BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
Nguyễn Đức Vinh
TÁI PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI ĐOẠN 1975-1986
TẠI HÀ NỘI
Sustainable redevelopment of public buildings constructed in Hanoi
from 1975 to 1986
Ngành: KIẾN TRÚC
Mã số: 9580101
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Hà Nội - Năm 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG HÀ NỘI
Nguyễn Đức Vinh
TÁI PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI ĐOẠN 1975-1986
TẠI HÀ NỘI
Sustainable redevelopment of public buildings constructed in Hanoi
from 1975 to 1986
Ngành: KIẾN TRÚC
Mã số: 9580101
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS.KTS. NGUYỄN QUANG MINH
TS.KTS. NGUYỄN VIỆT HUY
Hà Nội - Năm 2023
I
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được công
bố ở bất kỳ nơi nào.
Tác giả luận án
Nguyễn Đức Vinh
II
LỜI CẢM ƠN
Để có được kết quả này, tơi đã nhận được sự khích lệ, động viên và giúp đỡ chất
lượng của các Thầy giáo hướng dẫn khoa học: PGS.TS.KTS Nguyễn Quang Minh và
TS.KTS Nguyễn Việt Huy. Xin gửi lời tri ân trân trọng tới các Thầy.
Tôi cũng luôn nhận được sự hỗ trợ và góp phần định hình tư duy khoa học trong
suốt quá trình làm việc từ PGS.TS.KTS Trần Minh Tùng. Cũng như sự đồng hành
gắn bó suốt thời gian thực hiện luận án từ đồng nghiệp TS.KTS Vũ Thị Hương Lan.
Xin trân trọng gửi lời cảm ơn.
Xin phép được gửi lời cảm ơn tới anh em đồng nghiệp đã ln theo dõi q trình
làm việc, kịp thời động viên và đưa ra những góp ý, giúp đỡ chuyên môn kịp thời.
Cảm ơn anh em cộng sự ở X.Y.Z team, AiCONS team đã gánh vác công việc suốt
thời gian thực hiện nghiên cứu này của tôi.
Cuối cùng, xin cảm ơn vợ tơi và đại gia đình đã ln sát cánh, tạo động lực thúc
đẩy để tôi đủ ý chí hồn thành cơng việc này, mở ra một giai đoạn mới cho con đường
nghiên cứu khoa học trong tương lai.
Tác giả luận án
Nguyễn Đức Vinh
III
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... III
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................ VI
DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................ VII
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT .................................................................... X
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 4
3.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 4
4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 5
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 6
6. Những đóng góp mới của luận án ............................................................................ 6
7. Cấu trúc luận án ....................................................................................................... 7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI ĐOẠN 1975-1986
VÀ NHỮNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU TÁI PHÁT TRIỂN CÁC CƠNG TRÌNH NÀY
TẠI HÀ NỘI .................................................................................................................... 8
1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan ............................................................. 8
1.2. Khái quát quá trình hình thành và phát triển CTCC thời kỳ Hiện đại trên thế
giới .............................................................................................................................. 11
1.3. Tổng quan về nghiên cứu tái phát triển CTCC trên thế giới và ở Việt Nam .... 14
1.3.1. Trên thế giới .......................................................................................... 14
1.3.2. Ở Việt Nam ........................................................................................... 22
1.4. Sơ lược về sự phát triển của CTCC tại Hà Nội thời kỳ 1954-1986 .................... 31
1.4.1. Bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội............................................................ 31
1.4.2 Kiến trúc CTCC tại Hà Nội giai đoạn 1954-1964 .................................... 34
1.4.3. Kiến trúc CTCC tại Hà Nội giai đoạn 1965-1972 ................................... 36
1.4.4. Kiến trúc CTCC tại Hà Nội giai đoạn 1973- 1986, tập trung vào thời điểm
từ 1975 ............................................................................................................ 37
1.5. Thực trạng tái phát triển các CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà Nội ............... 42
1.5.1. Về quy hoạch và số lượng ...................................................................... 42
1.5.2. Về kiến trúc, trang trí và kỹ thuật ........................................................... 47
1.5.3. Về các giá trị tinh thần ........................................................................... 56
1.6. Các vấn đề tồn tại cần nghiên cứu ...................................................................... 57
1.6.1. Thiếu khung pháp lý và cơ sở lý thuyết để phân loại, đánh giá. .............. 57
1.6.2. Thiếu cơ sở khoa học để đưa ra các giải pháp tái phát triển theo hướng bền
vững. ............................................................................................................... 57
1.6.3. Thiếu chuyên gia và các quy trình hướng dẫn chun mơn .................... 58
1.6.4. Thiếu nguồn kinh phí và cơ chế tạo nguồn ............................................. 59
CHƯƠNG 2: CÁC CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TÁI PHÁT TRIỂN CÁC CTCC GIAI
ĐOẠN 1975-1986 TẠI HÀ NỘI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG ................................... 61
2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................... 61
2.1.1. Hệ thống văn bản pháp lý về di sản hóa và đánh giá giá trị cơng trình kiến
trúc .................................................................................................................. 61
2.1.2. Hệ thống văn bản pháp lý về quản lý xây dựng cơng trình kiến trúc ....... 64
IV
2.1.3. Hệ thống văn bản pháp lý về đánh giá chất lượng cơng trình.................. 66
2.2. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................... 69
2.2.1. Các quan điểm bảo tồn hiện đại nhìn nhận qua các Hiến chương quốc tế về
bảo tồn............................................................................................................. 69
2.2.2. Các lý thuyết về phát triển bền vững và kiến trúc bền vững ................... 69
2.2.3. Lý thuyết về di sản đô thị ....................................................................... 71
2.2.4. Lý thuyết về Chuyển hóa luận ................................................................ 73
2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới tái phát triển hướng tới bền vững các CTCC giai đoạn
1975-1986 tại Hà Nội ................................................................................................. 74
2.3.1. Các yếu tố tự nhiên và tác động môi trường ........................................... 74
2.3.2. Các yếu tố quy hoạch và kiến trúc .......................................................... 77
2.3.3. Các yếu tố văn hóa-xã hội ...................................................................... 85
2.3.4. Yếu tố kinh tế ........................................................................................ 92
2.3.5. Các yếu tố kỹ thuật và công nghệ ........................................................... 97
2.4. Kinh nghiệm về tái phát triển CTCC trên thế giới .......................................... 103
2.4.1. Trường hợp tái phát triển các CTCC có giá trị lịch sử để giữ gìn và khai
thác có giới hạn ............................................................................................. 104
2.4.2. Trường hợp tái phát triển các CTCC có giá trị khai thác nhưng kém hiệu
quả ................................................................................................................ 107
2.4.3. Trường hợp tái phát triển các CTCC từ đơn chức năng thành đa chức năng
...................................................................................................................... 108
2.4.4. Xu thế mới về tái phát triển cơng trình kiến trúc trên thế giới và cơ sở thực
tiễn ở một số nước thuộc khu vực Đông Nam Á ............................................ 110
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT TÁI PHÁT TRIỂN THEO HƯỚNG BỀN VỮNG CÁC CƠNG
TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI ĐOẠN 1975-1986 TẠI HÀ NỘI .................................. 115
3.1. Quan điểm và nguyên tắc về tái phát triển theo hướng bền vững các CTCC. 115
3.1.1. Quan điểm ........................................................................................... 115
3.1.2. Nguyên tắc ........................................................................................... 116
3.2. Đề xuất khái niệm mới về tái phát triển theo hướng bền vững ....................... 117
3.2.1. Khái niệm Tái phát triển theo hướng bền vững .................................... 117
3.2.2. So sánh khái niệm Tái phát triển theo hướng bền vững với các khái niệm
liên quan ........................................................................................................ 118
3.3. Hệ thống tiêu chí đánh giá giá trị và đánh giá mức độ bền vững của các CTCC
giai đoạn 1975-1986 phục vụ cho tái phát triển theo hướng bền vững ................... 120
3.3.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá mức độ tái phát triển CTCC ....................... 120
3.3.2. Phân loại theo các tiêu chí đánh giá và phân loại CTCC giai đoạn 19751986 tại Hà Nội ............................................................................................. 128
3.4. Mơ hình tái phát triển theo hướng bền vững ................................................... 128
3.4.1. Cơ sở hình thành mơ hình tái phát triển CTCC theo hướng bền vững... 128
3.4.2. Các mô hình tái phát triển theo hướng bền vững .................................. 129
3.5. Đề xuất định hướng tái phát triển CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà Nội về quy
hoạch, kiến trúc và quy trình thực hiện .................................................................. 134
3.5.1. Quy hoạch tổng mặt bằng .................................................................... 134
3.5.2. Không gian và chức năng chuyển đổi ................................................... 137
3.5.3. Về hình thức kiến trúc .......................................................................... 140
3.5.4. Quy trình thực hiện tương ứng với các mơ hình phát triển ................... 142
V
3.6. Ví dụ áp dụng .................................................................................................... 144
3.6.1. Cung Thiếu nhi Hà Nội ........................................................................ 144
3.6.2. Nhà hát múa rối nước Thăng Long ....................................................... 147
3.7. Bàn luận ............................................................................................................. 151
3.7.1. Bàn luận về khái niệm Tái phát triển theo hướng bền vững .................. 151
3.7.2. Bàn luận về hệ tiêu chí đánh giá ........................................................... 151
3.7.3. Bàn luận về mơ hình tái phát triển và quy trình thực hiện..................... 152
3.7.4. Bàn luận về điều kiện để áp dụng thực tiễn thành công và hiệu quả. .... 153
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 155
1. Kết luận ................................................................................................................ 155
2. Kiến nghị .............................................................................................................. 157
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CƠNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN TỚI
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN. ..................................................................................................... 158
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 159
PHỤ LỤC 01 ............................................................................................................... PL1
PHỤ LỤC 02 ............................................................................................................... PL3
PHỤ LỤC 03 ............................................................................................................... PL4
PHỤ LỤC 04 ............................................................................................................. PL11
PHỤ LỤC 05 ............................................................................................................. PL14
VI
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1. So sánh khái niệm Tái phát triển và Tái sử dụng thích ứng ................... 11
Bảng 1. 2. Tổng hợp phạm vi và mức độ nghiên cứu của một số tài liệu có liên quan
trực tiếp tới nội dung luận án ................................................................ 30
Bảng 1. 3 Danh mục các CTCC tại Hà Nội giai đoạn 1954 – 1964 ........................ 35
Bảng 1. 4 Danh mục các công trình cơng cộng tại Hà nội giai đoạn 1965-1972 ..... 36
Bảng 1. 5. Khảo sát mức độ thay đổi thông số quy hoạch ở một số CTCC có vị trí quy
hoạch ảnh hưởng lớn đến khai thác cơng trình. ..................................... 45
Bảng 1. 6. Khảo sát sơ bộ về hiện trạng kết cấu và bổ sung công năng .................. 48
Bảng 1. 7. Khảo sát và phân loại bố cục mặt bằng CTCC giai đoạn 1975-1986 theo
Giáo trình thiết kế Nhà cơng cộng của GS. Nguyễn Đức Thiềm ........... 54
Bảng 2. 1 Một số văn bản pháp lý về quản lý xây dựng cơng trình trước năm 1986 . 64
Bảng 2. 2 Một số quy chuẩn, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTCC...................... 66
Bảng 2. 3. Giá trị của các CTCC ở Hà Nội ............................................................ 77
Bảng 2. 4. Các yếu tố nhận diện kiến trúc Hiện đại có thể sử dụng trong việc tái phát
triển các CTCC giai đoạn 1975-1986. ................................................... 85
Bảng 2. 5. Khảo sát cộng đồng về ứng xử mong muốn với một số CTCC giai đoạn
1975-1986 ở Hà Nội ............................................................................. 87
Bảng 2. 6. Một số kiến trúc sư thiết kế CTCC giai đoạn 1975-1986 [30] ............... 91
Bảng 2. 7. Ví dụ so sánh giá trị đất và giá trị xây dựng cơng trình trên đất ............. 95
Bảng 3. 1. So sánh một số khái niệm có liên quan tới Tái phát triển theo hướng bền
vững ................................................................................................... 119
Bảng 3. 2. Bảng tiêu chí đánh giá giá trị CTCC ................................................... 125
Bảng 3. 3. Các mức độ tác động phân loại theo mơ hình phát triển ...................... 133
Bảng 3. 4. Định hướng tái phát triển không gian và chức năng tương ứng với các
trường hợp phân loại theo bảng 3.3 ..................................................... 137
Bảng 3. 5. Định hướng tái phát triển hình thức kiến trúc tương ứng với các mơ hình
dự báo phát triển ................................................................................. 140
Bảng 3. 6. Bảng khảo sát hiện trạng sơ bộ Cung thiếu nhi Hà nội, thực hiện ngày
27/12/2022 ......................................................................................... 146
Bảng 3. 7. Bảng khảo sát hiện trạng sơ bộ Nhà hát múa rối nước Thăng Long, thực
hiện ngày 27/12/2022 ......................................................................... 148
VII
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1. Khu Battery Park, Manhattan, Newyork những năm 1920 và ngày nay . 12
Hình 1. 2. Thủ đô Brasillia của Brazil những năm 1950 và ngày nay ..................... 13
Hình 1. 3. Trình tự tái phát triển các cơng trình kiến trúc trong đơ thị .................... 14
Hình 1. 4. Hình ảnh chung cư thành phố Vinh, thành phố Nghệ An. ...................... 23
Hình 1. 5 Một số cơng trình kiến trúc cơng cộng giai đoạn 1954-1986 tiêu biểu tại
thành phố Hồ Chí Minh. ......................................................................... 24
Hình 1. 6. Một số văn bản từ cuối năm 1972 cho thấy Hà Nội đã tiến hành kế hoạch
tái thiết thành phố từ thời gian này .......................................................... 32
Hình 1. 7 Quy hoạch Hà nội qua các thời kỳ phát triển .......................................... 34
Hình 1. 8. Thống kê phân loại theo loại hình CTCC giai đoạn 1954-1964 ............. 36
Hình 1. 9. Thống kê phân loại theo loại hình CTCC giai đoạn 1965-1972 ............. 37
Hình 1. 10. Sơ đồ vị trí các CTCC được xây dựng ................................................ 39
Hình 1. 11 Một số cơng trình tiêu biểu thuộc giai đoạn 1975-1986 ........................ 40
Hình 1. 12. Các chi tiết trang trí mang ý nghĩa cấu tạo vật lý kiến trúc và mặt tường
ngoài hoàn thiện bằng đá rửa thường thấy ở các cơng trình giai đoạn này
............................................................................................................... 41
Hình 1. 13. Quy hoạch của các CTCC giai đoạn 1975-1986 mở rộng dần ra ngoài
trung tâm Hà Nội cũ và là hạt nhân hình thành các khu vực đơ thị mới.
Khơng ảnh cho thấy 2 ví dụ về CTCC nằm trong vùng lõi của điểm dân cư
được quy hoạch mới. .............................................................................. 43
Hình 1. 14. Khơng ảnh một số cơng trình cơng cộng giai đoạn 1975-1986 cho thấy vị
trí các cơng trình này đều nằm ở trung tâm dân cư, có mật độ xây dựng cao,
áp mặt đường lớn hoặc cơng viên, hồ lớn sở hữu điểm nhìn tốt ............... 44
Hình 1. 15. Thống kê các thay đổi về thơng số quy hoạch ..................................... 46
Hình 1. 16. Thống kê phân loại theo loại hình CTCC và mức độ cải tạo/bổ sung cơng
năng giai đoạn (1973-1975)-1986 ........................................................... 51
Hình 1. 17. Một số hiện trạng kiến trúc của các CTCC giai đoạn (1973-1975)-1986 ở
Hà Nội. ................................................................................................... 52
Hình 1. 18. Hệ thống điều hòa hiện rõ trên mặt đứng các CTCC thể hiện sự thiếu
nghiên cứu khi thực hiện cải tạo cơng trình ............................................. 53
Hình 1. 19. Khoảng trống từ khi cơng trình được cộng đồng đón nhận cho tới khi
được các nhà nghiên cứu cơng nhận. Trên thực tế nhiều cơng trình đã khơng
cịn tồn tại khi vượt qua khoảng trống này. ............................................. 58
Hình 2. 1. Sơ đồ mơ tả quy trình đánh giá an tồn kết cấu cơng trình kiến trúc theo
Quyết định số 681/QĐ-BXD ngày 12/7/2016 ......................................... 68
Hình 2. 2. Các khoảng trống pháp lý trong xây dựng cơ bản và khai thác CTCC. .. 68
Hình 2. 3. Các khu vực phát triển của Hà Nội qua từng thời kỳ ............................. 72
VIII
Hình 2. 4. Một số cơng trình tiêu biểu cho chủ nghĩa Chuyển hóa luận với tổ chức
mặt bằng linh hoạt kiểu tháo lắp được hay không gian lớn. ..................... 74
Hình 2. 5. Một số hình ảnh về các giải pháp cấu tạo thích nghi với mơi trường ở các
CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà Nội. Các giải pháp này khơng cịn phát
huy tác dụng tối ưu với điều kiện khí hậu hiện nay. ................................ 75
Hình 2. 6. Các thành phần rác thải xây dựng điển hình, có thể thấy đều là sản phẩm
của q trình phá dỡ cơng trình xây dựng. .............................................. 76
Hình 2. 7. So sánh quy hoạch Hà Nội ở 2 thời kỳ để thấy rõ vị trí của các CTCC giai
đoạn 1975-1986 đã trở thành trung tâm của Hà Nội ngày nay................... 79
Hình 2. 8. Quy hoạch chung Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến 2050. ............ 80
Hình 2. 9. Cơng trình kiến trúc vẫn thường được coi như đại diện cho thời kỳ lịch sử
............................................................................................................... 80
Hình 2. 10. Sự biến đổi về hình thức kiến trúc ở các CTCC qua từng thời kỳ ........ 81
Hình 2. 11. Hình thức kiến trúc của cơng trình cơng cộng tiêu biểu qua từng thời kỳ
............................................................................................................... 82
Hình 2. 12. Sự khác nhau về tổ chức không gian giữa cơng trình trước và trong thời
kỳ 1975-1986 .......................................................................................... 83
Hình 2. 13. Trang trí mặt ngồi với chi tiết che nắng đa dạng ................................ 84
Hình 2. 14. Giá trị tinh thần của giai đoạn lịch sử là cảm hứng cho nhiều câu chuyện
kinh doanh. ............................................................................................. 86
Hình 2. 15. Cung Văn hóa Lao động Việt- Xơ và khách sạn Thắng Lợi vẫn được coi
như những cơng trình có giá trị lịch sử to lớn.......................................... 89
Hình 2. 16. Đối với các CTCC, được vận hành sớm đồng nghĩa với hiệu quả ........ 93
Hình 2. 17. So sánh về thời gian phá dỡ-xây mới và cải tạo của một số CTCC giai
đoạn 1975-1986 ...................................................................................... 94
Hình 2. 18. Dự án Museum Hotel ở Antakya, Thổ Nhĩ Kỳ đã dùng nhiều giải pháp
công nghệ cao như kết cấu thép cường độ cao, kính cường lực.. để bổ sung
chức năng khách sạn vào bên trong và bên trên một phế tích động đất, biến
giá trị biểu cảm của phế tích này thành giá trị thẩm mỹ chung ................ 97
Hình 2. 19. Một số ví dụ về cơng nghệ vỏ bao che cơng trình .............................. 100
Hình 2. 20. Các nội dung BMS có thể quản lý và hình ảnh khu vực đặt trang thiết bị
............................................................................................................. 101
Hình 2. 21. Viện bảo tàng trong pháo đài cổ với yếu tố Mới và Cũ đan xen. Không
ảnh của Bảo tàng Rüsselsheim với phần mái sẫm màu là khối còn lại của
pháo đài cũ, phần mái ngói đỏ tươi là phần đổ nát đã được khôi phục – cải
tạo cho đồng nhất.................................................................................. 105
Hình 2. 22. Tái phát triển CTCC ở Hàn Quốc, từ nhà thờ thành trung tâm nghệ thuật
và sau cùng trở thành nhà hát đương đại (2017) .................................... 106
Hình 2. 23. Hình ảnh khu Cite de la Mode et du Design, Paris. ............................ 107
Hình 2. 24. Dự án tái phát triển tịa nhà Cảng vụ (Antwerp, Bỉ) ........................... 108
Hình 2. 25. Khách sạn Fullerton được tái phát triển từ trụ sở bưu điện cũ được xây
dựng vào năm 1928. ............................................................................. 109
IX
Hình 2. 26. Khu Space Asia hub ở trung tâm Singapore ...................................... 110
Hình 2. 27. Một số dự án của Lacaton&Vassal .................................................... 110
Hình 2. 28. Cơng trình KTCC phong cách Hiện đại thời kỳ 1954-1986 ở Malaysia
............................................................................................................. 113
Hình 2. 29. Ngân hàng Indonesia (1958) và Nhà thờ Hồi giáo Istiqla (1958-1978).
............................................................................................................. 114
Hình 3. 1. Sơ đồ mơ tả đề xuất khái niệm tái phát triển hướng tới bền vững áp dụng
cho các CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà Nội .................................... 118
Hình 3. 2 Một số ví dụ để phân biệt các khái niệm liên quan ............................... 119
Hình 3. 3. Sơ đồ mối quan hệ giữa các tiêu chí đánh giá, các mơ hình tái phát triển và
các giải pháp tái phát triển đề xuất ........................................................ 129
Hình 3. 4. Sơ đồ mơ tả mơ hình 1 dành cho tái phát triển các CTCC giai đoạn 19751986 tại Hà Nội .................................................................................... 130
Hình 3. 5. Sơ đồ mơ tả mơ hình 2 dành cho tái phát triển các CTCC giai đoạn 19751986 tại Hà Nội .................................................................................... 131
Hình 3. 6. Sơ đồ mơ tả mơ hình 3 dành cho tái phát triển các CTCC giai đoạn 19751986 tại Hà Nội .................................................................................... 132
Hình 3. 7. Minh họa quá trình phát triển và tái phát triển CTCC .......................... 134
Hình 3. 8. Ví dụ về tác động tới QH-KT trong trường hợp MĐXD thấp .............. 135
Hình 3. 9. Ví dụ về tác động tới QH-KT trong trường hợp MĐXD trung bình ..... 136
Hình 3. 10. Ví dụ về tác động tới QH-KT trong trường hợp MĐXD cao ............. 137
Hình 3. 11. Sơ đồ mơ tả tái phát triển khơng gian và chức năng theo mơ hình 1 .. 139
Hình 3. 12. Sơ đồ mơ tả tái phát triển khơng gian và chức năng theo mơ hình 2 .. 139
Hình 3. 13. Sơ đồ mơ tả tái phát triển khơng gian và chức năng theo mơ hình 3 .. 139
Hình 3. 14. Sơ đồ mơ tả tái phát triển hình thức kiến trúc theo mơ hình 1 ............ 141
Hình 3. 15. Sơ đồ mơ tả tái phát triển hình thức kiến trúc theo mơ hình 2 ............ 141
Hình 3. 16. Sơ đồ mơ tả tái phát triển hình thức kiến trúc theo mơ hình 3 ............ 141
Hình 3. 17. Đề xuất quy trình tái phát triển các CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà
Nội theo hướng bền vững. .................................................................... 142
Hình 3. 18. Sơ bộ ý tưởng tái phát triển Cung thiếu nhi Hà Nội ........................... 147
Hình 3. 19. Sơ bộ ý tưởng tái phát triển Nhà hát múa rối nước Thăng Long ........ 150
X
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CTCC
: Cơng trình cơng cộng
CTCNC
: Cơng trình cơng nghiệp cũ
ĐH và THCN
: Đại học và trung học chuyên nghiệp
ĐHSPHN
: Đại học sư phạm Hà Nội
ĐLCL
: Đo lường chất lượng
HSSDĐ
: Hệ số sử dụng đất
KHCN
: Khoa học công nghệ
KS
: Kỹ sư
KTS
: Kiến trúc sư
MĐXD
: Mật độ xây dựng
NCS
: Nghiên cứu sinh
PTCS
: Phổ thông cơ sở
PTTH
: Phổ thông trung học
QC và HCTM
: Quảng cáo và hội chợ thương mại
QH-XD
: Quy hoạch- xây dựng
THCN
: Trung học chuyên nghiệp
THCS
: Trung học cơ sở
XHCN
: Xã hội chủ nghĩa
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong không gian đô thị, các CTCC thường được coi như những nhân chứng
của thời đại, là sự bộc lộ rõ nhất nhu cầu xã hội ở thời điểm các cơng trình đó xây
dựng mà khi nhìn vào, người ta có thể đọc hiểu được lịch sử đơ thị một cách tường
tận. Giữ gìn được các cơng trình kiến trúc này trong khơng gian đơ thị chính là lưu
giữ được các giá trị lịch sử mang tính trực quan sinh động mà khơng sách vở hay tài
liệu nào có thể mơ tả xác thực hơn. Điều đó được chứng minh qua một nhận xét của
GS.TS.KTS Nguyễn Việt Châu nêu ra trong bài viết của mình: “...Đơ thị khơng có di
sản là đơ thị khơng có ký ức, đơ thị mất trí nhớ, đồng nghĩa với khơng có điểm tựa,
khơng có chỗ dựa về nhân văn, khơng có bề dày văn hóa đủ để làm bệ phóng vươn
tới tương lai. Một đơ thị như vậy không thể là niềm tự hào cho cư dân sinh sống trong
đó, khơng đủ sức hút bạn bè bốn phương đến thăm….và một đô thị như vậy không thể
là đô thị phát triển bền vững.”[9].
Trong lịch sử phát triển của kiến trúc Việt Nam từ 1954 đến 1986 có rất nhiều
vấn đề cần nghiên cứu bởi trong thời kỳ đó, nhiều CTCC lần đầu tiên được xây dựng,
nhiều đối tượng khai thác lần đầu tiên được xác định và vai trị của CTCC trong quy
hoạch đơ thị cũng được nhấn mạnh ở giai đoạn này. Mặc dù giá trị về lịch sử, văn
hóa, kiến trúc của các CTCC này có thể chưa được công nhận là di sản nhưng những
yếu tố đặc trưng cho thời đại lại rất đáng lưu tâm và giá trị về tinh thần qua nhiều
trường hợp lại không hề nhỏ.
Thời kỳ này thường được xem xét ở 03 giai đoạn gắn với những sự kiện lịch sử
nổi bật:
-
Giai đoạn 1954-1964 bắt đầu bởi sự giải phóng ở miền Bắc Việt Nam sau
Hiệp định Genève và kết thúc bởi sự can thiệp chính thức của Mỹ vào Việt
Nam;
-
Giai đoạn 1965-1974 tiếp nối sau đó và kết thúc với thắng lợi của Hà Nội
trong cuộc chiến đấu chống lại các cuộc khơng kích phá hoại của Mỹ;
-
Giai đoạn 1975-1986 rất đáng chú ý và đặc thù. Về lịch sử, giai đoạn này
được bắt đầu bằng chiến thắng 30/04/1975, thống nhất đất nước, chuyển đổi
2
trạng thái từ thời chiến sang thời bình và kết thúc bằng sự kiện Đổi mới được
xác định ở văn kiện Đại hội VI, cũng lại là một lần chuyển đổi trạng thái từ
kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường có định hướng.
Có thể nói 1975-1986 là giai đoạn duy nhất trong cả 03 giai đoạn trên được bắt
đầu và kết thúc bởi các trạng thái chuyển giai đoạn quan trọng như vậy (tóm lược ý
từ Tạp chí Tuyên giáo ngày 21/01/2021, bài báo Tháng 12-1976: Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ IV của Đảng và bài báo Tháng 12-1986: Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ VI của Đảng). Về kiến trúc, tại Hà Nội ở giai đoạn 1975-1986 với những
đặc thù mang tính lịch sử nêu trên, là một trong những địa điểm đóng góp nhiều cơng
trình vẫn cịn được khai thác ở thời điểm hiện tại. Có lẽ do việc thiết kế, xây dựng
diễn ra trong thời kỳ khó khăn về kinh tế, xã hội, bắt đầu ít dần nguồn viện trợ nước
ngồi, nhưng lại là thời điểm đất nước thống nhất, tinh thần độc lập dâng cao, tâm lý
chiến thắng và lạc quan mạnh mẽ để “xây dựng đàng hoàng hơn, to đẹp hơn” mà kiến
trúc của các cơng trình này bộc lộ yếu tố lý trí mạnh mẽ, đoạn tuyệt với quá khứ và
khao khát tiếp cận với thế giới, hướng tới phục vụ cộng đồng một cách rõ rệt. Rất
nhiều CTCC phục vụ cho thiết chế văn hóa, giáo dục đặc thù cho giai đoạn này được
xây dựng và còn được khai thác tới bây giờ [19]. Có thể nói các CTCC giai đoạn
1975-1986 là đại diện tiêu biểu cho cả thời kỳ 1954-1986, về cả giá trị kiến trúc cũng
như giá trị văn hóa, lịch sử.
Tuy nhiên, việc ứng xử với các cơng trình giai đoạn này đang đứng trước sự
lựa chọn và cả thách thức: cải tạo hoàn thiện để tiếp tục khai thác với nhu cầu
đương đại, hay là phá bỏ để xây dựng mới?... Việc lựa chọn giải pháp nào thông
thường được quyết định dựa vào quy mơ cơng trình có cịn đáp ứng được nhu cầu
khai thác, sự xuống cấp về chất lượng cơng trình, giá trị của khu đất xây
dựng…,còn các giá trị phi vật thể, giá trị văn hóa, giá trị tinh thần của thời đại thì
chưa được xem xét một cách nghiêm túc [19]. Qua khảo sát thực tế, các CTCC
thuộc giai đoạn 1975-1986 được xây dựng rất kiên cố vì đa số là cơng trình trọng
điểm của quốc gia và/hoặc Thủ đơ, và đã đưa vào khai thác trong vòng trên dưới 50
năm qua. Tuổi thọ vật lý của các cơng trình này nhìn chung cịn khá dài, chất lượng
kết cấu và vỏ bao che cịn tốt, có thể đáp ứng nhu cầu khai thác của đơn vị quản lý và
3
sử dụng của cộng đồng trong thời gian 30-40 năm tới dựa vào nhiều nhận định và kết
quả kiểm chứng khách quan của nhiều chuyên gia. Tuy nhiên do xuất hiện trong một
thời kỳ đặc thù nên nhu cầu khai thác của nhiều cơng trình cũng có những nét riêng
và ít nhiều khó thích nghi với q trình chuyển đổi nhu cầu xã hội ở thời điểm hiện
tại. Khảo sát cho thấy nhiều CTCC đã lỗi thời và xuống cấp. Đáng tiếc hơn, nhiều
cơng trình đã bị phá bỏ hồn tồn hoặc đang trong q trình hồn tất các thủ tục pháp
lý để phá bỏ nhằm thay thế bằng công trình mới. Việc này khiến cho Hà Nội sẽ mất
đi vĩnh viễn những bằng chứng lịch sử, đồng nghĩa với lịch sử Thủ đơ cũng bị xóa đi
một giai đoạn đáng ghi nhớ như đã nói ở trên.
Tổng hợp các tài liệu và nghiên cứu cho thấy đã có nhiều cơng trình khoa
học đề cập tới các giá trị kiến trúc của các CTCC giai đoạn 1975-1986 ở Hà Nội,
cũng có khơng ít đề xuất để bảo tồn, phát huy giá trị các cơng trình kiến trúc
thuộc giai đoạn này nhưng công tác đánh giá các giá trị kiến trúc nhằm phân loại
để áp dụng các giải pháp ứng xử phù hợp cho từng thể loại cơng trình lại chưa
được quan tâm đúng mức. Quan trọng hơn, là các nghiên cứu đa phần hướng tới
kết quả lựa chọn ra những cơng trình có giá trị để bảo tồn trong khi hiệu quả khai
thác các cơng trình này trong tương lai lại khơng có định hướng cụ thể. Đây rõ
ràng là một vấn đề đáng quan tâm bởi không phải tất cả các CTCC có giá trị đều
đủ điều kiện để được bảo vệ bởi Luật Di sản văn hóa, trong khi hầu như các cơng
trình này đều đang và sẽ cịn được khai thác trong tương lai.
Vì vậy, việc nghiên cứu để có thể đưa ra một giải pháp khoa học mang tính
bền vững cho việc tái phát triển các CTCC này sao cho vừa kéo dài thời gian
khai thác sử dụng hiệu quả, lại vừa đánh giá và lưu giữ được các giá trị kiến trúc
của một thời kỳ đặc trưng mang rất nhiều ý nghĩa trong lịch sử phát triển kiến
trúc Việt Nam, đặc biệt ở các đô thị lớn mà Thủ đô Hà Nội là tiêu biểu là thực
sự cần thiết. Công tác tái phát triển này đồng thời tạo tiền đề hình thành nguồn
bổ sung di sản kiến trúc và đô thị trong tương lai hướng đến khai thác hiệu quả
và phát triển bền vững.
2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu là tái phát triển các CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà
4
Nội nhằm lưu giữ, phát huy giá trị kiến trúc và đáp ứng nhu cầu tiếp tục khai thác, sử
dụng theo hướng bền vững, góp phần đạt được sự phát triển đơ thị bền vững.
Để đạt được các mục đích nghiên cứu trên cần tập trung vào các mục tiêu cụ
thể sau:
+ Xây dựng đề xuất khái niệm tái phát triển các CTCC theo hướng bền vững.
+ Xây dựng bộ tiêu chí nhằm đánh giá các giá trị của CTCC giai đoạn 19751986 tại Hà Nội, từ đó có cơ sở phục vụ công tác tái phát triển các công trình
này theo hướng bền vững. (Giữ gìn và phát huy được giá trị các ký ức đô thị.
Các CTCC sau khi tái phát triển hoạt động hiệu quả, đáp ứng được nhu cầu
của cộng đồng, nhất là cộng đồng địa phương. Đồng thời giảm thiểu tác động
tiêu cực tới môi trường tự nhiên và xã hội).
+ Đưa ra quan điểm và nguyên tắc xây dựng quy trình tái phát triển và quản
lý khai thác CTCC dựa trên các nghiên cứu đủ cơ sở khoa học.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là cách thức tái phát triển theo hướng bền vững (chủ
thể nghiên cứu), khách thể nghiên cứu là các CTCC giai đoạn 1975-1986 tại Hà
Nội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Phạm vi không gian thuộc thành phố Hà Nội được giới hạn chủ yếu bởi bốn
quận nội thành cũ: Hồn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa, có xem xét
mở rộng tới hai quận mới có những khu dân cư được quy hoạch ở thời kỳ
1954-1986 là Thanh Xuân, Cầu Giấy. Nghiên cứu cũng xem xét tương quan
với các đồ án quy hoạch Hà Nội được phê duyệt trong cùng thời kỳ.
-
Phạm vi thời gian rộng và bao trùm từ 1954 (kết thúc 9 năm kháng chiến chống
Pháp, mở ra thời kỳ xây dựng XHCN ở miền Bắc) đến năm 1986 (bắt đầu công
cuộc Đổi mới).
-
Phạm vi thời gian hẹp và trọng tâm thuộc giai đoạn từ năm 1975 (Giải phóng
5
miền Nam, thống nhất đất nước) đến năm 1986. Ở phạm vi này đối với một số
nội dung có mở rộng thời gian nghiên cứu từ năm 1973 để bảo đảm tính liên
tục của lịch sử, do đặc thù của Hà Nội sau chiến tranh phá hoại miền Bắc lần
thứ 2.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, NCS đã sử dụng kết hợp nhiều phương pháp,
trong đó phần Tổng quan nghiên cứu bao gồm một số phương pháp cụ thể sau:
-
Phương pháp tổng hợp, phân tích lý thuyết, từ các cơng trình nghiên cứu khác
đã cơng bố: Bao gồm khoảng 80 tài liệu tham khảo trong và ngoài nước để có
được cái nhìn tổng thể về bối cảnh xây dựng, hồn cảnh thực tế, điều kiện văn
hóa xã hội và kinh tế tại thời điểm hình thành các CTCC cần nghiên cứu. Đồng
thời đề xuất được danh mục các CTCC giai đoạn 1975-1986 cần nghiên cứu;
-
Phương pháp khảo sát thực địa, đo vẽ đánh giá hiện trạng: Để thu thập dữ liệu
về các yếu tố vật lý cơ bản, hiện trạng cơ bản của các CTCC, trên cơ sở các
điều tra khảo sát đã thực hiện trong Báo cáo khoa học của Đào Ngọc Nghiêm
(2012), trong luận án Tiến sỹ của Đặng Hoàng Vũ (2016) và khảo sát trực tiếp
của Nghiên cứu sinh vào các năm 2021 và 2022;
-
Phương pháp bản vẽ và chồng lớp bản vẽ: Để phân biệt rõ ràng hiện trạng theo
thiết kế và hiện trạng tại thời điểm khảo sát, đo vẽ. Từ đó có cơ sở đánh giá
được mức độ can thiệp vào CTCC.
Phần các Cơ sở khoa học để làm luận cứ nghiên cứu và phần Đề xuất giải pháp
có sử dụng một số phương pháp cụ thể sau:
-
Phương pháp so sánh, đối chiếu: Được thực hiện với tại các quốc gia có bối
cảnh tương đồng với Việt Nam trong cùng giai đoạn hoặc trong cùng khu vực;
cụ thể ở đây là các nước có định hướng phát triển XHCN trong giai đoạn 19751986 và một số nước cùng điều kiện phát triển trong khu vực Đông Nam Á;
-
Phương pháp điều tra xã hội học: Để tìm hiểu mong muốn, nguyện vọng, nhu
cầu khai thác sử dụng của các đối tượng liên quan. Cụ thể ở đây là người trực
6
tiếp khai thác sử dụng CTCC (khoảng 250 phiếu);
-
Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia : Thực hiện khi xây dựng tiêu chí và thang
điểm đánh giá giá trị cơng trình. Tổng số gồm 105 chun gia trong đó các
chun gia hoạt động chuyên môn chiếm 56.2%, các chuyên gia trong lĩnh vực
quản lý và đầu tư (chủ đầu tư) chiếm 29.5%, các chuyên gia trong lĩnh vực thi
công, vận hành, cung cấp trang thiết bị chiếm 14.3%;
-
Phương pháp đánh giá theo tiêu chí và thang điểm: Để xây dựng hệ thống tiêu
chí, lấy ý kiến chuyên gia về trọng số của các tiêu chí đánh giá.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-
Khẳng định vai trò cũng như giá trị của các CTCC thuộc giai đoạn 1975-1986
trong dịng chảy lịch sử của kiến trúc đơ thị Việt Nam, với các đặc tính và giá
trị đáng lưu giữ thơng qua việc định lượng hóa được các giá trị này;
-
Bổ sung và củng cố lý thuyết bảo tồn bền vững dựa trên cơ sở tái phát triển
hướng đến bền vững, mở rộng áp dụng cho các cơng trình có giá trị nhưng vì
một số lý do nhất định chưa được công nhận là di sản.
-
Đưa ra một cách tiếp cận phù hợp, có quy trình cho cơng việc thiết kế đáp ứng
u cầu sử dụng các cơng trình này và nhu cầu khai thác sử dụng mới trong xã
hội hiện đại. Qua đó vừa có thể lưu giữ, phát huy được các giá trị, tiết kiệm
chi phí đầu tư, vừa tiện nghi và thích dụng với sự thay đổi liên tục của nhu cầu
xã hội, hơn nữa lại thân thiện với mơi trường, cách thức này có thể được gọi
là tái phát triển theo hướng bền vững.
6. Những đóng góp mới của luận án
-
Đề xuất khái niệm mới về Tái phát triển theo hướng bền vững dành cho các
CTCC có giá trị, vẫn đang được khai thác đúng với mục đích thiết kế ban đầu
nhưng chưa được bảo vệ bởi luật Di sản, góp phần hình thành thêm các di sản
đơ thị trong tương lai;
-
Hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá giá trị các CTCC giai đoạn 1975-1986 ở Hà
Nội, thể hiện bằng bộ tiêu chí có thể áp dụng rộng rãi hơn cho cả các công trình
7
kiến trúc có giá trị, đang khai thác đúng mục đích thiết kế ban đầu nhưng có dấu
hiệu kém hiệu quả và chưa được bảo vệ giá trị bởi các công cụ pháp lý;
-
Đề xuất những quan điểm, nguyên tắc về tái phát triển theo hướng bền vững
các CTCC giai đoạn 1975-1986 ở Hà Nội, từ đó xây dựng được các mơ hình
tái phát triển sát thực và mang tính khả thi cho những cơng trình có giá trị dựa
trên phân loại.
7. Cấu trúc luận án
MỞ ĐẦU
•
•
•
•
Lý do chọn đề tài
Mục đích nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
• Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
• Những đóng góp của luận án
NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1
• TỔNG QUAN VỀ TÁI PHÁT TRIỂN
CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI
ĐOẠN 1975-1986 Ở HÀ NỘI
CHƯƠNG 2
• CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỂ TÁI PHÁT
TRIỂN CÁC CƠNG TRÌNH CƠNG
CỘNG GIAI ĐOẠN 1975-1986 Ở HÀ
NỘI THEO HƯỚNG BỀN VỮNG
CHƯƠNG 3
• ĐỀ XUẤT TÁI PHÁT TRIỂN THEO
HƯỚNG BỀN VỮNG CÁC CƠNG
TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI ĐOẠN 19751986 Ở HÀ NỘI
KẾT LUẬN
• KẾT LUẬN
• KIẾN NGHỊ
8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TRÌNH CƠNG CỘNG GIAI ĐOẠN
1975-1986 VÀ NHỮNG HƯỚNG NGHIÊN CỨU TÁI PHÁT TRIỂN CÁC
CÔNG TRÌNH NÀY TẠI HÀ NỘI
1.1. Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan
Trong nghiên cứu này với các mục đích, mục tiêu cũng như kết quả mong muốn
đạt được như đã nêu ở trên, để kiện toàn những cơ sở khoa học, những khung lý
thuyết của việc nghiên cứu, chúng tơi đề xuất tìm hiểu một số thuật ngữ và khái niệm
có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như sau :
Cơng trình cơng cộng theo định nghĩa của PGS.TS.KTS Nguyễn Đức Thiềm
là loại nhà dân dụng, thiết kế xây dựng nhằm phục vụ các hoạt động chuyên môn
nghề nghiệp, hay để thoả mãn các nhu cầu sinh hoạt văn hố, tinh thần cũng như vui
chơi, giải trí của con người. Đó là các loại nhà trẻ, trường học, cửa hàng, trung tâm
cơng cộng, bên cạnh các cơng trình cịn có một hệ thống khơng gian cơng cộng quan
hệ rất mật thiết với các cơng trình cho quần chúng, văn phịng, cơ quan hành
chính, bệnh viện, nhà ga, rạp chiếu phim...[43]. Tuy nhiên cũng có nhiều khái niệm
về cơng trình cơng cộng khác, cho thấy sự đa dạng về ý nghĩa, phần nào nói lên sự
tác động rộng rãi của loại hình cơng trình này tới đời sống dân sinh. Theo từ điển
Cambridge, cơng trình cơng cộng được gọi là public works với định nghĩa là những
cơng trình được xây dựng bằng nguồn vốn đầu tư của nhà nước (vốn ngân sách) phục
vụ nhu cầu dân sinh, văn hóa, thương mại, dịch vụ...của cộng đồng. Loại hình này
cũng có thể được đầu tư bởi nguồn vốn ngoài ngân sách, như của các tổ chức tư nhân
hoặc vốn vay.
Di sản đô thị là một khái niệm được KTS người Italia Gustato Giovannoni đề
cập lần đầu tiên từ thập niên 30 của thế kỷ trước, cho thấy sự thay đổi trong khái niệm
bảo tồn và phát huy các giá trị kiến trúc đơ thị. Theo đó Di sản đơ thị khơng chỉ quan
tâm đến một cơng trình riêng lẻ mà bao gồm cả những yếu tố gắn kết liên quan như
khung cảnh kiến trúc, môi trường đô thị, bảo tồn và tơn vinh giá trị tồn vẹn của di
sản. Từ đó, di sản khơng chỉ tồn tại mà cịn “sống” được trong bối cảnh đơ thị hiện
đại, góp phần xây dựng một đơ thị có bản sắc và giàu văn hóa. Nội dung này cũng đã
được nêu bật trong Hiến chương Burra (1979) và làm rõ lại ở Hiến chương
Washington (1987) với việc chỉ ra giá trị văn hóa của cơng trình kiến trúc khơng chỉ
là cấu trúc vật chất mà cịn phụ thuộc vào bối cảnh đơ thị, mơi trường xung quanh,