TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐTTT & BẰNG 2
-------------
--------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM
GVHD : ThS. TRẦN THANH HẢI
SVTH : NGUYỄN THỊ XUÂN SƯƠNG
LỚP
: X25DNG1-QTH-T - Hệ Từ xa
KHÓA :X.25 (2019-2022)
MSSV :2529211695
Đà Nẵng,tháng. năm 2022.
LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô đã chỉ dạy tôi trong thời
gian học chuyên ngành ngành Quản trị Kinh Doanh tại trường Đại Học Duy Tân ,
cảm ơn quý Thầy Cô của khoa, Thư viện khoa đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
hồn thành bài báo cáo này.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy Trần Thanh Hải đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp
đỡ tơi rất nhiều trong q trình nghiên cứu và thực hiện báo cáo tốt nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn các anh, chị nhân viên ngân hàng Vietcombank đã hỗ
trợ các thông tin. Những kinh nghiệm, những kiến thức quý báu mà các anh, chị đã
truyền đạt thực sự vơ cùng q giá, khơng chỉ giúp tơi hồn thành bài nghiên cứu
này, mà cịn giúp tơi những kinh nghiệm sống và kinh nghiệm làm việc.
Do thời gian có hạn và chưa có nhiều kinh nghiệm trong nghiên cứu nên bài
báo cáo này không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót. Tơi kính mong nhận
được sự góp ý, bổ sung ý kiến của các thầy, cô và các bạn sinh viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Xuân Sương
i
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu:..........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................2
5. Bố cục đề tài........................................................................................................3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN............................................................................................4
1.1 Dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại......................................................4
1.1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng.........................................................................4
1.1.2 Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.......................................................6
1.1.3 Vai trị và lợi ích của dịch vụ thẻ..................................................................7
1.1.4 Rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ.............................................................9
1.2 Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.............................................10
1.2.1 Nội dung phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại.....................10
1.2.2 Các tiêu chí đánh giá kết quả phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương
mại.......................................................................................................................... 16
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng
thương mại.............................................................................................................18
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM.........................21
2.1. Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum........21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng TMCP ngoại thương Việt
Nam và giới thiệu về ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.
................................................................................................................................ 21
ii
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Kon Tum.......................................................................................................23
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Kon Tum..................................................................................................................24
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Kon Tum.........................................................................................29
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Kon Tum..................................................................................................33
2.2.1 Bối cảnh thị trường của hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ của ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum ...............................................33
2.2.2 Sơ lược về sản phẩm dịch vụ thẻ và đặc điểm khách hàng sử dụng dịch vụ
thẻ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum ................36
2.2.3 Những biện pháp Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon
Tum đã triển khai để phát triển dịch vụ thẻ............................................................46
2.2.4 Kết quả phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhánh Kon Tum.........................................................................................50
2.3 Đánh giá chung về thực trạng phát triển dịch vụ tại ngân hang TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.....................................................................58
2.3.1 Kết quả đạt được năm 2020-2021.............................................................58
2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân trong việc phát triển dịch vụ thẻ của
Vietcombank...........................................................................................................59
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH KON TUM............................................................61
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.....................................................................61
3.1.1 Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với phát triển dịch vụ thẻ
tại Vietcombank chi nhánh Kon Tum.......................................................................61
3.1.2 Thuận lợi và khó khăn trong phát triển dịch vụ thẻ :.................................62
iii
3.1.3 Định hướng phát triển dịch vụ thẻ cho ngân hàng :...................................64
3.2 Các kiến nghị nhằm phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Kon Tum..................................................................................65
KẾT LUẬN................................................................................................................72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
VIETCOMBANK : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
QĐ
: Quyết định
ATM
: Automatic teller machine (Máy giao dịch tự động)
CARD
: Thẻ
NH
: Ngân hàng
CAT
: Thanh tốn thẻ
TMCP
: Thương mại cở phần
VCB
: Vietcombank
PGD
: Phịng giao dịch
VND
: Việt Nam Đồng
USD
: Đồng đô la Mỹ
KH
: Khách hàng
ĐVT
: Đơn vị tính
NHNN
: Ngân hàng Nhà nước
NHTM
: Ngân hàng Thương mại
SEC
: Phương tiện thanh toán
PIN
: Mật mã cá nhân (Personal Identification Number)
POS
: Point of Sale (Máy chấp nhận thanh toán thẻ)
ĐVCNT
: Đơn vị chấp nhận thẻ
v
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
Tên bảng
Tốc độ tăng trưởng huy động vốn của Chi nhánh
vi
Trang
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Số hiệu
hình vẽ
2.1
Tên hình vẽ
Sơ đồ làm việc của Vietcombank chi nhánh Kon Tum
Trang
28
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Số hiệu
biểu đồ
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
Tên biểu đồ
Trang
Số lượng thẻ phát hành giai đoạn 2018-2021 tại
51
Vietcombank
Thị phần thẻ nội địa của ngân hàng thương mại năm
53
2019
Doanh thu từ dịch vụ thẻ và doanh thu từ dịch vụ thanh
54
toán tại Vietcombank Kon Tum giai đoạn 2018-2021
Tình hình phát triển dịch vụ thẻ thanh toán 2020-2021
vii
55
56
58
59
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới các
hoạt động giao dịch thương mại dịch vụ cũng phát triển về số lượng lẫn chất lượng.
Do đó địi hỏi những phương tiện thanh tốn mới nhằm đảm bảo tính an tồn, nhanh
chóng hiệu quả. Tiền mặt đã xuất hiện từ lâu và là một trong những phương tiện
trung gian trao đổi nhằm đáp ứng nhu cầu của đối tượng sử dụng. Nền kinh tế xã
hội ngày càng phát triển,song song với việc dùng tiền mặt để thanh tốn thì hàng
loạt các phương tiện thanh tốn khơng tiền mặt đã ra đời. Một trong những phương
tiện thanh toán điển hình đó chính là dịch vụ thẻ, một dịch vụ được coi là cơ hội
mới cho các ngân hàng.
Chiến lược trong cuộc đua mới về cạnh tranh dịch vụ được các ngân hàng đưa
ra là tìm sự phân khúc thị trường, tấn công vào thị trường ngách, đưa ra sản phẩm
dịch vụ độc đáo với sự liên kết của các đối tác có nhiều lợi thế về khách hàng, mạng
lưới và cơng nghệ nhằm mục tiêu duy trì sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ
của ngân hàng. Khách hàng là nhân tố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân
hàng nào giành được mối quan tâm và sự trung thành của khách hàng ngân hàng đó
sẽ thắng lợi và phát triển, chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng đang trở
thành một chiến lược kinh doanh có tầm quan trọng bậc nhất. Phối hợp cùng khách
hàng trong kinh doanh, thu hút khách hàng mới, củng cố khách hàng hiện tại đang
trở thành một công cụ kinh doanh hữu hiệu với lượng chi phí bỏ ra nhỏ nhưng mang
lại hiệu quả kinh doanh cao. Làm thế nào đem đến cho khách hàng sự hài lòng tốt
nhất luôn là vấn đề mà các ngân hàng phải cố gắng thực hiện với tất cả khả năng
của mình. Hơn nữa, sự hài lòng của khách hàng sẽ giúp cho việc tạo dựng khách
hàng trung thành vốn rất cần thiết để duy trì hoạt động thường xuyên của ngân
hàng. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum”.
1
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu chung: Nghiên cứu dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng TMCP Ngoại
Thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum đến khách hàng.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận, các kiến thức liên quan về dịch vụ thẻ và
phát triển dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.
- Đề ra một số giải pháp để củng cố và nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ ATM
tại ngân hàng ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển dịch vụ
thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Kon
Tum.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ bao gồm tất cả
các loại thẻ.
- Về thời gian: Căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh, đề tài sẽ tiến hành nghiên
cứu tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phẩn
Ngoại thương Chi nhánh Kon Tum trong giai đoạn từ năm 2019 - 2021
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, đề tài dựa trên cơ sở vận dụng phép duy vật biện
chứng kết hợp với các phương pháp sau:
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp thống kê.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp điều tra.
2
5. Bố cục đề tài
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng
thương mại cổ phần.
Chương 2 :Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.
Chương 3 :Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Kon Tum.
Kết Luận
3
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ ATM CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
1.1 Dịch vụ thẻ ATM của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái quát về thẻ ngân hàng
Theo Quy chế phát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt
động thẻ ngân hàng ban hành kèm quyết định số 20/2007/QĐ-NHNN ngày
15/05/2007 thì thẻ ngân hàng được định nghĩa “là phương tiện do tổ chức phát hành
thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các
bên thỏa thuận”.
Như vậy, ta có thể hiểu là thẻ thanh tốn là một phương tiện thanh tốn khơng
dùng tiền mặt do các ngân hàng hay các tổ chức tài chính phát hành và cung cấp
cho khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng để rút tiền mặt tại ngân hàng đại lý, các
máy rút tiền tự động(ATM) hoặc thanh tốn tiền hàng hóa dịch vụ.
1.1.1.1. Đặc điểm cấu tạo của thẻ
Kể từ khi ra đời cho đến nay, cấu tạo của thẻ tín dụng đã có những thay đởi
khá lớn nhằm tăng độ an tồn và tiện dụng cho khách hàng. Ngày nay với những
thành tựu của kĩ thuật vi điện tử, một số loại thẻ được gắn thêm một con chip điện
tử nhằm tăng khả năng ghi nhớ thơng tin và tính bảo mật cho thẻ
Hầu hết các loại thẻ tín dụng quốc tế ngày nay đều được cấu tạo bằng nhựa
cứng (plastic), có kích cỡ 84mm x 54mm x 0.76mm, có góc trịn, gồm hai mặt:
- Mặt trước của thẻ gồm:
+ Tên biểu tượng thẻ và huy hiệu của tổ chức phát hành thẻ.
+ Số thẻ là số dành riêng cho mỗi chủ thẻ. Số này được dập nổi trên thẻ và sẽ
được in lại trên hóa đơn khi chủ thẻ mua hàng. Tùy theo từng loại thẻ mà có chữ số
khác nhau và cấu trúc theo nhóm khác nhau
+ Ngày hiệu lực của thẻ: là thời hạn mà thẻ được lưu hành
4
+ Họ và tên của chủ thẻ
+ Số mật mã đợt phát hành( chỉ có ở thẻ AMEX)
- Mặt sau của thẻ bao gồm:
+ Dải băng từ có khả năng lưu trữ những thông tin như: chủ thẻ, tên ngân hàng
phát hành, số PIN.
+ Dải băng chữ ký mẫu của chủ thẻ
1.1.1.2 Phân loại thẻ
- Phân loại theo đặc tính kĩ thuật:
Thẻ băng từ (Magnetic Stripe): được sản xuất dựa trên kĩ thuật từ tính với
băng từ chứa 2 rãnh thông tin ở mặt sau của thẻ. Thẻ này được sử dụng phở biến
trong vịng 20 năm nay. Tuy nhiên nó có một số nhược điểm:
+ Khả năng bị lợi dụng cao do thông tin ghi trong thẻ không tự mã hóa được,
người ta có thể đọc thẻ dễ dàng bằng thiết bị đọc gắn với máy tính.
+ Thẻ mang tính thơng tin cố định ,khu vực chứa thơng tin hẹp không áp dụng
các kĩ thuật mã đảm bảo an tồn. Do đó, trong những năm gần đây khách hàng đã bị
lợi dụng lấy cắp tiền.
+ Thẻ thông minh (thẻ điện tử có bộ xử lý chip): là thế hệ mới nhất của thẻ
thanh tốn, thẻ thơng minh dựa trên kĩ thuật vi xử lý tin học nhờ gắn vào thẻ “chip”
điện tử có cấu trúc giống như một máy tính hồn hảo. Thẻ thơng minh an tồn và
hiệu quả hơn thẻ băng từ do “ chip” có thể chứa thông tin nhiều hơn 80 lần so với
dãy băng từ.
- Phân loại theo chủ thể phát hành
+ Thẻ do ngân hàng phát hành: là loại thẻ giúp cho khách hàng sử dụng linh
động tài khoản của mình tại ngân hàng, hoặc sử dụng một số tiền do ngân hàng cấp
tín dụng, loại thẻ này hiện nay được sử dụng khá phở biến, nó khơng chỉ lưu hành
trong một số quốc gia mà cịn có thể lưu hành trên tồn cầu( ví dụ như : VISA,
MASTER…)
5
+ Thẻ do các tổ chức phi ngân hàng phát hành: là loại thẻ du lịch và giải trí
của các tập đoàn kinh doanh lớn phát hành như: DINNERCLUB, AMEX và cũng
lưu hành trên toàn thế giới.
- Phân loại theo tính chất thanh tốn của thẻ
+ Thẻ tín dụng(credit card): đây là loại thẻ mà khi sử dụng, chủ thẻ được ngân
hàng phát hành cấp một hạn mức tín dụng theo quy trình và khơng phải trả lãi nếu
chủ thể hoàn trả số tiền đã sử dụng đúng kỳ hạn để mua sắm hàng hóa, dịch vụ tại
những cơ sở kinh doanh, cửa hàng, khách sạn chấp nhận loại thẻ này.
+ Thẻ ghi nợ (Debit card): là phương tiện thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ
hay rút tiền mặt trên cơ sở số tiền có trong tài khoản của chủ thể tại ngân hàng.Thẻ
ghi nợ có hai loại cơ bản:
Thẻ online: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch được khấu trừ ngay lập
tức vào tài khoản của chủ thẻ khi xuất hiện giao dịch
Thẻ offline: là thẻ ghi nợ mà giá trị những giao dịch sẽ được khâu trừ vào tài
khoản của chủ thẻ sau khi giao dịch được thực hiện vài ngày.
+ Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng có một số điểm khác biệt rõ rệt:
Điểm khác biệt lớn nhất giữa hai loại thẻ là với thẻ tín dụng, khách hàng chỉ
tiêu theo hạn mức tín dụng do ngân hàng cấp, cịn với thẻ ghi nợ khách hàng chỉ
tiêu trực tiếp trên tài khoản tiền gửi của mình tại ngân hàng.
Thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ là phương tiện thanh tốn bình đẳng và dành cho tất
cả mọi người, mọi lứa tuổi, mọi ngành nghề. Cả hai loại thẻ đều có thể giúp khách
hàng tránh được những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra khi mang theo tiền mặt. Đặc
biệt thẻ tín dụng quốc tế là phương tiện thanh toán tiện lợi an tồn đối với những
người thường xun đi cơng tác nước ngồi.
Thẻ rút tiền mặt (Cash Card): l một hình thức của thẻ ghi nợ song chỉ có một
chức năng rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động (ATM) hoặc ở ngân hàng. Với
chức năng chuyên biệt chỉ dùng để rút tiền, số tiền rút ra mỗi lần sẽ được trừ vào số
tiền ký quỹ.
6
1.1.2. Dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Khái niệm
Dịch vụ thẻ là một hoạt động của ngân hàng tuy không trực tiếp tạo ra sản
phẩm vật chất nhưng nó lại đáp ứng được các nhu cầu thanh tốn cũng như các nhu
cầu khác của khách hàng. Như vậy dịch vụ thanh tốn thẻ là một q trình cung ứng
phương thức thanh toán, thực hiện giao dịch thanh toán trong nước và quốc tế cho
các khoản tiền hàng hóa, dịch vụ thơng qua vai trị trung gian của ngân hàng bằng
cách trích từ tài khoản tiền gửi của người trả tiền hoặc sử dụng số tiền trong hạn
mức tín dụng thỏa thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ để chuyển vào tài khoản cho
người hưởng thụ.
Chính bởi vậy mà dịch vụ thẻ là một trong những dịch vụ ngân hàng hiện đại
phát triển cùng với ngân hàng điện tử và thương mại điện tử mà ngân hàng cung cấp
cho khách hàng nhằm giúp khách hàng có thể chi tiêu một cách thuận tiện, an tồn,
chủ động mà khơng dùng đến tiền mặt.
1.1.2.2 Những tác nghiệp chủ yếu của dịch vụ thẻ
Dịch vụ thẻ bao gồm các loại tiện ích đi kèm như sau:
+ Dịch vụ thanh tốn hóa đơn, thanh toán trực tuyến
+ Dịch vụ rút tiền mặt
+ Dịch vụ cấp tín dụng
+ Dịch vụ truy vấn thơng tin, in sao kê
+ Dịch vụ chuyển tiền
+ Dịch vụ gửi tiết kiệm
+ Dịch vụ khác…
1.1.3. Vai trị và lợi ích của dịch vụ thẻ
1.1.3.1 Đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Việc thanh tốn bằng thẻ góp phần thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc
gia, nó tăng cường hoạt động lưu thông tiền tệ trong nền kinh tế, tăng cường vịng quay
của đồng tiền, khơi thơng các nguồn vốn khác nhau, tạo điều kiện quan trọng cho việc
kiểm soát khối lượng giao dịch thanh toán của dân cư và cả nên kinh tế, qua đó tạo tiền
7
đề cho việc kiểm soát khối lượng giao dịch thanh tốn của dân cư và cả nền kinh tế,
qua đó tạo tiền đề cho việc tính tốn lượng tiền cung ứng và điều hành thực thi chính
sách tiền tệ có hiệu quả. Bên cạnh đó việc phát triển thẻ thanh tốn trong giai đoạn hiện
nay sẽ góp phần giảm thiểu các tác động tiêu cực của hoạt động kinh tế ngầm, tăng
trưởng tính chủ đạo Nhà nước trong việc điều tiết nền kinh tế.
1.1.3.2 Đối với các Ngân hàng
Cung cấp dịch vụ liên tục cho khách hàng ngay cả ngoài giờ hành chính
Giảm số lượng nhân viên vì đã có máy móc thay thể
Có một số dư khá lớn trên tài khoản của khách hàng để thực hiện các hoạt
động kinh doanh nên sẽ tiết kiệm một lượng lớn chi phí vốn
Có thêm nguồn thu nhập từ phí dịch vụ thẻ.
1.1.3.3 Đối với đơn vị kinh doanh
Loại sơ đồ này sẽ giúp đơn vị kinh doanh nâng cao vị thế cạnh tranh do tiết
kiệm được thời gian kiểm, đếm tiền, việc thanh tốn trở nên đơn giản. Bên cạnh đó
việc tận dụng cơng nghệ hiện đại trong thanh tốn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh và đáp ứng yêu cầu khách hàng
Ngoài ra khi trở thành đại lý chấp nhận thẻ các đơn vị kinh doanh sẽ được
ngân hàng tư vấn, lắp đặt, hướng dẫn sử dụng miễn phí các thiết bị, các trang thiết
bị phục vụ cho hoạt động thanh toán bằng thẻ đồng thời được hưởng các lợi ích
khác trong các chương trình chăm sóc do ngân hàng tổ chức
1.1.3.4 Đối với khách hàng sử dụng thẻ
Khách hàng có thể sử dụng thẻ để rút tiền hoặc tiến hành các giao dịch
(chuyển khoản, nộp tiền…) ở các máy tự động ATM mà không cần phải trực tiếp
đến ngân hàng, tiết kiệm được thời gian và tránh được các thủ tục phiền hà. Các
máy này hoạt động 24/24 giờ mỗi ngày nên rất thuận tiện cho khách hàng.
Thẻ NH sẽ giúp chủ thẻ kiểm soát được chi tiêu của mình, NH sẽ gửi cho chủ
thẻ bản sao kê chi tiết các giao dịch phát sinh trong tháng vào cuối mỗi tháng và các
khoản phí mà chủ thẻ phải trả
8
Khách hàng không phải mang tiền mặt nhiều khi đi xa, đi mua sắm…Ở những
nước có ngân hàng phát triển, chỉ với chiếc thẻ thanh tốn khách hàng có thể thanh
tốn tiền hàng hóa, dịch vụ ỏ hầu hết các cửa hàng.Sử dụng thẻ thanh toán vừa gọn
nhẹ, tránh được mất mát do vận chuyển. Trường hợp bị mất thẻ khách hàng cũng
khơng lo bị mất tiền vì mật khẩu để sử dụng chỉ có khách hàng biết. Khách hàng chỉ
cần thông báo cho ngân hàng trong trường hợp mất thẻ, ngân hàng sẽ khóa thẻ và
thẻ bị mất sẽ bị vơ hiệu hóa.
Thẻ NH mang lại sự văn minh trong tiêu dùng.
1.1.4. Rủi ro trong kinh doanh dịch vụ thẻ
Rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ là các tởn thất về vật chất hoặc phi vật
chất có liên quan đến hoạt động kinh doanh thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử
dụng và thanh toán thẻ. Đối tượng chịu rủi ro là ngân hàng, chủ thẻ, đơn vị chấp
nhận thẻ.
1.1.4.1 Rủi ro do môi trường pháp lý
Trong hoạt động kinh doanh thẻ, quá trình thực hiện giao dịch đơi khi có liên
quan đến các chủ thể nước ngồi, do vậy có một số vấn đề khơng những bị điều
chỉnh bởi luật pháp trong nước mà còn bị điều chỉnh bởi luật pháp nước ngồi,
thơng lệ quốc tế. Nếu các chủ thể tham gia trong hoạt động thẻ không nắm bắt được
hết các nội dung, qui phạm pháp luật sẽ dễ dẫn đến rủi ro.
Nguyên nhân gây nên rủi ro này là do luật pháp quốc gia, luật pháp quốc tế
hoặc các thơng lệ quốc tế có nhiều điểm khác nhau.
1.1.4.2 Rủi ro do tình hình kinh tế thay đổi
Sự phát triển của lĩnh vực kinh doanh thẻ cũng như các lĩnh vực khác phụ
thuộc chủ yếu vào sự phát triển của nền kinh tế. Khi nền kinh tế thay đởi, cụ thể là
các cơ chế, chính sách như thuế thu nhập, thuế nhập khẩu,… sẽ ảnh hưởng đến nhu
cầu chi tiêu hoặc du lịch, cũng như khả năng hồn trả của chủ thẻ. Bên cạnh đó cịn
ảnh hưởng đến hiệu quả của việc đầu tư, đổi mới trang thiết bị ngành thẻ của các
ngân hàng.
9
Nguyên nhân gây nên rủi ro này là do ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới hoặc
có thể là do yếu kém trong quản lý của các cấp làm cho nền kinh tế phát triển không
ổn định.
1.1.4.3 Rủi ro do tình hình chính trị thay đổi
Hệ thống chính trị xảy ra biến cố sẽ tác động đến nền kinh tế, dẫn đến khả
năng xảy ra rủi ro, đặc biệt trong quan hệ với nước ngồi hoặc các tở chức quốc tế.
Bất cứ một lệnh cấm vận nào có hiệu lực thực hiện với nước có liên quan đều ảnh
hưởng và có thể gây nên tởn thất.
Ngun nhân gây nên rủi ro này là do tình hình chính trị trên thế giới biến
động làm ảnh hưởng đến các chính sách kinh tế trong nước, làm ảnh hưởng đến mối
quan hệ của các ngân hàng với nhau và với chủ thẻ.
1.1.4.4 Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro xảy ra khi chủ thẻ khơng có khả năng thanh tốn hoặc
khơng thanh tốn đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng. Khi ngân hàng đồng
ý phát hành thẻ cũng có nghĩa là cam kết cho chủ thẻ vay tiền, nếu như chủ thẻ
khơng thanh tốn hoặc khơng đủ khả năng thanh tốn các khoản chi tiêu đó ngân
hàng sẽ bị mất vốn. Nếu hiện trạng này xảy ra với số lượng và quy mô lớn sẽ dẫn
đến tình trạng vỡ nợ, ngân hàng bị mất vốn và có thể dẫn đến phá sản như đối với
trường hợp cho vay không thu hồi được.
1.1.4.5 Rủi ro tác nghiệp
Rủi ro tác nghiệp là các rủi ro phát sinh khi có hệ thống quản lý thẻ có sự cố
liên quan đến xử lý dữ liệu hoặc kết nối, bảo mật hệ thống cơ sở dữ liệu và an ninh.
Khi hệ thống có sự cố nó khơng chỉ ảnh hưởng đến riêng một khách hàng, đến riêng
một ngân hàng hay tổ chức tài chính mà ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh thẻ
của tồn bộ tở chức thẻ quốc tế và các khách hàng tham gia hoạt động thẻ. Do đó,
nếu tởn thất xảy ra sẽ rất lớn và khó kiểm soát được.
10
Chính vì vậy, đảm bảo hệ thống vận hành một cách chính xác, liên tục là yêu
cầu hàng đầu đối với các thành viên khi tham gia kinh doanh thẻ.
1.2 Phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
1.2.1 Nội dung phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng thương mại
Là một nghiệp vụ ngân hàng hiện đại, hoạt động kinh doanh thẻ ATM là một
trong những mảng kinh doanh quan trọng của ngân hàng. Thông qua kinh doanh thẻ
tín dụng, ngân hàng thu được lợi ích từ phí phát hành, sử dụng và thanh tốn thẻ,
bên cạnh đó cịn có một khoản tiền lãi từ việc cấp hạn mức tín dụng. Phát triển hoạt
động kinh doanh thẻ tín dụng là việc nâng cao chất lượng và quy mô hoạt động phát
hành và kinh doanh thẻ tín dụng. Cơng tác phát triển dịch vụ thẻ tín dụng của ngân
hàng thương mại cần thỏa mãn các nội dung sau:
1.2.1.1 Nghiên cứu thị trường, nhu cầu của khách hàng đối với thẻ
Công tác nghiên cứu thị trường bao gồm cả nghiên cứu về tiềm năng phát triển
dịch vụ thẻ, đánh giá đối thủ cạnh tranh, đánh giá thị phần và các yếu tố tác động có
liên quan. Những kết luận về thị trường thẻ của ngân hàng sẽ giúp các nhà quản lý
đưa ra kết luận đúng đắn trong việc lập kế hoạch và xây dựng chiến lược Marketing.
Một trong những nội dung quan trọng của nghiên cứu thị trường là đánh giá thị
phần (trong dịch vụ thẻ bao gồm thị phần phát hành, thị phần đơn vị chấp nhận thẻ
và doanh số thanh toán). Việc chiếm những thị phần này phản ánh hiệu quả chiến
lược Marketing của ngân hàng.
Trên cơ sở công tác nghiên cứu thị trường, các ngân hàng sẽ xác định phân
đoạn khách hàng mục tiêu. Đây là việc phân loại khách hàng theo một số tiêu chí
nhất định thành những nhóm riêng biệt và nghiên cứu xem khách hàng trong mỗi
nhóm đó có nhu cầu gì, có phù hợp với khả năng đáp ứng của ngân hàng khơng, từ
đó đưa ra những qút định về lựa chọn thị trường mục tiêu, thị trường mà ngân
hàng có thể phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của họ. Một số tiêu chí ảnh hưởng đến
hành vi tiêu dùng của khách hàng và thường được sử dụng để phân đoạn khách
hàng bao gồm: sản phẩm, độ t̉i, giới tính, nơi cư trú, tính chất thời vụ, mức độ
yêu tích rủi ro…
11
Công tác nghiên cứu thị trường, hoạch định chiến lược Marketing và xác định
phân đoạn khách hàng của dịch vụ thẻ là hết sức cần thiết và phải được thường
xuyên thực hiện bởi bộ phân Marketing chuyên biệt. Qua đó, các nhà quản lý có thể
có nguồn thơng tin để hoạch định chính sách phát triển sản phẩm, dịch vụ thẻ ngân
hàng.
1.2.1.2 Xây dựng chiến lược, kế hoạch và các chính sách cho phát triển kinh
doanh dịch vụ thẻ ATM
Để phát triển hoạt động kinh doanh thẻ ATM, tùy thuộc vào điều kiện thực tế,
mỗi ngân hàng đều đề ra những chiến lược và kế hoạch riêng và thực hiện nó. Xét
một cách tởng qt, chiến lược của ngân hàng thường bao gồm những bộ phận sau:
Chính sách về sản phẩm
Chính sách sản phẩm là trung tâm trong hoạt động Marketing của ngân hàng ở
cả mức độ chiến lược và mức độ thực hành. Chính sách sản phẩm đúng đắn là điểm
khởi đầu cho thành công của ngân hàng và chỉ khi nào hình thành được chính sách
sản phẩm thì ngân hàng mới có phương hướng đầu tư, nghiên cứu thiết kế sản
phẩm. Đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng, chính sách về sản phẩm
của ngân hàng có thể bao gồm các nội dung là:
- Chính sách về chủng loại sản phẩm: Với một loại sản phẩm thẻ tín dụng thì
ngân hàng sẽ phải đương đầu với rủi ro lớn hơn trong trường hợp thẻ không được
thị trường chấp nhận. Do vậy, ngân hàng phải quan tâm đến việc soạn thảo một
chính sách chủng loại sản phẩm thích hợp, chính sách chủng loại sản phẩm hay cịn
gọi là chính sách thang sản phẩm. Xác định đúng chủng loại sản phẩm sẽ giúp ngân
hàng không cần đầu tư thêm mà chỉ cần thay đổi cơ cấu sản phẩm cũng có thể làm
cho lợi nhuận của nó tăng lên.
- Chính sách củng cố và phát triển uy tín sản phẩm thẻ tín dụng hiện tại: chính
sách này áp dụng cho những sản phẩm hiện tại đã có uy tín để chuyển khách hàng
trung thành điểm mềm (là khách hàng vừa sử dụng sản phẩm của ngân hàng vừa sử
dụng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh) thành khách hàng trung thành điểm cao (là
khách hàng chỉ sử dụng sản phẩm của ngân hàng). Trong xây dựng thì những sản
12