TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TỐN
HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN THUẾ ACA THỰC
HIỆN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
GVHD
SVTH
Lớp
: ThS Đinh Thị Thu Hiền
: Hà Ngọc Linh
: K25KKT2
MSSV
: 25203210403
Đà Nẵng, 2023
LỜI CẢM ƠN
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
Có thể nói rằng thực tập cuối khố chính là hành trình cuối cùng trong chặng đường đại
học của bao thế hệ sinh viên. Đó là khoảng thời gian sinh viên có thể trau dồi được những
kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm từ thực tế. Đồng thời sinh viên có thể tự nhận thức được
sự khác biệt giữa những gì đã được học khi ngồi trên ghế nhà trường và những trải nghiệm
thực tế tại các doanh nghiệp. Tất cả những yếu tố đó chính là hành trang và là bệ phóng vững
chắc giúp ích rất nhiều cho cơng việc sau này của sinh viên. Từ đó, sinh viên có thể chuẩn bị
tâm lý để đến khi ra trường tiếp xúc thực tế sẽ tránh bất ngờ, lạ lẫm hơn.
Để có thể hoàn thành chuyên đề thực tập này, em xin phép được gửi lời cảm ơn chân
thành và sâu sắc đến:
Nhà trường đã tạo điều kiện cho sinh viên có cơ hội được giao lưu, học hỏi và trau dồi
rất nhiều điều bổ ích từ các doanh nghiệp.
Q thầy cơ trường Đại học Duy Tân, đặc biệt là quý thầy cơ khoa Kế Tốn. Bên cạnh đó,
em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS Đinh Thị Thu Hiền, là giảng viên hướng dẫn em
trong chuyên đề thực tập này. Nhờ sự hướng dẫn tận tình trong quá trình nghiên cứu, phân tích
số liệu cũng như cung cấp các kiến thức liên quan để em có thể hồn thành chuyên đề thực tập
của mình một cách đầy đủ và tốt nhất có thể.
Ban Giám đốc và đội ngũ nhân viên tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA đã
giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập.
Qua đây, em xin kính chúc Ban giám hiệu nhà trường, quý thầy cô trong trường dồi dào
sức khoẻ, thành đạt. Gửi đến quý Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA ngày một phát
đạt, các anh các chị trong công ty ngày càng gặt hái nhiều thành cơng.
Bên cạnh đó, dù đã hồn thành đề tài, nhưng do thiếu sót kinh nghiệp cũng như chưa có
đầy đủ trình độ chun mơn nên đề tài chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính
mong q thầy cơ có thể góp ý để giúp đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, ngày … tháng … năm 2023
Sinh viên thực hiện
MỤC LỤC
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU………………………………………………………………………………………….
PHẦN
NỘI
DUNG………………………………………………………………………………………..
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH
TẠI
DOANH
NGHIỆP………………………………………………………………………...
Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:…………………………………
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh…………………
1.1.1.1.
Tiêu
thụ
sản
phẩm……………………………………………………………………………………………
1.1.1.2.
Các
phương
thức
tiêu
thụ…………………………………………………………………………………..
1.1.1.3
Các
phương
thức
thanh
tốn………………………………………………………………………………..
1.1.1.4
Kết
quả
kinh
doanh…………………………………………………………………………………………..
1.1.2
Vai
trị
của
q
trình
tiêu
thụ
và
xác
định
kết
quả
kinh
doanh……………………………………..
1.1.3 Ý nghĩa của q trình tiêu
thụ
và xác định kết quả kinh
doanh……………………………………
1.1.4
Nhiệm
vụ
q
trình
tiêu
thụ
và
xác
định
kết
quả
kinh
doanh………………………………………
1.2.
Kế
tốn
tiêu
thụ
hàng
hố……………………………………………………………………………
1.2.1.
Kế
tốn
doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ
…………………………………………………
1.2.1.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.2.1.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.2.1.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.2.1.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.2.1.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.2.2.
Kế
tốn
các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu……………………………………………………………..
1.2.2.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.2.2.2.
Nguyên
tắc
hạch
toán……………………………………………………………………………………….
1.2.2.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
1.2.2.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.2.2.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.2.3.
Kế
tốn
giá
vốn
hàng
bán…………………………………………………………………………...
1.2.3.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.2.3.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.2.3.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.2.3.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.2.3.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.2.4.
Kế
tốn
chi
phí
bán
hàng…………………………………………………………………………...
1.2.4.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.2.4.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.2.4.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.2.4.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.2.4.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.2.5.
Kế
tốn
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp……………………………………………………………...
1.2.5.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.2.5.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.2.5.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.2.5.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.2.5.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.3.
Kế
tốn
xác
định
kết
quả
kinh
doanh……………………………………………………………….
1.3.1.
Kế
tốn
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính……………………………………………………………..
1.3.1.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.3.1.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.3.1.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chun đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
1.3.1.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.3.1.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.3.2.
Kế
tốn
chi
phí
hoạt
động
tài
chính………………………………………………………………...
1.3.2.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.3.2.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.3.2.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.3.2.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.3.2.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.3.3.
Kế
tốn
thu
nhập
khác……………………………………………………………………………...
1.3.3.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.3.3.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.3.3.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.3.3.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.3.3.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.3.4.
Kế
tốn
chi
phí
khác………………………………………………………………………………...
1.3.4.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.3.4.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.3.4.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.3.4.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.3.4.5.
Phương
pháp
hạch
tốn…………………………………………………………………………………….
1.3.5.
Kế
tốn
chi
phí
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp……………………………………………………….
1.3.5.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.3.5.2.
Ngun
tắc
hạch
tốn……………………………………………………………………………………….
1.3.5.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.3.5.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
1.3.5.5.
Phương
pháp
hạch
toán…………………………………………………………………………………….
1.3.6.
Kế
toán
xác
định
kết
quả
kinh
doanh………………………………………………………………
1.3.6.1.Nội dung………………………………………………………………………………………………………
1.3.6.2.
Nguyên
tắc
hạch
toán……………………………………………………………………………………….
1.3.6.3.
Tài
khoản
sử
dụng…………………………………………………………………………………………...
1.3.6.4.Chứng
từ
sử
dụng…………………………………………………………………………………………….
1.3.6.5.
Phương
pháp
hạch
toán…………………………………………………………………………………….
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CƠNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI VÀ
DỊCH VỤ BÌNH PHƯỚC DO CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN THUẾ ACA THỰC
HIỆN……
2.1. Đặc điểm tình hình chung tại cơng ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA …………..
………..
2.1.1.
Q
trình
hình
thành
và
phát
triển
của
cơng
ty…………………………………………………….
2.1.1.1.
Thơng
tin
cơ
bản……………………………………………………………………………………………..
2.1.1.2.
Sự
hình
thành
và
phát
triển…………………………………………………………………………………
2.1.2.
Chức
năng
hoạt
động
của
cơng
ty
………………………………………………………………….
2.1.3.
Đặc
điểm
tổ
chức
quản
lý
kinh
doanh
của
cơng
ty…………………………………………………
2.1.3.1.
Sơ
đồ
tổ
chức
bộ
máy
quản
lý………………………………………………………………………………
2.1.3.2.
Chức
năng
nhiệm
vụ
của
bộ
máy
quản
lý………………………………………………………………….
2.1.4.
Đặc
điểm
tổ
chức
cơng
tác
kế
tốn
tại
cơng
ty……………………………………………………...
2.1.4.1.
Tổ
chức
bộ
máy
kế
tốn
của
cơng
ty……………………………………………………………………….
2.1.4.2.
Hình
thức
kế
tốn
áp
dụng
tại
cơng
ty……………………………………………………………………..
2.1.4.3.
Chế
độ
kế
tốn
áp
dụng
tại
cơng
ty.
………………………………………………………………………..
2.2. Thực trạng cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại cơng ty TNHH MTV
thương
mại
và
dịch
vụ
Bình
Phước………………………………………………………………………
2.2.1. Thơng tin cơ bản về công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Bình
Phước…………………
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
2.2.2. Đặc điểm tiêu thụ tại công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Bình
Phước…………………
2.2.2.1.
Mặt
hàng
tiêu
thụ…………………………………………………………………………………………….
2.2.2.2.
Phương
thức
tiêu
thụ………………………………………………………………………………………..
2.2.2.3.
Phương
thức
thanh
tốn…………………………………………………………………………………….
2.2.3. Kế tốn tiêu thụ tại cơng ty TNHH MTV thương mại và dịch vụ Bình
Phước…………………….
2.2.3.1.
Kế
tốn
doanh
thu
bán
hàng
và
cung
cấp
dịch
vụ………………………………………………………
2.2.3.2.
Kế
tốn
các
khoản
giảm
trừ
doanh
thu……………………………………………………………………
2.2.3.3.
Kế
tốn
giá
vốn
hàng
bán…………………………………………………………………………………...
2.2.3.4.
Kế
tốn
chi
phí
bán
hàng……………………………………………………………………………………
2.2.3.5.
Kế
tốn
chi
phí
quản
lý
doanh
nghiệp……………………………………………………………………..
2.2.4.
Kế
tốn
xác
định
kết
quả
kinh
doanh………………………………………………………………
2.2.4.1.
Kế
tốn
doanh
thu
hoạt
động
tài
chính……………………………………………………………………
2.2.4.2.
Kế
tốn
chi
phí
hoạt
động
tài
chính………………………………………………………………………..
2.2.4.3.
Kế
tốn
thu
nhập
khác………………………………………………………………………………………
2.2.4.4.
Kế
tốn
chi
phí
khác…………………………………………………………………………………………
2.2.4.5.
Kế
tốn
chi
phí
thuế
TNDN…………………………………………………………………………………
2.2.4.6.
Kế
tốn
xác
định
kết
quả
kinh
doanh………………………………………………………………………
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ BÌNH PHƯỚC DO CƠNG TY TNHH ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN
THUẾ
ACA
THỰC
HIỆN……………………………………………………………………………………………...
3.1. Đánh giá về cơng tác kế tốn tại công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA thực
hiện………
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………………………………………...
3.1.2. Hạn chế……………………………………………………………………………………………...
3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh do Công ty
TNHH Đào tạo và Tư vấn Thuế ACA thực hiện……………………………………………….
3.2.1. Ưu điểm…………………………………………………………………………………………….
3.2.2. Hạn chế……………………………………………………………………………………………..
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
3.3. Một số ý kiến nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh do
công
ty
TNHH
Đào
tạo
và
Tư
vấn
thuế
ACA
thực
hiện…………………………………………………
KẾT
LUẬN
CHUNG……………………………………………………………………………………..
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
BH&CCDV
BHXH
BHYT
BVMT
CKTM
CP
CPBH
CPQL
CPTC
DN
DPPTKD
ĐT
DTT
DTTC
GĐ
GGHB
GT
GTGT
GVHB
HBBTL
HĐ
HĐKT
HH
HMLK
KC
KPCĐ
KQKD
LN
LNKTTT
LNT
SVTH: Hà Ngọc Linh
Tên đầy đủ
Bán hàng và cung cấp dịch vụ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo vệ môi trường
Chiết khấu thương mại
Chi phí
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
Chi phí tài chính
Doanh nghiệp
Dự phịng phải thu khó địi
Đầu tư
Doanh thu thuần
Doanh thu tài chính
Giám đốc
Giảm giá hàng bán
Giá trị
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Hàng bán bị trả lại
Hợp đồng
Hợp đồng kinh tế
Hàng hố
Hao mịn luỹ kế
Kết chuyển
Kinh phí cơng đồn
Kết quả kinh doanh
Lợi nhuận
Lợi nhuận kế tốn trước thuế
Lợi nhuận thuần
Chuyên đề tốt nghiệp
NG
NSNN
QLDN
SP
TC
TH
TK
TNDN
TNHH
TS
TSCĐ
TT-BTC
TTĐB
XĐKQKD
XK
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
Nguyên giá
Ngân sách nhà nước
Quản lý doanh nghiệp
Sản phẩm
Tài chính
Trường hợp
Tài khoản
Thu nhập doanh nghiệp
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản
Tài sản cố định
Thông tư – Bộ tài chính
Tiêu thụ đặc biệt
Xác định kết quả kinh doanh
Xuất khẩu
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.2: Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.3: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.4: Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai định kỳ
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn chi phí bán hàng
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính
Sơ đồ 1.8: Hạch tốn chi phí tài chính
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
Sơ đồ 1.9: Hạch toán thu nhập khác
Sơ đồ 1.10: Hạch toán chi phí khác
Sơ đồ 1.11: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.12: Hạch tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại
Sơ đồ 1.13: Hạch tốn xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn của cơng ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức sổ Nhật ký chung
Sơ đồ 2.4: Hình thức kế tốn trên máy tính
LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, với xu thế hội nhập thế giới nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Điều đó đã khuyến khích nhiều doanh nghiệp lớn
nhỏ ra đời với các lĩnh vực hoạt động kinh doanh phong phú, đa dạng. Đồng thời cũng làm cho
mức độ cạnh tranh về kinh tế ngày càng diễn ra gay gắt, khốc liệt. Vì vậy, để tồn tại và phát
triển các doanh nghiệp phải năng động sáng tạo trong kinh doanh, chủ động nắm bắt, nghiên
cứu nhu cầu của khách hàng sau đó đưa ra quyết định kinh doanh phù hợp. Các doanh nghiệp
phải tự nhận thức từ vị trí của khâu tiêu thụ sản phẩm hàng hố đó là khâu quan trọng của q
trình tái sản xuất xã hội. Nó quyết định đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và là cơ sở để
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
doanh nghiệp tạo ra doanh thu bù đắp vào phần chi phí bỏ ra. Để quản lý công tác tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất thì kế tốn là một cơng cụ hữu hiệu, việc tổ
chức hợp lý cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là rất cần thiết.
Trên thực tế, cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh cũng cần được
nghiên cứu và hoàn thiện hơn nữa về mặt lý luận và thực tiễn, giúp doanh nghiệp có đầy đủ
thơng tin chính xác nhằm đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn. Nhận thức được vai trò
và tầm quan trọng của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, vận dụng kiến thức đã
được học tại trường, cùng với việc tìm hiểu thực tế trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
Đào tạo và Tư vấn thuế ACA, em đã chọn và nghiên cứu đề tài “ Hoàn thiện cơng tác kế tốn
tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Khách hàng ABC do công ty TNHH Đào tạo
và Tư vấn thuế ACA thực hiện” để làm chuyên đề thực tập của mình.
Nội dung gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hồn thiện cơng tác kế tốn tiệu thụ và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Bình Phước do công ty TNHH
Đào tạo và Tư vấn thuế ACA thực hiện
Chương 3: Đánh giá và một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương mại và Dịch vụ Bình Phước
do cơng ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA thực hiện.
Trong quá trình hồn thiện đề tài, em ln nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các anh/chị
trong cơng ty TNHH Đào tạo và Tư vấn thuế ACA. Tuy nhiên, do hạn hẹp về mặt thời gian
thực tập cũng như kiến thức, hiểu biết của bản thân chưa đầy đủ, bài viết của em chắc chắn cịn
thiết sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của Thầy/Cơ giáo cũng như các anh/chị trong công
ty để bài viết của em ngày một hoàn hiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1 Một số khái niệm cơ bản liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1.1. Tiêu thụ sản phẩm
Là khâu cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hố, trực tiếp thực hiện chức năng lưu
thơng phục vụ sản xuất và đời sống xã hội. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các loại sản
phẩm do doanh nghiệp sản xuất (doanh nghiệp sản xuất) ra hoặc các loại hàng hoá, dịch vụ
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
(doanh nghiệp thương mại, dịch vụ), đồng thời được khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận
thanh tốn.
Thơng qua q trình tiêu thụ hàng hố chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị.
Và khi kết thúc quá trình tiêu thụ doanh nghiệp sẽ thu được doanh thu từ hoạt động bán hàng.
1.1.1.2. Các phương thức tiêu thụ
- Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho (hay trực tiếp tại các phân
xưởng khơng qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm, hàng hố khi giao cho khách hàng được
chính thức xem như là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Người mua
thanh toán hay chấp nhận thanh toán số hàng mà người bán đã giao.
- Phương thức chuyển hàng:
Theo phương thức này, doanh nghiệp gửi hàng tại địa điểm đã quy ước trong hợp đồng.
Hàng hoá trong quá trình chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Thời điểm
khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh tốn thì khi ấy sản phẩm sản phẩm được xem là đã
tiêu thụ và doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi:
Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho các đại lý ký gửi để các đại lý này bán
hàng trực tiếp. Khoản tiền hoa hồng hoặc chênh lệch giá bán mà bên đại lý nhận được ghi nhận
là doanh thu. Số hàng chuyển giao cho đại lý ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp.
Khi đại lý ký gửi thông báo về số hàng bán được, chấp nhận thanh tốn hoặc đã thanh tốn thì
số hàng coi như đã tiêu thụ.
- Phương thức bán hàng trả chậm, trả góp:
Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần và chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ
tiếp. Một phần người mua sẽ thanh toán ngay tại thời điểm mua hàng, phần còn lại người mua
chấp nhận thanh toán trả dần cho các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Số
tiền trả ở các kỳ tiếp theo thông thường bằng nhau, trong đó bao gồm doanh thu gốc và một
phần lãi trả chậm.
- Các phương thức tiêu thụ khác: Ngoài các phương thức tiêu thụ chủ yếu trên, các doanh
nghiệp cịn sử dụng vật tư, hàng hố, sản phẩm dùng để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
cán bộ công nhân viên, để biếu tặng, quảng cáo, chào hàng hay sử dụng sản phẩm phục vụ sản
xuất kinh doanh.
1.1.1.3. Phương thức thanh tốn
Có 2 phương thức thanh tốn mà doanh nghiệp hiện nay đang sử dụng:
- Thanh toán bằng tiền mặt:
Đây là hình thức thanh tốn thơng qua việc nhập hoặc xuất quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
không qua nghiệp vụ thanh tốn của ngân hàng
- Thanh tốn khơng dùng tiền mặt:
Là hình thức thanh tốn được thực hiện thơng qua việc chuyển bút tốn trên tài khoản tiền
gửi ngân hàng của các đơn vị, các doanh nghiệp. Bao gồm: chuyển khoản qua ngân hàng (như
giấy nộp tiền vào tài khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…), séc (tương đương như một phiếu
chi, một mềnh lệnh vô thời hạn thể hiện dưới dạng chứng từ của người chủ tài khoản), thanh
tốn trực tuyến (thanh tốn trực tuyến thơng qua ứng dụng Internet banking),…
1.1.1.4. Kết quả kinh doanh
Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần, doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập khác với giá trị vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp và chi phí khác.
LN kế toán trước thuế TNDN = LN thuần từ HĐKD + Lợi nhuận khác
LN sau thuế TNDN= LN kế toán trước thuế – CP thuế TNDN
LN thuần từ HĐKD = [DT thuần + DTTC] – [GVHB + CPTC + CPBH + CPQLDN]
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
1.1.2. Vai trị của q trình tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
- Đối với doanh nghiệp: Thông qua tiêu thụ sẽ thu hồi được vốn, tiếp tục quá trình tái sản
xuất. Tiêu thụ tốt sẽ làm cho quy mô lớn hơn và mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn
- Đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân: Thực hiện tốt khâu tiêu thụ thành phẩm cơ sở cho
sự điều hoà giữa sản xuất và tiêu dùng, giữa tiền và hàng, bảo đảm sự phát triển cân đối trong
từng ngành hoặc giữa các ngành với nhau.
- Thông qua kết quả sản xuất kinh doanh giúp Nhà nước thu đúng, thu đủ Thuế và các
nguồn lợi khác để đảm bảo công bằng xã hội, đồng thời Nhà nước có thể nắm bắt được khả
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
năng cũng như xu thế phát triển của từng ngành, từng địa bàn để có những chính sách khuyến
khích hay hạn chế đầu tư một cách hợp lý, đảm bảo cho sư phát triển đồng đều và vững mạnh
của nền kinh tế, phát triển đất nước.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Hoạt động tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hoá các mặt hàng cũng như hạn chế các loại sản
phẩm khơng đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận, khai thác triệt để nhu
cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội
Trong nền kinh tế quốc dân, hoạt động tiêu thụ góp phần khuyến khích tiêu dùng, hướng
dẫn sản xuất phát triển để đạt được sự thích ứng tối ưu giữa cung cầu trên thị trường. Bên cạnh
đó, tiêu thụ cũng góp phần phát triển cân đối giữa các ngành nghề, khu vực trong toàn nền kinh
tế. Kết quả tiêu thụ của mỗi doanh nghiệp chính là biểu hiện cho sự tăng trưởng kinh tế là nhân
tố tích cực tạo nên bộ mặt của nền kinh tế quốc dân
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ
Nhiệm vụ quan trọng và bao trùm nhất của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến
hoạt động của doanh nghiệp thông tin về hoạt động kinh doanh, lợi nhuận đạt được của doanh
nghiệp. Từ đó có thể phân tích, đánh giá và đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn cho
doanh nghiệp
Nhiệm vụ cụ thể của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh bao gồm:
- Theo dõi và phản ánh kịp thời, chính xác tình hình biến động hàng hố ở tất cả các trạng
thái: hàng trong kho, hàng gửi bán, hàng đang đi trên đường… để đảm bảo tính đầy đủ cho
hàng hố ở tất cả các chỉ tiêu hiện vật và giá trị
- Phản ánh chính xác số lượng hàng bán, doanh thu thuần để xác định chính xác kết quả
kinh doanh, kiểm tra, đôn đốc, đảm bảo thu đủ, thu nhanh tiền bán hàng tránh bị chiếm dụng
vốn bất hợp pháp
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, trung thực các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý phát
sinh nhằm xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
- Phản ảnh, giám sát, đơn đốc tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi
nhuận… Cung cấp đầy đủ số liệu, lập quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà
nước
1.2. Kế toán tiêu thụ hàng hoá
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1 Nội dung
- Theo chuẩn mục số 14 (VAS 14) về doanh thu và thu nhập khác ban hành ngày
21/12/2001 của Bộ Tài Chính:
“Doanh thu là giá trị gộp của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu”
Doanh thu = Số lượng hàng hoá, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ x Đơn giá
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu
của số hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp
- Các loại doanh thu gồm:
+ Doanh thu bán hàng
+ Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia
1.2.1.2. Nguyên tắc hạch toán
- Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công
ty con trong cùng tập đoàn
- Phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp
vụ sau:
+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán bất
động sản đầu tư.
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
+ Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc
nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho
thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng …
+ Doanh thu khác
1.2.1.3. Tài khoản sử dụng
Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, kế tốn
sử dụng:
TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
TK 5111 – Doanh thu bán hàng hoá;
TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm;
TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ;
TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá;
TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản;
TK 5118 – Doanh thu khác
Kết cấu tài khoản 511:
Nợ
Có
- Số thuế phải nộp: thuế TTĐB, thuế
XK (tính trên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ đã được phát sinh
trong kỳ), thuế GTGT (theo PTTT)
- Các khoản giảm trừ: chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911
TK 511
-Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá
bất động sản đầu từ và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong
kỳ.
TK 511 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.1.4. Chứng từ sử dụng:
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
- Các chứng từ bao gồm: Hố đơn bán hàng, thơng thường cần phản ánh giá bán (đã có
thuế GTGT).
- Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận các khoản thu chi bằng tiền.
- Giấy báo nợ; giấy báo có của các ngân hàng, các chứng từ khác liên quan (nếu có).
- Sổ chi tiết TK 511, sổ nhật ký chung TK 511, sổ cái TK 511.
1.2.1.5. Phương pháp hạch toán
TK 3332, 3332
TK 511
Thuế TTĐB, thuế XNK phải nộp
TK 131, 111, 112
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 131, 111, 112
Khi phát sinh các khoản giảm trừ
doanh thu
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
TK 3331
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần xác
định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Nội dung
- Các khoản giảm trừ doanh thu là tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh
thu trong kỳ gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
- Theo chuẩn mực số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác” được ban hành và công bố theo
Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 của Bộ trưởng Bộ tài chính:
+ Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế
mua bán và cam kết mua, bán hàng.
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
+ Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
+ Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại
và từ chối thanh toán do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như hàng
kém chất lượng, sai quy cách, chủng loại…
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán
hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Đối với hàng bán bị trả lại, tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm,
hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân; vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh
tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
- Kế toán phải theo dõi chi tiết chiết khẩu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại cho từng khách hàng và từng loại hàng bán, như: bán hàng (sản phẩm, hàng hoá), cung cấp
dịch vụ.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ thực tế thực hiện
trong kỳ báo cáo.
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm khoản chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và hàng bán bị trả lại, kế toán sử dụng:
TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 sau:
TK 5211 – Chiết khấu thương mại;
TK 5212 – Hàng bán bị trả lại;
TK 5213 – Giảm giá hàng bán
Kết cấu TK 521 như sau:
Nợ
TK 521
Có
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận - Cuối kì kế tốn kết chuyển tồn bộ số
thanh tốn cho khách hàng;
CKTM, GGHB, doanh thu của hàng bán bị
SVTH: Hà Ngọc Linh
Chuyên đề tốt nghiệp
GVHD: ThS Đinh Thị Thu Hiền
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán
người mua;
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
tiền lại cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm,
hàng hoá đã bán.
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ
1.2.2.4. Chứng từ sử dụng
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại
- Biên bản xác nhận giảm giá hàng bán
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác
- Sổ chi tiết TK 521, sổ nhật ký chung TK 521, sổ cái TK 521
- Đối với hàng hoá bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại
hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hố đơn hoặc bản sao hố đơn, và đính kèm chứng từ
nhập lại tại kho của doanh nghiệp số hàng bị trả lại.
1.2.2.5. Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 113
TK 521
TK 511
Các khoản giảm trừ doanh thu
(theo phương pháp trực tiếp)
Kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu
CKTM, GGHB, HB bị trả lại
( Doanh thu khơng có thuế)
TK 3331
Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Hà Ngọc Linh