Tải bản đầy đủ (.pdf) (165 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.39 MB, 165 trang )

BO CONG THUONG
TRUONG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

NGUYEN THI TRUONG AN

CAC NHAN TO ANH HUONG DEN VIEC AP
DUNG KE TOAN QUAN TRI TRONG CAC
DOANH NGHIEP HOAT DONG TRONG LINH
VỰC THƯƠNG MẠI NHỎ VÀ VỪA TẠI
THANH PHO HO CHI MINH
Ngành: Kế toán
Mã ngành: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ

THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH, NĂM 2024


Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hề Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ Huỳnh Tấn Dũng
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trườn g Dai

hoc Céng nghiép thanh phé Hé Chi Minh ngay ... thang ... nam ...
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:

.........

- Chủ tịch Hội đồng

ẤT: tiotigt tưng tay 0511RCHAGIAEEHEEAHINHENEGHANHHI4(RVHEGSIEìHSĐCạng - Phan biện ]
Ẩ: gi tnt ung 00g CHH01E TH 4VI4VIRNELAVIERQRSYHEHGSREYLHSAGRA3NStrasta - Phan biện 2



ee
5) anemia

EEE

- Uy vién
- Thu ky

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ luận văn thạc Si)

CHU TICHHOIDONG

— VIEN TRUONG VIEN TAI CHINH - KE TOAN


BỘ CƠNG THƯƠNG

TRUONG DAI HQC CONG NGHIEP
THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

CONG HOA XA HOI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hanh phúc

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Nguyễn Thị Trường An

MSHV: 20001101


Ngày, tháng, năm sinh: 11/03/1990

Nơi sinh: TP. Hề Chí Minh

Ngành: Kế tốn

Mã ngành: 8340301

I. TÊN ĐÈ TÀI:
Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp đụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phế Hề Chí Minh.
NHIEM VU VA NOI DUNG:
Xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại
thành phố Hồ Chí Minh. Với các nội đung: (1) Tổng quan nghiên cứu về các nhân tố

ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT. (2) Cơ sở lý thuyết về KTQT. (3) Trình bày kết
quả nghiên cứu và bàn luận mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng
KTQT.

(4) Kết luận và trình bày kiến nghị giúp góp phần nâng cao việc áp dụng

KTQT trong các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại TP HCM.

Il. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: Theo Quyết định sé: 217/QD-DHCN ngày
17/02/2023 của Hiệu trưởng Trường Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phế Hồ Chí Minh.

II. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ:
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ Huỳnh Tấn Dũng
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm ..


NGƯỜI HƯỚNG DẪN

CHU NHIEM BO MÔN ĐÀO TẠO

(Ho tên và chữ ký)

(Ho tên và chữ ký)

TS. Huynh Tan Dang
VIEN TRUONG VIEN TAI CHINH - KE TOAN


LOI CAM ON
Loi dau tién, tac giả xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu, các thầy, cơ

Trường Đại Học Cơng Nghiệp Thành Phố Hề Chí Minh, đặc biệt tỏ lòng tri ân đến
Tiến sĩ Huỳnh Tấn Dũng đã tận tình hướng dẫn, định hướng, giúp đỡ tác giả hoàn
thành luận văn.

Tác giả xin gứi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám đốc, Kế toán trưởng, Kế tốn
viên các cơng ty và các chun gia trong lĩnh vực kế toán đã định hướng nghiên cứu
và tham gia khảo sát nghiên cứu, hé tro thu thập dữ liệu để tác giả hoàn thành luận

văn. Ngoài ra, tác giả xin tỏ lòng biết ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, gia đình đã đồng
hành, hỗ trợ trong suốt thời gian qua, đã nhiệt tỉnh thu thập dữ liệu dé tác giả hoàn
thành luận văn.

Tác giả cảm ơn tât cả nhà nghiên cứu trước trong và ngoài nước về lĩnh vực kê toán
quản trị, đặc biệt là các tác giả được trích dẫn trong luận văn.


Một lần nữa, tác giả xin gửi lời tri ân đến tất cả mọi người!


TOM TAT LUAN VAN THAC Si
Mục tiêu của nghiên cứu là nhằm xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các
nhân tế đến việc áp dụng kế toán quản trị (KTQT) trong các doanh nghiệp (DN) hoạt
động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trên cơ sở
khảo sát, phân tích, đánh giá kết quả và đề xuất một số hàm ý quản trị giúp các DN
có cơ sở áp dụng thành công KTQT vào hoạt động kinh doanh đề mang lại nhiều lợi
ích hơn cho DN, tăng khả năng cạnh tranh trong tình hình kinh tế hiện nay và hội
nhập quốc tế. Nghiên cứu phân tích 292 mẫu khảo sát tại các DN hoạt động trong
lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp nghiên
cứu được sử dụng là phương pháp định tính và định lượng. Nghiên cứu sử dụng kỹ
thuật phân tích thống kê mô tâ, kiểm tra độ tin cậy của thang do bằng hệ số Cronbach's
Alpha, phan tích nhân tế khám phá EFA, hồi quy tuyến tính thực hiện trên phần mềm
SPSS 20. Kết quá nghiên cứu khẳng định 7 nhân tố ảnh hưởng đến việc áp đụng
KTQT trong các DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại Thành phố
Hồ Chí Minh bao gồm: Nhà nước và tổ chức nghề nghiệp, năng lực cạnh tranh của
DN, đặc điểm DN, nhận thức của nhà quản lý DN, đạo đức nghề nghiệp của nhân
viên kế tốn, trình độ nhân viên kế tốn, chính sách quản lý của DN. Trong đó, nhân
tố Nhà nước và tổ chức nghề nghiệp có mức độ tác động mạnh nhất, và chính sách

quân lý của DN có mức tác động khơng đáng kế đến việc áp dụng KTQT. Nghiên
cứu đưa ra một số để xuất quản trị nhằm giúp DN áp đụng thành công KTQT và dem

lại nhiều lợi ích cho DN.
Từ khố: Nhân tố, kế toán quản trị, doanh nghiệp nhỏ và vừa, thành phế Hồ Chí
Minh.


il


ABSTRACT
The objective of the research is to determine and measure the influence of factors on
the application of management accounting in enterprises operating in the small and
medium-sized commercial sector in Ho Chi Minh City. Based on the survey, analysis,
evaluation

of results

and

proposal

of some

management

implications

to help

businesses have a basis for applying management accounting to business activities to
bring more benefits to businesses, increasing competitiveness in the current economic
situation and international integration. The study analyzed 292 survey samples at
businesses operating in the small and medium-sized commercial sector in Ho Chi
Minh City. The research methods used are qualitative and quantitative methods. The
study used descriptive statistical analysis techniques, tested the reliability of the scale
using Cronbach's Alpha coefficient, EFA


exploratory factor analysis, and linear

regression performed on SPSS 20 software. Research results Research confirms 7
factors affecting the application of management accounting in businesses operating
in the small and medium-sized commercial sector in Ho Chi Minh City including:
State and professional organizations, competitiveness competition of the enterprise,
characteristics of the enterprise,
ethics of accountants,
enterprise. Among

awareness

of enterprise managers,

qualifications of accountants,

them,

State factors and

management

professional

professional

policies of the

organizations


have the

strongest impact, and enterprise management policies have an insignificant impact
on the

application

of management

accounting.

The

study

offers

a number

of

management proposals to help businesses successfully apply management accounting
and bring many benefits to businesses.
Keywords: Factor, management accounting, small and medium enterprises, Ho Chi

Minh City.

1H



LOI CAM DOAN
Tác giá xin cam đoan luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán
quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại nhỏ và vừa tại

Thành phố Hề Chí Minh” là nghiên cứu đo tôi thực hiện dưới sự hướng đẫn của Tiến
sĩ Huỳnh Tấn Dũng. Tác giá xin cam đoan việc tham khảo các nguồn tài liệu thực
hiện trích đẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Học viên

Nguyễn Thị Trường An

1V


MỤC LỤC. . . . . . . . . .

5 22222 2221122222122222121220211121221122222222
2e. v

DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................2-©22-22222222212221122112211221121112212212222
xe vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................
. 25522222 22222212221222121121121121212122
ae. vii
DANH MỤC TỪ VIỆT TẮT.....................-2-©2222222212211221121112111211211211211211212ae. x
PHAN MG ĐẦU.........................-2-222222122122212212211211211221211212122122222
re 1
CHUONG 1
1.1


12

13

Nghiên cứu về đo lường áp dụng KTQT.......................--2 2222222221222 22 xe. 5
1.1.1

Các nghiên cứu quốc tế về áp dụng KTQT........................---2222222222zxxzea 5

1.12

Các nghiên cứu trong nước về áp dụng KTQT........................---©2222z2zzcscea 7

Nghiên cứu nhân tố ảnh hưởng đến việc áp đụng KTQT.........................------- 8
1.2.1

Các nghiên cứu nước đBỒI...............

1.2.2

Các nghiên cứu tại Việt Nam

2.2 —

2.3

QA

co ch

HH

key

Khe hồng và định hướng nghiên cứu.........................-----222222222221222122212221222ee 16
1.3.1

Khe hổng nghiên cứu..........................--52222222222212221222112211221122122212222
e0 16

1.3.2

Định hướng nghiên ctu...

CHƯƠNG2_
2.1

TONG QUAN NGHIEN CUU viceccccesccsccsscesesscsstessessessessessteseteees 5

cece

2 St S nh HH

rey 17

CƠ SỞ LÝ THUYÉT..................................--225cccctirrrErrrrrrrrrrriie 19

Tống quan về KTQT......................................--222222122212221222222.2.2re 19
P


Nẽ.°s

990 ....................

19

2.1.2

Vai trò của KTQT............................. che

213

Phamrvi K[Q(assaaeasarntutnttitdttttttltiBtostifinnriaestaaratiatsat 22

2.1.4.

Lịch sử phát triển KTQT..................................--22222212221222222.22.2
e6 23

21

Các khái niệm................................-L
ST
HH1
Hy 25
2.2.1

Khái niệm hoạt động thương mại......................ác ccssnninrrrrrrrrrrrrrer 25

222


Khái niềm DNNV

223

Đặc điểm ngành thương mại quy mô nhỏ và vừa.........................-----2--c2 28

Y:ssssssisusstiitttlbtittdHtlSHt0tTioitettdieitptqaiitttaeg 26

Sơ lược về DN HĐTLV TM NVV tại TP HCM..........................-.-:5ccccccsccce 28

B31

8ơlượevề kinh lễ xã HỘI sesussannsssnntobttididtieiitrastoiaRttooiniaigroad 28

2.3.2

Sơ lược về DN HĐTLV TMNVV.......................
5222 v22 xSttrcrrersrkes 29

Lýthuyếtnễển.............................................2222
2212221222222.
ee 30


2.5
2.6

24.1


Lý thuyết đại điện (Ageney theory)..................-- 2252212221222

242

Ly thuyét dy phong (Contingency theory)

Các nhân tố anh huéng dén viée dp dung KTQT
Moéhinhnghién cttw dw tinhisses

CHUONG 3

ca

0.

33

meneame

34

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..............................----.-------+:-cc+ 39

3.1

Khung nghiénr ctu... OỞƯ3..........

39

EAMN


0

40

3.2.1

in

nnồ'.:.............

Quy:tình:nghiễn CỮU: s:scceossocceobnoiiebiresbidddrteisiiidteiaidiiiinndieiienoddanrdassiseeid 40

3.2.2. Chọn mẫu.............................. c2
3.3

gggrueg 41

Nghiên cứu định lượng........................
. cà nh
khe 42
33:1

Quy trình nghiền CỨU sesszisrissssiititesigitibebettleitisftlftiitiletiaiistsaaed 42

3.3.2

Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu.............................--------- 43

3.3.3.


Xây dựng thang đo.......................
.. Tnhh
re 44

3:3⁄4.

Giọn mấNussssnsutresutresotididistddistrdtiottaobdttlsittioisatloiaaae 49

3.3.5.

Phương pháp phân tích dữ liệu........................¿ác St SS se rrsieirrrrrrerres 30

CHUONG 4

KÉT QUÁ NGHIÊN CỨU.......................
5. k2 12
re 54

4.1

Kết quả nghiên cứu định tính........................--2-S222221222112212221127112212212222222222
xe 34

4.2.

Kết quả nghiên cứu định lượng.......................
25522222 222222122212221222222222.222
e6 37
4.2.1


Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ........................-©22
2222 22222212221222122 e6

422

Két quả nghiên cứu định lượng chính thức

4.2.3.

Thảo luận kết quả nghiên cứu........................---222222222212221222122212221222122.ee 74

CHƯƠNG 5
`...
52

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................--22--222222222212222E.ee 79
................ĂĂ...

79

Kiếnnghị...............................................22Q2222222122222122222e 80

5.3 __ Hạn chế và định hướng nghiên cứu...........................--2-©22222222222222222222222222222Xe2 82

TÀI LIỆU THAM KHẢO. . . . . . . . . . . .

22. 22222222222212221122112211221121112212212212222
e6 83


PHỤ LỤC........................--©22222222222112221127112711221112112212221212.22
re 93
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG CỦA HỌC VIÊN.......................-222- 2222221221222 22 xe. 152

Mi


DANH MUC HINH ANH
Hình 2.1 Mơ hình nghiên cứu dự tính.................. che

37

Hình 3.1 Khung nghiên cứu của luận văn..................
ác nh Hee
ree 39
Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu định tính.................
. ccc cc St ssrhrrerrrrrrrrrrrrrrrerre 40
Hình 3.3 Quy trình nghiên cứu định lượng...................ác che
42
Hình 3.4 Mơ hình nghiên cứu chính thứỨc....................
c
St nhe
43
Hình 4.1 Biểu đồ tần suất của phần dư chuẩn hóa Hisfogram............................--------- 72
Hình 4.2 Biểu dé tần suất của phần dư chuẩn hóa PP-Plot..........................2--2222s22zz2 73
Hình 4.3 Đề thị phân tán giữa các phần đư...........................222222 222222122212221221222E.ee 74

Vii



DANH MUC BANG BIEU
Bang 1.1 Tổng hợp các nhân tố ánh hưởng đến việc áp đụng KTQT........................ 13

Bảng 2.1 Lịch sử phát triển của KTQT thế giới.............................-22222222222212221221222ee 24
Bảng 2.2 Tiêu chí xác định DNNVVV..................

ác

nh

HH Hhrherrere 27

Bảng 2.3 Tổng hợp các nhân tố ánh hưởng đến việc áp đụng KTQT........................ 33
Bảng 2.4 Tổng hợp các nhân tố từ nghiên cứu trước........................----2--222.22222xzzxcee 34
Bảng 3.1 Các giả thuyết nghiên cứu...........................-2-222222222122212221222112212221221222
e0 44
Bang 3.2 Thang đo nghiÊn CỨU. . . . . . . . . . . .

..- S13 t2 2 SE Treo

45

Đáng 3.3 Xác định cỡ mẫu..........................
.55- S1 2 221221211221121211221212112112121212ee 50
Bảng 4.1 Kết quả nghiên cứu định tính..........................-2-©522222222222122212221222122212222.ee 34
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo sơ bộ...........................---22cc
22c
57
Bảng 4.3 Thống kê số lượng mẫu..........................
22. 2222222222221222112711221122122221222 e0 38

Bảng 4.4 Thống kê mô tả người tham gia khảo sát..........................---22222
22222222
ee 39
Bảng 4.5 Thống kê mô tả DN khảo sát.........................-.
52-222 2222212221222122222222 e6 60
Bảng 4.6 Thống kê mô tả thực trạng việc áp dụng KTQT.........................---2--2ccezxcee 62
Bảng 4.7 Kiểm định độ tin cậy của thang đo.......................
522222222 221222122122122ecee 63

Bảng 4.8 Kết quả kiểm định KMO và Bartletfs Test........................ 222221222222 cee 64
Bảng 4.9 Bảng tổng phương sai được giải thích.........................
22 522222 2212212221222 .ee 64
Bảng 4.10 Kết quá ma trận Xoay. . . . . . . . . .

s2 55-222 22222122211221222112212221221222222
xe 65

Bảng 4.11 Kết qua phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc .................................. 66
Bảng 4.12 Tổng hợp các biến sau khi phân tích nhân tố............................--2-222+2s22zzce 67

Vill


Bảng 4.13 Kết quá kiếm định tương quan Pearson.....................
22 22222222122212221222ee 68

Bảng 4.14 Kết quá kiếm định mức độ phù hợp của mơ hình .............................-------- 68
Bảng 4.15 Kết q phân tích phương sai Anova.............................
5522-2222 2212212212.cee 69


Bảng 4.16 Kết quá hồi quy. . . . . . . . . . .

52: 52222222222122211221122112211221122122212212222
e0 70

Bảng 4.17 Mức độ ảnh hưởng của các nhân lỐ..........................52222222222212221222122122.ee 71
Bảng 4.18 Kết quá phóng vấn chuyên gia...........................
522222222 221222122212221222E.ee 97

1X


DANH MUC TU VIET TAT
BCTC

Báo cáo tài chính

CNTT

Cơng nghệ thơng tin

DN

Doanh nghiệp

DN HDTLV TMNVV

Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại
nhỏ và vừa


DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

HDTLV

Hoạt động trong lĩnh vực

IFAC

Liên đồn Kế tốn Quốc tế (International Federation
Of Accountants)

KTQT

Kế tốn quản trị

KTTC

Kế tốn tài chính

NC

Nghiên cứu

NVV

Nhỏ và vừa

TM


Thương mại

TP

Thành phố

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

VN

Việt Nam


PHAN MO DAU
1. Ly do chon dé tai
Thời gian gần đây, các doanh nghiệp (DN) phát triển nhanh cả về số lượng lẫn quy mơ.
Theo đó, sự cạnh tranh và những thách thức đối với khả năng quán lý của DN cũng tăng
lên. DN muốn tổn tại, nhà quản trị DN cần có những thơng tin để đưa ra các quyết định
đúng đắn, kịp thời. Trước bối cảnh toàn cầu hóa và kinh tế khó khăn hiện nay, việc một
DN duy trì hiệu quả hoạt động là rất khó khăn và cần thiết (Bums và cộng sự, 1999),

Sự thành công cúa DN phụ thuộc nhiều vào quyết định quản lý dựa trên thơng tin kế
tốn, quan trọng là kế tốn quản trị (KTQT) (Burns & Scapens, 2000 trích dẫn trong
Nguyễn Ngọc Tồn và cộng sự, 2019).
Ở các quốc gia, KTQT

ln được coi trọng vả áp dụng vào thực tiễn. KTQT


duoc xem

là công cụ giúp DN sử dụng hiệu quá thông tin kế toán và đưa ra các quyết định đúng
đắn, kịp thời. Vì vậy, việc áp dụng KTQT là một trong những vấn để quan trọng mang
tính cấp thiết được nhiều quốc gia đang phát triển quan tâm hiện nay. Tại Việt Nam,
KTQT

được cơng nhận trong Luật kế tốn năm 2003 và năm 2015. Năm 2006, Bộ Tài

chính ban hành Thông tư số 53/2006/TT-BTC hướng dẫn DN áp dụng KTQT, các kỹ
thuật được quan tâm bao gồm: đánh giá thành quả, xác định chi phi và tính giá thành,
lập dự tốn ngân

sách sản xuất, kinh doanh,

q trình ra quyết định (La Xuân

Đào,

2020). Các văn bản pháp luật chưa có nhiều hướng dẫn chỉ tiết việc áp đụng KTQT vào
DN, vì thế sự hiểu biết về KTQT

con han chế, và mức độ ap dung KTQT

tại các DN

còn rất khiêm tến, điều này làm ánh hưởng đến quá trình hoạt động. hiệu quả kinh đoanh
của DN, làm lãng phí tài nguyên của DN.
Tại Việt Nam, một số tác giả đặc biệt quan tâm đến đề tài các nhân tế ảnh hưởng đến


việc áp dụng KTQT, cụ thể nghiên cứu của Thái Anh Tuần (2018), Nguyễn Ngọc Toàn
& cộng

sự (2019), La Xuân

Đào (2020), Võ Văn Nhị & Nguyễn

Thị Huyền

Trâm

(2021), Mai Thị Quỳnh Như (2021), Huỳnh Tân Dũng & Phạm Thị Thúy Ngân (2022),
Nguyễn Thu Hiển và các cộng sự (2023). Sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trước
tập trung vào một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh, khu vực, hoặc ngảnh nghề hoạt

động của DN nên mỗi nghiên cứu có sự tương đồng và khác biệt về tính chất và đặc
điểm, bên cạnh đó có nhiều điểm khác nhau so với các cơng trình nghiên cứu về KTQT


ở các nước đang phát triển, và đặc biệt giá trị đạo đức nghề nghiệp kế toán là vấn đề
cấp thiết được nhiều DN, nhiều người quan tâm hiện nay. Bên cạnh đó, nghiên cứu các
nhân tế ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT

trong các DN hoạt động trong lĩnh vực

thương mại nhỏ và vừa (ðN HĐTLV TM NVV) tại thành phố Hồ Chí Minh (TP HCM)
vẫn chưa được chú trọng quan tâm đúng mức. Các nghiên cứu trước khẳng định rằng
KTQT là một công cụ quan trọng mà nhà quản trị có thể áp dụng để quản lý DN một
cách hiệu quả (Ghosh và Chan, 1997; Mitchell và Reid, 2000).


Căn cứ vào những nhận xét trên, cho thấy việc áp dụng KTQT

sẽ giúp DN có được

nhiều lợi ích (Võ Văn Nhị & Nguyễn Thị Huyền Trâm, 2021). Vì vậy, để tài: “Các nhân
tố ảnh hưởng đến việc áp dụng kế toán quản trị trong các doanh nghiệp hoạt động trong
lĩnh vực thương mại nhỏ vả vừa tại Thành phế Hồ Chí Minh” được thực hiện là rất cần

thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu và cầu hỏi nghiên cứu
2.1

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu chung: Nghiên cứu xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến việc ap dung KTQT

trong cae DN HDTLV TM NVV tai TP HCM. Từ đó, luận

văn để xuất một số chính sách nhằm giúp các DN HĐTLV TM NVV tại TP HCM áp
dụng thành công KTQÏT đem lại nhiéu loi ich cho DN.

Muc tiéu cu thé:

()_

Xác định các nhân tố ánh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV

TM NVV tai TP HCM.

Gi)

Đo lường mức độ ánh hưởng của các nhân tố đến việc áp đụng KTQT trong các
DN HĐTLV TM NVV tại TP HCM.

2.2

Câu hỏi nghiên cứu

()_

Các nhân tế nào ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV TM

NVV tại TP HCM?
đi)

Mức độ ánh hưởng của các nhân tố đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV
TM NVV tại TP HCM như thế nào?


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là việc áp đụng KTQT.
3.2

Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu: các DN HĐTLV TM quy mô nhỏ và vừa tại TP HCM, nghiên cứu
thực hiện trong năm 2023.


4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn
hợp, cụ thể:

Nghiên cứu định tính: được thực hiện nhằm xây dựng mơ hình nghiên cứu: xác định
các nhân tố, hoàn thiện thang đo các biến độc lập và biến phụ thuộc (việc áp dụng

KTQT). Tổng quan lý thuyết nền làm căn cứ vững chắc nhằm biện luận, bảo vệ các
nhân tế trong mô hình. Phỏng vấn chuyên gia là phương pháp được thực hiện thông qua
các cuộc trao đổi trực tiếp với Giảng viên trường đại học am hiểu sâu về KTQT, tham

khảo ý kiến các Giám đốc, Kế tốn trưởng có kinh nghiệm thực tế tại DN trong

việc áp

dụng KTQT.
Nghiên cứu định lượng: từ bảng câu hỏi trên công cụ google forms gửi đến đối trong
khảo sát, tác giả thu thập dữ liệu khảo sát trực tiếp, và qua email, zalo. Đối tượng khảo

sát là các Kế toán trưởng, Kế toán viên và Giám đốc trong các DN HĐTLV TM NVV
khu vực TP HCM. Dữ liệu nghiên cứu được kiểm định và phân tích hồi quy bằng phần
mềm SPSS 20 nhằm do lường mức độ tác động của các nhân tế đến việc ap dung KTQT,

làm cơ sở thực nghiệm và đề xuất giải pháp.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Về khía cạnh khoa học: Luận văn đã hồn thiện lý thuyết và hệ thống hoá các nhân tố

ảnh hưởng đến việc áp dụng KTQT. Đồng thời, luận văn đã xây đựng mơ hình nghiên


cứu các nhân tế ảnh hướng đến việc áp dụng KTQT trong các DN HĐTLV TM NVV

tại TPHCM.
Khia canh img dung: nghiên cứu là căn cứ khoa học giúp các DN HĐTLV TM NVV


tại TP HCM có thể tổng quan, hiểu rõ hơn mức độ ánh hưởng của các yếu tố đến việc
áp dụng KTQT, từ đó các DN chủ động xác định và vận dụng một cách phù hợp, hiệu

quả nhằm phát triển kinh doanh đem lại nhiều lợi ích cho DN.
6. Ket cau của luận văn
Luận văn gôm 5 chương, như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu: luận văn trình bày các nghiên cứu có liên quan
đến việc áp dụng KTQT

đã được công bồ ở Việt Nam và quốc tế. Qua đó, luận văn trình

một số điểm cịn trống của nghiên cứu trước và có định hướng phát triển trong nghiên
cứu này.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày tống quan các khái niệm, vai trò về lý thuyết
KTQT, các khái niệm liên quan, và lý thuyết nên làm cơ sở hình thành mơ hình dự tính

và hoản thiện mơ hình nghiên cứu chính thức.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: chương này tập trung trình bày khung nghiên
cứu, quy trình nghiên cứu, chọn mẫu, giá thuyết nghiên cứu, phát triển thang do và trình
bày các phương pháp phân tích dữ liệu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu: luận văn trình bày kết quả nghiên cứu định tính sau
khi phỏng vấn chuyên gia. Kết quả định lượng sau khi thu thập nghiên cứu sơ bộ và
chính thức, các kỹ thuật gồm: thống kê mô tả mẫu, các bước kiểm định, nhận xét kết


quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị: chương này trình bày kết luận và các kiến nghị giúp
các DN HDTLV TM NVV tai TP HCM áp dụng thành công cơng cụ KTQT nhằm đem

lại nhiều lợi ích cho DN.


CHUONG 1

TONG QUAN NGHIEN CUU

Nội dung chương này trình bày tổng quan các cơng trình nghiên cứu trong nước và quốc
tế liên quan đến đo lường áp dụng KTQT và các nhân tế ảnh hưởng đến việc vận đụng
KTQT trong DN. Mục tiêu của chương này là nền tảng vững chắc, là cơ sở dé luận văn
kế thừa các nhân tố, cơ sở lý thuyết, lý thuyết nền, phương pháp nghiên cứu và so sánh
kết quá nghiên cứu. Qua quá trình tổng quan các nghiên cứu, tác giả có thể nhìn nhận
được xu hướng nghiên cứu và có thể tìm ra khe hỏng nghiên cứu, sau đó định hướng
cho nghiên cứu này.

1.1 Nghiên cứu về đo lường áp dụng KTQT
Phần này, tác gid tong quan các nghiên cứu liên quan đến việc áp đụng KTQT vào công
tác quản lý, điều hành kinh đoanh tại DN, cũng như những đánh giá từ nghiên cứu thực
nghiệm, kết quả đạt được của các DN khi áp dung KTQT.

1.11

Các nghiên cứu quốc tế về áp dụng KTQT

Armifage và các cộng sự (20 16), nghiên cứu việc sử dụng các kỹ thuật KTQÏT trong các
DNNVV


tại Canada và Úc. Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính

bằng cách phỏng vấn trực tiếp 22 lãnh đạo DNNVV ở hai quốc gia này vào năm 2012
tại Canada và năm 2023 tại Úc. Người được hỏi biết rất ít về mức độ ap dung KTQT tai

DN, như: ngân sách, hệ thống chi phí, phân tích để ra quyết định hoặc báo cáo trách
nhiệm. Nghiên cứu đã xác định mức độ sử dụng các kỹ thuật KTQT phê biến trong các
DNNVV, và giải thích lý đo tại sao các kỹ thuật KTQT không được sử dụng. Kết quả
cho thấy một số lượng rất nhỏ các DN sứ dụng các kỹ thuật vừa phải hoặc sử đụng
nhiều. Bên cạnh đó, các cơng ty sản xuất có mức độ áp đụng các kỹ thuật KTQT cao
như: hệ thống chi phí, lập ngân sách với mục tiêu nhằm đem lại nhiều lợi ích cho DN.

Đối với các DN trong những năm đầu mới thành lập sử dụng công cụ KTQT mức độ
đơn giản hơn. Nghiên cứu cịn có những đóng góp trong giáo dục KTQT, và phát triển
hệ thống kiểm soát đối với các DNNVV.
Almasan và các cộng sự (2016), trình bày nhận thức và quan điểm của các nhà quản lý
Ba Lan và Rumani về thông tin KTQT, liên quan đến loại, kênh truyền thông và tần
suất, xem xét sự hình thành KTQT thơng qua cảm nhận của các nhà quản lý ở hai quốc
gia này. Dữ liệu được thu thập từ việc khảo sát trực tuyến tập trung vào các nhà quản
5


lý. Từ kết quả thu được, nghiên cứu phân tích các câu trả lời cho thấy các nhà quản lý
hoặc chủ DN nhìn nhận thơng tin KTQT rất quan trọng, vì nó phục vụ cho việc ra quyết

định trung hạn và ngắn hạn. Bên cạnh đó, các nhà quản lý Ba Lan thích và thường xuyên
sử dụng các báo cáo, hình thức thơng tin mới như: tích hợp các báo cáo trên thiết bị điện
thoại hoặc hình thức trực tuyến.


Trong khi đó, ở Romania các nhà quản lý ủng hộ, đề

cao các báo cáo, các tệp hỗ sơ được ¡n sẵn, bộ phân quản lý nhận thông tin báo cáo hàng

tháng hoặc theo yêu cầu, nhưng những điều này không như mong đợi của họ. Quá trình
giao tiếp, trao đổi thơng tin giữa kế tốn và người quản lý chỉ được giới hạn trong các
cuộc họp khi có nhu cầu.
Ahmad

(2017), nghiên cứu việc áp dung KTQT

va mối quan hệ của nó với hiệu suất

trong các DNNVV, phương pháp nghiên cứu hỗn hợp được sứ dụng, tập trung vào các
DNNVV lĩnh vực sản xuất ở Malaysia, không bao gồm DN siêu nhỏ. Nghiên cứu cho
thấy mức độ tiếp cận và sử dung KTQT

dần có sự phát triển theo hướng tinh vi hơn, hệ

thống đo lường hiệu suất và hệ thống chi phí được sử dụng phổ biến ở các DNNVV,
các thực hành KTQT phức tạp hơn thường sử dụng trong các công ty quy mô lớn hơn.
Đồng thời, kết quá cho thấy các DN áp dụng cao các biện pháp mức độ cao nhằm tăng
hiệu quá tài chính và sử đụng nhiều hơn các biện pháp phi tài chính cụ thê tập trung vào
quy trình nội bộ và khách hang.
Rikhardsson và cộng sự (2018), qua quá trình xem xét, tổng quan tài liệu cho thay phan
lớn giám đốc điều hành xem cơng nghệ, dữ liệu và phân tích là một lực lượng phát triển
trong kinh doanh, nhiều tổ chức triển khai áp đụng cơng nghệ thơng minh, có thể phân
tích đữ liệu và dự báo đề hỗ trợ báo cáo và ra quyết định. KTQT

là công cụ hễ trợ DN


quan trọng cho việc ra quyết định, đồng thời kiểm soát hoạt động trong tổ chức, có sự

liên kết rõ ràng, mang lai loi ich cho DN ti việc áp dụng công nghệ thơng minh và phân
tích trong kinh doanh.
Ping (2021) đã sử đụng hai phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng,
nghiên cứu về việc khai thác dữ liệu và tích hợp XBRL thơng tin KTQT dựa trên trí tuệ

nhân tạo, tác giả nhận định rằng việc áp dụng công nghệ thông tin hiện nay ngày càng
trở nên rộng rãi hơn và rất cần thiết, KTQT là một phan quan trong của ké toan hién dai

mở ra những cơ hội phát triển mới. Đồng thời, thúc đây các nghiên cứu về khai thác dữ
liệu chú ý nhiều hơn đến sự kết hợp giữa thực tiễn và lý thuyết. Ứng dụng công nghệ


thông tin không chỉ nâng cao chất lượng thông tin KTQT, phục vụ ra quyết định, mà
còn hỗ trợ áp dụng kỹ thuật, chiến lược cho sự phát triển lâu dài của DN.

1.12

Các nghiên cứu trong nước về úp dụng KTQT

Phạm Ngọc Toàn và các cộng sự (2020) đã làm nỗi bật vai trò của KTQT trong quản lý
chuỗi cung ứng tại các DN thương mại khu vực TP HCM.

Sự cần thiết của KTQT

để

tiếp tục gia tăng giá trị bằng cách phối hợp với các bộ phận thông qua các thông tin

chuỗi cung ứng, đặc biệt là áp dụng KTQT vào quản lý chuỗi cung ứng. Kết quả cho
thấy, việc áp đụng KTQT

vào quản lý chuỗi cung ứng đạt hiệu q cao giúp DN có

nhiều thơng tin phục vụ quản trị DN. Mặc dù, công cụ KTQT truyền thống vẫn được sử

dụng, nhưng có dấu hiệu các DN đang dần địch chuyển từ vai trị giản đơn là kiểm sốt
tài chính và xác định chi phí sang vai trị phức tạp hơn trong việc tạo ra giá trị thông
qua việc sử đụng tài nguyên hiệu quả. Đằng thời, các DN cần tăng cường khả năng hợp
tác và tích hợp thơng qua chia sẻ thơng tin, giảm lãng phí, chia sẻ các kế hoạch, yêu cầu
chiến lược trong tương lai. Nhà quản lý có thể sử đụng thơng tin này để tạo ra một môi
trường quản lý hiệu quả.
Nguyễn Thị Phương Dung và các cộng sự (2021) đã phân tích đữ liệu từ 173 DN ngành
sản xuất và thương mại dựa trên mơ hình IEAC

để xem xét trình độ phát triển KTQT

tại các DN. Kết q chí ra rằng trình độ áp dụng KTQT tại đa số các DN (69,39%) đang
ở mức thấp thuộc giai đoạn l là xác định chi phí và giai đoạn 2 là lập kế hoạch và kiểm
sốt DN

của mơ hình IFAC, các DN

cịn lại (30,7%) áp dụng KTQT

hiện đại ở giai

đoạn 3 là giảm lãng phí và giai đoạn 4 là tạo ra giá trị cho DN. Đồng thời, các phương
pháp KTQT truyền thống được áp dụng chủ yếu tại các DN. Bên cạnh đó, nghiên cứu

đã chứng minh 6 nhân tế có mối quan hệ cùng chiều đến trình độ phát triển KTQT.
Nguyễn Thị Hồng Sương (2022) đã phát triển nghiên cứu các chỉ tiêu trọng yếu trong

báo cáo KTQT đối với DN bán lẻ và đặc biệt là sản xuất, cho thấy báo cáo KTQT có
tam quan trọng và mức độ ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển của DN, cập nhật hiệu

quả các thơng tin phi tài chính và thơng tin tài chính phản ánh thực trạng tải chính của
DN, phục vụ q trình kiểm sốt, đánh giá q trình hoạt động DN, qua đó nhà quản lý
có thê phân tích các chỉ tiêu trọng yếu và chuyển đổi thông tin hữu ích phục vụ hoạt
động DN.



×