BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH
tn
HUYNH THI HIEN TRANG
CAC NHAN TO ANH HUONG DEN TINH HIỆU
QUA TO CHUC CONG TAC KE TOAN TAI
DON VI XAY LAP TREN DIA BAN THANH
PHO HO CHi MINH
Ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ
THANH PHO HO CHi MINH, NĂM 2023
Cơng trình được hồn thành tại Trường Đại học Cơng nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại Hội đồng
chấm bảo vệ Luận văn thạc sĩ Trường
Đại học Cơng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh ngày 04 tháng 12 năm 2023.
Thành phần Hội đồng đánh giá luận văn thạc sĩ gồm:
1.PGS.TS Trần Quốc Thịnh..........................--- - Chủ tịch Hội đồng
2. TS. Ngô Nhật Phương Diễm ............................ - Phan bién 1
3. PGS.TS Dang Van Cuong
...- Phan biện 2
ä IS. Nguyễn Thánh TÑ:scsrsanatouwasaagg - Ủy viên
5. TS. Nguyễn Ngọc Khánh Dung...................... - Thu ky
CHU TICH HOI DONG
VIEN TRUONG VIEN TAI CHINH KE TOAN
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRUONG DAI HQC CONG NGHIEP
THANH PHO HO CHi MINH
CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ẳ®^>®>—_—_—`
HH
NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ tên học viên: Huỳnh Thị Hiển Trang
MSHV:
18104661
Ngày, tháng. năm sinh: 06/07/1995
Nơi sinh: Khánh Hịa
Chun ngành: Kế tốn
Mã chun ngành: 8340301
I TEN DE TAI:
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp
trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
NHIỆM VỤ VÀ NỌI DUNG:
Xác định các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hướng của từng nhân tố đến tính hiệu
q tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Thơng qua kết quả nghiên cứu rút ra được những nhân tố nào gây ảnh hưởng và đề
xuất một số kiến nghị với giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tô chức cơng tác kế
tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Il. NGÀY
27/01/2021
Minh.
GIAO
NHIỆM
VỤ: Theo quyết định số 122/QĐ-ĐHCN ngày
của Hiệu Trưởng Trường Đại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí
II. NGÀY HỒN THÀNH NHIỆM VỤ: 04/12/2023
IV. NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Tiến sĩ Nguyễn Thị Thu Hồn
Tp. Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2023
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
CHU NHIEM BO MON DAO TAO
(Ho tén va chit ky)
(Ho tén va chit ky)
VIỆN TRƯỞNG VIỆN TÀI CHÍNH KÉ TOÁN
LOI CAM ON
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân tới Thầy Hiệu trưởng và Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cơng Nghiệp TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức và tạo nhiều điều kiện thuận lợi
cho tơi được có cơ hội học lớp Cao học kế toán tại trường.
Trong suốt thời gian học tập, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ từ q Thầy, Cơ
Phịng quản lý đào tạo sau đại học, cùng với tri thức và tâm huyết của quý Thầy, Cô
đang công tác, giảng dạy tại trường để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đến nay, tơi đã hồn thành chương trình học và hồn chỉnh luận văn tốt nghiệp. tôi
vô cùng biết ơn Cô TS. Nguyễn Thị Thu Hồn, người đã tận tình, ln theo sát,
hướng dẫn và giúp đỡ tơi trong q trình làm luận văn này. Nếu khơng có được sự
góp ý. chỉnh sửa truyền đạt kinh nghiệm với một tỉnh thần trách nhiệm cao như vậy
thì tơi rất khó đề hồn thiện được luận văn này.
Mặc dù, đã ln kiên trì, cố gắng trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận
văn. Nhưng hạn chế về mặt thời gian cũng như sự non trẻ về kinh nghiệm nghiên
cứu nên để tài chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tơi rất mong nhận được
những chia sẻ, những ý kiến đóng góp quý báu của q Thầy Cơ đề bài luận được
hồn thiện và có giá trị thực tiễn hơn nữa.
Tran trong cam ơn!
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Trong bối cảnh ngành xây dựng là ngành kinh tế có vị trí, vai trị chiến lược quan
trọng trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước. Tuy nhiên hiện nay, tổ chức
công tác kế tốn tại các cơng ty xây dựng trên địa bàn Thành phó Hồ Chí Minh cịn
gặp nhiều
khó
khăn.
Để hạn
chế việc xem
nhẹ cơng tác kế tốn, tại các doanh
nghiệp xây lắp lưu trữ và luân chuyền chứng từ thường chậm trễ dồn vào cuối kỳ
nên việc cung cấp thông tin kế tốn khơng kịp thời. Đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố
ảnh hướng đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế toán tại đơn vị xây lắp trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu nhận diện tập trung phân tích đánh giá mức
tác động cúa những nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế toán
tại đơn vị xây lắp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tổng hợp lại và kế thừa các
nghiên cứu trước có liên quan đến cơng tác kế tốn, tác giả dùng nghiên cứu hỗn
hợp giữa định tính và định lượng, tiến hành khảo sát, kiểm định và phân tích 208
mẫu hợp lệ. Kết quả nghiên cứu định lượng xác định được 9 nhân tố như sau: Quy
mô doanh nghiệp; năng lực nhân viên kế toán: nhận thức, quan tâm đến cơng tác kế
tốn của chủ DN: đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn: mơi trường kinh doanh đối
với đặc thù ngành xây lắp; hệ thống văn bản pháp luật kế toán; yêu cầu khả năng
ứng dụng cơng nghệ thơng tin: hệ thống kiểm sốt nội bộ; dịch vụ tư vấn tài chính
kế tốn. Trong đó, có nhân tố quy mơ doanh nghiệp là biến định tính và 8 nhân tố
còn lại kết quả cho ra tác động tích cực với biến phụ thuộc.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, tác giả chỉ ra một số ý kiến được xem là giải pháp
giúp cho các nhà quản lý có cơ sở tơ chức hiệu quả cơng tác kế toán tại đơn vị xây
lắp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Từ khóa: hiệu quả, tổ chức cơng tác kế tốn, xây lắp.
ii
ABSTRACT
In the
context
of the
construction
industry,
it is an
economic
sector
with
an
important strategic position and role in the construction and development of the
country. However, currently, accounting work at construction companies in Ho Chi
Minh City still faces many difficulties. To limit the neglect of accounting work, at
construction enterprises, the storage and circulation of documents is often slow at
the end of the period, so the provision of accounting information
Research
topic:
"Factors
affecting
the
effectiveness
of
is not timely.
accounting
work
organization at construction companies in Ho Chi Minh City". The identification
study focuses
on analyzing
and evaluating the impact of factors affecting the
effectiveness of accounting work organization at construction companies in Ho Chi
Minh
City. Summarizing
and inheriting previous research related to accounting
work, the author used a mixture of qualitative and quantitative research, conducted
surveys, tested and analyzed 208 valid samples. The quantitative research results
identified 9 factors as follows: Enterprise size; accounting staff capacity, awareness
and
interest
in
accounting
work
of
business
owners;
users
of
accounting
information; business environment for specific construction industry; accounting
legal
document
system;
requires
the ability
to apply
information
technology;
internal control system; financial and accounting consulting services. Among them,
the factor of enterprise size is a qualitative variable and the remaining 8 factors have
a positive impact on the dependent variable.
From the research results of the topic, the author points out a number of ideas that
are considered
solutions to help managers
have a basis to effectively organize
accounting work at construction companies in Ho Chi Minh City.
Keywords: effectiveness, organization of accounting work, construction.
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức
cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” là cơng
trình của việc học tập và nghiên cứu nghiêm túc của bản thân tôi. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ
một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Tất cả những nội dung được kế thừa,
tổng hợp. tham khảo từ nguồn tài liệu khác đều đã được thực hiện trích dẫn và ghi
nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham kháo.
Học viên
(Chit ky)
Huynh Thi Hién Trang
iv
NET EfTObuswreerrrnuurygtitttrrtursygtuortogtdynstetoftiiieupytTotegiyEnavaosspressoml v
DANH MỤC HÌNH ẢNH.
DANH MỤC BẢNG BIÊU
DANH MỤC TỪ VIET TAT
MỞ ĐẦU
1
CHUONG 1
TỎNG QUAN VẺ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU.
=a
LI
GáerieRte:c?n:en tiếp Ti toacasosgrooutguoeustisatestigasyawzsepsuaad 6
L2
Cécnphién: citurtrone nUuGeisc canara
13
Nhận xét về các nghiên cứu trước và xác định khe hồng nghiên cứu .......... 15
10
KET LUAN CHUONG 1
GHƯƠNG?
'GỞSỞITHUYỀỂTGcoansissssrsnssoenerdinesi
2.1
Một số vấn dé chung về tổ chức cơng tác kế tốn và tính
cơng tác ke toại ti. đơïi vị X8Y TãD cosssntosongoadsitsetdtiu0iSGii10x8.560.036cg3
34 i0 uïxgggieẻ
2.1.1
Tổng quan về tổ chức cơng tác kế tốn......................----2:-¿2222+c++22vvvvzcrrrrrsee 21
2.1.2
Hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn.........................-----¿-22:z22222222+++t222vzzcrrrrrrr 23
2.13.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh ngành xây lắp ảnh hưởng đến tính hiệu quả
32
Các lý thuyết nền vận dụng cho nghiên cứu.......................-..---222czz22222ssccc2 27
2.2.1
Lý thuyết đại diện (Agency Theory).........................-------2cc+-2ccccvererrrrrrrecrrree 27
2.2.2
Lý thuyết ngẫu nhiên (Contingency theory of Organizations).................... 29
2.2.3
Lý thuyết xử lý thông tin (Information Processing Theory)...................-...- 30
2.2.4
Lý thuyết bất đối xứng thông tin (Asymmetric information theory)........... 31
2.2.5
Lý thuyết sự khuếch tán k¥ thuat (Technology Diffusion Theory)............. 32
tơ chức cơng tác kê tốn trong các cơng ty xây lắp................................các.
25
2.2.6 _ Lý thuyết kế tốn thực chứng (Positive Accounting Theory).................----- 32
2.2.7 _ Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tơ chức cơng tác kế toán
tại đơn vị xây lắp từ cơ sở lý thuyết.
nS
2.3
Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tơ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị
2.3.3.
2.3.4
Nhận thức, quan tâm đến cơng tác kế tốn của chủ DN............................-- 36
Hệ thống văn bản pháp luật về kế tốn..........................::¿--2222222c2ccccsrcvccree 37
2.3.5
u cầu khả năng ứng dụng cơng nghệ thơng tỉn.......................--------2 38
2.3.6
Năng lực nhân viên kế toán.........................--:¿¿22222222222222112222221112222221ccE.Lree 38
2.3.7
Hệ thống kiểm soát nội bộ
2.3.8 _ Các dịch vụ tư vấn tài chính kế tốn
2.3.9.
Mơi trường kinh doanh đối với đặc thù ngành xây lắp...........................----2 40
2.3.10
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn
tại đơn vị xây lắp từ đặc điềm các nhân tÔ......................
55c text
41
KET LUAN CHƯƠNG 2...0.cscccsssesssessssessssesssesssvecssecsssessseseseesssecssveseseessserssecssvecesveess 45
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................-----.-.< 46
3.1
Phone Pha PTS CUD, sscsccscoces cesses nsnccsrcccesscanamnasaae 46
3.1.1
Xác định phương pháp nghiên cứu .........
3.1.2
Quy trình thực hiện nghiên cứu
32
Nghiên cứu định tính
3.2.1
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
3.2.2
Kết quả phỏng vấn sâu các chun gia
3.2.3
Mơ hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứ:
3.24.
Xây dựng thang đo...
3.3
Nghiên cứu định lượng ...
33:1
TPhươngphápnghiên:cũu:định lượng::‹::::cccseesoeeseoieopeo.oasasseaaaaa 56
3.3.2
Xây dựng cấp độ thang đo.......................-----:-22222222222222111222221111222221cccrrrrev Sĩ
3.3.3.
Thu thập dữ liệu và chọn mẫu TiBliiểif GỮU:‹:::ccsczsrerssrboEsredtsirdisstidisdosasgraaasasgl 57
3.3.4.
Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.........................-22222+22EE222222222232222222322222
22222
3.3.5
Phân tích dữ liệu và đánh giá thang đo các nhân t
3.3.6
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu....................----..--¿-22222+z222222vvrstcrrvsrccrrrrei 60
..56
KET LUẬN GHƯƠNGsstrsenstrotttitzodgtitiitdititioipnlititegttatiyspsnsaesael 61
GHƯỚNG4.
KTOQUANGHIẾNGU-.......e-ssse=nnnennmenn=seeri 62
41
Kết quả nghiên cứu định tính từ phỏng vấn chun gia.............................. 62
42
Kết quả mơ tả mẫu nghiên cứu............................---©222222¿22222222222222SSvvrrrrrrrred 63
vì
43
Đánh giá độ tin cậy của thang đo
4.3.1
Đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach's Alpha................. 65
4.3.2
Kiểm định mối quan hệ giữa biến quy mô doanh nghiệp và tính hiệu quả tơ
chức cổng Tác(KẾ TỐN. coesesosiensraooirovrntnngosgiiorsrviirtsr1TEE02AG18100%/89101a89000nx.mmEtsrssaprii 67
4.4
Kết qua phan tich nhan t6 kham pha (EFA) .......cccsccssssssssssssseseessseesecesnsnees 68
4.4.1
Phân tích nhân tố khám phá các biến độc 1P"...
69
4.4.2 __ Phân tích nhân tố khám phá các biến phụ thuộc......................-------:---: 72
45
Kết quả phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính...........................-------- 74
4.5.1
Kết quả phân tích tương quan
4.5.2
Phân tích hồi quy..................................--522222:222EE222222222223222222231222222222excrrrrr 75
4.6
Tổng hợp kết quả kiểm định với các giả thuyết nghiên cứu.......................- 80
4.7 _ Thảo luận về kết quảnghiên cứu...............................----ccc-c222ccccscerrvsversrcrr 82
KÉT LUẬN CHƯƠNG 4...
CHƯƠNG 5
KÉT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ...
51
Kétluan
52
Hàm ý quản trị
5.2.1
Nâng cao khả năng chuyên môn đội ngũ kê
5.2.2
Nâng cao nhận thức, quan tâm đến công tác kế tốn của chủ doanh nghiệp...
5.2.3.
Đơi tượng sử dụng thơng tin kê tốn
5.2.4
Mơi trường kinh doanh đối với đặc thù ngành xây lắp.............................--- 92
5.2.5
Hệ thống văn bản pháp luật kế toán............................--- 222cc. 93
5.2.6
Nâng cao yêu cầu khả năng ứng dụng công nghệ thông tin ....................... 94
5.2.7
Nâng cao hệ thống kiểm soát nội bộ
5.2.8
Nang cao dich vu tu vấn tài chính kế tốn
5.3
Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo của để tài..............................-------2 97
5.3.1
Hạn chế của luận văn.........................------22222222222222222221231111222222212111112re. 97
$3.2.
Hướng mởrông của luận VĂN::..‹‹.:.-‹-sesioeeenoiiresoodbnsodnsesd oF
toán
KET LUAN CHUONG 5...0.ccccssscssssessssesssvessseessvesssecssvesssessseessseessseveseesesesesecssveceeveess 98
IV .100)90099798040. 0121...
.............
99
PHỤ LỤC 3.01: DÀN BÀI THẢO LUẬN VỚI CHUYÊN GIA............................- xii
vii
PHU LỤC 3.02: DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA THẢO LUẬN GÓP Ý
AU ASAARARIVARRERRPDSIERE SERENE TAI SASETARE RA OLAAEMLARPRADSANADYRSOSSRENE AAS ERENESASPRSATAN LOSE DOREATEARRERERORRRORES XV
PHU LUC 3.03: BANG CAU HOI KHAO SAT.....essessseesssesssseessvevssessesssvessevessveese xvi
PHU LUC 4.01: KẾT QUÁ THÔNG KÊ MÔ TẢ MẪU KHẢO SÁT ................. xxi
PHU LUC 4.02: GIA TRI TRUNG BINH CUA CAC BIEN QUAN SÁT.......... xxii
PHU LỤC 4.03: HỆ SÓ CRONBACH'S ALPHA CÁC BIÊN..........................- xxiv
PHU LUC 4.04: KET QUA KIEM DINH ANOVA BIEN ĐỊNH TÍNH............ xxvi
PHU LỤC 4.05: PHÂN TÍCH NHÂN TĨ KHÁM PHÁ BIÊN ĐỘC LẬP........ XXVvii
PHỤ LỤC 4.06: KET QUA PHAN TICH NHAN TO KHAM PHA BIEN PHU
¡999 ^...............
....
XXX
PHU LUC 4.07: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN...............................: Xxxxi
PHỤ LỤC 4.08: KÉT Q PHÂN TÍCH HƠI QUY .........................--...----2 Xxxiii
PHU LUC 4.09: DANH SÁCH DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT HOẠT ĐỘNG
XAY LAP TREN TP. HỒ CHÍ MINH.........................-----22222222222222222222222ccce2 XXxvi
LY LICH TRICH NGANG CUA HOC VIBN sizessssscssszcexssesessaracssincesceccovensasssiscie xliii
viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
chức
Hình
Hình
2.1 Mơ hình đề xuất nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu qua tổ
cơng tác kế toán tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM...........................--- 45
3.1 Quy trình nghiên cứu
3.2 Mơ hình nghiên cứu chính thứ:
Hình 4.1 Đồ thị phân tán phân dư...
Hình 4.2 Biểu đồ tần số Histogram.
Hình 4.3 Phân phối chuẩn của phần dư quan sát..
ix
DANH MỤC BẢNG BIÊU
Bảng 1.1 Tổng hợp nhân tổ tác động đến tơ chức cơng tác kế tốn từ nghiên cứu
THƯỚC song tr T0 0ISSQ0GGGIESOOIRERAHDEQGHGGBGSIGSGINGGWGEERRAGSNSIRiqqGiSR
Bảng 2.1 Tổng hợp nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn
tại đơn vị xây lắp được giải thích từ cơ sở lý thuyết nền
Bảng
tác kế
Bảng
Bảng
2.2 Tổng hợp các nhân
toán từ kế thừa nghiên
3.1 Tổng hợp ý kiến từ
3.2 Thang đo đánh giá
tố tác động và biến quan sát đến hiệu quả tơ chức cơng
cứu........
phỏng vấn sâu chun gia
tính hiệu quả (biến phụ thuộc) tơ chức cơng tác kế tốn
tại đơn vi xây lắp Eaii nghiên :cứu:Gịnh HH: ssossosassesaostoiitiitvgutasagiaaaauad 51
Bang 3.3 Cấp độ thang đo.....
Bảng 4.1 Kết quả thống kê mô tả
Bảng
Bang
Bảng
Bảng
Bảng
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
Kết quả
Kết quả
Kết quả
Kết quả
So sánh
êm mẫu khảo sát
thống kê giá trị trung bình các biến quan sát
đánh giá độ tin cậy thang đo của các khái niệm nghiên cứt
mủ
kiểm định đồng nhất phương sai giữa các nhóm quy mơ DN......
kiểm định Anova
khác biệt trung bình giữ các nhóm quy mô DN.
Bảng 4.7 Kiểm định KMO
và Bartlett cho các biến độc lập
Bảng 4.8 Phương sai trích các biến độc lập
Bảng 4.9 Kết quả ma trận xoay nhân tố các biến độc lập
Bảng 4.10 Kiểm định KMO
và Bartlett cho các biến phụ th
Bảng 4.11 Phương sai trích các biến phụ thuộc
Bảng 4.12 Kết quả ma trận xoay nhân tố của biến phụ thuộc .
Bang 4.13 Tổng hợp các biến sau phân tich EFA
Bảng 4.14 Ma trận tương quan giữa các nhân tố trong mơ hình
Bảng 4.15 Bảng tóm tắt mơ hình hồi quy (hệ số R và R2)
Bảng 4.16 Kiểm định mức độ phù hợp của mơ hình
Bảng 4.17 Kết quả phân tích hồi quy..
.
Bảng 4.18 Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyẾt......................---22222222222ccsvcvsez
DANH MUC TU VIET TAT
BCTC
Bao cao tai chinh
CNTT
Công nghệ thông tin
cP
Cổ phần
CTTCKT
Cơng tác tổ chức kế tốn
DN
Doanh nghiệp
DNNVV
Doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNVVN
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
IFAC
Liên đồn Kế tốn Quốc tế (International Federation of Accountant)
KSNB
Kiểm soát nội bộ
PP
Phương pháp
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCCTKT
Tổ chức cơng tác kế tốn
TNHH
Trach nhiệm hữu hạn
TP. HCM
Thành phố Hồ Chí Minh
TTKT
Thơng tin kế tốn
XNK
Xuất nhập khâu
xi
1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh chiến lược phát triển nền kinh tế xã hội 201 1-2020, ngành xây lắp là
ngành kinh tế có vị trí, vai trị chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng và
phát triển đất nước. Về số lượng người lao động tại khu vực kinh tế công nghiệp
xây dựng xây lắp chiếm 41.5% đứng vị trí thứ hai. Trong hoạt động tham gia đổi
mới sáng tạo xây dựng với Š.I58 don vi R&D chiếm đến 27.9%. Còn đối với cơ cấu
các ngành kinh tế không thể không kề đến xây lắp đứng đầu trong việc đóng vai trị
làm động lực, dẫn dắt tăng trưởng toàn nền kinh tế và đồng thời thu hút nhiều lao
động. Lợi nhuận
tạo ra bởi các DN
thuộc khu vực này đạt 545,6 nghìn tỷ tương
đương 57.2% tổng lợi nhuận trước thuế và đóng góp nhiều lợi nhuận nhất của tồn
bộ DN. Xét đến số lượng lao động và các cơ sở kinh doanh, cá thể ngành xây lắp
đều tăng đáng kể 19,9% so với năm 2016 và trung bình 5,5%/ năm trong giai đoạn
2016-2020 đồng thời thu hút hơn 2,0 triệu lao động (Tổng cục thống kê, 2022).
Nhận thấy được tầm quan trọng của ngành xây lắp đối với tình hình kinh tế hiện tại,
Chính phủ đã hỗ trợ ban hành nhiều chính sách cũng như dành ưu tiên như tập trung
nguồn nhân lực, tìm kiếm tham gia vào các thị trường tiém năng, hỗ trợ lãi suất vay,
nguồn
giải ngân
tài chính
đây mạnh
tiến độ theo quy
định tại Nghị
định số
31/2022/NĐ-CP ngày 20/05/2022 của Chính phủ ban hành. Hỗ trợ các tơ chức cơng
tác tháo gỡ khó khăn trong việc triển khai nhiều dự án xây dựng của Thủ tướng
Chính phủ theo Quyết định số 1435/QĐ-TTg ngày 17/11/2022 với kỳ vọng hồi
phục va tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn nền kinh tế phục hôi lại. Song song
với nhiều sự hỗ trợ mở đường tích cực từ chính sách Nhà nước thì ngành xây lắp
cũng phải đối mặt với khá nhiều thách thức đến từ yếu tố bên trong lẫn bên ngoài
của DN. Tình trạng lãng phí, thất thốt trong xây dựng cơ bản bởi nhiều ý kiến khác
nhau và rơi vào 30%
vốn đầu tư đặt ra vấn đề khó khăn cho các DN xây lắp
(Nguyễn Thị Loan, 2011). Các nhà thầu, DN xây lắp đối mặt với vơ vàn khó khăn
như về giá vật tư không những tăng đột biến và chuỗi cung ứng cũng hạn hẹp, công
tác thanh kiểm tra chồng chéo, hợp đồng xây dựng gặp nhiều vướng mắc giữa chủ
đầu tư và nhà thầu, thủ tục rắc rối (Cao Nguyên, 2022: Khả Lê, 2023). Các khó
khăn phải đối mặt ảnh hưởng trực tiếp đến các đơn vị xây lắp bởi khi khơng có sự
so sánh giá cá chi phí mua vào của các vật tư sẽ dẫn tới việc DN không trở tay kịp
khi bị đội giá thành quá cao. Đồng thời các hợp đồng xây dựng bị vướng mắc,
khơng có sự chuẩn bị chắc chắn, hỗ sơ chin ø từ từng đợt xây dựng khơng được tổ
chức chính xác, hợp lý từng dự án sẽ dẫn tới các thanh quyết toán bị kéo dài chậm
trễ, không tránh khỏi DN xây lắp bị động tài chính và tồn động nợ mắt cân bằng
trong việc vận hành triên khai cơng trình.
Chưa kể đến nhiều DN kinh doanh dựa trên cảm quan mà khơng nhìn vào thực
trạng hiện có của thị trường, coi nhẹ năng lực quản lý chuyên môn dẫn tới không
thể xác định được cho mình một lối đi hợp lý đề vừa tồn tại và ngày càng phát triển.
Một trong những hướng giải quyết cần phải làm là kiểm sốt chỉ phí sản xuất, nâng
cao hiệu quả quản lý... Nguồn dữ liệu thông tin quan trọng làm cơ sở đề thực hiện
là thông tin kế tốn. Chính vì vậy, các DN xây lắp muốn phát triển một cách bền
vững thì địi hỏi phải có bộ máy kế tốn tốt, hoạt động hiệu quả, ngồi ra nó cịn
phù hợp với quy định pháp lý, đặc thù kinh doanh và quy mô hoạt động, bởi việc
quản lý kinh tế kiểm sốt tài chính là điều khơng thể thiếu trong một cơng ty và nó
ln là vấn đề cấp thiết, cần sự minh bạch, chính xác, công khai và rõ ràng.
Tuy nhiên hiện nay, công tác kế tốn tại các cơng ty xây lắp trên địa bàn TP. HCM
cịn gặp nhiều khó khăn. Thực trạng xem nhẹ cơng tác kế tốn, hầu hết DN xây lắp
lưu trữ và luân chuyền chứng từ thường chậm dồn vào cuối kỳ nên việc cung cấp
các TTKT không kịp thời. Hơn thế nữa, hệ thống tài khoản chưa hợp lý trong việc
theo dõi tài khoản chỉ tiết đề trích xuất giá thành quản lý chỉ phí sản xuất chính xác.
Vì vậy, xuất phát từ tầm
quan trọng của sự việc nêu trên, tác giả lựa chọn
để tài
nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế toán
tại đơn vị xây lắp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm nghiên cứu, xem
xét các nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến tô chức công tác kế tốn và có biện pháp khắc
phục những điểm còn hạn chế đồng thời để xuất các kiến nghị để hồn thiện việc tổ
chức cơng tác kế tốn có hiệu quả tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM
nói riêng
và cả nước nói chung.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ vai trò, thực trạng về tổ chức cơng tác kế tốn tại Việt Nam. mục tiêu
nghiên cứu được tác giả xác định như sau:
Muc tiéu chung:
Xác định các nhân tố ảnh hưởng và do lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM.
Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu là:
°
Áột: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tơ chức cơng tác kế
toán tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM.
°
Hai: Đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến tính hiệu quả tổ
chức cơng tác kế toán tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM.
Để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu đã đặt ra, các câu hỏi nghiên cứu được
xác định như sau:
°
Muce tiêu nghiên cứu 1: Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hiệu quả tơ chức
cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM?
°
Aụe tiêu nghiên cứu 2: Mức độ ảnh hưởng của các nhân tế đến tính hiệu quả
tơ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM như thế nào?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu vào các nhân tố ảnh hưởng đến
tính hiệu quả tổ chức cơng tác kế tốn tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được giới hạn trong phạm vi các DN ngành xây lắp trên
địa bàn TP. HCM
trong năm 2023.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Đề được mục tiêu đã đề ra, nghiên cứu được tác giả thực hiện thông qua hai giai
đoạn: nghiên cứu tổng thể bằng PP nghiên cứu định tính để khám phá và nghiên cứu
kiểm định thông qua PP nghiên cứu định lượng.
Phần nghiên cứu định tính: được tác giả sử dụng để xác định các nhân tố ảnh
hưởng
đến
tính hiệu
qua TCCTKT
tai don
vị xây
lip:
tìm
hiểu
và hồn
thiện
TCCTKT trong DN nói chung và trong ngành xây lắp nói riêng. Cụ thể, nghiên cứu
này sử dụng PP tổng hợp, kế thừa có lựa chọn từ các nghiên cứu trước dé có cơ sở
xây dựng dàn bài thảo luận cùng các chuyên gia. so sánh đề hệ thống hóa được cơ
sở lý thuyết và tìm hiểu được cơ sở lý luận cho TCCTKT. Nội dung và kết quả sơ
bộ làm cơ sở đề tác giả thực hiện PP chủ đạo trong luận án là nghiên cứu tổng hợp
so sánh với công cụ được sử dụng là phỏng vấn sâu chuyên gia để xác định nhân tố
nào ảnh hưởng đến tính hiệu quả tơ chức cơng tác kế tốn: các đối tượng phỏng van
là chun gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực giảng dạy kế toán, những người dày
dặn kinh nghiệm trong quản lý, tổ chức và vận hành cơng tác kế tốn, là các nhà
đầu tư kiêm trách nhiệm cơng việc quản lý kế tốn, là các chủ DN trên địa bàn TP.
HCM.
Phần nghiên cứu định lượng: giúp kiểm định mức độ gây ảnh hưởng của các nhân
tố thơng qua phép kiểm định thích hợp và đo lường mức độ các nhân tố ảnh hưởng
đến tính hiệu quả TCCTKT bằng mơ hình hỏi quy, nghiên cứu được thực hiện bằng
PP khảo sát với công cụ thu thập dữ liệu là bằng các câu hỏi chỉ tiết, được thiết kế
dưới dạng câu hỏi đóng. các câu trả lời được đo lường dựa trên thang đo Likert với
5 cấp độ rõ ràng được dùng để phỏng vấn trực tiếp, gửi thư, khảo sát trực tuyến đến
các đối tượng trực tiếp phụ trách bộ phận kế toán tại các DN xây lắp ở địa bàn TP.
HCM.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Về khía cạnh lý thuyết:
Luận văn đã giới thiệu. hệ thống lại để làm rõ về mặt lý luận mơ hình nghiên cứu
bao gồm các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả tổ chức cơn ig tac kế tốn tại đơn
vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM.
Về khía cạnh ứng dụng:
Tác giả dựa trên kết quả nghiên cứu đã đưa ra được các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hiệu quả TCCTKT
tại đơn vị xây lắp trên địa bàn TP. HCM
cũng như đo lường
được mức độ ảnh hưởng và sắp xếp theo thứ tự các nhân tố tác động.
Luận văn là một căn cứ có giá trị có thể giúp cho DN xây lắp có cái nhìn tổng quan
về tổ chức cơng tác kế tốn, các DN nói chung và cấp quản lý nói riêng hiểu được
thiết lập và vận hành cơng tác kế toán tốt sẽ mang lại hiệu quả đồng thời nó có tầm
quan trọng đáng kề trong một đơn vị xây lắp. Từ đó có cơ sở đề các DN đánh giá lại
thực trạng tại đơn vị để đưa ra các giải pháp phù hợp và đạt hiệu quả cao.
CHƯƠNG 1
TỎNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Nội dung chính yếu của chương này là trình bày tổng quan các nghiên cứu, các mơ
hình nghiên cứu liên quan đến các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu quả t6 chức
cơng tác kế toán trong DN.
Mục tiêu chương này sẽ thực hiện việc hệ thống hóa,
phân tích giúp cung cấp những luận giải cần thiết và tạo nền tảng đề để tài vừa có
thể kế thừa cơ sở lý thuyết, các PP và kết quả nghiên cứu, từ đó xác định được khe
hồng nghiên cứu và đưa ra định hướng cho nghiên cứu này.
1.1
Các nghiên cứu trên thế giới
Theo Cerne K., (2009), đã có nhận xét về các yếu tế ảnh hưởng cùng chiều đến hệ
thống kế toán tại mỗi quốc gia khác nhau và được định hình thành
10 yếu tố như
sau: sự phát triển của thị trường vốn; hệ thống BCTC, hệ thống pháp luật; hệ thống
chính trị và mối quan hệ kinh tế; chất lượng và thực trạng giáo dục ngành kế tốn:
quy mơ và hình thức kinh doanh phù hợp của DN: mức độ lạm phát; áp dụng và
thực hiện các quy định kế tốn: nền văn hóa và tốc độ phát triển kinh tế. Tuy nhiên,
thống kê ra được các yếu tố tác động này được tìm kiếm, kế thừa, tập hợp từ các
nghiên cứu trước đó thay vì phải đánh giá và phân tích mức ánh hướng của chúng
bằng cách sử dụng PP nghiên cứu định lượng hoặc tìm kiếm mơ hình chứng minh
sự phụ thuộc lẫn nhau.
Theo tác giả Kamyabi và Devi (2011) nghiên cứu xem xét về vai trị của dịch vụ
kế tốn tài chính bên ngồi tác động đến như thế nào với DNVVN, nghiên cứu xác
định được hiệu quả và chất lượng trong cơng việc của kế tốn tại DN và hoạt động.
Việc sử dụng tư vấn kế tốn bên ngồi có mối liên hệ tích cực với kiến thức của chủ
sở hữu hoặc người quản lý DN hay năng lực kỹ thuật đều mang lại hiệu quả. Các
dịch vụ thuê tư vấn th dịch vụ kế tốn bên ngồi có vai trị rất quan trọng với các
DNVVN
vì nó có thể giúp họ kiểm soát quản lý tốt hơn và hỗ trợ ra quyết định và
ngày nay dé dàng hơn trong việc sử dụng phần mềm kế tốn nên nó đã tạo ra điều
kiện rất thuận tiện mang
lai lợi ích cho việc quản lý của công ty, tác động thuận