LỜI CẢM ƠN
Khoa học kỹ thuật phát triển đã làm thay đổi đáng kể bộ mặt của cuộc sống con
ngƣời. Dần dần, việc xử lý các vấn đề đều có sự hỗ trợ của khoa học, trong đó có sự
hỗ trợ đắc lực của ngành công nghệ thông tin. Cho tới hiện nay thì cơng nghệ thơng
tin đã đƣợc ứng dụng ở hầu khắp các lĩnh vực. Đặc biệt là trong các bài tốn về quản
lý có liên quan đến dữ liệu, những bài tốn địi hỏi truy cập, tính tốn và truy xuất
thơng tin. Các phần mềm khơng ngừng ra đời và đƣợc nâng cấp để giải quyết những
vấn đề đó. Sau q trình đƣợc học tập và tiếp thu một lƣợng kiến thức cần thiết vầ
chuyên ngành công nghệ thông tin, đƣợc học hỏi và làm quen với máy tính và các
ngơn ngữ lập trình, cũng nhƣ các lĩnh vực chuyên ngành khác. Để áp dụng những kiến
thức đã tiếp thu, cũng nhƣ phát triển các kỹ năng của bản thân em đã chọn xây dựng
chƣơng trình biên soạn giáo trình của trƣờng Cao Đẳng Cơng Nghệ Thơng Tin Hữu
Nghị Việt Hàn.
Do còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức chun mơn cịn chƣa chuẩn chu nên trong
q trình thực hiện sẽ gặp khơng tí khó khăn và thiếu sót. Vì vậy em mong đƣợc sự
nhận xét và đóng góp ý kiến của các thầy cơ và các bạn sinh viên để em có thể rút ra
bài học và hồn thiện chƣơng trình và hồn thành đồ án đƣợc tốt nhất.
Và em cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến giảng viên hƣớng dẫn Th.S Trịnh
Thị Ngọc Linh, giáo viên chủ nhiệm Nguyễn Thanh Cẩm, cùng các thầy cơ trong
Khoa khoa học máy tính và các bạn đã giúp em xây dựng nên chƣơng trình và đồ án
tốt nghiệp cuối khóa. Em xin chân thành cảm ơn!
Trang i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ........................................................................................iv
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT ........................................................................v
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1. PHÁT BIỂU BÀI TOÁN ..........................................................................3
1.1. Phát biểu bài tốn .................................................................................................3
1.2. Quy trình nghiệp vụ .............................................................................................. 4
1.3. Khảo sát hệ thống .................................................................................................6
1.3.1. Yêu cầu chức năng.........................................................................................6
1.3.2. Yêu cầu hệ thống ...........................................................................................6
1.3.3. Yêu cầu phi chức năng ..................................................................................6
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN ..................................................7
2.1. Tổng quan về lập trình Visual Basic.Net ............................................................. 7
2.1.1. Tổng quan về Microsoft.Net ..........................................................................7
2.1.2. Mơi trường phát triển ....................................................................................7
2.1.3. Q trình biên dịch và thực thi chương trình ................................................7
2.2. Giới thiệu về Visual Basic .Net ............................................................................8
2.2.1. Lịch sử ra đời ................................................................................................ 8
2.2.2. Đặc điểm ........................................................................................................9
2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008 .......................................................10
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN ............................ 12
3.1. Mơ hình hóa chức năng ......................................................................................12
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD) .............................................................. 12
3.1.2. Biểu đồ
ng
3.1.2.1. Biểu đồ
iệu (DFD) ........................................................................13
ng
iệu ức ng c nh .....................................................13
3.1.2.2. Biểu đồ DFD ức
c a hệ thống ........................................................13
3.1.2.3. Biểu đồ DFD ức 1 c a chức năng u n trị hệ thống .......................14
3.1.2.4. Biểu đồ DFD ức 1 c a chức năng
nh t anh
3.1.2.5. Biểu đồ DFD ức 1 c a chức năng u n
3.1.2.6. Biểu đồ DFD ức 1 c a chức năng hống
c.....................15
.......................................17
c
......................19
Trang ii
3.2. Mơ hình hóa dữ liệu............................................................................................ 20
3.2.1. Biểu đồ
D ................................................................................................ 20
3.2.1.1.
c định c c thực thể ...........................................................................20
3.2.1.2.
c định c c cặ
3.2.1.3. Biểu đồ
3.2.2. Mơ hình
uan hệ .....................................................................23
D .........................................................................................24
iệu uan hệ – RDM .................................................................25
3.2.2.1. .Biểu đồ DM .......................................................................................25
3.2.2.2.
3.2.3. hi t
điển iểu
cơ
iệu ..............................................................................26
iệu v i hệ u n trị cơ
iệu
2
8 ...................29
CHƢƠNG 4. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH ............................................................ 30
4.1. Giao diện chƣơng trình .......................................................................................30
4.1.1. ia
iện ch nh ........................................................................................... 30
4.1.2. ia
iện đăng nh
4.1.3. ia
iện đổi
4.1.4. ia
iện chức năng u n
4.1.5. ia
iện chức năng c
hệ thống ....................................................................30
t h u ...............................................................................31
người dùng ...................................................31
nh t gi
trình ....................................................32
4.1.6. Giao diện chức năng c p nh t người biên soạn..........................................32
4.1.7. Giao diện thống kê.......................................................................................33
4.1.8. Giao diện tìm ki m.......................................................................................33
4.2. Mơ tả thuật tốn cho các Form trong chƣơng trình ............................................34
4.2.1. Mô t thu t t n ch F r đăng nh p........................................................34
4.2.2. Mơ t thu t tốn cho Form c p nh t thông tin ...........................................34
4.2.3. Mô t thu t t n ch F r đăng
i n
ạn............................................34
4.2.4. Mô t thu t toán cho Form báo cáo biên soạn ...........................................35
4.2.5. Mơ t thu t tốn cho Form nghiệm thu giáo trình ......................................35
4.2.6. Mơ t thu t tốn cho Form thơng kê ........................................................... 36
4.2.7. Mơ t thu t tốn cho Form tìm ki m ........................................................... 36
KẾT LUẬN ...................................................................................................................37
T I LIỆU TH M KHẢO ..............................................................................................vi
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... vii
Trang iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu hình vẽ
Tên hình vẽ
Trang
Hình 1.1
Quy trình biên soạn giáo trình.
4
Hình 1.2
Quy trình thẩm định giáo trình.
5
Hình 2.1
Quá trình biên dịch.
8
Hình 2.2
Quá trình thực thi.
8
Hình 3.1
Biểu đồ phân rã chức năng BFD.
12
Hình 3.2
Biểu đồ DFD mức ngữ cảnh.
13
Hình 3.3
Biểu đồ DFD mức 0.
13
Hình 3.4
Biểu đồ DFD mức 1 chức năng Quản trị hệ thống.
14
Hình 3.5
Biểu đồ DFD mức 1 chức năng Cập nhật danh mục.
15
Hình 3.6
Biểu đồ DFD mức 1 chức năng Quản lý.
17
Hình 3.7
Biểu đồ DFD mức 1 chức năng Thống kê, tìm kiếm.
19
Hình 3.8
Các cặp quan hệ.
23
Hình 3.9
Biểu đồ ERD.
24
Hình 3.10
Biểu đồ RDM.
25
Hình 3.11
Thiết kế cơ sở dữ liệu mức vật lý.
29
Hình 4.1
Giao diện chính.
30
Hình 4.2
Giao diện đăng nhập hệ thống.
30
Hình 4.3
Giao diện đổi mật khẩu.
31
Hình 4.4
Giao diện chức năng quản lý ngƣời dùng.
31
Hình 4.5
Giao diện chức năng cập nhật giáo trình.
32
Hình 4.6
Giao diện chức năng cập nhật ngƣời biên soạn.
32
Hình 4.7
Giao diện thống kê.
33
Hình 4.8
Giao diện tìm kiếm.
33
Trang iv
CÁC THUẬT NGỮ VÀ TỪ VIẾT TẮT
VB.Net
Visual Basic .Net
OLEDB
Object Linking and Embeding
ADO
ActiveX Data Object
CSDL
Cơ sở dữ liệu
BFD
Business Functional Diagram Biểu đồ phân rã chức năng
DFD
Data Flow Diagram Biểu đồ luồng dữ liệu
ERD
Entity Relationship Diagram Mơ hình thực thể quan hệ
RDM
Relational Data Model Mơ hình dữ liệu quan hệ
CN
Cập nhật
QL
Quản lý
TK
Thống kê
TT
Thông tin
ĐK
Đăng ký
ĐKBS
Đăng ký biên soạn
HĐ
Hội Đồng
TĐ
Thẩm Định
HTQT
Hợp tác quốc tế và
NCKH
Nghiên cứu khoa học
CĐ CNTT Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin
Trang v
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trƣờng Cao Đẳng Cơng Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt-Hàn tuy mới ra đời trong
6 năm nhƣng đã có những đóng góp khơng nhỏ trong việc đào tạo nguồn nhân lực về
công nghệ thông tin. Đƣợc đầu tƣ tốt về cơ sở vật chất kỹ thuật cùng với đội ngũ các
bộ giảng viên trẻ, nhiệt huyết và giàu kiến thức chuyên môn, trƣờng không ngừng thu
hút hàng ngàn sinh viên dự thi hàng năm. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của mạng
Internet, các hoạt động quản lí và làm việc trong nội bộ trƣờng đã đƣợc quản lí
chuyên nghiệp bằng các ứng dụng cơng nghệ thơng tin. Tuy nhiên vẫn cịn một số
licnh vực vẫn cịn đƣợc tiến hành quản lí qua đội ngũ các nhân viên của trƣờng nhƣ
quản lí thƣ viện, quản lí kí túc xá… Trong số đó có việc viết và thẩm định giáo trình
dùng trong nội bộ trƣờng vẫn đƣợc tiến hành dựa trên quy trình truyền thống, chƣa có
chƣơng trình hay một phần mêm hỗ trợ quản lí nào đƣợc sử dụng. Giáo trình là một
tài liệu khá quan trọng, giúp cho sinh viên có nguồn kiến thức căn bản về từng học
phần, cũng là nơi lƣu trữ những kiến thức chuyên môn đã đƣợc thẩm định và dùng
chung cho việc giảng dạy trong nội bộ của trƣờng. Mỗi ngày trong cuộc sống có thêm
nhiều ứng dụng mới trong công nghệ thông tin, các kiến thức đƣợc dùng trong giảng
dạy cũng dần đƣợc cải tiến và thay đổi cho phù hợp, vì vậy nội dung giáo trình cũng
cần có sự thay đổi cho hợp lí. Theo thời gian thì số lƣợng giáo trình của trƣờng cũng
ngày một tăng lên, vì vậy để giúp cho việc viết giáo trình và thẩm định giáo trình của
trƣờng trở nên tiện lợi và hiệu quả hơn, quản lý đầy đủ và chi tiết tất cả các giáo trình
của trƣờng cho nên em chọn đề tài
u n
i n
ạn gi
trình c a trường
a
Đẳng ông Nghệ hông in H u Nghị Việt-Hàn.”
Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu tài liệu về Visual Basic.Net, và các tài liệu về phân tích thiết kế hệ
thống thơng tin, các tính năng, đặc điểm của ngơn ngữ lập trình Visual Basic.NET và
ứng dụng vào xây dựng một phần mềm giúp cho việc quản lý biên soạn giáo trình của
trƣờng Việt-Hàn đƣợc chính xác, dễ dàng và hiệu quả hơn.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
o
Nghiên cứu về ngơn ngữ lập trình Visual Basic.NET.
o
Câu lệnh truy vấn SQL.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 1
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
o
Kiến thức về phân tích thiết kế hệ thống thơng tin.
o
Nghiên cứu quy trình viết và thẩm định giáo trình của trƣờng cao đẳng
công nghệ thông tin hữu nghị Việt-Hàn.
Phạm vi nghiên cứu
Sử dụng công cụ Visual Studio 2010 và cơ sở dữ liệu SQL 2008 để xây dựng
các ứng dụng cho chƣơng trình quản lý biên soạn giáo trình của trƣờng cao đẳng cơng
nghệ thơng tin hữu nghị Việt-Hàn.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết qua các giáo trình, sƣu tập tƣ liệu và tìm thơng tin trên
mạng Internet và tổng hợp tƣ liệu kết hợp với triển khai thực tế.
Phỏng vấn chuyên viên của trƣờng cao đẳng CNTT hữu nghị Việt-Hàn: tiếp thu
ý kiến của ngƣời phỏng vấn và có chun mơn, nhận xét và đánh giá của giảng viên
hƣớng dẫn.
Áp dụng các lý thuyết đã nghiên cứu, kết hợp với các ngôn ngữ lập trình để xây
dựng các ứng dụng cho phần mềm.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 2
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
CHƢƠNG 1. PHÁT BIỂU BÀI TỐN
1.1. Phát biểu bài tốn
Trƣớc khi có sự ra đời và phát triển vƣợt trội của cơng nghệ thơng tin, để giải
quyết các bài tốn thực tế chúng ta sẽ áp dụng phƣơng pháp truyền thống. Quản lý và
lƣu trữ thông qua sổ sách, hồ sơ, giấy tờ… sử dụng nhiều nhân lực trong việc tính
tốn, quản lý. Trong đó, việc quản lý biên soạn giáo trình của Trƣờng Cao Đẳng Cơng
Nghệ Thơng Tin Hữu Nghị Việt Hàn cũng đƣợc quản lý theo phƣơng pháp thủ cơng
đó. Tuy ch là việc quản lý giáo trình lƣu hành nội bộ trong trƣờng nhƣng thực hiện
quản lý thủ công cũng tốn nhiều thời gian và công sức. Nhận thấy vấn đề này hơn nữa
bản thân trƣờng là chuyên về Công nghệ thông tin nên tôi đã chọn xây dựng chƣơng
trình Quản lý biên soạn giáo trình cho trƣờng. Ngơi trƣờng với tuổi đời cịn trẻ, lại
đƣợc đầu tƣ tốt về cơ sở vật chất, cũng nhƣ máy móc thiết bị, bên cạnh đó là đội ngũ
cán bộ nhân viên có chun mơn tốt và năng động. Cho nên khi áp dụng công nghệ
thông tin để xây dựng chƣơng trình quản lý sẽ giúp thay đổi hình thức quản lý đồng
thời đã thực hiện việc ứng dụng công nghệ thơng tin để giải quyết bài tốn thực tế của
trƣờng.
Hệ thống ra đời sẽ tiết kiệm thời gian, nhân lực và vật chất cho trƣờng nói riêng và
xã hội nói chung. Với mong muốn đơn giản hóa quản lý nhƣng khơng kém phần hiệu
quả và chính xác. Do trong q trình tìm hiểu và xây dựng chƣơng trình cịn gặp một
số khó khăn cũng nhƣ chƣa có kinh nghiệm nên q trong q trình phân tích và xây
dựng chƣơng trình khơng tránh khỏi những sai xót. Hệ thống sẽ đƣợc xây dựng sao
cho đáp ứng tốt nhu cầu quản lý và sử dụng của ngƣời dùng. Các chức năng dƣợc
thiết kế và xây dựng đầy đủ nhƣ khi quản lý truyền thống.Tuy nhiên việc tính tốn và
quản lý sẽ chính xác và hiệu quả hơn với sự nhanh chóng trong tính tốn của máy
tính.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 3
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
1.2. Quy trình nghiệp vụ
Bắt đầu
Giảng viên, khoa đề xuất
biên soạn giáo trình
Nhân viên phịng NCKH
đăng ký biên soạn giáo trình
Nhân viên phịng NCKH
thống kê và trình hiệu trƣởng
Hiệu trƣởng
xem xét
Khơng đồng ý
Đồng ý
Nhân viên phịng NCKH
chuẩn bị thủ tục ký hợp đồng
biên soạn
Hiệu trƣởng và tác giả ký
hợp đồng biên soạn
Phịng tổng hợp ban hành quyết
định biên soạn
Kết thúc
Hình 1.1
Trần Văn Thành-CCLT04C
u trình i n
ạn gi
trình.
Trang 4
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
Bắt đầu
Giảng viên thực hiện biên soạn theo
hợp đồng
Nhân viên phịng NCKH theo dõi
tiến độ biên soạn
Khơng đạt
Trƣởng bộ mơn
nghiệm thu
Đạt
Chuẩn bị thủ tục nghiệm thu cấp
trƣờng
Không đạt
Tác giả và hội đồng thẩm
định nghiệm thu
Đạt
Tác giả hiệu ch nh giáo trình
Khơng đạt
Nhân viên phịng NCKH
kiểm tra hiệu ch nh
Đạt
Tác giả với trƣởng phịng bàn
giao và thanh lý hợp đồng
Kết thúc
Hình 1.2
Trần Văn Thành-CCLT04C
u trình th
định gi
trình.
Trang 5
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
1.3. Khảo sát hệ thống
1.3.1. Yêu cầu chức năng
-
Qu n trị hệ thống
Quản lý đăng nhập
Cập nhật ngƣời dung
Cấp quyền
Thốt
-
C p nh t
Giáo trình
Loại giáo trình
Ngƣời biên soạn
Hội đồng thẩm định
-
Qu n lý
Đăng ký biên soạn
Tiến độ biên soạn
Nghiệm thu giáo trình
-
Thống
tì
i
Giáo trình đang biên soạn
Giáo trình đã nghiệm thu
Tìm kiếm
1.3.2. Yêu cầu hệ thống
Máy chủ và các máy trạm chạy Windows XP, Windows 7, Windows 8.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: SQL server.
Ngơn ngữ lập trình: Visual Basic.Net
Cơng cụ phát triển: Microsoft Visual Studio 2008
1.3.3. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống hoạt động tốt, phải hỗ trợ các giảng viên (khoa) trong việc đăng kí
biên soạn, nhận xétvà thẩm định giáo trình các mơn học nhanh chóng, hiệu quả.
Giao diện thân thiện, đảm bảo đƣợc tính đơn giản vàdễ dùng.
Hạn chế đến mức thấp nhất cácsai sót có thể xảy ra trong q trình sử dụng.
Đảm bảo tốt các yêu cầu chức năng và tính linh động nếu nhƣ sau này có sự
thay đổi về số lƣợng giáo trình, giảng viên,…
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 6
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
CHƢƠNG 2. GIỚI THIỆU CƠNG CỤ PHÁT TRIỂN
2.1. Tổng quan về lập trình Visual Basic.Net
2.1.1. Tổng quan về Microsoft.Net
Microsoft.Net đƣợc phát triển từ năm 1998, lúc đầu có tên là Next Generation
Windows Services NGWS . Cuối năm 1998, dự án mang tên Visual Studio 7 đƣợc
xác nhập thêm vào NGWS. Đội ngũ COM+/MTS cũng góp thêm bộ thực thi chung
cho tất cả các ngơn ngữ lập trình chung trongVisual Studio. Cơng việc này đƣợc xúc
tiến một cách hồn tồn bí mật mãi cho đến khi hội nghị của những ngƣời phát triển
chuyên nghiệp tổ chức ở Orlado vào tháng 7/2000. Đến tháng 11/2000 thì Microsoft
phát hành phiên bản đầu tiên của .Net.
Microsoft.Net đƣợc thiết kế để dùng cho Internet.Viễn tƣởng của Microsoft là
xây dựng một hệ thống phân tán toàn cầu, dùng XML chứa các cơ sở dữ liệu làm
chất keo để kết hợp những chức năng của các máy tính khác trong cùng một tổ chức
hay trên khắp thế giới.Những máy tính có thể là các Server, Desktop, Notebook hay
Pocket Computer đều có thể chạy cùng một phần mềm dựa trên một nền tảng duy
nhất, độc lập với phần cứng và ngơn ngữ lập trình, đó là .NET Framework.
Microsoft.Net gồm 2 phần chính: Framework và Integrated Development
Enviroment (IDE):
-
Framework là quan trọng nhất, là cốt lõi và tinh hoa của mơi trƣờng .Net.
-
Cịn IDE là cơng cụ để phát triển dựa trên nền tảng của .Net. Trong .Net toàn bộ
các ngơn ngữ lập trình đều dùng chung một IDE.
2.1.2. Mơi trường phát triển
Môi trƣờng phát triển các ứng dụng .Net có tên là Visual Studio .Net.
Có thể sử dụng cho tất cả các ngôn ngƣ thuộc .Net và sử dụng cho các dạng khác
nhau nhƣ Web Forms ,Windows Forms, Web Services…
2.1.3. Quá trình biên dịch và thực thi chương trình
-
Quá trình biên dịch: biên dịch vào những tập tin trung gian gọi là Microsoft
Intermediate Language (MSIL).
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 7
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
Metadata
Mã nguồn
(V isual Basic.net,
C #. . .)
Bộ biên dịch
(C ompiler)
Mã MSIL
C ác tài nguyên
(ảnh,chuỗi, . . .)
Assembly
metadata
(T ham chiếu đến
các tập tin
Assembly)
Assembly
(E X E hoặc DLL)
Hình 2.1 Quá trình biên dịch.
Chƣơng trình chạy: MSIL đƣợc biên dịch một lần nữa bằng việc sử dụng trình
biên dịch Just-In-Time JIT . Kết quả là chƣơng trình đƣợc thực thi thơng qua bộ xử
lý của máy.
Assembly
(EX E hoặc DLL)
MSIL
JIT compiler
Mã máy có thể
thực thi
C ác Assembly
yêu cầu
(DLL)
Hình 2.2 Quá trình thực thi.
2.2. Giới thiệu về Visual Basic .Net
2.2.1. Lịch sử ra đời
Ngôn ngữ B SIC Beginner’s ll Purpose Symbolic Instruction Code đã có từ
năm 1964, đây là một ngôn ngữ rất dễ học và sử dụng.
Năm 1975, Microsoft tung ra thị trƣờng sản phẩm đầu tay Microsoft B SIC và
tiếp sau đó là QUICK B SIC hay còn gọi tắt là QB SIC và đã thành công rực rỡ.
Quick B SIC phát triển trong nền Windows nhƣng vẫn khó khăn khi tạo giao diện
kiểu Windows.
Sau đó nhiều năm, Microsoft bắt đầu tung ra một sản phẩm mới cho phép
chúng ta kết hợp ngôn ngữ dễ học B SIC và môi trƣờng phát triển lập trình với giao
diện bằng hình ảnh Graphic User Interface – GUI trong Windows, đó là Visual
Basic phiên bản 1.0 VB 1.0 . Visual Basic khi phát triển đến phiên bản 6.0 VB 6
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 8
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
cung ứng một phƣơng pháp mới làm việc với cơ sở dữ liệu qua sự kết hợp
DO
(Active Data Object).
Tuy nhiên, VB6 không cung ứng tất cả các đặc trƣng của lập trình hƣớng đối
tƣợng nhƣ các ngơn ngữ C++, Java. Thay vì cải thiện VB6, Microsoft đã xây dựng lại
từ các ngơn ngữ lập trình mới theo kiểu hƣớng đối tƣợng rất mạnh, đó là các ngơn
ngữ lập trình Visual Basic.Net và C#.Net thuộc bộ .Net.
Năm 2002, Visual Basic.Net 2002 ra đời, việc phát triển ứng dụng Web trở nên
thuận tiện nhƣ phát triển ứng dụng trong Windows. Năm 2003 Microsoft tiếp tục cho
ra đời Visual Basic.Net 2003. Phiên bản này hỗ trợ thêm phát triển ứng dụng Web
trên Mobile nhƣ PD
hay các thiết bị thông minh nhƣ PC Pocket, hỗ trợ các Web
Services và công cụ chuyển mã.
Năm 2005 Microsoft tiếp tục cho ra đời Visual Basic .Net 2005:
− Phiên bản này chứa rất nhiều Wizard sinh mã tự động, thêm nhiều từ khóa
làm tăng tốc độ viết mã và hiệu suất thực thi của ứng dụng.
− Cải tiến toàn bộ việc xử lý dữ liệu ADO.Net.
− Đƣa ra rất nhiều thành phần giao diện trực quan hiệu quả cho các ứng dụng
Windows lẫn Web. Hỗ trợ lập trình Web trên Internet tối đa với khả năng
thiết kế các ứng dụng ASP.Net trực quan.
Năm 2008 Microsoft tiếp tục cho ra sản phẩm Visual C++ 2008 (Visual C++ 9.0).
Và trong những năm trở lại Microsoft vẫn đang tiếp tục hoàn thành những sản
phẩm để hoạt động tốt, hoàn thiện hơn.
2.2.2. Đặc điểm
VB.Net là ngơn ngữ lập trình hƣớng đối tƣợng, một trong những ngôn ngữ
đƣợc tạo ra để hƣớng đến mục tiêu tạo ra ứng dụng phân tán trên môi trƣờng .Net trên
nền .Net Framework của Microsoft.
VB.Net chuyển sang hƣớng đi hồn tồn mới đó là tập trung vào phát triển các
ứng dụng cho môi trƣờng đa tầng, các ứng dụng phân tán…Đặc biệt là trong lĩnh vực
Internet, lập trình ứng dụng mạng, xây dựng các ứng dụng Web…với công cụ tạo các
ứng dụng Web mới là Visual Web Developer đƣợc viết SP.Net mạnh mẽ, ch nh chu
và đơn giản hơn.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 9
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2008
Microsoft SQl server là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ relational database
management system – RDBMS do Microsoft phát triển. SQL Server là một hệ quản
trị cơ sở dữ liệu quan hệ mạng máy tính hoạt động theo mơ hình khách chủ cho phép
đồng thời cùng lúc có nhiều ngƣời dùng truy xuất đến dữ liệu, quản lý việc truy nhập
hợp lệ và các quyền hạn của từng ngƣời dùng trên mạng. Ngôn ngữ truy vấn quan
trọng của Microsoft SQL server là Transact-SQL. Transact-SQL là ngôn ngữ SQL mở
rộng dựa trên SQL chuẩn của ISO International Organization for Standardization) và
NSI
merican National Standards Institute đƣợc sử dụng trong SQL Server.
SQL Server 2008: Đây là phiên bản mới nhất của SQl Server, có tên mã là
“katmai”. Ngày 27/02/2008, Microsoft tổ chức một sự kiện có tên Heroes Happen
Here nhằm giới thiệu sản phẩm mới SQL Server 2008 cùng với những sản phẩm
khác nhƣ Windows Server 2008; Visual Studio 2008 . Bản SQL Server 2008 Release
Candidate sẽ đƣợc trình làng trong q II, trong khi đó, bản hồn ch nh sẽ mắt trong
quý III (2008).
SQL Server 2008 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu Relational Database
Management System RDBMS
sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases, database
engine và các ứng dụng dùng để quản lý dữ liệu và các bộ phận khác nhau trong
RDBMS.
SQL Server 2008 có nhiều cải thiện hữu dụng và thiết thực. Có liệt kê một cách sơ
lƣợc nhƣ sau:
− Mã hóa dữ liệu: trong suốt cho phép toàn bộ cơ sở dữ liệu, các bảng và dữ liệu
có thể đƣợc mã hóa mà khơng cần phải lập trình ứng dụng.
− Tính năng mã hóa tiếp theo là Backup Encryption. SQL Server 2008 có một
phƣơng pháp mã hóa các backup dùng để tránh lộ và can thiệp của ngƣời khác vào dữ
liệu. Thêm vào đó, việc phục hồi backup có thể đƣợc hạn chế với từng ngƣời dùng cụ
thể.
− Fact Tables có thể đƣợc nén với hiệu suất cao.. SQL Server Data Compression
đã thực sự thực hiện đƣợc mục tiêu chính là giảm kích thƣớc của Fact Table. Vì vậy
liên quan với việc lƣu trữ trên các ổ đĩa cứng, với các file vật lý nhỏ hơn, số lần
backup đƣợc giảm
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 10
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
− Bộ đếm hiệu suất đƣợc mở rộng. Số bộ đếm hiệu suất trong SQL Server 2008
đã đƣợc mở rộng hơn so với phiên bản trƣớc đó. IO và các bộ đếm hiệu suất bộ nhớ là
một cặp có thể đƣợc chọn để kiểm tra hiệu suất.
− Việc cài đặt đã đƣợc đơn giản hóa. Bộ đặt SQL Server 2008 cũng có nhiều nâng
cao. Dữ liệu cấu hình và các bit “engine” đƣợc tách biệt vì vậy nó có thể tạo một đĩa
hệ thống khơng cấu hình cơ bản phân phối đến một số máy chủ dễ dàng hơn. Cài đặt
có thể cập nhật đƣợc các nâng cấp mới nhất từ website Microsoft. Tính năng khác là
khả năng cài đặt SQL Server, gói dịch vụ và các bản vá. Đi cùng với tính năng này là
khả năng gỡ bỏ cài đặt các gói dịch vụ một cách dễ dàng.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 11
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
CHƢƠNG 3. PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THƠNG TIN
3.1. Mơ hình hóa chức năng
3.1.1. Biểu đồ phân rã chức năng (BFD)
Hệ thống quản lý biên soạn giáo
trình
Quản trị hệ
thống
Cập nhật danh
mục
Quản lý biên
soạn
Thống kê, tìm
kiếm
Đăng nhập
Cập nhật
giáo trình
Quản lý đăng
kí biên soạn
Thống kê GT
đang biên
soạn
Cập nhật
ngƣời dùng
Cập nhật loại
giáo trình
Quản lý tiến
độ biên soạn
Thống kê GT
đã nghiệm
thu
Cấp quyền
Cập nhật
ngƣời biên
soạn
Quản lý
nghiệm thu
giáo trình
Thống kê GT
đƣợc ĐKBS
Thốt
Cập nhật hội
đồng thẩm
định
Thống kê
NBS đã ĐK
Tìm kiếm
Hình 3.1 Biểu đồ h n r chức năng BFD.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 12
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
3.1.2. Biểu đồ
3.1.2.1. Biểu đồ
ng
iệu (DFD)
ng
iệu ức ng c nh
2
Quản lý biên soạn
giáo trình
Nhân Viên Phịng HTQT
và NCKH
1
Hình 3.2 Biểu đồ DFD ức ng c nh.
Chú thích:
1. Sử dụng các chức năng của hệ thống.
3.1.2.2. Biểu đồ DFD ức
2. Yêu cầu sử dụng.
c a hệ thống
1
Nhân Viên Phòng
HTQT và NCKH
4
5
8
1.1
2
Quản trị hệ
thống
1.2
3
6
Cập nhật danh
mục
1.3
9
12
Quản lý biên
soạn
Kho dữ liệu
7
10
11
1.4
13
16
Thống kê, tìm
kiếm
14
15
Hình 3.3 Biểu đồ DFD ức .
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 13
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
Chú thích
1. u cầu cập nhật thơng tin quản trị hệ
thống.
9. Yêu cầu cập nhật quản lý biên soạn.
10. Lấy thông tin từ kho dữ liệu.
2. Lấy thông tin từ kho dữ liệu.
11. Xuất thông tin quản lý biên soạn.
3. Xuất thông tin quản trị hệ thống.
12. Nhận thông tin từ hệ thống.
4. Nhận thông tin từ hệ thống.
13. Yêu cầu cập nhật thống kê báo cáo,
5. Yêu cầu cập nhật thơng tin cập nhật
tìm kiếm.
danh mục.
14. Lấy thơng tin từ kho dữ liệu.
6. Lấy thông tin từ kho dữ liệu.
15. Xuất thông tin cập nhập thống kê báo
7. Xuất thơng tin cập nhật cập nhật danh
mục.
cáo, tìm kiếm.
16. Nhận thông tin từ hệ thống
8. Nhận thông tin từ hệ thống.
3.1.2.3. Biểu đồ DFD ức 1 c a chức năng u n trị hệ thống
1.1.1
1
3
Đăng nhập
2
4
Nhân Viên Phòng
HTQT và NCKH
1.1.2
5
Cập nhật ngƣời
dùng
2
6
Dữ liệu hệ thống
7
8
9
1.1.3
2
10
Cấp Quyền
Nhân Viên Phịng
HTQT và NCKH
11
12
1.1.5
Thốt
Hình 3.4 Biểu đồ DFD ức 1 chức năng u n trị hệ thống.
Trần Văn Thành-CCLT04C
Trang 14
Xây dựng chương trình u n lý biên soạn giáo trình
Chú thích
1. Nhập thơng tin.
7. Xt thơng tin về đổi mật
2. Xuất thông tin.
khẩu.
3. Lƣu thông tin đăng nhập.
8. Lƣu thông tin cấp quyền.
4. Xuất thông tin đăng nhập.
9. Xuất thông tin cấp quyền.
5. Ngƣời dùng nhập thông tin thay đổi mật
10. Cho phép cấp quyền.
khẩu.
11. Thốt.
6. Lƣu thơng tin về đổi mật khẩu.
12. Thu hồi thông tin.
3.1.2.4. Biểu đồ DFD ức 1 c a chức năng
nh t anh
1.2.2
2
Cập nhật loại
giáo trình
1
c
17
TT loại giáo
trình
18
Nhân Viên Phịng
HTQT và NCKH
1.2.1
3
4
5
Cập nhật giáo
trình
15
16
6
TT giáo trình
1.2.3
7
10
Cập nhật ngƣời
biên soạn
8
9
TT ngƣời biên soạn
1.2.4
11
12
14
Cập nhật hội
đồng thẩm định
Hình 3.5 Biểu đồ DFD ức 1 chức năng
Trần Văn Thành-CCLT04C
TT hội đồng TĐ
13
nh t anh
c.
Trang 15