Tải bản đầy đủ (.doc) (178 trang)

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị ngoại khoa cường tuyến cận giáp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 178 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108

NGUYỄN ÁNH NGỌC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
CƯỜNG TUYẾN CẬN GIÁP

Ngành/ Chuyên ngành: Ngoại khoa/ Ngoại lồng ngực
Mã số: 9 72 01 04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Hà Nội – 2024


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ QUỐC PHÒNG

VIỆN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Y DƯỢC LÂM SÀNG 108

NGUYỄN ÁNH NGỌC

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG
VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NGOẠI KHOA
CƯỜNG TUYẾN CẬN GIÁP


Ngành/ Chuyên ngành: Ngoại khoa/ Ngoại lồng ngực
Mã số: 9 72 01 04

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
NGƢỜI HƯỚNG DẪN:
1. PGS. TS. Trần Ngọc Lƣơng
2. PGS. TS. Mai Văn Viện

Hà Nội – 2024


LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lịng kính trọng và biết ơn, tôi xin gửi lời cảm ơn đến:
Ban giám đốc, Phịng Sau đại học và Bộ mơn Ngoại lồng ngựcViện
Nghiên cứu khoa học Y Dƣợc lâm sàng 108, nơi tôi học tập và nghiên cứu.
PGS.TS. Trần Ngọc Lƣơng, ngƣời thầy đƣa tôi đến với chuyên ngành
phẫu thuật nội tiết, ngƣời thầy tâm huyết và độ lƣợng, tấm gƣơng sáng về
chuyên môn cũng nhƣ đạo đức và PGS.TS Mai Văn Viện, hai ngƣời thầy đã
tận tình hƣớng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu và hồn thành
luận án này.
PGS.TS Trần Trọng Kiểm, PGS.TS Ngơ Văn Hồng Linh và các thầy
cô trong hội đồng thông qua đề cƣơng và hội đồng cơ sở, đã cho tôi những ý
kiến quý báu giúp tơi hồn thành luận án.
Tơi xin cảm ơn ban lãnh đạo Bệnh viện Nội tiết Trung Ƣơng qua các
thời kỳ đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong q trình học tập.
Tơi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các anh chị em đồng nghiệp khoa Phẫu
thuật tuyến giáp và một số khoa phòng khác tại Bệnh viện Nội tiết Trung
Ƣơng đã tạo điều kiện thuận lợi giúp đỡ tơi trong q trình nghiên cứu.
Tôi xin đƣợc gửi lời tri ân đến những bệnh nhân đã tham gia trong
nghiên cứu này, cũng nhƣ những bệnh nhân tôi đã may mắn đƣợc tham gia

khám và điều trị trong suốt những năm qua, họ là những ngƣời thầy đã cho
tôi vô vàn bài học, kinh nghiệm q báu.
Và cuối cùng, tơi xin đƣợc nói lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bố mẹ,
anh chị em và đặc biệt là mẹ tôi, chồng và con của tôi, những ngƣời đã luôn
ủng hộ, động viên tôi học tập, phấn đấu và trƣởng thành trong cuộc sống và
sự nghiệp.
Nguyễn Ánh Ngọc


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi với sự hƣớng
dẫn khoa học của các thầy hƣớng dẫn: PGS. TS. Trần Ngọc Lƣơng và
PGS. TS. Mai Văn Viện.
Các kết quả nêu trong luận án là trung thực và đƣợc công bố một
phần trong các bài báo khoa học. Luận án chƣa từng đƣợc công bố. Nếu
có điều gì sai trái, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm.

Tác giả

Nguyễn Ánh Ngọc


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT, KÝ HIỆU TRONG LUẬN ÁN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.............................................................................3
1.1. Phơi thai học, giải phẫu ngoại khoa và sinh lý tuyến cận giáp................3
1.1.1. Phôi thai học............................................................................................3
1.1.2. Giải phẫu tuyến cận giáp..........................................................................4
1.1.3. Giải phẫu ứng dụng thành phần liên quan tuyến cận giáp.......................7
1.1.4. Chức năng sinh lý tuyến cận giáp............................................................9
1.2. Chẩn đoán và điều trị cƣờng tuyến cận giáp............................................11
1.2.1. Cƣờng tuyến cận giáp nguyên phát (primary hyperparathyroidism)......11
1.2.2. Cƣờng cận giáp thứ phát (secondary hyperparathyroidism).................18
1.2.3. Cƣờng cận giáp tam phát (tertiary hyperparathyroidism).....................21
1.3. Điều trị ngoại khoa cƣờng tuyến cận giáp.............................................22
1.3.1. Cƣờng tuyến cận giáp nguyên phát.......................................................22
1.3.2. Cường tuyến cận giáp thứ phát..............................................................26
1.3.3. Cƣờng tuyến cận giáp tam phát.............................................................30
1.3.4. Tai biến và biến chứng sau mổ.............................................................. 30
1.4. Tình hình nghiên cứu về bệnh cƣờng tuyến cận giáp và phẫu thuật tuyến
cận giáp hiện nay.............................................................................................32
1.4.1. Tình hình bệnh cƣờng tuyến cận giáp...................................................32


1.4.2. Lịch sử phẫu thuật tuyến cận giáp.........................................................36
1.4.3. Các vấn đề còn tồn tại........................................................................... 37
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............38
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................. 39
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn.............................................................................. 39
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ.................................................................................41
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 41
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu............................................................................... 41

2.2.2. Quy trình phẫu thuật tại bệnh viện Nội tiết Trung ƣơng...................... 41
2.2.3. Các chỉ tiêu nghiên cứu và cách đánh giá phục vụ mục tiêu 1..............47
2.2.4. Các thông số nghiên cứu và cách đánh giá phục vụ mục tiêu 2............55
2.2.5. Phƣơng pháp xử lý kết quả và các sai số.............................................. 61
2.2.6. Đạo đức nghiên cứu...............................................................................62
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ................................................................................. 64
3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng............................................................ 64
3.1.1. Đặc điểm chung.....................................................................................64
3.1.2. Các triệu chứng lâm sàng......................................................................66
3.1.3. Các triệu chứng cận lâm sàng................................................................72
3.2. Kết quả phẫu thuật....................................................................................85
3.2.1. Thực hiện phẫu thuật.............................................................................85
3.2.2. Kết quả phẫu thuật.................................................................................90
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN.............................................................................. 99
4.1. Đặc điểm chung của bệnh nhân cƣờng tuyến cận giáp............................99
4.1.1. Chẩn đoán..............................................................................................99
4.1.2. Đặc điểm về giới....................................................................................99
4.1.3. Đặc điểm về tuổi..................................................................................100
4.2. Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng bệnh cƣờng tuyến cận giáp......102
4.2.1.Triệu chứng lâm sàng........................................................................... 102


4.2.2. Các triệu chứng cận lâm sàng..............................................................108
4.3. Đánh giá kết quả phẫu thuật...................................................................109
4.3.1. Đặc điểm khối bệnh lý tuyến cận giáp................................................ 118
4.3.2. Cách thức phẫu thuật...........................................................................120
4.3.3. Đặc điểm giải phẫu bệnh.....................................................................123
4.3.4. Định lƣợng PTH và Canxi sau mổ......................................................125
4.3.5. Tình trạng hạ canxi máu sau mổ..........................................................126
4.3.6. Tai biến trong mổ và biến chứng sau mổ............................................ 127

4.3.7. Các triệu chứng lâm sàng sau mổ........................................................131
4.3.8. Thời gian phẫu thuật............................................................................131
4.3.9. Thời gian điều trị.................................................................................131
4.3.10. Đánh giá kết quả chung sau phẫu thuật.............................................132
KẾT LUẬN...................................................................................................134
KHUYẾN NGHỊ...........................................................................................136
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU CƢỜNG TUYẾN CẬN GIÁP
PHỤ LỤC 2: PHIẾU THEO DÕI SAU MỔ CƢỜNG CẬN GIÁP
PHỤ LỤC 3: MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH CƢỜNG CẬN GIÁP
DANH SÁCH BỆNH NHÂN CƢỜNG TUYẾN CẬN GIÁP NGHIÊN CỨU
TẠI BỆNH VIỆN NỘI TIẾT TRUNG ƯƠNG


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BN

Bệnh nhân

BTM

Bệnh tim mạch

CCGNP

Cƣờng cận giáp nguyên phát

CCGTP

Cƣờng cận giáp thứ phát


CCGTaP

Cƣờng cận giáp tam phát

CLVT

Cắt lớp vi tính

CTCG

Cƣờng tuyến cận giáp

PT

Phẫu thuật

PTH

Parathyroid hormone (hooc-mơn tuyến cận giáp)

PTV

Phẫu thuật viên

SM

Sau mổ

TCG


Tuyến cận giáp

TG

Tuyến giáp

TP

Toàn phần

TV

Tử vong


DANH MỤC BẢNG

Số bảng
Tên bảng
Trang
1. 1. Phân biệt các thể cƣờng tuyến cân giáp dựa trên các chỉ số...............22
1.2.

So sánh 2 phƣơng pháp phẫu thuật CTCG suy thận...........................30

2. 1.

Phân loại các giai đoạn bệnh thận mạn tính........................................48


2. 2.

Phân độ tăng huyết áp......................................................................... 49

3. 1.

Giới tính theo nhóm bệnh64

3. 2.

Tuổi bệnh nhân và nhóm bệnh............................................................ 65

3. 3.

Triệu chứng lâm sàng..........................................................................66

3. 4.

Thời gian đau xƣơng và thời gian suy thận........................................ 67

3. 5.

Tình trạng vận động của bệnh nhân.................................................... 68

3. 6.

Tình trạng bệnh tăng huyết áp trƣớc mổ.............................................68

3. 7.


Các triệu chứng lâm sàng liên quan đến thận, tiết niệu.......................69

3. 8.

Các bệnh lý có liên quan khác kèm theo.............................................70

3. 9.

Khám lâm sàng xác định khối bệnh lý tuyến cận giáp........................70

3. 10. Đặc điểm khối bệnh lý tuyến cận giáp trên khám lâm sàng................71
3. 11. Một số triệu chứng thăm khám X quang xƣơng hệ thống..................72
3. 12. Kết quả đo mật độ xƣơng trƣớc mổ................................................... 73
3. 13. Số lƣợng các khối bệnh lý tuyến cận giáp.......................................... 74
3. 14. Đƣờng kính lớn của khối bệnh lý lớn nhất ở tuyến cận giáp của
từng bệnh nhân xác định đƣợc trên siêu âm trƣớc mổ.......................75
3. 15. Vị trí các khối bệnh lý tuyến cận giáp ở 235 trƣờng hợp...................76
3. 16. Tính chất vơi hóa của khối bệnh lý tuyến cận giáp.............................77
3. 17. Mật độ của khối bệnh lý tuyến cận giáp..............................................77
3. 18. Kết quả xạ hình tuyến cận giáp trƣớc mổ...........................................78
3. 19. Kết quả siêu âm ổ bụng kiểm tra trƣớc mổ.........................................79
3. 20. Tình trạng thiếu máu........................................................................... 79


Số bảng

Tên bảng

Trang


3. 21. Nồng độ canxi máu toàn phần (mmol/l)..............................................80
3. 22. Nồng độ canxi máu ion hóa (mmol/l)................................................. 81
3. 23. Nồng độ PTH máu trung bình (pmol/l) trƣớc mổ...............................82
3. 24. Tƣơng quan giữa nồng độ canxi máu (mmol/l) và PTH (pmol/l)
trƣớc mổ..............................................................................................82
3. 25. Kết quả xét nghiệm nồng độ ure, creatinin máu trƣớc mổ.................83
3. 26. Kết quả đánh giá mức độ lọc cầu thận................................................ 84
3. 29. Vị trí các tuyến cận giáp đƣợc để lại.................................................. 87
3. 30. Vị trí, số lƣợng các khối bệnh lý tuyến cận giáp đƣợc cắt bỏ............88
3. 31. Tai biến và biến chứng phẫu thuật...................................................... 90
3. 32. Tình trạng hạ canxi máu sau mổ......................................................... 91
3. 35. Kết quả mô bệnh học khối bệnh lý tuyến cận giáp sau mổ.................93
3. 37. Tiến triển của triệu chứng đau xƣơng sau mổ 6 tháng.......................94
3. 38. Tiến triển của triệu chứng mệt mỏi kéo dài sau mổ............................ 94
3.39.

Tiến triển của một số triệu chứng khác...............................................95

3.40.

Đánh giá thành công phẫu thuật..........................................................98

4. 1.

Tỉ lệ triệu chứng lâm sàng các nhóm BN CTCG NP........................107

4. 2.

So sánh nồng độ PTH máu và nồng độ canxi máu giữa các nhóm
BN CTCG NP....................................................................................109


4. 3.

So sánh chung các nghiên cứu CTCG do suy thận mạn...................130


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số biểu đồ

Tên biểu đồ

Trang

2. 1.

Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................63

3. 1.

Nhóm bệnh cƣờng tuyến cận giáp...................................................... 64

3. 2.

Tỉ lệ các khối TCG theo vị trí trên BN CTCG NP..............................89

3. 3.

Tỉ lệ các khối TCG theo vị trí trên BN CTCG TP.............................. 89

3. 4.


Tỉ lệ các khối TCG theo vị trí trên BN CTCG TaP.............................90

3. 5.

Diễn biến nồng độ canxi máu toàn phần theo thời gian điều trị.........95

3. 6.

Diễn biến nồng độ canxi ion hóa theo thời gian điều trị..................... 96

3. 7.

Diễn biến nồng độ PTH máu theo thời gian điều trị.......................... 97


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Số ảnh

Tên ảnh

Trang

1. 1.

Nguồn gốc phơi thai và di chuyển tuyến cận giáp................................3

1.2.

Giải phẫu tuyến cận giáp.......................................................................5


1.3.

Đoạn đƣờng di chuyển và vùng lạc chỗ của tuyến cận giáp trên.........6

1.4.

Đoạn đƣờng di chuyển và vùng lạc chỗ của tuyến cận giáp dƣới........6

1.5.

Liên quan tuyến cận giáp với tuyến giáp, thần kinh quặt ngƣợc..........9

2. 1.

Các cơ vùng cổ....................................................................................42

2. 2.

Đƣờng mở bên.................................................................................... 43

2. 3.

Bộc lộ tuyến giáp và tuyến cận giáp................................................... 45

2. 4.

Cắt tuyến cận giáp quá sản..................................................................46

2.5.


Cắt u tuyến cận giáp ở BN cƣờng cận giáp nguyên phát....................47


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cƣờng tuyến cận giáp (CTCG) là bệnh lý tăng quá mức lƣợng hormone
tuyến cận giáp (parathyroid hormone: PTH) của cơ thể do tăng hoạt động
chức năng của tuyến cận giáp trong các trƣờng hợp quá sản hoặc u tuyến cận
giáp, dẫn tới tăng canxi máu, ảnh hƣởng đến hoạt động chức năng của nhiều
loại tế bào khác nhau trong cơ thể. Cƣờng tuyến cận giáp bao gồm cƣờng
tuyến cận giáp nguyên phát (primary hyperparathyroidism), cƣờng tuyến cận
giáp thứ phát (secondary hyperparathyroidism) và cƣờng tuyến cận giáp tam
phát (tertiary hyperparathyroidism).
CTCG nguyên phát thƣờng do một u lành tính tuyến cận giáp, tuy nhiên
khoảng 15-20% bệnh nhân có nhiều hơn một u, bao gồm u tuyến đôi hoặc
tăng sản cả 4 tuyến cận giáp [1]. Phần lớn các u tuyến cận giáp là lành tính và
chỉ khoảng dƣới 1% là ung thƣ [2]. Những u tuyến cận giáp đã tồn tại 10-20
năm, chứa nhiều tế bào u thƣờng có nồng độ PTH cao trên 200 pg/ml [3].
CTCG thứ phát thƣờng do suy thận mạn, thiếu vitamin D và biểu hiện bằng
quá sản ở cả 4 tuyến cận giáp. CTCG tam phát chủ yếu là từ các CTCG thứ
phát kéo dài làm tình trạng quá sản của tuyến cận giáp chuyển thành dạng
nhƣ một u tuyến hoạt động tăng sản xuất hormone PTH một cách tự động.
Tỉ lệ bị CTCG ở Hoa Kỳ là 28/100.000 ngƣời hàng năm. Trong đó
CTCG nguyên phát là 1/800. Tuy nhiên 70% bệnh nhân CTCG nguyên phát
khơng đƣợc phát hiện cho đến khi có những triệu chứng lâm sàng nặng (sỏi
thận, gãy xƣơng, tăng huyết áp, viêm loét dạ dày…). Trƣớc những năm
1970, các bệnh nhân bị CTCG nguyên phát thƣờng chỉ đƣợc phát hiện sau
khi phát triển rõ các triệu chứng bệnh. Các triệu chứng của CTCG nguyên
phát cổ điển thƣờng đƣợc tóm tắt là “xƣơng, sỏi và tiếng rên rỉ” bao gồm

triệu chứng trên xƣơng, thận và thần kinh cơ, cụ thể là bệnh viêm xƣơng xơ
nang, sỏi thận và kích thích thần kinh cơ. Ngày nay, những triệu chứng cổ
điển này khơng cịn gặp phổ biến nữa [4].


2
Trong khi đó CTCG thứ phát xảy ra ở 40 - 80% số bệnh nhân bệnh thận
mạn giai đoạn cuối khơng đƣợc chẩn đốn và điều trị kịp thời. Tình trạng
CTCG thứ phát này kéo dài không đƣợc điều trị hiệu quả sẽ dẫn đến CTCG
tam phát. Ở giai đoạn muộn của CTCG thứ phát và tam phát, bệnh nhân có
thể có những triệu chứng nặng nề trên các cơ quan đích nhƣ xƣơng, thận,
khớp, tim mạch, mơ mềm… Đặc biệt là hội chứng calciphylaxis (chứng canxi
hóa mạch máu và hoại tử da) với biểu hiện là tình trạng hoại tử da và các mô
ở các mức độ khác nhau. Việc phát hiện và điều trị sớm CTCG thứ phát ở
bệnh nhân suy thận mạn còn giúp cải thiện đƣợc các biến cố tim mạch
thƣờng gặp ở các bệnh nhân này[5].
Điều trị CTCG hiện nay bao gồm điều trị nội khoa và ngoại khoa. Tuy
nhiên đa số các trƣờng hợp CTCG điều trị nội khoa không đạt đƣợc hiệu quả
tốt. Đối với CTCG nguyên phát và CTCG tam phát thì phẫu thuật là phƣơng
pháp tối ƣu. Trong khi đó với CTCG thứ phát thì phẫu thuật có chỉ định trong
một số trƣờng hợp nhất định [6]. Hiện nay điều trị ngoại khoa bệnh CTCG có
nhiều phƣơng pháp nhƣng chỉ định và quy trình phẫu thuật vẫn cịn nhiều
vấn đề chƣa đƣợc hoàn toàn thống nhất.
Ở Việt Nam, đến nay đã có một số nghiên cứu về triệu chứng lâm sàng,
cận lâm sàng cũng nhƣ điều trị ngoại khoa bệnh CTCG nhƣng các nghiên
cứu này chƣa có hệ thống do số lƣợng bệnh nhân cịn hạn chế. Vì vậy chúng
tơi tiến hành đề tài “Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết
quả điều trị ngoại khoa cường tuyến cận giáp” nhằm 2 mục tiêu:
1. Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân
cường tuyến cận giáp được điều trị phẫu thuật.

2. Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị cường tuyến cận giáp tại Bệnh
viện Nội tiết Trung ương.


3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Sơ lƣợc phôi thai học, giải phẫu và sinh lý tuyến cận giáp
1.1.1. Phôi thai học tuyến cận giáp
- Quá trình phát triển và di chuyển:
Các tuyến cận giáp (TCG) hình thành, di chuyển và phát triển từ tuần thứ
5 đến tuần 12 của thai kỳ [7]. TCG dƣới và tuyến ức có cùng nguồn gốc từ túi
mang thứ III. TCG trên bắt nguồn từ phần lƣng của túi mang thứ IV, cùng
với mầm phôi phần bên tuyến giáp tạo thành thể mang cuối. TCG từ vị trí ban
đầu di chuyển xuống dƣới cùng tuyến ức và phần bên tuyến giáp, sau đó tách
ra và nằm tại vị trí mặt sau thùy bên tuyến giáp (Hình 1.1). Quá trình hình
thành đƣợc Norris chia thành 5 giai đoạn: tiền sơ khai, sơ khai, phức hợp
mang, tách rời và trƣởng thành [8]

Hình 1. 1. Nguồn gốc phơi thai và di chuyển tuyến cận giáp
* Nguồn: Dựa theo Balasubramanian SP (2020) [9]


4
- Bất thƣờng phôi thai học: Trong thời kỳ phôi thai, tuyến cận giáp có
thể:
+ Dừng lại trên đƣờng di chuyển: nằm vùng cổ trên (góc hàm…).
+ Khơng tách rời, di chuyển cùng tuyến ức: nằm nền cổ, trung thất.
+ Chia tách thành hai, thậm chí ba tuyến tạo tuyến cận giáp phụ.
1.1.2. Giải phẫu ứng dụng trong phẫu thuật tuyến cận giáp
1.1.2.1. Đặc điểm chung

Tuyến cận giáp là những tuyến nội tiết nhỏ dẹt, hình bầu dục, màu vàng
nâu, nằm ở bờ sau của thuỳ tuyến giáp và trong bao tuyến. Có từ 2 - 6 tuyến,
thƣờng là 4 tuyến, mỗi bên 2, một trên và một dƣới. Số lƣợng có thể nhiều
hơn 4 tuyến gọi là tuyến cận giáp phụ. Tuyến cận giáp phụ thƣờng nằm trong
tuyến ức, hoặc trong mô liên kết và mô mỡ quanh tuyến, chiếm gần 5% [10].
- Kích thƣớc: dài 4 - 6mm, rộng 2 - 4mm, dày 1 - 2mm.
- Trọng lƣợng: bình thƣờng từ 25 - 40 mg.
- Màu sắc: nâu hoặc đỏ tùy vào tuổi, lƣợng mỡ, số lƣợng tế bào ƣa a
xít, mức độ tƣới máu.
- Hình dáng: rất thay đổi, có hình bầu dục, hạt đậu, giọt nƣớc, hình dài
hoặc thùy múi, phụ thuộc vào vị trí giải phẫu, tổ chức xung quanh đè ép.
- Tỷ trọng: từ 0,96 - 1,06 g/ml, lớn hơn mỡ, mô tuyến ức, hạch.
1.1.2.2. Vị trí các tuyến cận giáp:
Phạm vi rộng của các biến thể giải phẫu tuyến cận giáp có thể gây khó
khăn cho việc dự đốn giải phẫu trƣớc phẫu thuật.
- Tuyến cận giáp trên:
Bình thƣờng: nằm sau cực trên thùy bên TG, sau bình diện dây thần
kinh quặt ngƣợc (TKQN). TCG trên hai bên thƣờng nằm đối xứng nhau
trong 80% trƣờng hợp.
Lạc chỗ: Trong 5% trƣờng hợp, tuyến có thể nằm góc hàm, hoặc sát với
sừng trên sụn giáp, cơ nhẫn họng (Hình 1.2) [10].


Hình 1.2. Đoạn đường di chuyển và vùng lạc chỗ của TCG trên
* Nguồn: Wheeler MH (2010) [10]
- Tuyến cận giáp dƣới:
Vùng phân bố TCG dƣới từ góc hàm tới trung thất. Vị trí tuyến hai bên
đối xứng nhau trong 70% trƣờng hợp. Bình thƣờng: nằm sau cực dƣới thùy
bên tuyến giáp trong 61% trƣờng hợp, ngang mức đốt sụn khí quản thứ 4 và
thứ 5 [10].

Lạc chỗ: rất thay đổi. Tuyến có thể nằm giữa các nhánh của động mạch
(ĐM) giáp dƣới, chỗ chia đôi ĐM cảnh gốc, trong tuyến ức, trung thất, thậm
chí trong lịng tuyến giáp. (Hình 1.3)

Hình 1.3. Đoạn đường di chuyển và vùng lạc chỗ của TCG dưới
* Nguồn: Wheeler MH (2010) [10]


1.1.2.3. Mạch máu và bạch huyết của tuyến cận giáp
Tuyến giáp và tuyến cận giáp có cùng nguồn cung cấp máu. Các tuyến
cận giáp đƣợc cấp huyết bởi các nhánh nhỏ của động mạch giáp dƣới
hoặc trên, hoặc các nhánh từ vòng nối giữa hai động mạch giáp trên và
dƣới. Các động mạch giáp dƣới cung cấp máu cho tuyến cận giáp thơng
qua các nhánh của nó. Tuyến cận giáp đƣợc cấp máu thông qua động
mạch giáp trên, động mạch giáp giữa, thanh quản, khí quản và động mạch
thực quản. Các tĩnh mạch tuyến cận giáp sẽ chảy vào đám rối tĩnh mạch
tuyến giáp.
Sự tiếp nối giữa hai động mạch giáp trên và giáp dƣới nằm dọc theo bờ
sau thuỳ bên tuyến giáp có liên quan mật thiết với các tuyến cận giáp, và là
mốc để tìm tuyến cận giáp [11].
Mạch bạch huyết tuyến cận giáp đổ vào các hạch bạch huyết vùng cổ
và hạch bạch huyết sâu trƣớc khí quản.
1.1.2.4. Thần kinh của tuyến cận giáp
Nguồn cung cấp thần kinh của tuyến cận giáp xuất phát từ các nhánh
của hạch cổ giống nhƣ của tuyến giáp. Các hạch bạch huyết đi theo mạch
máu. Có sợi giao cảm và phó giao cảm đi vào và ra khỏi tuyến. Nơi mạch
máu và thần kinh đi vào và đi ra khỏi tuyến tập trung thành bó mạch thần
kinh. Tại đây, tuyến bị lõm lại tạo rốn tuyến [14].
1.1.2.5. Một số bất thường giải phẫu tuyến cận giáp:
- Bất thƣờng về số lƣợng:

Bình thƣờng, có bốn tuyến: 2 TCG trên và 2 TCG dƣới. Tuy nhiên có
nhiều trƣờng hợp có trên 4 tuyến. Khoảng 5% trƣờng hợp có tuyến cận
giáp phụ, thƣờng nằm trong tuyến ức [10].
- Bất thƣờng về vị trí u:
+ Bẩm sinh: U xuất phát từ TCG bị lạc chỗ, thƣờng gặp ở TCG dƣới.
Nguyên nhân do bất thƣờng quá trình di chuyển, tách rời trong thời kỳ
phơi thai.


+ Mắc phải: Do u di chuyển thứ phát, thƣờng gặp u TCG trên. Nguyên
nhân u di chuyển do trọng lực khối u, lực đẩy cơ vùng cổ, lực hút của
trung thất.
1.1.2.5. Giải phẫu các thành phần liên quan tuyến cận giáp
a) Tuyến giáp
Tuyến giáp liên quan chặt chẽ với các tuyến cận giáp. TCG trên bình
thƣờng nằm mặt sau trong thùy bên tuyến giáp, gần rãnh giữa khí quản và
thực quản, đƣợc bao bọc xung quanh bởi tổ chức mỡ. TCG dƣới thƣờng
áp sát mặt sau ngoài cực dƣới thùy bên tuyến giáp, dƣới động mạch giáp
dƣới. Tuyến có thể nằm dƣới, hoặc phía ngồi cực dƣới tuyến giáp, trong
tuyến ức, thậm chí trong tuyến giáp [14]. Mỗi thuỳ tuyến giáp có 3 mặt, 2
bờ và 2 cực.
- Các mặt:
+ Mặt ngồi hay mặt nơng: lồi đƣợc phủ bởi cơ ức giáp, và nơng hơn là
cơ ức móng và bụng trên của cơ vai móng.
+ Mặt trong liên quan thanh quản, khí quản, thực quản, cơ khít hầu
dƣới, nhánh ngoài thần kinh thanh quản trên, thần kinh thanh quản quặt
ngƣợc.
+ Mặt sau ngoài liên quan với bao mạch cảnh.
- Các bờ:
+ Bờ trƣớc tuyến giáp liên quan mật thiết với nhánh trƣớc của động

mạch giáp trên.
+ Bờ sau tròn, ở dƣới liên quan với động mạch giáp dƣới và ngành nối
giữa động mạch này với nhánh sau của động mạch giáp trên. Ở bờ sau cịn
có các tuyến cận giáp.
- Các cực:
+ Cực trên hay đỉnh của thuỳ tuyến liên quan với động mạch giáp trên.


+ Cực dƣới hay đáy của thuỳ tuyến nằm trên bờ trên cán ức độ 1-2 cm,
liên quan với bó mạch giáp dƣới [15].
b) Thần kinh thanh quản quặt ngược
Có 2 dây thần kinh quặt ngƣợc nằm ở 2 bên vùng cổ: bên phải và bên
trái. Nguyên ủy và đƣờng đi của dây thần kinh thanh quản quặt ngƣợc
khác nhau giữa 2 bên. Ở bên phải, nó tách ra từ thần kinh lang thang (dây
thần kinh X) ở trƣớc đoạn thứ nhất của động mạch dƣới đòn, chạy vòng
trở lại ở dƣới rồi ở sau động mạch để đi chếch lên trên tới bờ bên khí quản
ở sau động mạch cảnh chung. Ở gần cực dƣới của thùy bên tuyến giáp, nó
tiến sát động mạch giáp dƣới, bắt chéo động mạch hoặc ở trƣớc hoặc ở
sau, hay đi giữa các nhánh của động mạch. Ở bên trái, thần kinh phát sinh
từ thần kinh lang thang trên sƣờn trái của cung động mạch chủ, uốn cong
dƣới động mạch ở ngay sau chỗ bám của dây chằng động mạch tới chỗ
lõm của cung và chạy lên tới cạnh bên của khí quản. Ở cả hai bên, thần
kinh thanh quản quặt ngƣợc đi lên ở trong hoặc ở gần rãnh giữa khí quản
và thực quản và liên hệ mật thiết với mặt trong của tuyến giáp trƣớc khi đi
dƣới bờ dƣới cơ khít hầu dƣới để đi vào thanh quản ở sau khớp của sừng
dƣới sụn giáp với sụn nhẫn [16]. (Hình 1.4)

Hình 1. 4. Vị trí các tuyến cận giáp và dây thanh quản (nhìn nghiêng)
* Nguồn: Frank. H. N. (2019) [12]




×