH MƠI TRƯỜNG VÀ GIẢI PHÁP
MARKETING CHO NHÃN HÀNG LEVENTS.....................................................17
3.1 Môi trường vĩ mô:............................................................................................17
3.1.1 Chính trị - pháp luật:..................................................................................17
v
3.1.2 Kinh tế:.......................................................................................................17
3.1.3 Công nghệ:.................................................................................................18
3.1.4 Văn hóa xã hội:..........................................................................................19
3.1.5 Môi trường tự nhiên:..................................................................................19
3.2 Môi trường vi mô – Áp lực cạnh tranh:.........................................................19
3.2.1 Cạnh tranh nội bộ ngành:...........................................................................19
3.2.2 Đối thủ tiềm năng:......................................................................................20
3.2.3 Áp lực từ nhà cung ứng:.............................................................................20
3.2.4 Áp lực từ khách hàng:.................................................................................20
3.2.5 Áp lực từ sản phẩm thay thế:......................................................................20
3.3 Khách hàng mục tiêu:......................................................................................20
3.4 Phân tích Marketing – Mix (4P):....................................................................22
3.4.1 Product (Sản phẩm):...................................................................................22
3.4.2 Place (Phân phối):......................................................................................23
3.4.3 Price (Giá cả):............................................................................................24
3.4.4 Promotion (Truyền thông):.........................................................................24
3.5 Kế hoạch truyền thơng Marketing tích hợp (IMC Plan)..............................24
3.5.1 Mục tiêu:.....................................................................................................24
3.5.2 Xác định chiến lược:...................................................................................25
3.5.3 Kế hoạch hành động (Action Plan):...........................................................27
3.6 Ngân sách:........................................................................................................30
3.6.1 Giai đoạn 1: Nhận thức và tiếp cận (Trigger):...........................................30
3.6.2 Giai đoạn 2: Tìm kiếm (Engagement):.......................................................31
3.6.3 Giai đoạn 3: Hành động và chia sẻ (Amplify):...........................................31
3.7 Xử lý rủi ro:......................................................................................................33
3.7.1 Các rủi ro:.................................................................................................. 33
vi
3.7.2 Phương pháp, cách giải quyết và đối phó:.................................................34
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................x
BÁO CÁO CHÍNH TẢ VÀ ĐẠO VĂN:..................................................................xiv
vii
viii
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1 Tổng quan về thương hiệu quần áo Levents
Trong bối cảnh thị trường thời trang Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ,
thương hiệu quần áo streetwear Levents đã nhanh chóng thu hút được sự quan
tâm của giới trẻ. Với phong cách thiết kế độc đáo và đa dạng, Levents đang ngày
càng trở thành một trong những thương hiệu streetwear được ưa chuộng nhất tại
Việt Nam.
1.1.1 Lịch sử thương hiệu:
Levents xuất hiện tại Việt Nam từ năm 2019. Là thương hiệu quần áo và phụ
kiện thời trang dành cho giới trẻ Việt Nam, Levents đề cao chất lượng sản
phẩm, giá thành hợp lý. Đều đặn hàng tháng, thương hiệu tung ra thiết kế mới,
phù hợp với xu hướng của giới trẻ.
1.1.2 Phong cách thiết kế của Levents:
Phong cách thiết kế của Levents có tính đột phá và sáng tạo, với sự kết hợp giữa
truyền thống và hiện đại. Thương hiệu thường sử dụng các chất liệu cao cấp
như lụa, ren, và cotton để tạo ra những sản phẩm vừa sang trọng vừa thoải mái
cho khách hàng. Ngoài ra, Levents cũng rất chú trọng đến chi tiết và phong
cách, tạo nên những sản phẩm đẹp và độc đáo.
1.1.3 Tầm nhìn và sứ mệnh của thương hiệu Levents:
Sứ mệnh của Levents là tiếp nối và phát triển những xu hướng thời trang toàn
cầu tại Việt Nam, đồng thời thể hiện phong cách tối giản và sành điệu. Từng sản
phẩm của Levents đều mang trong mình ba giá trị cốt lõi, thể hiện rõ tầm nhìn
đặc biệt của thương hiệu Levents.
Tầm nhìn độc đáo của Levents chính là để mỗi cá nhân tự do thể hiện phong
cách khi khốc lên mình những sản phẩm được tạo nên từ sự đam mê, mang giá
trị của thế hệ mới, đầy trẻ trung, năng động và luôn không ngừng khẳng định
bản thân, hướng đến tương lai.
1.1.4 Sản phẩm của Levents:
Levents cung cấp một loạt các sản phẩm thời trang, từ quần áo đến phụ kiện,
cho cả nam và nữ. Các sản phẩm của thương hiệu thường được chia thành các
bộ sưu tập đa dạng về phong cách và màu sắc, phù hợp với nhu cầu và sở thích
của từng khách hàng. Bên cạnh đó, Levents cịn cung cấp các dịch vụ tư vấn và
thay đổi sản phẩm để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Dưới đây là một số
sản phẩm nổi bật của thương hiệu này:
1
+ Áo thun: Áo thun là một
trong những sản phẩm bán
chạy nhất của Levents.
Thiết kế đơn giản nhưng
không kém phần sáng tạo,
áo thun của Levents thường
có hình ảnh và thơng điệp
độc đáo.
+ Hoodie: Hoodie là sản
phẩm được yêu thích nhất
của Levents, được thiết kế Hình 1.Sản phẩm của Levents.
với form khá rộng rãi, chất
liệu thường được may bằng vải nỉ.
+ Quần jogger: Quần jogger của Levents được thiết kế thoải mái, phù hợp với
phong cách streetwear. Chất liệu vải dày dặn và co giãn tốt, giúp người mặc
cảm thấy thoải mái khi vận động.
+Quần jeans: Levents cũng cung cấp một loạt các mẫu quần jeans đa dạng về
kiểu dáng và màu sắc. Chất liệu vải đẹp và chắc chắn cùng với đường may tinh
tế, các sản phẩm quần jeans của Levents được đánh giá cao về chất lượng.
+Phụ kiện thời trang chuẩn phong cách Streetwear: Một số các mẫu phụ
kiện mà các bạn có thể dễ dàng tìm thấy tại Lì Ven đó chính là: dép, mini bag,
vớ, nón, ví cầm tay, …
+Balo Streetwear: Để tổng thể outfit của các bạn trở nên hồn hảo hơn nữa thì
balo Streetwear cũng là một món đồ rất cần thiết đó.
Một số ưu điểm khiến khách hàng chọn sản phẩm của Levents:
+ Mẫu mã đa dạng và luôn được cập nhật theo trend
+ Giá cả hợp lý
+Chất lượng trải nghiệm vượt trội
+Tôn vinh thế hệ trẻ
+Chất lượng mà Levents dày công trau chuốt
1.1.5 Đối tượng khách hàng của Levents:
Độ tuổi của khách hàng: Tại Việt Nam, Gen Z đang chiếm 25% lực lượng lao
động quốc gia, tương đương khoảng 15 triệu người. Do đó, Levents là một
thương hiệu thời trang streetwear dành cho giới trẻ Việt Nam nên độ tuổi của
khách hàng của Levents chủ cũng nhắm đến từ những người thuộc thế hệ Z (từ
16 đến 25 tuổi).
Giới tính của khách hàng: Levents là một thương hiệu quần áo streetwear
dành cho cả nam và nữ.
2
Nghề nghiệp của khách
hàng: Khách hàng của Levents
đến từ nhiều nghề nghiệp khác
nhau. Tuy nhiên, đa số đều là
học sinh/ sinh viên, những bạn
trẻ làm trong lĩnh vực năng
động, sáng tạo. Tuy nhiên thời
trang của Levents có thể phù Hình 2. Khách hàng mục tiêu của Levents
hợp với đa số nghề nghiệp hiện
có vì độ tiện dụng.
Vị trí địa lý của khách hàng: Khách hàng của Levents đến từ nhiều tỉnh thành
trên khắp cả nước. Tuy nhiên, các thành phố lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà
Nẵng, Cần Thơ, Hải Phịng, v.v... là nơi tập trung đơng đảo khách hàng của
thương hiệu.
1.2 Mô tả xu hướng tiêu dùng của thế hệ gen Z:
1.2.1 Xu hướng mua sắm thời trang trực tuyến đang phát triển mạnh mẽ:
Sách Trắng Thương mại điện tử năm 2022 ước tính số lượng người tiêu dùng mua sắm
trực tuyến ở Việt Nam lần đầu tiên có thể sẽ chạm mốc 60 triệu. Điều này cho thấy có
một lượng khơng nhỏ là gen Z – thế hệ nắm bắt công nghệ nhanh nhất hiện này đang
mua sắm trực tuyến. Ngoài ra, doanh thu trên các sàn thương mại điện tử bán các sản
phẩm thời trang do gen Z mua cũng cao ngất ngưởng. Chỉ riêng thống kê của sàn
Shopee, số đơn hàng về thời trang của giới trẻ cao hơn 1,5 lần so với trung bình một
người dùng và trở thành nhóm người dùng chủ chốt trên Shopee năm 2022.
Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ và các sàn thương mại điện tử, việc mua
sắm online dần trở
thành hình thức mua
sắm quen thuộc và
được rất nhiều bạn
trẻ tin dùng.
Hình 3. 5 sàn
thương mại điện tử
phổ biến năm 2022
3
1.2.2 Giới trẻ ngày càng chú trọng thời trang bền vững:
Thời trang bền vững (sustainable fashion hay eco fashion) được hiểu là các sản phẩm
từ chất liệu an tồn, có khả năng phân hủy hoặc tái sử dụng với quy trình sản xuất bảo
đảm giảm thiểu chi phí tài ngun, hạn chế xả thải ra mơi trường. Xu hướng này đang
tạo ra những thay đổi trong cơ cấu ngành công nghiệp thời trang. Hàng loạt các thương
hiệu thời trang cho ra các sản phẩm thân thiện với mơi trường như Couple TX,
MoiDien, Dịng Dịng Sài Gịn...
Ngày càng có nhiều người trẻ ưa thích những nhãn hiệu thân thiện với mơi trường.
Theo nghiên cứu, 40% khách hàng mua sắm sản phầm thời trang bền vững đến từ độ
tuổi 18-24. Gen Z là những người tiêu dùng thông thái, họ không chỉ chú trọng các giá
trị cá nhân mà cịn có trách nhiệm với xã hội, môi trường trong việc tiêu dùng của
mình. Do đó, hàng loạt các sản phẩm thời trang xanh ra đời trong 5 năm gần đây và
được gen Z đón nhận rộng rãi như vải làm bằng sợi cà phê, trang phục từ bông tự
nhiên, vẽ sáp ong,… Không chỉ các nhà mốt dẫn dắt xu hướng mà khá nhiều KOLs
(những người có sức ảnh hưởng trên cộng đồng mạng) của Việt Nam như Helly Tống,
Giang Ơi, Đỗ Việt Anh, Suboi, Trần Quang Đại... cũng nhiệt tình hưởng ứng và theo
đuổi phong cách sống xanh, thường xuyên lan tỏa ý nghĩa của việc sử dụng những sản
phẩm bền vững.
1.2.3 Giới trẻ bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi người nổi tiếng trên mạng trong việc lựa
chọn sản phẩm thời trang:
Việc dùng những người nổi tiếng, người mẫu để quảng bá cho lĩnh vực thời trang đã
xuất hiện từ lâu. Và ngày nay, sự phát triển của mạng xã hội, phương tiện truyền thông
càng giúp cho những người nổi tiếng có sức ảnh hưởng mạnh mẽ hơn với giới trẻ trong
việc lựa chọn sản phẩm thời trang. Các đánh giá, nhận xét sau khi dùng thử từ những
người nổi tiếng có độ uy tín cao sẽ được đem ra làm thước đo để người tiêu dùng
quyết định có mua hàng hay khơng. Khảo sát thực hiện bởi Nielsen cho thấy có tới
92% khách hàng tin tưởng lời khuyên sử dụng sản phẩm từ những người nổi tiếng so
với quảng cáo bình thường. Theo Watchonista, khách hàng trẻ thường có xu hướng
lắng nghe lời giới thiệu từ những người nổi tiếng, người có ảnh hưởng trên mạng xã
hội.
4
Trào lưu mua sắm theo reviews các sản phẩm thời trang của các TikToker nổi tiếng
đang ảnh hưởng sâu sắc đến giới trẻ, điển hình nhất có thể thấy những cái tên quen
thuộc như Hoàng Minh Ngọc sở hữu kênh Youtube gần 150.000 lượt đăng ký và kênh
TikTok hơn 700.000 lượt theo dõi chuyên review
các sản phẩm làm đẹp và thời trang.
Ngoài ra, việc người nổi đạt doanh thu khủng trong
các đợt livestream bán hàng là một điều quen thuộc
như Hoà Minzy, Phạm Thoại, Võ Hà Linh…Cụ thể,
hot TikToker Phạm Thoại đã lập kỷ lục tại Phiên
Chợ Cuối với 3 triệu lượt xem, 22 triệu lượt yêu
thích và đạt gần 50.000 đơn hàng chỉ trong 12 tiếng
phát trực tiếp trên nền tảng TikTok. Một cái tên khác
là Hot TikToker Hải Ninh (sinh năm 2000, Hạ Long,
nick TikTok: haininh.nguyen) đã có "chuyến buôn
bán đắt hàng" trên livestream TikTok chỉ sau 3h13
phút trong đợt livestream của mình anh đã có thu
nhập lên đến 100 triệu đồng.
1.2.4 Xu hướng thời trang Second Hand: Hình 4. Thu nhập khủng khủng
Thời trang Second Hand là xu hướng thời trang sử sau 3 tíau hơn 3h livestreamcuar
dụng những món đồ đã qua sử dụng bởi người khác hot TikToker
nhưng vẫn còn mới và được bán lại tại các cửa hàng. Đi cùng với xu hướng thời trang
bền vững, xu hướng thời trang second hand được giới trẻ quan tâm nhiều trong thời
gian gần đây bởi giá thành của những món đồ thời trang Second Hand thường rẻ hơn
nhiều so với đồ mới, cùng với đó là khả năng bảo vệ mơi trường, giảm lượng rác thải
từ những món đồ cũ. Khảo sát từ GlobalData cho ra kết quả 62% người tiêu dùng thế
hệ Z sẽ cân nhắc mua hàng secondhand trước khi mua hàng mới. Theo nghiên cứu của
RedSeer Strategy Consultants (Ấn Độ), thị trường đồ cũ ở Việt Nam được dự báo sẽ
vượt 5 tỷ USD vào năm 2026, tăng lớn so với giá trị hiện tại là 1,1 tỷ USD.
Là một tín đồ của hàng secondhand, Thảo Ly - một sinh viên của Trường Đại học Mĩ
thuật cơng nghiệp Hà Nội chia sẻ: “…thấy đồ 2-hand có nhiều cái đẹp mà mới lắm nên
thành đam mê luôn, mình lại cịn theo học thời trang nữa nên khơng muốn đồ mình
5
mặc trên người bị đụng hàng nên hay săn đồ 2-hand về phối lại thành outfit riêng của
mình. Hầu như tuần nào mình cũng lượn qua chợ đồ cũ một lần, dần dần trở thành
khách quen của một số tiệm…”. Thời trang second hand đem lại nhiều tiện ích phù
hợp với nhu cầu giới trẻ như rẻ, độc nhất và bảo vệ môi trường cho nên được đông đảo
bạn trẻ ưa chuộng. Ngoài ra xu hướng thời trang retro, vintage đang trở lại những năm
gần đây cũng góp phần củng cố xu hướng tiêu dùng các mặt hàng thời trang second
hand.
1.2.5 Xu hướng thời trang chú trọng cá nhân hoá:
“Người tiêu dùng mong muốn các thương hiệu nhớ được rằng họ là ai, họ mặc size gì
và thích màu sắc nào. Tuy nhiên, không phải thương hiệu nào cũng làm được” - Peter
Reinhardt, CEO của Segment cho biết. Trong thế giới mà người dùng ln muốn thể
hiện cá tính riêng, thì cá nhân hố từ trải nghiệm mua hàng và sản phẩm thời trang
chính là chìa khố để doanh nghiệp thời trang nắm bắt khách hàng. Một nghiên cứu
cho thấy, người tiêu dùng sẵn sàng trả thêm 20% chi phí cho khả năng tùy chỉnh và cá
nhân hóa sản phẩm. Ngồi ra, kèm theo sự phát triển của trí tuệ nhân tạo, doanh
nghiệp thời trang cũng dễ dàng có được nhiều dữ liệu từ khách hàng từ đó cung cấp
những dịch vụ, sản phẩm phù hợp với nhu cầu cá nhân họ. Một báo cáo của State of
Fashion cũng chỉ ra rằng có đến 70% người tiêu dùng mong muốn có tính năng cá
nhân hóa trong việc mua sắm trực tuyến của họ.
Với sự phát triển của mạng xã hội, nhu cầu được làm đẹp bản thân, thể hiện cá tính
qua các sản phẩm thời trang của thế hệ Z đang ngày càng tăng. Giới trẻ không ngại thể
hiện cá tính của mình trước đám đơng, điều đó khiến các sản phẩm thời trang có tính
độc đáo, đẹp mắt được ưa chuộng nhiều hơn. Theo khảo sát của Statista vào năm 2020,
chi tiêu dành cho thời trang để chăm sóc, thể hiện bản thân của nhóm khách hàng thế
hệ Z chỉ xếp sau nhóm tuổi từ 25-34 tuổi, và tiếp tục tăng theo những năm gần đây.
6
CHƯƠNG 2: CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG, CHIẾN LƯỢC S-T-P
VÀ MA TRẬN SWOT CỦA LEVENTS
2.1 Các yếu tố bên ngoài tác động đến hành vi tiêu dùng của khách hàng
thuộc nhóm thế hệ Z tại thị trường thời trang Việt Nam:
2.1.1 Văn hóa
Văn hóa ảnh hưởng đến lối sống của giới trẻ Việt Nam:
Trong Việt Nam Cổ truyền ngày xưa các cộng đồng lấn át cái cá nhân cá nhân.
Chính vì vậy mà Người xưa thường mặc những trang phục giống nhau. Và theo
xu hướng xã hội. Tuy nhiên, Sự phát triển của xã hội hiện đại, con người ngày
càng thay đổi tư duy cũng dẫn cởi mở hơn. Từ đó các xu hướng tiêu dùng các
mặt hàng thời trang cũng dần thường xuyên và nhiều hơn đặc biệt là một bộ
phận giới trẻ những người thường xuyên chụp hình đăng lên mạng xã hội có
nhu cầu mua thời trang liên tục, mỗi món đồ được mặt sau khi đăng lên mạng
xã hội được coi là đồ cũ và hạn chế sử dụng lại.
Điểm đặc trưng của thế hệ trẻ hiện nay là sự quan tâm đến các giá trị văn hóa.
Các bạn trẻ ngày nay yêu thích sự đa dạng, sáng tạo, cá nhân hóa, và ln muốn
khám phá những thứ mới lạ. Văn hóa trẻ của Việt Nam đã phát triển mạnh mẽ
trong những năm gần đây, với nhiều hoạt động văn hóa, giải trí được tổ chức và
thu hút đông đảo các bạn trẻ tham gia.
2.1.2 Nhân khẩu học:
Nhân khẩu học là thu thập và nghiên cứu dữ liệu để doanh nghiệp nhận diện
khách hàng tiềm năng và đưa ra chiến lược tiếp thị. Dữ liệu nhân khẩu học liên
quan đến độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp, sở thích cá nhân của một nhóm hoặc
xã hội. Phân tích nhân khẩu học giúp doanh nghiệp hiểu rõ đối tượng và dự
đoán xu hướng mua hàng của họ để xây dựng chiến lược tiếp thị trong tương
lai.
Tuổi tác: Đối với các lứa tuổi khác nhau thì khách hàng có hành vi tiêu dùng
các mặt hàng thời trang khác nhau, chủ yếu chia làm 4 phân khúc:
+ 0-12 tuổi: phân khúc này đa số người tiêu dùng các mặt hàng thời trang là trẻ
em nên chưa có nhiều tiếng nói, quyền quyết định mua sắm thời trang chủ yếu
phụ thuộc vào người nuôi nấng trẻ. Tuy nhiên, đa phần các sản phẩm thời trang
trong phân khúc này chú trọng sự thân thiện với da trẻ, thoải mái và năng động.
+13-20 tuổi: đây là lứa tuổi dậy thì và thích thể hiện cá tính riêng, nên đa phần
các thương hiệu thời trang sẽ đánh vào phân khúc này vì họ mong muốn thơng
qua thời trang bộc lộ cá tính riêng. Trong lứa tuổi này đa phần các phong cách
rất đa dạng nhưng vẫn có phần năng động, trẻ trung và phá cách. Các mặt hàng
thời trang được yêu thích là quần jean, áo thun, áo hoodie, giầy thể thao, …
7
+ 21-35 tuổi: đây là lứa tuổi trưởng thành, bắt đầu đi làm và có thu nhập ổn
định cho nên phong cách thời trang cũng thiên về thanh lịch, trưởng thành và
làm từ các chất liệu chất lượng hơn. Các sản phẩm dễ thấy dành cho lứa tuổi
này là vest, sơ mi, quần tây, váy dài, …
+ 40 tuổi trờ về sau: ở độ tuổi này, khách hàng thường tin dùng các sản phẩm
chất liệu tốt, kiểu dáng kính đáo, sang trọng và trang nhã. Tuy nhiên, ở độ tuổi
này khách hàng mong muốn tìm những món thời trang chất lượng, tiện dụng
hơn là các mặt hàng thời trang nhanh, kiểu dáng quá cầu kì và phá cách.
Giới tính: Các giới tính trong thời trang khá mong manh, hiện nay xu hướng
thời trang phi giới tính cũng được ưa chuộng. Nhưng tập trung vào một phân
khúc thời trang cho giới tính cụ thể vẫn là sự lựa chọn tốt cho doanh nghiệp vì
dễ tiếp cận khách hàng và xây dựng thương hiệu.
Vị trí địa lý: Lượng tiêu thụ các mặt hàng thời trang ở các thành phố lớn như
Hà Nội, TP.HCM, Cần Thơ, … cao gấp 1,5 lần so với các tỉnh lẻ vì độ đơng đúc
từ khách hàng đến doanh nghiệp thời trang.
Thu nhập: thu nhập ảnh hưởng không nhỏ đến hành vi tiêu dùng các mặt hàng
thời trang, cho nên việc phân khúc thời trang theo thu nhập là vô cùng rõ rệt tại
Việt Nam. Những thương hiệu thời trang cho giới trẻ như Levents, BadHabits,
Hades … thường có khách hàng ở thu nhập tầm trung. Các thương hiệu kinh
doanh thời trang cho người trưởng thành như An Phước, Elise, Vacara… thường
có giá cao do khách hàng thuộc thu nhập trung bình - cao trở lên.
2.1.3 Giá trị:
Các giá trị văn hoá ảnh hưởng sâu sắc đến hành vi tiêu dùng Việt Nam, cụ thể là
một số giá trị điển hình như lịng can đảm, tình u, lịch sự, sạch sẽ… nhờ đó mà
các doanh nghiệp thời trang cho ra đời các mặt hàng đánh đúng ý khách hàng. Ví
dụ, một khách hàng mong muốn có được sự chúc mừng từ người khác do giá trị
văn hố trung gian của anh ta là tình u đối với người phụ nữ. Cho nên anh ta lựa
chọn những bộ vest lịch thiệp để đi cầu hôn từ các nhãn hàng nỗi tiếng như De
Obeli, Adam store, …
Ngày nay, nhiều người tư tưởng phóng khống hơn, có xu hướng chạy theo các trào
lưu ăn mặc của nước ngoài, hay người nổi tiếng trên thế giới như váy ngắn giống
nữ sinh Hàn, áo Croptop giống các Idol Hàn… Tuy nhiên, giá trị văn hoá Việt vẫn
rất mạnh mẽ và sâu sắc trong lịng người Việt, điển hình là áo dài được nhiều người
ưu chuộng mỗi dịp đầu năm, cần trang trọng, kín đáo mà vẫn thể hiện được bản sắc
dân tộc.
8
2.1.4 Nhóm tham khảo:
Nhóm tham khảo từ cộng đồng streetwear Việt Nam:
Cộng đồng streetwear Việt Nam là một trong những nhóm tham khảo quan
trọng nhất đối với những người yêu thích thời trang. Những người yêu thích và
am hiểu về thời trang streetwear có thể đưa ra những ý kiến chân thành và cung
cấp thông tin về xu hướng mới nhất trong ngành. Những người có gu ăn mặc
nổi trội trong cộng đồng streetwear được những người khác bắt trước và tạo
thành trends.
Nhóm tham khảo từ người nổi tiếng:
Những người fashionista như Cô em Trendy, Quỳnh Anh Shin có sức ảnh
hưởng không hề nhỏ trong làng thời trang Việt Nam. Ngoài ra, hành vi của
người mua còn bị ảnh hưởng bởi các reviews về thời trang như Lê Chi, Mây
Chi (50k lượt theo dõi trên TikTok), Sơn Hồng Phạm(1,5 triệu lượt theo dõi),…
do họ có lượng theo dõi cao trên mạng xã hội, dẫn đến độ ảnh hưởng từ phong
cách ăn mặc cũng cao.
Nhóm tham khảo từ gia đình:
Thói quen mua sắm cũng như sản phẩm, cửa hàng ưu tiên, được những thế hệ
sau học hỏi và tiếp tục mua hàng. Ngồi ra, thói quen ăn mặc còn phụ thuộc vào
tính cởi mở của gia đình khách hàng, những người con có xu hướng chọn sản
phẩm thời trang kín đáo nếu gia đình họ hơi bảo thủ và khắt khe trong việc ăn
mặc. Ngược lại, những giới trẻ tự tin lựa chọn thời trang tạo bạo thì khả năng
cao bố mẹ họ có xu hướng thời trang thoải mái, phóng khống.
Nhóm tham khảo từ bạn bè, đồng nghiệp:
Thời trang không chỉ thể hiện phong cách cá nhân, địa vị xã hội mà còn thể hiện
người mặc thuộc nhóm xã hội nào. Do đó, người tiêu dùng thường học hỏi
những người bạn của họ để theo kịp nhóm bạn, khơng bị mất mặt. Ngoài ra, tâm
lí sợ bị bỏ lỡ (FOMO) thường xảy ra thôi thúc người tiêu dùng phải mua mặt
hàng giống với bạn bè của họ vì sợ bị lỡ mất mặt hàng tốt khi họ thấy bạn bè,
đồng nghiệp của họ cũng có.
2.1.5 Lối sống:
Lối sống của một người bao gồm rất nhiều khía cạnh xung quanh người đó như ăn
uống, sinh hoạt, cách tiêu dùng, … Những người có lối sống tối giản thường ưu tiên
các bộ quần áo màu sắc trung tính, thời trang bền vững, chất liệu là yếu tố hàng đầu.
Ngược lại, những người có sức ảnh hưởng cao trên mạng xã hội, thích thể hiện bản
thân, họ có xu hướng mua hàng nhiều hơn, chọn các sản phẩm có giá trị cao, quan
9