Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 61 trang )



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................vi
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ..............................................................................1
1. Tên chủ cơ sở ...............................................................................................................1
2. Tên cơ sở .....................................................................................................................1
2.1. Thông tin chung về cơ sở .........................................................................................1
2.2. Đặc điểm khai thác khoáng sản ................................................................................2
2.3. Điều kiện địa chất .....................................................................................................6
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư .....................................10
3.1. Biên giới mỏ ...........................................................................................................10
3.2. Trữ lượng địa chất ..................................................................................................10
3.3. Trữ lượng khai thác ................................................................................................ 11
3.4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ ............................................................11
3.5. Trình tự khai thác ...................................................................................................12
3.6. Hệ thống khai thác ..................................................................................................13
3.7. Đồng bộ và số lượng thiết bị ..................................................................................14
3.7. Vận tải, bãi thải và thoát nước mỏ..........................................................................14
4. Nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu, điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung
cấp điện, nước của dự án đầu tư ....................................................................................16
5. Các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có): Khơng có. ........................17
CHƯƠNG 2. .................................................................................................................18
SỰ PHÙ HỢP CỦA CƠ SỞ VỚI QUY HOẠCH,KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA
MÔI TRƯỜNG ............................................................................................................18
2.1. Sự phù hợp của cơ sở với quy hoạch bảo vệ môi trường Quốc gia, quy hoạch tỉnh,


phân vùng môi trường ...................................................................................................18
2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường................18
2.2.1. Sự phù hợp của dự án đối với khả năng chịu tải tiếp nhận nước thải .................18
2.2.2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
khí thải ...........................................................................................................................18
2.2.3. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
chất thải thông thường, chất thải nguy hại ....................................................................18
CHƯƠNG III ...............................................................................................................20
KẾT QUẢ HỒN THÀNH CÁC CƠNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ ...........20
MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ .....................................................................................20
3.1. Cơng trình, biện pháp thốt nước mưa, thu gom và xử lý nước thải......................20

Chủ cơ sở: Công tyTNHH MTV Xi măng Vicem Hải PHòng

i


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
3.1.1. Thu gom, thoát nước mưa ...................................................................................20
3.1.2. Thu gom, thoát nước thải ....................................................................................21
3.2. Cơng trình xử lý bụi, khí thải .................................................................................26
3.3. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường ...........................28
3.3.1 Khối lượng chất thải rắn phát sinh .......................................................................28
3.3.2. Biện pháp thu gom chất thải rắn ..........................................................................29
3.4. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại .........................................29
3.5. Cơng trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung ...............................................30
3.6. Cơng trình, thiết bị phịng ngừa, ứng phó sự cố môi trường ..................................30
3.7. Kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường......32
3.8. Các nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo
Đánh giá tác động môi trường .......................................................................................36

CHƯƠNG IV. ..............................................................................................................37
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG ....................................37
4.1. Nội dung đề nghị cấp phép đối với nước thải ........................................................37
4.1.1. Nội dung cấp phép ...............................................................................................37
4.1.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với nước thải ..........................................38
4.2. Nội dung đề nghị cấp phép đối với khí thải ...........................................................39
4.2.1. Nội dung yêu cầu cấp phép .................................................................................39
4.2.2. Các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với mơi trường khơng khí ......................39
4.3. Nội dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung ............................................40
4.3.1 Nội dung cấp phép ................................................................................................ 40
4.3.2. Yêu cầu bảo vệ môi trường đối với tiếng ồn, độ rung.........................................40
4.4. Nôi dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại ..................................................................................................................................41
4.4.1. Chủng loại, khối lượng chất thải phát sinh ..........................................................41
4.4.2. Cơng trình bảo vệ môi trường đối với lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
rắn công nghiệp thông thường, chất thải nguy hại ........................................................41
4.5. Nội dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài
làm nguyên liệu sản xuất: ..............................................................................................42
CHƯƠNG V .................................................................................................................43
KẾT QUẢ QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ ........................................43
5.1. Kết quả quan trắc môi trường đối với nướcthải .....................................................43
5.1.1. Thông tin của đơn vị phân tích ............................................................................43
5.1.2. Kết quả quan trắc nướcthải ..................................................................................43
5.2. Kết quả quan trắc môi trường đối với bụi, khí thải ................................................45
5.2.1. Thơng tin của đơn vị phân tích ............................................................................45
5.2.2. Kết quả quan trắc mơi trường bụi, khí thải..........................................................45
CHƯƠNG VI ...............................................................................................................48
Chủ cơ sở: Cơng tyTNHH MTV Xi măng Vicem Hải PHòng

ii



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN..........................48
6.1. Kế hoạch vận hành thử nghiệm cơng trình xử lý chất thải của dự án ....................48
6.2. Chương trình quan trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của
pháp luật. .......................................................................................................................48
6.2.1. Chương trình quan trắc mơi trường tự động theo quy định ................................ 48
6.2.2. Chương trình quan trắc mơi trường định kỳ ........................................................48
6.3. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm...............................................48
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ..................................................................51

Chủ cơ sở: Công tyTNHH MTV Xi măng Vicem Hải PHòng

iii


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1. Tọa độ khép góc khu vực mỏ .........................................................................3
Bảng 1. 2. Các chỉ tiêu biên giới khai trường khai thác ................................................10
Bảng 1. 3. Trữ lượng và tài nguyên mỏ đá sét núi Na...................................................10
Bảng 1. 4. Trữ lượng khai thác hàng năm .....................................................................11
Bảng 1. 5. Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác ................................................13
Bảng 1. 6. Tổng hợp các thiết bị khai thác và bố trínhân lực ........................................14
Bảng 3. 1. Khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong 1 năm ..................................29
Bảng 3. 2. Tổng hợp các công trình cải tạo, phục hồi mơi trường của cơ sở........................32

Bảng 4. 1. Giá trị giới hạn của các thông số ô nhiễm nước thải sinh hoạt ......... 37
Bảng 4. 2. Giá trị giới hạn của tiếng ồn .............................................................. 40

Bảng 4. 3.Giá trị giới hạn của độ rung ................................................................ 40
Bảng 5. 1. Kết quả quan trắc nước thải .........................................................................43
Bảng 5. 2. Kết quả quan trắc nước thải .........................................................................44
Bảng 5. 3. Kết quả quan trắc mơi trường bụi, khí thải ..................................................46
Bảng 6. 9. Kinh phí thực hiện quan trắc mơi trường hằng năm ....................................48

Chủ cơ sở: Công tyTNHH MTV Xi măng Vicem Hải PHòng

iv


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1. Vị trí khu vực khai thác trên bản đồ vệ tinh ...................................................4
Hình 1. 2. Sơ đồ cơng nghệ, quy trình khai thác ...........................................................12
Hình 3. 1.Sơ đồ thu gom và xử lý nước thải khu khai trường khai thác ......................21
Hình 3. 2. Sơ đồ thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt.....................................................22
Hình 3. 3. Hồ điều hịa, rãnh thốt nước khu vực nhà điều hành ..................................22
Hình 3. 4. Nguyên lý hoạt động của bể tự hoại ................................................................ 22
Hình 3. 5. Bờ bao thu nước trên khai trường ................................................................ 24
Hình 3. 6. Rãnh dẫn nước về moong .............................................................................24
Hình 3. 7. Moong số 1, số 2 ..........................................................................................25
Hình 3. 8. Hồ xử lý nước thải ........................................................................................25
Hình 3. 9. Cống, rãnh dẫn thốt nước của mỏ ...............................................................25
Hình 3. 10. Hệ thống kênh mương dẫn nước thải sau xử lý đến nguồn tiếp nhận ........26
Hình 3. 11. Hình ảnh khu vực khai trường mới trồng cây Thông .................................34

Chủ cơ sở: Công tyTNHH MTV Xi măng Vicem Hải PHòng

v



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
B
BTCT
BVMT
BTNMT
C
CTNH
CTR
CBCNV
Đ
ĐTM
K
KT-XH
N

P
PCCC
Q
QCVN

T
TCVN
TCXD
TNHH
TNMT
U
UBND

W
WHO

Bê tông cốt thép
Bảo vệ môi trường
Bộ Tài nguyên Môi trường
Chất thải nguy hại
Chất thải rắn
Cán bộ công nhân viên
Đánh giá tác động mơi trường
Kinh tế xã hội
Nghị định
Phịng cháy chữa cháy
Quy chuẩn Việt Nam
Quyết định
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn xây dựng
Trách nhiệm hữu hạn
Tài nguyên môi trường
Ủy ban nhân dân
Tổ chức y tế thế giới

Chủ cơ sở: Công tyTNHH MTV Xi măng Vicem Hải PHòng

vi


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”

CHƯƠNG I

THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ
1. Tên chủ cơ sở
- Tên chủ cơ sở: Cơng ty TNHH Xi măng Vicem Hải Phịng.
- Địa chỉ liên hệ: Tràng Kênh, thị trấn Minh Đức, huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng, Việt Nam
- Đại diện cơ sở: Trần Văn Toan – Tổng Giám đốc.
- Điện thoại: 02253.875.356;
Fax: 02253.875.365;
- Giấy đăng ký kinh doanh số 0200155219 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hải Phòng cấp cho Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng lần đầu ngày
15/09/1993 và thay đổi lần thứ 19 ngày 23/12/2019.
- Quyết định số 1019/TTg ngày 19/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
đầu tư dự án nhà má xi măng Hải Phòng.
- Quyết định đầu tư số 2288/XMVN-HĐQT ngày 24/12/2002 của Hội đồng
quản trị Tổng công ty xi măng Việt Nam quyết định đầu tư dự án khai thác mỏ sét Núi
Na – Dự án nhà máy xi măng Hải Phòng (mới).
- Quyết định số 2536/XMVN-ĐTXD ngày 19/12/2003 của Tổng giám đốc
Tổng công ty xi măng Việt Nam V/v phê duyệt thiết kế kỹ thuật và Tổng dự tốn cơng
trình Xây dựng cơ bản và khai thác mỏ sét núi Na thuộc dự án nhà máy Xi măng Hải
Phịng (mới).
2. Tên cơ sở
2.1. Thơng tin chung về cơ sở
- Tên cơ sở: Khai thác mỏ sét núi Na.
- Địa điểm thực hiện cơ sở: tại xã sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh.
- Cơ quan thẩm định thiết kế kỹ thuật: Tổng công ty xi măng Việt Nam.
- Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
số1527/QĐ-BKHCNMT ngày 16/7/2002 của Bộ Khoa học, công nghệ và Môi trường về
việc: Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án ”Khai thác mỏ sét núi
Na” tại xã sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.

- Quy mô của cơ sở: Tổng mức đầu tư được phê duyệt của dự án là 2.420,7 tỷ
đồng, căn cứ theo tiêu chí phân loại quy định của pháp luật về đầu tư cơng thì Cơ sở
thuộc nhóm A.
- Hình thức hoạt động: khai thác lộ thiên sét làm nguyên liệu xi măng.
- Các văn bản pháp lý liên quan đến cơ sở:
+ Giấy đăng ký kinh doanh số 0200155219 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành
phố Hải Phòng cấp cho Cơng ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phịng lần đầu ngày
15/09/1993 và thay đổi lần thứ 19 ngày 23/12/2019.
+ Quyết định số 1019/TTg ngày 19/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

1


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
đầu tư dự án nhà má xi măng Hải Phòng.
+ Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
số 1527/QĐ-BKHCNMT ngày 16/7/2002 của Bộ Khoa học, công nghệ và Môi trường về
việc: Phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Dự án "Khai thác mỏ sét núi
Na” tại xã sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
+ Quyết định đầu tư số 2288/XMVN-HĐQT ngày 24/12/2002 của Hội đồng
quản trị Tổng công ty xi măng Việt Nam quyết định đầu tư dự án khai thác mỏ sét Núi
Na – Dự án nhà máy xi măng Hải Phòng (mới).
+ Quyết định số 2536/XMVN-ĐTXD ngày 19/12/2003 của Tổng giám đốc
Tổng công ty xi măng Việt Nam V/v phê duyệt thiết kế kỹ thuật và Tổng dự tốn cơng
trình Xây dựng cơ bản và khai thác mỏ sét núi Na thuộc dự án nhà máy Xi măng Hải
Phịng (mới).
+ Giấy phép khai thác khống sản số 646/GP/BTNMT ngày 31/5/2004 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường cấp cho Cơng ty xi măng Hải Phịng (nay là Cơng ty TNHH
MTV Xi măng Vicem Hải Phòng).

+ Quyết định số 194/QĐ-HĐTLKS/CĐ ngày 30/12/2011 của Hội đồng đánh
giá trữ lượng khoáng sản về việc công nhận kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp
tài nguyên mỏ đá sét núi Na, xã sông Khoai, huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
+ Giấy xác nhận hồn thành cơng trình bảo vệ mơi trường số 71/GXN-TCMT
ngày 28/6/2017 của Tổng cục môi trường cấp cho dự án "Khai thác mỏ sét núi Na” tại
xã sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
+ Quyết định số 712/QĐ-XMHP ngày 15/8/2017 của Công ty TNHH MTV Xi
măng Vicem Hải Phòng ban hành quy định xử lý nước mưa chảy tràn bề mặt khu vực
khai trường khai thác sét và nước sinh hoạt khu nhà điều hành mỏ sét núi Na tại xã
sông Khoai, huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh.
+ Quyết định số 2243/QĐ-BTNMT ngày 20/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường của dự án “Khai thác
mỏ sét Núi Na tại xã sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh”.
+ Giấy phép xả nước thải vào nguồn nước số 403/QĐ-UBND ngày 08/02/2018
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh cấp cho mỏ sét Núi Na tại xã sông Khoai, thị xã
Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Diện tích khu vực khai thác là 54,94ha;
- Trữ lượng khai thác: 10.500.000 tấn;
- Sản lượng khai thác: 350.000 tấn/năm;
- Thời hạn khai thác: 30 năm, kể từ ngày 31/5/2004.
2.2. Đặc điểm khai thác khống sản
2.2.1. Vị trí địa lý
Cơng ty đã được cấp giấy phép khai thác khoáng sản số 646 /GP-BTNMT ngày
31 tháng 05 năm 2004 tại mỏ sét núi Na thuộc xã Sông Khoai, huyện Yên Hưng, tỉnh
Quảng Ninh với diện tích khu vực mỏ là 54,94 ha trong thời hạn 30 năm.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

2



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
Tọa độ khép góc khu vực diện tích mỏ khai thác như sau:
Bảng 1. 1. Tọa độ khép góc khu vực mỏ
Tọa độ UTM
Điểm

X (m)

Y (m)

1

2322 495

688590

2

2322 355

3

Tọa độ UTM

Điểm

X (m)

Y (m)


13

2321050

689990

688725

14

2321200

689870

2322125

689100

15

2321300

689880

4

2322095

689400


16

2321455

689705

5

2321910

689445

17

2321530

689640

6

2321765

689625

18

2321540

689300


7

2321705

689900

19

2321720

689220

8

2321595

689980

20

2321870

689080

9

2321595

690045


21

23222015

688940

10

321520

690150

22

2322140

688765

11

2321485

690280

23

2322240

688565


12

2321100

690070

Khu vực khai thác chạy dài từ thôn Khê Nữ đến thôn Đơng Trong, phía Nam xã
sơng Khoai, thị xã Quảng n, tỉnh Quảng Ninh. Ranh giới khu vực mỏ:
- Phía Đơng giáp núi He Đình;
- Phía Tây giáp sơng Khê Nữ;
- Phía Nam giáp khu vực đầm lầy ven sơng Bạch Giang;
- Phía Bắc giáp thơn Đơng Trong, xã Sơng Khoai.

Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

3


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”

Hình 1. 1. Vị trí khu vực khai thác trên bản đồ vệ tinh

Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

4


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
2.2.2. Hiện trạng mỏ
Khu mỏ đá sét núi Na bao gồm dải đồi thấp phân bố dọc rìa phía Bắc - Đơng

Bắc núi Na, thuộc xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh. Mỏ sét cách
nhà máy xi măng Hải Phòng khoảng 5 km theo đường chim bay; và cách nhà máy
khoảng 6,5 km theo đường sông. Khu vực khai thác dài khoảng 1 km, cách bến cảng
cửa sông Bạch Đằng khoảng 2,5 km; cách trung tâm thị xã Quảng Yên khoảng 8 km.
a. Khai trường khai thác
Tổng diện tích của khai trường là 55,94 ha, trong đó:
Mỏ được tiến hành khai thác từ năm 2006, địa hình khu mỏ một phần là các mặt
tầng khai thác có cao độ +15; +25.
Phía Đơng Nam khu mỏ hiện tại là hồ lắng, coste sâu nhất +6,5m. Phía Đơng
gồm khối trữ lượng I-111, công ty đã khai thác hết phần trữ lượng này, coste mặt tầng
hiện tại là +15; +25. Phía Đơng Bắc khu mỏ, công ty đã mở đường lên các mặt tầng
khai thác và đang khai thác một phần khu này.
Phía Tây mỏ là sườn núi thoải, độ dốc 10-20o, hiện tại cơng ty chưa khai thác.
Phía Nam là khu vực đang khai thác một phần có cao độ từ 20-30m trở lên;
hiện Cơng ty đã giải phóng mặt bằng và thuê đất; cách ranh giới mỏ khoảng 150m là
khu phụ trợ của Công ty TNHH MTV xi măng Vicem Hải Phịng.
Phía Bắc là các đỉnh núi có cao độ từ +90m đến +110m; ngồi ranh giới mỏ có
đỉnh núi cao lên tới +250m.
b. Khu phụ trợ (nằm trong ranh giới khai trường)
Khu phụ trợ nằm trong ranh giới phía Đơng Bắc có diện tích 225 m2, bao gồm
nhà vệ sinh, nhà kho vật tư, các thùng phuy chứa xăng dầu.
+ Nhà thường trực + bảo vệ : Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 6,5 x 4 x 2,5m,
móng xây gạch, tường được xây bằng gạch xỉ, mái fibro xi măng, nền xi măng.
+ Nhà kho vật tư : Thùng container,dài x rộng x cao = 6,5 x 2,5 x 2,5m
+ Khu chứa xăng dầu: Sử dụng các thùng phuy, đặt cạnh kho vật tư.
c. Hồ lắng
Hồ lắng nằm trong ranh giới phía Đơng Bắc với tổng diện tích là 16.560 m2,
trong đó diện tích mặt nước là 10.691m2, cốt đáy hồ sâu nhất +6,5m và có bờ bao xung
quanh để tránh sạt lở. Hồ lắng có dung tích 23.000 m2.
d. Khu phụ trợ (nằm ngồi ranh giới khai thác)

Khu phụ trợ nằm ngoài ranh giới khai thác có diện 4.800m2, bao gồm: nhà bảo
vệ, kho chứa chất thải nguy hại, lán để xe máy mỏ, xe CBCNV. Thời gian sử dụng đế
hết tháng 6 năm 2034.
+ Nhà bảo vệ: Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 5 x 3 x 2,5m, móng xây gạch,
tường được xây bằng gạch chỉ, mái ngói, nền lát gạch hoa.
+ Kho chứa chất thải nguy hại: Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 3 x 3 x 2,5m,
móng xây gạch, tường được xây bằng gạch chỉ, mái ngói, nền xi măng.
+ Lán để xe máy mỏ, xe CBCNV: Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 27 x 7 x 4,5m,
móng xây gạch, mái tơn, khung sắt, nền láng xi măng.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

5


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
+ Hồ điều hịa có kích thước 50x30x3m, dung tích 4.500m3, có tác dụng lắng
đọng các vật chất lơ lửng trong nước thải. Nước thải sau khi qua hồ điều hòa sẽ chảy
tự nhiên qua 2 cống qua đường Φ1000 ra lạch Quai Xanh, sau đó thốt ra sơng Cồn
Khoai.
e. Hồ điều hịa
Nước mưa chảy tràn tích tụ trong hồ lắng sẽ được tháo về hồ điều hịa có diện
tích là 3.150m2 dùng để tưới đường giao thông, tưới cây xanh hoặc sẽ được thoát ra
mương, rãnh thoát nước trong khu vực. Hồ điều hịa có dung tích 9.450m3.
f. Tuyến đường vận tải chính
Tuyến đường vận tải chính bắt đầu từ bến xuất sét chạy song song và cách
tuyến đường giao thơng chính của xã khoảng 100m tới khai trường của mỏ.
- Tuyến đường có tổng diện tích dài khoảng 3,2km, chiều rộng mặt đường phần
xe chạy là 16m.
- Kết cấu: mặt đường BTXM M300 có chiều dày bê tơng là 30cm, trên lớp cát
vàng gia cố 8% XM dày 15cm.

g. Bến xuất sét
Nằm ở phía Tây Bắc khu mỏ có quy mơ xây dựng đáp ứng cho sà làn 200-300
tấn hoạt động. Diện tích bến xuất sét là 52.784 m2 và phần diện tích chứa sét và các
cơng trình phục vụ trên bến là 5.000 m2.
Các cơng trình trên bến xuất sét gồm nhà điều khiển máng đổ sét, nhà bảo vệ,
nhà kho chứa xăng dầu, vật tư và khu vực chứa sét.
- Nhà điều khiển máng đổ sét: Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 2 x 1,5 x 2,5m,
móng xây gạch, khung nhơm cửa kính, mái tơn, nền xi măng.
- Nhà bảo vệ: Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 7 x 3,5 x 3m, móng xây gạch,
tường được xây bằng gạch chỉ, mái BTCT, nền lát gạch hoa.
- Nhà kho chứa xăng dầu, vật tư: Nhà cấp 4, dài x rộng x cao = 5 x 2,5 x 2,5m,
móng xây gạch, tường được xây bằng gạch chỉ, mái fibro xi măng, nền xi măng.
+ Hệ thống rãnh nước xung quanh thu bằng nước thải về bể lắng xử lý.
+ Khu chứa xăng dầu: Sử dụng các thùng phuy, đặt cạnh kho vật tư.
2.3. Điều kiện địa chất
a. Địa tầng
Khu mỏ đá sét núi Na bao gồm dải đồi thấp phân bố dọc rìa phía Bắc - Đông
Bắc núi Na, xã Sông Khoai, thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh, cách trung tâm thị xã
Quảng Yên khoảng 8 km. Dải đồi này có phương Tây Bắc - Đơng Nam, cấu thành chủ
yếu từ các trầm tích nguồn lục địa gồm cuội kết, sạn kết, cát kết hạt thô đến mịn và sét
bột kết, bột kết thuộc phần thấp của hệ phụ tầng Hòn Gai dưới (T3 n- r hg1) và phủ
không chỉnh hợp trên các thành tạo tuổi Paleozoi.
- Hệ Devon dưới - giữa. Hệ tầng Dưỡng Động (D1-2dđ)
Trong phạm vi khu mỏ, các thành tạo hệ tầng Dưỡng Động khơng lộ trên mặt địa
hình. Chúng bị phủ kín bởi các trầm tích trẻ Đệ Tứ và hệ tầng Hòn Gai.
- Hệ Trias - Bậc Nori – Ret. Hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n- r hg1)
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

6



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
Trong phạm vi khu mỏ đá sét núi Na, hệ tầng Hòn Gai chỉ tồn tại phụ hệ tầng
Hòn Gai dưới (T3n- r hg1). Căn cứ vào đặc điểm và thành phần thạch học, được chia
làm 4 tập như sau:
+ Tập 1 (T3n- r hg11): Phân bố ở địa hình sườn ngồi, đồi thấp duy trì thành dải
kéo dài phương á vĩ tuyến gần Đơng - Tây và ơm lượn địa hình thấp của khu mỏ.
Mặt cắt tập 1 quan sát khá rõ ràng dọc các khe cạn cắt phương cấu trúc và ở các lỗ
khoan gồm 2 phần rõ rệt với quy luật thành phần hạt thô tăng theo mặt cắt từ dưới lên.
Phần thấp gồm chủ yếu sét bột và bột sét phong hóa màu xám trắng phớt lục,
loang lổ đến đỏ nâu, đỏ tím sặc sỡ, đơi chỗ cịn gặp ổ thấu kính đá gốc chưa bị phong
hóa là bột kết màu tím. Đá có cấu tạo khơng phân lớp rõ ràng, đơi chỗ có biểu hiện
phân lớp xiên chéo.
Sét bột và bột sét khá mịn, độ kết dính kém, mềm bở, dễ vỡ vụn dạng bột mịn.
Chuyển tiếp lên trên là bột kết phân lớp thô đến phân lớp khơng rõ (0,5-3m và
trên 3m). Lớp bột kết ít duy trì liên tục có dạng vát nhọn theo phương, phần cao của
mặt cắt mật độ xen kẹp thành phần hạt thơ dưới dạng lớp, thấu kính sạn bột kết màu
tím bị ép phiến, phiến sét sericit và ít cát bột kết dạng quarzit. Kích thước sạn cuội từ
0,2-0,5 cm đến 1-2 cm với độ chọn lọc bào tròn kém. Xi măng gắn kết chủ yếu là sét
bột và sét sericit. Đá kém gắn kết, bị phong hóa mạnh dễ bở vụn. Độ cứng dao động
trong khoảng 1,5-2,5 độ Morth.
Bột kết có cấu tạo phân lớp dễ tách phiến, đơi khi sét bột kết có chứa kết hạch
ciderit dạng cầu. Cấu tạo phổ biến nhất đặc trưng cho nhịp trầm tích xen bột kết, sét bột
kết, sạn bột kết là phân lớp xiên chéo.
Chiều dày chung của tập 1 thay đổi tùy theo từng mặt cắt từ 20-70m. Chiều dày
mỏng nhất ở rìa đơng nam khu mỏ xác định theo lỗ khoan từ 10-20m và tăng dần về phía
Tây - Tây Bắc, lớn nhất ở khu vực trung tâm mỏ. Tập 1 trong đới phong hóa được đánh
giá là tầng sét phong hóa có chất lượng tốt nhất đạt yêu cầu nguyên liệu sản xuất xi măng.
+ Tập 2 (T3n-r hg12): Nằm chuyển tiếp trên tập 1 được bắt đầu lớp cuội kết đa
khống hạt lớn, duy trì theo phương phân bố ở mức độ cao từ 70-90m tạo nên những gờ

vách dốc đứng hiện rõ trên bề mặt địa hình. Sườn núi lộ cuội thường dốc từ 25-350, có nơi
dốc 400 với các khe cạn thường hẹp lòng dạng chữ V.
+ Tập 2 có tính phân nhịp khá rõ. Sự lặp lại mặt cắt trầm tích thể hiện khá rõ ràng
luôn bắt đầu bằng tập cuội kết thô chuyển dần lên sạn bột kết không đều hạt không rõ ràng
hoặc dạng thấu kính xen kẹp với chiều dày thay đổi 0,5-1,5m đôi khi dầy 3-3,2m và kết
thúc bằng lớp, hệ lớp bột kết, sét bột kết mịn. Phần dưới mỗi nhịp trần tích là lớp cuội hạt
lớn đến khơng đều hạt với kích thước cuội thay đổi từ 1-2cm đến 5-7cm và >10cm. Cuội
có độ chọn lọc khơng tốt, thành phần hỗn tạp chủ yếu bột kết, cát kết dạng quarzit, sét bột
kết chứa mica, sét sericit bị ép phiến lọc dải và lẫn ít cuội thạch anh, cuội silic. Cuội kết đa
khống phân lớp khơng rõ. Chiều dày và độ hạt thay đổi theo đường phương với xu thế
vát mỏng và mịn dần từ Bắc - Tây Bắc xuống Nam - Đơng Nam. Rìa Đơng - Đơng Nam
khu mỏ chiều dày lớp cuội 2-3m, tăng 7-10m ở khu vực sườn núi giữa tuyến T.VII và
tuyến T.IX (sau trụ sở UBND xã Sơng Khoai) và đạt 20m ở phía Bắc - Tây Bắc khu mỏ
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

7


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
(sườn phải Khe Man). Chuyển lên trên theo mặt cắt là bột kết phân lớp dày, đôi chỗ
không rõ ràng màu nâu đỏ, đỏ, đất chứa nhiều hydromica bị phong hóa mạnh thành sét
bột mềm bở, dễ tơi mịn dạng bột. Các lớp kẹp và thấu kính sạn cuội xen trong bột kết
đều gắn kết yếu, dễ mền bở vỡ vụn và phong hóa mạnh thành sét bột. Q trình phong
hóa chưa triệt để còn giữ lại tàn dư cuội sạn đá gốc trong những ổ bột sét phong hóa.
Độ cứng theo Morth xác định cho tầng cuội kết dao động từ 2-5, tùy thuộc hàm
lượng thành phần cuội thạch anh, cuội silic cũng như sự có mặt của các lớp thấu kính cát
kết hạt thô và cát kết dạng quarzit.
Chiều dày chung của 2 tập thay đổi từ 50-120m. Chiều dày lớn nhất tập trung ở
phạm vi bờ phải Khe Man và phần trục nếp lõm núi Na.
Tập 2 được đánh giá khơng kinh tế cho khai thác bởi tính chất hỗn tạp về thạch

học, chất lượng đá sét phong hóa khơng ổn định, độ cứng không đồng đều cũng như
yếu tố địa hình ít thuận lợi.
+ Tập 3 (T3n- r hg13): Nằm chuyển tiếp trên hệ tập 2 phân bố phần sườn thoải 10150 ở mức độ cao từ 140m đến 180-190m.
Mặt cắt khác biệt với tập 2 bởi gần như sự vắng mặt các thành tạo cuội sạn cấu
tạo phân lớp mỏng 0,3-0,5m xen cát bột kết, cát kết, bột kết và sét bột kết, sét kết
không rõ nhịp về lộ. Đơi chỗ kẹp lớp mỏng và thấu kính mỏng, cát kết dạng quarzit và
cát sạn kết đa khoáng và lớp mỏng phiến sét đen chứa vật chất than. Chiều dày tập này
khá ổn định từ 40-45m.
+ Tập 4 (T3n- r hg14): Nằm chuyển tiếp trên tập 3 với khối lượng không nhiều phân
bố chủ yếu xung quanh phần đỉnh núi Na (220m). Thành phần mặt cắt khá đơn giản gồm
chủ yếu cuội tảng kết thạch anh, cát kết quarzit dạng khối rắn chắc phân lớp khơng rõ
ràng. Đá có thế nằm ngang. Cuội chủ yếu là thạch anh và có độ mài mịn tốt với kích
thước cuội khá lớn từ 3-5cm đến 10cm. Chiều dày tập quan sát được khoảng 20-25m.
- Hệ Đệ Tứ không phân chia (Q)
Do đặc điểm địa hình, tính chất phong hố và các hoạt động xói mịn khá mạnh mẽ
nên các trầm tích Đệ Tứ tuy chiều dày không lớn nhưng khá đa dạng về nguồn gốc và
hình thái. Có thể phân biệt một số dạng nguồn gốc cơ bản sau:
+ Thành tạo Eluvi: Các thành tạo Eluvi phân bố chủ yếu trên các phần cao xung
quanh các đỉnh đồi. Thành phần trầm tích chủ yếu là sạn dăm đa thành phần hầu như góc
cạnh. Thành phần dăm sạn phụ thuộc vào thành phần đá gốc bị phong hóa dập vỡ tại chỗ.
Các khống vật sét chủ yếu là hydromica, ít caolinit, montmorilonit. Các mảnh vụn
chủ yếu là thạch anh, đá bột kết, sạn kết. Bề dày các thành tạo Eluviphuj thuộc vào thành
phần đá gốc và độ dốc địa hình thay đổi từ 0,5-1m.
+ Thành tạo Deluvi: Phân bố rộng rãi nhất trong các thành tạo Đệ Tứ không phân
chia, thường gặp chúng ở phần trung gian của các sườn, phân bố thành từng vệt dải men
theo chân các sườn đồi. Thành phần hỗn tạp phụ thuộc vào đá gốc. Thường phân trên mặt
cắt Deluvi là sét bột lẫn nhiều mảnh vụn dăm sạn, đơi khi gặp các tảng cuội kích thước
lớn tại một số cơng trình hào. Bề dày của thành tạo Deluvi phụ thuộc nhiều vào độ dốc địa
hình. Dao động từ 1-3m.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng


8


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
+ Các thành tạo Aluvi: Chủ yếu là trầm tích hiện đại, cát, sét lẫn cuội sạn, sỏi
dăm phân bố hạn hẹp ở lòng các khe cạn như Khe Man, Khe Ren với chiều dày bồi
tích chỉ 0,25-0,3m.
b. Đặc điểm hình thái thân khoáng
Đá sét núi Na là sản phẩm phong hoá và bán phong hoá các đá bột kết, sét bột
kết, sét kết và cát bột kết nằm trong hệ 1 và 2 phụ hệ tầng Hòn Gai dưới (T3n-rhg1).
Mỏ đá sét núi Na có chiều dày vỏ phong hố khá lớn với mức độ duy trì thân
khống theo đường nằm ngang tương đối ổn định và khá đồng đều về hàm lượng các
oxyt: SiO2 = 63,67-68,83%; Al2O3= 14,66-17,09%; Fe2O3 = 6,56-10,11%; K2O +Na2O
= 2,3-3,55% (K2O ≥ Na2O).
Thân sét phân bố từ độ cao 120m trở xuống và chiếm toàn bộ dải đồi thấp phía
Nam vùng thăm dị với chiều dài khoảng 2,5 km theo phương gần Đơng-Tây có chiều
dày dự đốn từ 10-70m, thay đổi theo mức địa hình.
Thành phần thân sét gồm sét bột kết, bột kết chứa mica màu tím, đỏ nâu, đỏ
phong hố ở các mức độ khác nhau từ tương đối triệt để dưới dạng sét bột, bột chứa
sét màu sắc sặc sỡ loang lổ không phân lớp đến đất đá bột kết, sét bột kết bán phong
hố dễ vỡ vụn khơng gắn kết đến gắn kết yếu với các cấu tạo đá đặc trưng là phân lớp
xiên chéo, tách phiến mỏng và không phân lớp rõ ràng.
Thành phần khoáng vật gồm: Kaolinit = 12-20%; hydromica = 14-22%; felspat
= 13-18% ; thạch anh = 36-54%; hydrogotit và clorit.
Sét có thành phần hố tương đối ổn định: SiO2 = 64–68%; Al2O3= 16-18%;
Fe2O3 = 6,5-8,4%.
Trong thân sét đôi chỗ có xen kẹp các lớp thấu kính cát kết dạng quarzit và sạn
cuội kết đa khoáng dày 0,3-0,5m đến 1-2m.
Thành phần độ hạt lớn kẹp sạn cuội, cát kết đa khoáng được xác định:

Cỡ hạt sạn - cuội 33,53% (>10mm chiếm 25,49%)
Cỡ hạt cát 17,70%
Cỡ hạt bột 30,67%
Cỡ hạt sét 18%.
Thân sét có tính phân đới: Phần trên thường phong hóa triệt để hơn thuộc đới
litoma nên giầu caolinit hơn, phần dưới mang rõ đặc tính phong hóa cơ học đới
sapronit, đá nứt nẻ mạnh.
c. Chất lượng khoáng sản
Mỏ đá sét được thăm dò làm nguyên liệu xi măng là phần phong hóa của các đá
thuộc hệ tầng dưới - Hệ tầng Hịn Gai (T3n- rhg1).
- Thành phần khống vật chủ yếu của đá sét là hydromica, caolinit, thạch anh.
- Hệ số biến thiên Vc (%) của các oxyt thay đổi từ 6,08-32,91% <40%, như vậy
các oxyt thuộc mỏ đá sét núi Na thuộc loại biến đổi đồng đều đến tương đối đồng đều
trong đó đáng chú ý nhất là 2 oxyt SiO2 và Al2O3.
- Về thành phần hóa học trung bình của đá sét thuộc mỏ đá sét núi Na hồn tồn
thỏa mãn các chỉ tiêu tính trữ lượng do Ban Quản lý dự án Nhà máy xi măng Hải
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

9


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
phòng mới đề ra.
d. Đặc điểm địa chất thủy văn
Đặc điểm địa chất thủy văn ở đây tương đối đơn giản. Nước trong khu mỏ tồn
tại dưới 2 dạng:
- Nước trên mặt: bao gồm những dòng chảy tạm thời, nguồn cung cấp chủ yếu
là nước mưa. Việc tháo khô mỏ dễ dàng thực hiện được bằng các mương, rãnh thoát
nước mưa theo cách tự chảy.
- Nước dưới đất: Kết quả khảo sát cho thấy nước dưới đất rất ít, chủ yếu là nước

mưa thẩm thấu.
e. Đặc điểm địa chất cơng trình
Qua phân tích cơ lý đá và đất, các đá sét có độ hạt < 0,05mm chiếm 70-80% độ
ẩm tự nhiên từ 2-10% (trung bình 5,2%). Khối lượng thể tích tự nhiên của sét phong
hóa từ 1,8-2,58 g/cm3 (trung bình 55,25 g/cm3). Cường độ kháng nén thay đổi khá lớn
từ 11,9-211 kG/cm3 tùy theo thành phần vật chất và mức độ phong hóa của đất đá
nhưng bình thường là 30-40 kG/cm2, hệ số biến mềm = 0,16-0,54 (trung bình 0,37),
lực dính kết cũng thay đổi trong phạm vi lớn từ 1,28-140 kG/cm2.
Nguồn: Báo cáo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên mỏ đá sét
Núi Na tại xã Sông Khoai, huyện Yên Hưng, tỉnh Quảng Ninh tháng 12 năm 2011.
3. Công suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư
3.1. Biên giới mỏ
Bảng 1. 2. Các chỉ tiêu biên giới khai trường khai thác
TT
1

2

Chỉ tiêu
Kích thước khai trường
- Chiều dài lớn nhất
- Chiều rộng lớn nhất
Cốt cao đáy mỏ

Đơn vị

Giá trị

m
m

m

1930
270
+15

3.2. Trữ lượng địa chất
Căn cứ theo quyết định số 194/QĐ-HĐTLKS/CĐ ngày 30 tháng 12 năm 2011
của Hội đồng đánh giá trữ lượng khống sản, v/v: Cơng nhận kết quả chuyển đổi cấp
trữ lượng và cấp tài nguyên mỏ đá sét núi Na tại xã Sông Khoai, huyện Yên Hưng,
tỉnh Quảng Ninh (trữ lượng tính đến tháng 6 năm 2011) như sau:
Bảng 1. 3. Trữ lượng và tài nguyên mỏ đá sét núi Na
Cấp trữ lượng và tài nguyên
Trữ lượng
Tài nguyên

Cấp 111
Cấp 122
Cấp 211
Cấp 222
Cấp 333

Trữ lượng và tài ngun (nghìn tấn)
Trong diện tích được
Ngồi diện tích được
phép khai thác
phép khai thác
2.084
6.860
1.053

1.283
11.046
35.234

Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

10


Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
Tổng trữ lượng và tài nguyên sét sau chuyển đổi là 57.560 nghìn tấn ở cấp
111+122+211+222+333, trong đó trữ lượng cấp 111+122 là 8.944 nghìn tấn; tài
nguyên cấp 211+222+333 là 48.616 nghìn tấn.
3.3. Trữ lượng khai thác
Công tyTNHH MTV xi măng Vicem Hải Phịng được Bộ Tài ngun và Mơi
trường cấp giấy phép khai thác mỏ số 646/GP-BTNMT ngày 31 tháng 5 năm 2004 với
trữ lượng khai thác là 10.500.000 tấn, chiều sâu tính trữ lượng từ +15m trở lên.
Mỏ sét núi Na đưa vào khai thác từ tháng 1 năm 2006 đến nay đã khai thác
được 18 năm thời gian còn lại theo Giấy phép khai thác là 12 năm (đến năm 2034).
Sản lượng đã khai thác đưa vào sử dụng đến nay khoảng 4.121.408 triệu tấn.
Bảng 1. 4. Trữ lượng khai thác hàng năm
STT

Năm khai thác

Thời gian khai thác

Trữ lượng đã khai
thác (tấn)


1

2006

1/1/2006 đến 31/12/2006

229.953,00

2

2007

1/1/2007 đến 31/12/2007

292.056,00

3

2008

1/1/2008 đến 31/12/2008

281.305,00

4

2009

1/1/2009 đến 31/12/209


282.110,00

5

2010

1/1/2010 đến 31/12/2010

325.688,00

6

2011

1/1/2011 đến 31/12/2011

298.237.93

7

2012

1/1/2012 đến 31/12/2012

248.414,37

8

2013


1/1/2013 đến 31/12/2013

267.342,00

9

2014

1/1/2014 đến 31/12/2014

252.858,00

10

2015

1/1/2015 đến 31/12/2015

252.858,00

11

2016

1/1/2016 đến 31/12/2016

264.443,80

12


2017

1/1/2017 đến 31/12/2017

257.499,00

13

2018

1/1/2018 đến 31/12/2018

268.136,00

14

2019

1/1/2019 đến 31/12/2019

267.713,00

15

2020

1/1/2020 đến 31/12/2020

248.076,00


16

2021

1/1/2021 đến 31/12/2021

190.084,29

17

2022

1/1/2022 đến 31/12/2022

192.871,65

Tổng

4.121.408

Tính đến hết ngày 31/12/2022 trữ lượng khai thác còn lại là: 6.378.592 tấn
3.4. Chế độ làm việc, công suất và tuổi thọ mỏ
3.4.1. Chế độ làm việc
a. Chế độ làm việc của mỏ phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Luật lao động của nước Việt Nam.
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

11



Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của cơ sở “Khai thác mỏ sét núi Na”
- Phù hợp với chế độ làm việc của công ty.
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên, thời tiết khí hậu khu vực mỏ và các đặc thù
của mỏ lộ thiên là làm việc ngoài trời.
b. Căn cứ vào các điều kiện trên, chế độ làm việc của mỏ được xác định như
sau:
- Công tác khai thác, xúc bốc - vận chuyển sét về bến xuất sét:260 ngày/năm 1ca/ngày - 8 h/ca, tương đương 2080 h/năm.
- Chế độ làm việc của công đoạn vận tải thủy:
+ Khu vực bến xuất nạo vét để sà lan vào nhận hàng không phụ thuộc vào chế
độ thủy triều, do vậy chế độ làm việc của sà lan vào nhận hàng là 8 h/ca/ngày.
+ Công đoạn vận tải thủy với tần suất 2 chuyến/ngày, do điều kiện thủy triều nên chế
độ làm việc không theo chế độ 8 h/ca/ngày mà vận tải theo chế độ thủy triều cho phép.
- Chế độ làm việc của bộ phận hành chính, phục vụ:
Thực hiện chế độ làm việc theo quy định của nhà máy đối với bộ phận gián tiếp.
3.4.2. Công suất và tuổi thọ mỏ
- Công suất: Công suất khai thác tại mỏ là 350.000 tấn/năm, phục vụ cho Dự án
nhà máy xi măng Hải Phòng mới với sản xuất 3.300 tấn clinker/năm.
- Tuổi thọ mỏ: 30 năm tính từ thời điểm được cấp Giấy phép khai thác khống
sản số 646/GP/BTNMT ngày 31/5/2004.
3.5. Trình tự khai thác
a. Sơ đồ cơng nghệ, quy trình khai thác
Mở mỏ

Tạo bãi xúc

Làm đường, bạt đỉnh

Bãi thải, bãi chứa

Đất đá thải

Xúc bốc
Đá sét
Bến xuất sét

Vận tải ơ tơ

Vận tải thủy

Về Nhà máy

Hình 1. 2. Sơ đồ cơng nghệ, quy trình khai thác
b. Trình tự khai thác
Chủ cơ sở: Công ty TNHH MTV Xi măng Vicem Hải Phòng

12



×