Tải bản đầy đủ (.docx) (109 trang)

Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh sun asterisk việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.39 MB, 109 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO TRỰC TUYẾN & BẰNG 2

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM

GVHD : T.S HỒ TUẤN VŨ
SVTH : PHẠM THỊ HOÀNG VI
LỚP : B27KDN
MSSV : 27262680215

Đà Nẵng, năm 2023


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

DOANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

KÝ HIỆU VIẾT TẮT

TÊN ĐẦY ĐỦ

1

BH&CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ



2

BHXH

Bảo hiểm xã hội

3

BHYT

Bảo hiểm y tế

4

CKTM

Chiết khấu thương mại

5

CKTT

Chiết khấu thanh tốn

6

CP

Chi phí


7

CP

Cổ phần

8

CPBH

Chi phí bán hàng

9

CPTC

Chi phí tài chính

10

CPQL

Chi phí quản lý

11

DN

Doanh nghiệp


12

DPPTKĐ

Dự phịng phải thu khó địi

13

ĐT

Đầu tư

14

DTT

Doanh thu thuần

15

DTTTC

Doanh thu thuần tài chính

16



Giám đốc


17

GGHB

Giảm giá hàng bán

18

GTGT

Giá trị gia tăng

19

HMLK

Hao món luỹ kế

20

KC

Kết chuyển

21

LNKTTT

Lợi nhuận kế toán trước thuế


22

LNT

Lợi nhuận thuần

23

NLVL

Nguyên liệu vật liệu

24

TK

Tài khoản

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

25

TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

26

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

27

TSCĐ

Tài sản cố định

28

TT-BTC

Thông tự bộ tài chính

29

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

SVTH: Phạm Thị Hồng Vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp.................................7
Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận....7
Sơ đồ 1.3 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp......8
Sơ đồ 1.4 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gửi tại
đơn vị giao hàng đại lý..................................................................................................8
Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên..12
Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ..........13
Sơ đồ 1.7 Kế toán chiết khấu thương mại....................................................................15
Sơ đồ 1.8 Kế toán hàng bán bị trả lại...........................................................................15
Sơ đồ 1.9: Kế toán giảm giá hàng bán.........................................................................15
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng..............................................................17
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................19
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính..........................................20
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch tốn chi phí bán hàng..............................................................22
Sơ đồ 1.14: Sơ đồ hạch tốn thu nhập khác..................................................................24
Sơ đồ 1.15: Sơ đồ hạch toán chi phí khác....................................................................25
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ hạch tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..................................28
Sơ đồ 1.17: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................30
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của công ty...............................................................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam.....................35

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...................................................2
1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.................................................2
1.1.1 Các khái niệm có liên quan.............................................................................2
1.1.2 Vai trị, ý nghĩa của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:......2
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:................3
1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THANH TOÁN:.................................4
1.2.1 Các phương thức tiêu thụ :.............................................................................4
1.2.2 Các phương thức thanh tốn:.........................................................................5
1.3 KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............5
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:.......................................5
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán:..............................................................................9
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......................................................13
1.3.4 Kế tốn chi phí bán hàng.................................................................................16
1.3.5. Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp............................................................17
1.3.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính...........................................................19
1.3.7. Kế tốn chi phí tài chính.................................................................................21
1.3.8 Kế tốn thu nhập khác.....................................................................................22
1.3.9. Kế tốn chi phí khác........................................................................................24
1.3.10 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................26
1.3.11. Kế tốn xác định kết quả kinh doanh...........................................................28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM................31
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM
( VIẾT TẮT: SUN*).................................................................................................31

2.1.1. Q trình hình thành, phát triển của cơng ty.................................................31
2.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty...................................................32
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty...............................................................33
2.1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại cơng ty...............................................................35
2.1.5. Một số chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty...............................................37
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM............................38
2.2.1. Đặc điểm hoạt động tiêu thụ của công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam......38
2.2.2. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Sun
Asterisk Việt Nam.....................................................................................................38
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ
CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM...................................................90
3.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH SUN
ASTERISK VIỆT NAM...........................................................................................90
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................91
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................................92
3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
SUN ASTERISK VIỆT NAM..................................................................................93
3.2.1. Giải pháp về cơng tác kế tốn.........................................................................93
3.2.2. Trang thiết bị, cơ sở vật chất...........................................................................93

3.2.3. Giải pháp về doanh thu...................................................................................93
KẾT LUẬN...............................................................................................................95

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
LỜI MỞ ĐẦU

Với một nền kinh tế ngày càng phát triển như thị trường ngày nay, vấn đề
chung để doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển là làm cách nào để việc hoạt
động kinh doanh mang lại được hiệu quả cao nhất và quan trọng là doanh thu phải
lớn hơn mức chi phí mà doanh nghiệp đã tiêu tốn. Muốn có được sức cạnh tranh,
mang lại được lợi nhuận cao, thì việc tổ chức kế toán về các khoản doanh thu, chi
phí, xác định kết quả kinh doanh đóng vai trị rất quan trọng.
Xuất phát từ vấn đề nói trên, thấy rõ được tầm quan trọng của doanh thu và chi
phí ảnh hưởng đến sự tồn tại và sử phát triển của doanh nghiệp cũng như qua quá
trình thực tập ở Công ty TNHH Sun Asterisk Việt Nam, được sự hướng dẫn tận tình
của Th.S Hồ Tuấn Vũ cùng với sự giúp đỡ ân cần của các anh chị kế toán trong
phịng kế tốn cơng ty em đã thực hiện chun đề chuyên đề tốt nghiệp của mình
với đề tài: “Kế toán thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Sun
Asterisk Việt Nam”, với mong muốn rằng bản thân có thể tìm hiểu sâu hơn, cụ thể
hơn về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, cách để thực
hiện, hoàn thiện tốt nhất các công việc liên quan đến phần hành này.
Kết cấu khóa luận Tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM.

Chương 3: Một số giải pháp và ý kiến đề xuất về công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quản kinh doanh ở CÔNG TY TNHH SUN ASTERISK VIỆT NAM.

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.1 KHÁI NIỆM, VAI TRỊ, Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ KẾ TỐN TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1.1 Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ
Tiêu thụ là việc bán hàng hoá, sản phẩm ra khỏi doanh nghiệp. là giai đoạn
cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực hiện mục đích của sản xuất hàng
hoá, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng
hoá, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất, phân phối và một bên là tiêu
dùng. Hay nói cách khác, đó là quá trình chuyển hoá vốn của doanh nghiệp từ hình
thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
1.1.1.2 Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
- Xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là việc xác định số chênh
lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản

lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động tài chính là việc xác định số chênh lệch giữa thu
nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Xác định kết quả hoạt động khác là việc xác định số chênh lệch giữa các
khoản thu nhập khác và các khoản chỉ phí khác và chỉ phí thuế thu nhập doanh
nghiệp.
1.1.2 Vai trị, ý nghĩa của kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
1.1.2.1 Vài trò và ý nghĩa của tiêu thụ
- Tiêu thụ hàng hoá đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Việc tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm giúp cho doanh
nghiệp bù đắp được những chỉ phí đã bỏ ra, tạo ra được lợi nhuận để đảm bảo cho
quá trình tái sản xuất kinh doanh.
- Tiêu thụ sản phẩm phản ánh đầy đủ điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp:
Nếu không căn cứ vào sức tiêu thụ trên thị trường mà sản xuất ồ ạt thì sẽ dẫn đến
tình trạng ế thừa, tồn đọng sản phẩm, gây ra sự đình trệ trong sản xuất kinh doanh.
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

dẫn đến nguy cơ phá sản. Tóm lại, hoạt động tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò vô
cùng quan trọng. Nếu thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm không những thực
hiện được giá trị sản phẩm mà còn tạo ra uy tín cho doanh nghiệp. tạo cơ sở vững
chắc để phát triển thị trường trong nước và thị trường nước ngoài.
1.1.2.2. Vai trò và ý nghĩa của xác định kết quả kinh doanh:
- Xác định kết quả kinh doanh có vai trò cung cấp một cách kịp thời, chính

xác cho nhà quản lý và những người quan tâm đến thông tin về hoạt động kinh
doanh, lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Phản ánh, giám sát, đôn đốc tình hình
thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch về tiêu thụ, lợi nhuận. Cung cấp đầy đủ số liệu, lập
quyết toán kịp thời, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với nhà nước. Dựa vào kết quả kinh
doanh trong kỳ giúp Giám đốc, các nhà đầu tư có chiến lược kinh doanh sao cho
hiệu quả.
- Xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa sống còn, quyết định sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác tiêu thụ sản phẩm là một trong
những điều kiện để doanh nghiệp đa dạng hóa các mặt hàng cũng như hạn chế các
loại sản phẩm không đem lại lợi ích nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận,
khai thác triệt để nhu cầu thị trường, đáp ứng kịp thời nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
1.1.3 Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh:
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình nhập xuất, tồn kho. tính giá
thành thực tế thành phẩm xuất bản một cách chính xác để phản ánh đúng các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh và tinh giá vốn hàng bán.
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu. chỉ phi
phát sinh trong kỳ và thanh toán với Ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải
nộp.
- Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

1.2 CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ VÀ THANH TỐN:
SVTH: Phạm Thị Hồng Vi

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ


1.2.1 Các phương thức tiêu thụ :
* Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Tiêu thụ trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho,
tại các phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách
hàng được chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về số hàng
này. Phương thức này bao gồm bán buôn và bán lẻ.
*Phương thức chuyển hàng:
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết, doanh nghiệp xuất kho
hàng hóa bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển đến giao cho
bên mua. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, số-hàng
này được tiêu thụ khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
*Phương thức bán hàng trả góp:
Phương thức này là khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao
được coi là tiêu thụ và doanh nghiệp mất quyền sở hữu lượng hàng đó. Theo
phương thức này, phương thức này người mua sẽ trả tiền làm nhiều lần theo hợp
đồng ban đầu và giá bán bao giờ cũng cao hơn giá bán theo phương thức thông
thường. Phần chênh lệch này chính là tiền lãi phát sinh do khách trả chậm, trả nhiều
lần, số tiền lãi này được hạch toán vào khoản thu nhập của hoạt động tài chính.
Doanh thu bán hàng được phản ánh ngay tại thời điểm giao hàng cho khách hàng
theo giá bán lẻ bình thường. Người mua sẽ thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số
tiền còn lại người mua chấp nhận thanh toán dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một
tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền thanh toán ở các kỳ bằng nhau, trong
đó một phần là doanh thu gốc một phần là lãi suất trả chậm.
*Phương thức bán hàng thông qua đại lý, ký gửi:
Là phương thức bên chủ hàng xuất hàng giao cho bên nhận đại lý, ký gửi theo
"giá bán của lượng hàng tiêu thụ. Khi bên mua thông báo đã bán được số hàng đó
thì các điều khoản đã ký kết trong Hợp đồng để bán và thanh toán thù lao bán hàng
dưới hình thức hoa hồng đại lý. Bên đại lý sẽ ghi nhận hoa hồng được hưởng vào
đoanh thu tiêu thụ. Hoa hồng đại lý có thể được tính trên tổng giá thanh toán hay lại

thời điểm đó, kế toán xác định là thời điểm bán hàng.
*Các phương thức tiêu thụ khác:
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Ngoài các phương thức tiêu thụ trên, các doanh nghiệp còn có thể sử dụng sản
phẩm để thanh toán tiền lương, tiền thưởng cho lao động, trao đổi vật tư, hàng hoá
trong nội bộ hoặc cung cấp theo yêu cầu của Nhà nước.
1.2.2 Các phương thức thanh toán:
*Phương thức thanh toán trực tiếp:
Sau khi nhận được hàng mua, doanh nghiệp thanh toán ngay tiền cho người
bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền cán bộ tạm ứng, bằng chuyển khoản, có thể
thanh toán bằng hàng (hàng đởi hàng)...
*Phương thức thanh tốn trả chậm:
Doanh nghiệp đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán cho người bán...Việc
thanh toán trả chậm có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thảo thuận.
1.3 KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
1.3.1.1 Nội dung:
- Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp.

❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo quyết
định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 thì doanh thu được ghi nhận khi:
- Doanh nghiệp đã chuyền giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.3.1.2. Chứng từ, số sách sử dụng:
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế.
- Đơn đặt hàng, biên bản giao nhận, bảng kê hàng hóa gửi bán dã tiêu thụ.
phiếu xuất kho hoặc hóa đơn kiếm phiếu xuất kho, phiếu thu. Séc, giấy báo có của
ngân hàng, số chỉ tiết thanh toán. số nhật ký bán hàng.
- Số chi tiết TK 511
- Số cái TK 511
- Các chứng từ và số sách khác có liên quan.
1.3.1.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 — “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản
ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán của

hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu tiền ngay hoặc chưa
thu được tiền sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ được khách
hàng chấp nhận thanh toán.
-Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 511
+ Các khoản thuế gián thu phải
nộp.

+Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa
và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp

+Sổ chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán và doanh thu của hàng
bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.

thực hiện trong kỳ kế toán.
+Doanh thu kinh doanh bất động
sản đầu tư phái sinh trong kỳ.

+Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”
Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
* Tài khoản 511 có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 : Doanh thu kinh doanh bắt động sản đầu tư
- Tài khoản 5118 : Doanh thu khác

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

*Phương thức trực tiếp :

Sơ đồ 1.1 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp
*Phương thức chuyển hàng:

Sơ đồ 1.2 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức chuyển hàng chờ
chấp nhận

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

*Phương thức bán hàng trả chậm trả góp:

Sơ đồ 1.3 Kế tốn doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm,
trả góp.

*Phương thức tiêu thụ qua đại lý ký gửi

Sơ đồ 1.4 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán hàng qua đại lý,
ký gửi tại đơn vị giao hàng đại lý.

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3.2. Kế tốn giá vốn hàng bán:
1.3.2.1. Nội dung
- Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của hàng bán đã tiêu thụ trong một khoảng
thời gian cụ thể. Giá vốn hàng bán bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến q
trình tạo ra sản phẩm.
* Các phương pháp tính giá hàng xuất kho:
- Phương pháp Nhập trước — xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này thì ngun liệu, vật liệu, cơng cụ. dụng cụ. sản phẩm
hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau.
Theo giá thực tế của từng lô hàng xuất. Do đó ngun liệu, vật liệu, cơng cụ.
dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa tồn kho cuối kỳ được tính theo đơn giá của những lần
nhập kho cuối cùng :
- Phương pháp Bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá xuất kho hàng hóa được tính theo đơn giá bình
qn.
Giá thực tế hàng hóa xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x Giá đơn vị

bình quân
Giá đơn vị bình quân được xác định bằng 2 phương pháp:
+ Đơn giá bình qn sau mỗi lần nhập
Phương pháp này vừa chính xác, vừa cập nhập được thường xuyên liên tục.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = (Giá trị thực tế tồn ĐK + Giá hàng
tồn kho sau mỗi lần nhập)/ (Số lượng thực tế tồn ĐK + Số lượng hàng tồn kho sau
mỗi lần nhập)
Đơn giá bình quân=

Giá trị thực tế tồn kho ĐK + Giá hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượngthực tế tồn ĐK + Số lượng hàng tồn kho sau mỗi lần nhập

+ Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ
Đơn giá này được xác định sau khi kết thúc kỳ hạch tốn nên có thể ảnh
hưởng đến cơng tác quyết tốn
Đơn giá bình qn sau cả kỳ dự trữ = (Giá trị thực tế tồn ĐK + Giá thực tế
hàng nhập trong kỳ)/ (Số lượng thực tế tồn ĐK + Số lượng thực tế hàng nhập trong
kỳ)
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp
Đơn giá bình qn=

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ
Giá trị thực tế tồn kho ĐK +Giá trị thực tế hàng nhập trong kỳ
Số lượngthực tế tồn ĐK + Số lượngthực tế nhập trong kỳ


- Phương pháp giá bán lẻ
Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của
hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận
biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.
Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như
các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự)
- Phương pháp đích danh
Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo đơn giá nào thì giá vốn hàng
xuất kho được tính theo đơn giá đó. Vì vậy áp dụng theo phương pháp này phải xác
định rõ ràng khi nhập kho.
Phương pháp này áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng,
hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được
thì mới có thể áp dụng được phương pháp này.
1.3.2.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng
* Phiếu nhập, xuất hàng hóa, bản kiểm kê hàng hóa. phiếu tính giá thành sản
phẩm...
* Hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT...
* Một số chứng từ khác có liên quan (nếu có)
* Số chỉ tiết TK 632, Số Cái TK 632
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” dùng để theo dõi giá vốn bán hàng của
thành phẩm đã xác định tiêu thụ, tài khoản 632 áp dụng cho các doanh nghiệp áp
dụng phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

Kết cấu tài khoản:
Tài khoản 632
Nợ



+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, + Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá
dịch vụ đã bán trong kỳ.

hàng tồn kho cuối năm tài chính.

+ Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân + Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
công vượt trên mất bình thường và chi Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
phí sản xuất chung cố định khơng phân hàng bán nhận được sau khi hàng mua
bổ được tính vào giá vốn bán hàng trong đã tiêu thụ.
kỳ.

+ Các khoản thuế nhập khẩu, thuế

+ Các khoản hao hụt, mất mát của hàng TTĐB , Thuế bảo vệ môi trường đã tính
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do vào giá trị mua hàng, nếu khi xuất bán
trách nhiệm cá nhân gây ra.

hàng hóa mà các khoản thuế đó được

+ Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt


hồn lại.

trên mất bình thường khơng được tính
vào ngun giá TSCĐ hữu hình tự xây
dựng, tự chế hồn thành. Số trích lập dự
phịng giảm giá hàng tồn kho.
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 632 khơng có số dư cuối kỳ

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

1.3.2.4 Phương thức hoạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên

Sơ đồ 1.5 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên
SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

* Hạch tốn giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ:

Sơ đồ 1.6 Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.3.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.3.1 Nội dung
Các khoản giảm trừ doanh thu là những khoản phát sinh được điều chỉnh làm
đoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong kỳ kế tốn. Tài
khoản này khơng phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế
GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. Theo điều 81 Thông tư quy
định các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ
trong kỳ.

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Tuấn Vũ

- Hàng bán bị trả lại: là hàng bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi
phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách…

- Giảm giá hàng bán: là việc hạ giá bán hoặc tổng giá trị đơn hàng cho người
mua do sản phẩm hoặc dịch vụ kém quy cách chưa được phản ánh.
- Các trường hợp giảm giá hàng bán bao gồm:
+ Hàng hóa/dịch vụ kém chất lượng.
+ Hàng hóa sai quy cách với thỏa thuận ban đầu.
1.3.3.2. Chứng từ, số sách sử dụng :
- Phiếu giao hàng, hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế, văn bản đề nghị của
người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn hoặc
bản sao hóa đơn …
- Số chỉ tiết, sổ Cái của TK 521, các chứng từ và sổ sách khác có liên quan.
1.3.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 521 - “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản 521
Nợ


- Số chiết khấu thương mại đã

chấp nhận thanh toán cho khách hàng

-

Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển

tồn bộ sổ chiết khấu thương mại, giảm

- Số giảm giá hàng bán đã chấp giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị
nhận cho người mua hàng.

trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu


- Doanh thu của hàng bán bị trả bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc định doanh thu thuần của ký báo cáo
tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm hàng hóa đã bán
TK 521 khơng có số dư cuối kỳ.
Khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
-| Khoản cấp 5211: Chiết khấu thương mại
- Tài khoản 5212: Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213: Giảm giá hàng bán

SVTH: Phạm Thị Hoàng Vi

Trang 14



×