Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Trắc lượng ý định khởi nghiệp của sinh viên qua giai đoạn 2007 2022 các hàm ý cho hoạt động khởi nghiệp của sinh viên việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.32 MB, 89 trang )

`

H---.
HOCHIMINH CITY

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BUI THI THUY LINH

20016111

TRAC LƯỢNG Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH
VIÊN QUA GIAI ĐOẠN 2007 - 2022: CÁC HÀM Ý
CHO HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA SINH
VIÊN VIỆT NAM

Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã chuyên ngành: 7340101

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. NGUYỄN NGỌC LONG

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP

THÀNH PHƠ HỖ CHÍ MINH, NĂM 2023.


đ®


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÙI THỊ THUỲ LINH

TRAC LƯỢNG Ý ĐỊNH KHỞI NGHIỆP CỦA SINH
VIÊN QUA GIAI ĐOẠN 2007 - 2022: CÁC HÀM Ý
CHO HOẠT ĐỘNG KHỞI NGHIỆP CỦA SINH
VIÊN VIỆT NAM

CHUYEN NGANH: QUAN TRI KINH DOANH
GVHD : TS. NGUYEN NGOC LONG
SVTH : BÙI THỊ THUỲ LINH

LỚP
: DHQT16B
KHÓA : 2020 - 2024

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
THÀNH PHƠ HỊ CHÍ MINH, NĂM 2023.


BÙI THỊ THUỲ LINH

GIAY BiA KHOA LUAN

°

KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP - CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
NĂM 2023


°


TÓM TÁT KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
Nghiên cứu này nhằm mục đích xác định các chủ đề chính, các kế hồng, cung cấp cái
nhìn sâu sắc về ý định khởi nghiệp của sinh viên thơng qua phân tích trắc lượng. Tác
giả tiến hành phân tích trắc lượng 984 ấn phẩm chọn lọc từ cơ sở đữ liệu Google
Scholar để thống kê mơ tả số lượng bài báo, tài liệu được trích dẫn nhiều. từ khóa

được sử dụng phơ biến vẻ ý định khởi nghiệp của sinh viên từ năm 2007 đến năm
2022. Hơn nữa, trong nghiên cứu này mô tả định tính được sử dụng đề mơ tả hiệu
suất phân tích trắc lượng bằng cách tạo ra hình ảnh trực quan mạng, cung cap bản đỏ
mạng lưới đồng tác giả và bản đồ mạng từ khóa trong suốt 15 năm (2007-2022), sau
đó được nhóm thành sáu cụm bằng cách sử dụng các công cụ lap ban dé trong
VOSviewer. Cuỗi cùng, tác giả đẻ xuất những hàm ý quản trị tương ứng nhằm thúc
day ý định khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam.


LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô khoa Quản trị Kinh doanh của

Trường Đại học Cơng Nghiệp Thành phó Hồ Chí Minh đã giảng dạy vơ cùng tận tình
và tâm huyết trong q trình em học tập tại trường cả khi học Online và Offline. Các
kiến thức được thay cô truyền đạt giúp em có được nén tang kiến thức đề vận dụng,
trong công việc thực tế và tạo tiền đề giúp em hoàn thành bài luận văn tốt nghiệp này.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Thầy — T.S Nguyên Ngọc Long là
giảng viên hướng dẫn trực tiếp, giúp đỡ cho em rất nhiều trong quá trình lựa chọn dé
tài phù hợp cũng như quá trình xây dựng và phát triển thực hiện bài nghiên cứu đề
em có thề hoàn thành bài luận văn này.

Mặc dù bản thân em luôn nỗ lực trong học kỳ vừa qua dé hồn thiện bài luận văn một

cách tốt nhất nhưng vì điều kiện thời gian, lượng kiến thức, khả năng tìm tòi, nghiên
cứu của bản thân còn nhiêu hạn chế nên không thể tránh khỏi bài luận văn này vẫn sẽ
xuất hiện sai sót khi làm bài. Em mong Quý thây cơ và hội đồng sẽ góp ý và chỉ bảo
để em có thẻ hồn thiện và nâng cao kiến thức cũng như kỹ năng cho bản thân.
Em xin trân trọng cảm ơn!


11

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan Khố luận tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu của bản thân tơi
thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dân T.S Nguyên Ngọc Long. Các kết quả
nghiên cứu, két luận trong nội dung báo cáo khóa luận là trung thực, không sao chép
tir bat kỳ một nguồn nào và đưới bắt kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài
liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.

Sinh viên
Linh

Bùi Thị Thuỳ Linh


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

GIÁY XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ho va tên giảng viên: T.S Nguyễn Ngọc Long.........................MSGV: 01999001 36 .........
Xác nhận sinh viên: Bùi Thị Thuỷ Linh..............


MSSV:

20016111

đã hoàn

thành đây đủ các tài liệu theo yêu cầu của khoa trên Ims.fba.iuh.edu.vn trong lớp học của
giảng viên hướng dần bao gồm:
1.

Nhap thong tin về tên đề tài, tóm tắt, từ khóa, dạng

dé tài, và các hỗ sơ liên quan

theo yêu cầu của khóa luận tốt nghiệp.
2.. Nộp tập tin báo cáo nội dung file word và kiểm tra đạt yêu cau về tỉ lệ trùng lắp theo

quy định của khóa luận tốt nghiệp.
3.. Nộp đữ liệu và các minh chứng liên quan (cài đặt mật khẩu dữ liệu va minh chứng).

Sinh viên đã thông nhất mật khâu dữ liệu và minh chứng với GVHD.
TP. HCM, ngày .... tháng .... năm ....
Giảng viên hướng dân xác nhận
(chữ ký và ghi rõ họ tên)


NHAN XET CUA HOI DONG BAO VE KHOA LUAN TOT NGHIỆP



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lâp - Tự do— Hạnh phúc

BIÊN BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
Chun ngành: Quản trị kinh doanh
Kính gửi:

Khoa Quản trị kinh doanh

Họ và tên sinh viên: Bùi Thi Thuy Linh

Mã học viên: 20016111

Hiện là học viên lớp: DHQT16B

Khóa học: 16

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Hội đồng: 23

Tên đề tài theo biên bản hội động:

Trắc lượng ý định khởi nghiệp của sinh viên qua giai đoạn 2007 - 2022: các hàm ý cho
hoạt động khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam.

Sinh viên đã hồn chỉnh luận văn đúng với góp ý của Hội đồng và nhận xét của các phản
biện. Nội dung chỉnh sửa như sau (gửi rõ yêu cầu chỉnh sửa, kết quả chỉnh sửa hoặc giải
trình bảo lưu kết quả, trong đó sinh viên ghi rõ câu hỏi của hội đồng và trả lời từng câu


hỏi):

Kết quả chỉnh sửa hoặc giải trình
Nội dung yêu cầu chỉnh sửa theo ý kiến của
hội đồng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp

(Trao đổi với giảng viên hướng dẫn vẻ

các nội dung gop ý của hội đồng trước
khi chỉnh sửa hoặc giải trình)



Bơ sung bồi cảnh vân đề nghiên cứu



Đã hoàn tât bồ sung.

-

Da hoan tat bé sung.

-

Da hoan tat bd sung.

=

Đã hoàn thành chỉnh sửa.




Đã hoàn thành chỉnh sửa.

tại Việt Nam.

-

Bo sung néi dung chương 2 đề độ cân

đối so với các chương khác
- Bổ sung nội dung giới thiệu vẻ
phương pháp trắc lượng ở chương 2
~ __ Chỉnh sửa hàm ý quản trị gắn với kết

quả nghiên cứu và tình hình thực tế khởi
nghiệp hiện nay.
—_

Các lỗi chính tả, tiêu dé.

Ý kiến giảng viên hướng dan:


Tp. Hơ Chí Minh, ngày

tháng

Giảng viên hướng dẫn


Sinh viên

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký và ghi rõ họ tên)

năm 2023


MỤC LỤC
Trang

CHƯƠNGI

TỎNG QUAN VE ĐỀ TẢI........................-----2-22222222+22222222222221522122errrrrrr 1

Tel,

ÄW đochờm lễ tasnonioattoiHoEDDOHAOEORROEGOUREHOENNODDUORIOOAHOUSOHS 1

1.2

Mhc:HônumgiHiôn:CỨN;-:seseseassenrnerrarrriorotiieiRottoirisrionndiE201102100300005107860230650006 3
1.2.1

1.3

1.4


Mục tiêu chưng....................................2.2222 2222 2112122 1221 HH
HH Hệ 3

Câu hỏi nghiên
cứu

Đối tượng nghiên
cứu và khảo sát .
1.41.

Đối tượng nghiên cứu

Ìzðơ:



tương tưfẨftseeeesensrrerinsbaintrtitderttichittritiSoRGS SYEugEEDTEiS91035g069g6200030

4

1.5

Phạm vi nghiên cứu...............................---5: 2+1 S121 512122121 111 12 E1 1 1H
re, 4

1:

tPHƯỚHE HP BEHEH0ỨU[œisusogpsrontnsontioGDSEEUEQUDIIDMEGVEMWGdUEQUSRB 4

1.7


Ý nghĩa của nghiên cứu....................... 222222222222221122221121121222151222111122.22111 2

xe 5

l8. KẾ ESWHTEUHsuortttioiiiitdiieGiSVHGAGGGIESOEOMOGDEARUGMUSOHQUENG 5
CHUONG 2
eo .snan vn... .............. 7
2.1

2.2

Lý thuyếtnên....................................2-2222222222222221122872212112.
212112 2.112 E2
7
2.11

Thuyết hành vi được hoạch dinh - Theory of Planned Behaviour (TPB)....... th

2.1.2

Lý thuyết sự kiện khởi nghiệp - The Entrepreneurial Event Theory (SEE) ...8

Một số khái niệm liên quan..................... 22222222 2252S2222222515112122811sreese.Ñ
Khái niệm về khởi nghiệp......................
2222222222222 2282212211111. 21.22122111
6 §
Khái niệm vẻ ý định khởi nghiệp

Các yêu tổ thúc đầy ý định khởi nghiệp thành hành động khởi nghiệp..

2.2.3.1

Năng lực bản thân kmh doanh.

2.2.3.2

Khả năng chấp nhận rủi

9/233.

ĐácdiHLdầđiSƯusegnuanuaagrgnnhoniebioasrngoaniygomsanwgmmmsseadO

ro......................--22:222222222222252112222221111122211212
2 xe 9

CHUONG3
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................------:--2¿22222222222222222222 14
3.1 Bối cảnh nghiên cứửu..........................-22222225 222222121122221211222212122.12121 221.1 tre 14
3:2.

Quytrimhirphliôn:cỦUi:‹:..:::.-:¿-¿.s‹cscccczererccnisececrioiirttrntiiitissrdrnodrstreroititsdosdad 15

3.3.

Phương pháp nghiên cứu.............................
----¿- 5-5: S2+ 22122322 E12 re

18

3.4.


Mô tả dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu...............................- cesses

19


3.4.1

Cơng cụ thu thập dữ liệu.

3.4.2.

Quy trình thu thập dữ liệu

CHƯƠNG4
4.1

19

KẾT QUÁ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Số lượng các công trình khoa học vẻ ý định khởi nghiệp của sinh viên giai đoạn

2D 1-20/2/72:eccretitioggginnt01111101115
01A1 1616300036105118601518181181181634980g0318 8013830611504 53031349191559410724383Ä 23

4.2

Phân tích trích dân....................................--2
202022022 eeerrerree 24


AS

PhẩntGhtÁG BlảsosscoososnsrronirrosoorrroatriitigtiiiotdgthdatoDaStlGtitriiA01830385044551605630 28

4.4.

Phântíchnguỏn............................
22222222 22222121122223211121212211112022111122.220112 2222
re 29

dội

PHẤNTHGHHUỨKHDSrsersrstrgbitoitottigHtttttGIGIHENDNOERDGINGDANGNANNGAHUSSRN 32
4.5.1

Phân cụm và phân tích chủ đê nghiên cứu nóng........................------ -5-5++5:=++ 32

4.5.1.1

Cụm màu đồ - “giáo dục khởi nghiệp”...........................- eects

33

4.5/12

Cụm màu xanh lá — “thuyết hành v1 hoạch định (TPB)”........................ 34

4.5.1.3.


Cụm màu xanh đương — “giới tính ”.........................
óc + ztcvsrssrrxcrrsee 35

4.5.1.4.

Cụm màu vàng — “thái độ khởi nghiệp”........................-5c 2c 5+ ‡csxss++ 36

4.5.1.5

Cụm màu tím — “quốc gi8”. . . . . . . . .

4.5.1.6

Cụm màu hồng — “năng lực bản thân khởi nghiệp”......................---552 37

2.22: 2222222222225221121222111211221E11
tre 36

4.5.2

Trực quan hoá mạng lĩnh vực chủ đẻ ý định khởi nghiệp bang VOSviewer 38

4.5.3

Trực quan hóa lớp phủ chủ đề ý định khởi nghiệp bằng VOSviewer........... 41

4.5.4

Trực quan hoá mật độ chủ đẻ ý định khởi nghiệp bằng VOSviewer............ 46


4.6 _ Phân tích định tính các bài viết được trích dẫn cao.......................--.-.25c5-522-2-2+ 47
CHUONG5

KẾT LUẬN VÀ MỘT SỐ HÀM
Ý THÚC ĐÂY
Ý ĐỊNH KHỞI

NGHIỆP CỦA SINH VIÊN VIỆT NAM.................--222212 22151251121212221222112.118.21
se 53
-. . .....
a.À
iiaAAaAa.

53

6

NI HRGIHENlfYỶ tuapynsmtrrtrttgtltqqtHUNHGUGDGENHUNHygtycuanuggrgauol

5.3.

Hạn chế của đề tài và hướng nghiên
cứu tiếp theo......................-¿2222222222222222222522 57

581
5.3.2

‘Han chéeta dd thier cocrscnoreswresmmissnnremenenneenmnente 57
Hướng nghiên cứu tiếp theo.................--222222222222222222221212212222112221221121
2.221 58



DANH SÁCH BẢNG
Trang
Bang 3.1 Đặc tính của các ngn cơ sở dữ liệu...
Bảng 4.1 Thống kê trích dẫn cơng trình khoa học mỗi năm .

Bang 4.2: 10 nhà xuất bản và kho dữ liệu hàng đầu xuất bản về chủ đẻ ý định khởi nghiệp
của sinh viên giai đoạn 2007-2022..............
Bảng 4.3: 10 tạp chí xuất bản cơng trình khưá — về ý định khởi nghiệp của sinh viên
giai đoạn 2007-2022

Bảng 4.4 Thống kê các từ khóa đồng xuat hiện tịtừ10 lân trở lên (xếp theo thứ tự từ cao
xuống thấp
Bang 4.5 Két qua 10 tac gia, bài viet có số lượng trích dân cao nhât.


DANH SÁCH HÌNH
Trang
Hình 2.1 Thuyết hành v1 được hoạch định.

Hình 3.1 Sơ đỏ quy trình nghiên cứu

Hình 4.1 Sự tăng trưởng vẻ lượng của các cơng trình khoa học về ý định khởi nghiệp của
sinh vién g1ai: đoạn 2007-2022 ::::::s:s:-¿.:ccc2c222202217-5200200200200ig0120100810818410401130868860.10g16 s83g4 23
Hình 4.2 Xu hướng trích dẫn thường niên của các cơng trình khoa học về ý định khởi
nghiệp của sinh viên g1ai đoạn 2007-2022.........................
- ¿5212222222 53221212121121112E21 2. tre 25

Hình 4.3 Xu hướng trích dẫn các cơng trình khoa học vẻ ý định khởi nghiệp của sinh viên

giai đoạn
Hình 4.4
giai đoạn
Hình 4.5
giai đoạn

2007-20] 3.
26
Xu hướng trích dân các cơng trình khoa học về ý định khởi nghiệp của sinh viên
201 4-2018..
HtEitSuES8ELSE14E15931087%18S04T88008/044000515035145E301%0N380800L10183013880szl 27
Xu hướng trick dẫn các cơng „trình ins kem về ýý định khởi nghiề6 của sinh viên
2019-2022....................--¿
2: 52c 2t222xxxe2
28

Hình 4.6 Bản đồ mạng lưới tác giả có liên quan nha
Hình 4.7 Sơ đổ mạng từ khố đồng xuất hiện. . . . . . . . . .

29
222-2222 + 2222211221221e2 32

Hình 4.§ Bản đồ các từ khóa bằng phương pháp phân tích đồng xuất hiện giai đoạn 2007-

2022 (78 từ khóa, mỗi từ khóa xuất hiện ít nhât 10 lần),...................... -2--©222222222+222522222222z22 40

Hình 4.9 Bản đồ phan bé theo thời gian của các các từ khóa, sử dụng phương pháp phân

tích đồng xuất hiện giai đoạn 2007-2022.....................
22: 222V222222222E12122222521122222211312 22212122 41

Hình 4.10 So dé mang cum 1.
...42
Hình 4.13 Sơ đồ mạng cụm 4.

43
44
AS

Hình 4.14 Bản đồ mật độ phân cụm từ khóa đồng xuất hiện được tạo bởi phân mềm
VOSviewer .....

... 46

Hình 4.11 Sơ đồ mang cum 2.

Hình 4.12 Sơ đồ mạng cụm 3.


DANH MUC TU VIET TAT
AMOS

Phan mém truc quan (Analysis of Moment Structures)

ATB
COVID-19

Thai độ đói với hành vi (attitudes towards behavior)

CPY


Trích dẫn mỗi nam (Citation per year)

EE

Giao duc khoi nghiép (Entrepreneurship Education)

EI

Ý định khởi nghiệp (Entrepreneurial Intentions)

EIQ
ESM
Gs

Bang câu hỏi khởi nghiệp (entrepreneurial intention questionnaire)

Tên chính thức của virus Corona

Mơ hình hỗ trợ khởi nghiệp (The entrepreneurial support model)
Google Scholar
Microsoft Academic

PBC

Nhận thức kiểm soát hành vi (perceived behavioral control)

SEE

Lý thuyết sự kiện khéi nghiép (The Entrepreneurial Event Theory)


SEM

M6 hinh phuong trinh cau tric (Standard error of the mean)

SN

Chuẩn chủ quan (social norms)

SPSS

Phan mém théng ké (Statistical Package for the Social Sciences)

TPB

Thuyết hanh vi duge hoach dinh (Theory of Planned Behaviour)

TRA

Lý thuyết hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action)

VOSviewer

Phần mềm xây dựng và hiển thị mạng lưới thư mục

Wos

Web of Science


CHƯƠNG 1

1.1

TONG QUAN VE DE TAI

Lý do chọn đề tài

Tinh than khởi nghiệp được coi là yêu tố đóng góp quan trọng và đây cũng là động lực
kinh tế của mọi quốc gia vì nó giúp tạo ra việc làm mới, tăng cường đổi mới và tạo tính
cạnh tranh trên thị trường lao động (Barba-Sánchez và c.s., 2022). Do đó, những năm trở
lại đây, khởi nghiệp được xem là một định hướng. chiến lược của nhiều quốc gia trên thế

giới, Việt Nam cũng có nhiều quan tâm đến định hướng này. Chính phủ Việt Nam gan day

da rat tng hộ tinh than khởi nghiệp, tinh than này không chỉ được lan toa 6 thé hé doanh
nhân trẻ mà còn được lan rộng khắp các trường Đại học, Cao đẳng trên cả nước. Với mong,
muốn trải nghiệm những điều mới mẻ, nhiều bạn sinh viên đã tham gia các cuộc thị khởi

nghiệp dé thực hiện hoá ý tưởng. Số khác đã thử sức với công việc kinh doanh nhỏ như
bán các mặt hàng quân áo, thức uống, đỏ dùng cá nhân, bán hang qua mạng xã hội:... Giáo
sư Howard Stevenson đã định nghĩa khởi nghiệp như sau: “Khởi nghiệp là theo đuổi cơ
hội mà không quan tâm đến nguồn lực hiện đang được kiểm soát” (Herzegovina Mihai
Botezatu và c.s., 201 3).
Theo số liệu của Uỷ ban Quốc gia về thanh niên Việt Nam, hiện Việt Nam đang có khoảng

22,5% dân só cả nước là người dang trong độ tuôi thanh niên. Có 20% người trẻ trong số
đó có dự định sẽ thực hiện kế hoạch khởi nghiệp trong vòng 5 nam tiếp theo (Quang Vĩnh,
2022). Hiện tại, tỷ lệ doanh nghiệp so với dân số bình qn cịn thấp, của Việt Nam

chỉ


khoảng 140 người có l doanh nghiệp, trong khi đó, tỷ lệ này ở ASEAN là 80-100 người

có 1 doanh nghiệp; còn các nước phát triên như Mỹ, Nhật Bản, châu Âu là 10 -12 người
có l1 doanh nghiệp" (VCCI, 2020). Ở Việt Nam hiện nay, chưa có nhiều phụ huynh đưa ra

các gợi ý về khởi nghiệp cho con của họ. Tuy nhiên, việc phụ huynh gợi ý khởi nghiệp cho
các thể hệ sau là việc cần thiết khi dân số ngày một tăng cao, cơ hội việc làm cũng trở nên

ngày càng khó khăn và cạnh tranh gay gắt hơn. Một trong những lý thuyết đương đại về

kinh doanh có ảnh hưởng nhất của Drucker (1985), đó là: “Bí ản kinh doanh? Nó khơng
phải phép thuật, khơng bí ân và khơng liên quan gì đến gen. Đó là kỷ luật và giống như bat
kỳ mơn học nảo, nó có thé học được”. Nghiên cứu của Munir và c.s. (2021) cho rằng sinh




viên đại học phải được đào tạo về khởi nghiệp vì nó khẳng định rằng mỗi cá nhân đều có

thể khởi nghiệp công việc thành công. Giáo dục khởi nghiệp trong giáo dục đại học đóng,
vai trị quan trọng trong việc nâng cao kiến thức khởi nghiệp nên tảng cũng như các kỹ
năng nhận thức và phi nhận thức khác nhau bằng cách kích thích hoạt động khởi nghiệp
cua sinh vién (Briine & Lutz, 2020; Walter & Block, 2016). Theo đó, sinh viên can duoc

thúc đây thơng qua việc cung cap mét nén tang tir giao dục khởi nghiệp, noi ho co thé chia
sẻ ý tưởng, suy nghĩ của mình đẻ khởi nghiệp kinh doanh mới va sinh viên có ý tưởng tốt
nhất phải được chính phủ hoặc viện nghiên cứu thưởng một só tiền mặt khi khởi nghiệp
(Jinnah va c.s., 2020). Diéu này sẽ tiếp tục thúc đầy sinh viên hướng tới khởi nghiệp, giúp
nâng cao chất lượng khởi nghiệp và dân đến thành công trong kinh doanh (Galloway &
Brown, 2002). Ngoai ra, điêu không kém phần quan trọng mà sinh viên tốt nghiệp cần phải

thay đổi đó chính là tư duy từ tìm kiếm việc làm sang chủ động tạo ra việc làm vì chính

phủ một nước sẽ không thể đảm bảo cung cấp đủ việc làm cho tat ca sinh viên tốt nghiệp
trong tương lai (Reuel Johnmark và c.s., 2016). Các u tơ nhận thức và tính cách, chang
hạn như năng lực bản thân, thái độ cá nhân, mong muốn đạt được thành tích và kiểm sốt

hành vi có ảnh hưởng đáng kẻ đến ý định khởi nghiệp của sinh viên (Biswas & Verma,
2021; Shah & Soomro, 2017). Các nhà nghiên cứu xã hội và môi trường cũng đã có một

số kết luận như sau: các yếu tơ như kinh nghiệm trước đây, hồn cảnh gia đình, văn hóa
khu vực và sự hỗ trợ của chính phủ cũng là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng,
đến ý định khởi nghiệp của sinh vién (Ali và c.s., 2019; Tiwari và c.s., 2020).

Cho đến nay, nhiều ấn phẩm khoa học đã nghiên cứu chỉ ra các yếu tỏ trong việc tác động
đến các ý định khởi nghiệp của sinh viên. Tuy nhiên, các nghiên cứu này chưa đưa ra được
một cái nhìn tổng thể về vân đẻ khởi nghiệp. Hầu hết các nghiên cứu vẻ đẻ tài này sử dung
phương pháp định lượng, phân tích SEM, phân tích hỏi quy đa biển bởi SPSS và đánh giá
mơ hình cấu trúc đề kiểm tra các giả thuyết. Ngược lại, nghiên cứu này sử dụng phương

pháp phân tích định tính là phân tích trắc hrong trong lĩnh vực ý định khởi nghiệp của sinh
viên, đựa trên cơ sở dữ liệu Google Scholar trong giai đoạn 2007-2022 đề thực hiện cho
bài luận văn tốt nghiệp của mình nhằm chỉ ra các đặc điểm chung, đặc thù, các lỗ hồng về
nghiên cứu ý định khởi nghiệp của sinh viên thông qua việc nghiên cứu trắc lượng. Bên
cạnh đó, tác giả cũng đề xuất một số hàm ý nhằm thúc đây ý định khởi nghiệp của sinh


viên Việt Nam, đồng thời trình bay cau trúc phân loại phương pháp có thể được dùng làm
cơ sở cho các nghiên cứu trong tương lai.

12


Mục tiêu nghiên cứu

1.21

Mục tiêu chung

Mục tiêu chung (tổng quát) của đẻ tài là phân tích các nghiên cứu về ý định khởi nghiệp,
tìm ra các đặc điểm chung, đặc thù, các lỗ hồng vẻ nghiên cứu ý định khởi nghiệp và đẻ
xuất các hàm ý tăng cường ý định khởi nghiệp cho sinh viên tại Việt Nam.

1.22. Mục tiêu cụ thể
Đề đạt được mục tiêu chung, đề tài sẽ thực hiện các mục tiêu:

e_ Thứ nhất: Tổng quan tài liệu vẻ nghiên cứu ý định khởi nghiệp trong sinh viên giai đoạn

2007-2022.
e Thứ hai: Chỉ ra các đặc điểm chung, đặc thù, các lỗ hồng vẻ nghiên cứu ý định khởi
nghiệp trong sinh viên thông qua việc nghiên cứu trắc lượng.
e Thứ ba: Đề xuất các hàm ý quản trị tương ứng nhằm thúc đầy ý định khởi nghiệp của
sinh viên Việt Nam.

13

Câu hỏi nghiên cứu

e Thứ nhất: Thực trạng nghiên cứu về ý định khởi nghiệp trong sinh viên giai đoạn 2007-

2022 nhu thé nao?
e Thứ hai: Những đặc điểm chung, đặc thu, lỗ hổng của nghiên cứu ý định khởi nghiệp

trong sinh viên đang tồn tại là gì?
e Thứ ba: Các hàm ý quản trị tương ứng nào được đề suất nhằm thúc đây ý định khởi

nghiệp của sinh viên Việt Nam?
1.4 _ Đối tượng nghiên cứu và khảo sát

1.41

Đối trợng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu là các yêu tố ảnh hưởng đền ý định khởi nghiệp của sinh viên thông
qua nghiên cứu trắc lượng.


1.42

Đi trợng thu thập

Đối tượng thu thập là các tài liệu về “ý định khởi nghiệp của sinh viên” giai đoạn 20072022.
15

Phạm vi nghiên cứu

Pham v1 không gian: nghiên cứu được tiến hành và được thực hiện dựa trên các cơ sở dữ
liệu học thuật có uy tín như Srmger, Elservier và các nhà xuất bản có uy tín hiện điện trong.

các nghiên cứu về khởi nghiệp ở Google Scholar.
Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài, dữ liệu được thu thập trong phạm

vi thời gian từ tháng 08/2023 đền tháng 09/2023. Thời gian hiệu lực của đữ liệu là từ năm


2007 đền năm 2022.
1.6

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này sử dụng nghiên cứu theo phương pháp định tính thơng qua:
Tổng quan tài liệu uy tín: các nguồn tải liệu uy tín thường bao gồm các tạp chí được cơng
nhận, sách từ các nhà xuất bản danh tiếng, bài báo trong các hội nghị chính thức và các bảo

cáo từ các tô chức nghiên cứu đã được kiểm định đáng tin cậy. Việc sử dụng tài liệu uy tín

sẽ giúp tác giả hiểu rõ hơn về ý định khởi nghiệp và xác định hướng nghiên cứu trong bài
nghiên cứu này. Qua việc tổng quan tài liệu uy tín, tác giả co thé dua ra cái nhìn tồn điện
về lĩnh vực nghiên cứu từ đó hình thành câu hỏi nghiên cứu chính xác và thiết lập phương,
pháp nghiên cứu phù hợp đề khám phá vấn đẻ cu thé.
Phân tích trắc lượng: tác giả áp dụng phương pháp phân tích trắc lượng và sử dụng cơng
cụ phân tích VOSviewer dé tim ra mơ hình hay xu hướng trong đữ liệu, từ đó rút ra nhận

xét quan trọng từ só liệu.
Phỏng vấn chuyên gia: Việc phỏng vân với chuyên gia là giảng viên hướng dân và các tài
liệu hướng dẫn bằng tiếng Việt và tiếng Anh về trắc lượng nhằm giúp am hiểu về ý định
khởi nghiệp của sinh viên và phương pháp trắc lượng. Phỏng vấn chuyên gia giúp hiều rõ
hơn vẻ các khía cạnh phức tap va chỉ tiết vẻ trắc lượng ý định khởi nghiệp. Chun gia
cung cấp thơng tin và giải thích giúp tác giả có cái nhìn tồn diện hơn.


Từ đó, nghiên cứu chỉ ra các đặc điểm chung, đặc thù, 16 héng vé nghiên cứu ý định khởi

nghiệp của sinh viên. Từ đó, tác giả đẻ xuất các hàm ý tăng cường ý định khởi nghiệp cho

sinh viên tại Việt Nam.

17

Ý nghĩa của nghiên cứu

Nghiên cứu chỉ ra các đặc điểm chung, đặc thù, kế hồng vẻ nghiên cứu ý định khởi nghiệp

của sinh viên nhằm giúp phát triển các nghiên cứu tiếp theo về ý định khởi nghiệp của sinh
viên về mặt học thuật sau này. Do đó, nghiên cứu này cũng là tài liệu tham khảo cho những
ai muốn nghiên cứu theo phương pháp nay.
Nghiên cứu chỉ ra khía cạnh giúp thúc đây ý định khởi nghiệp của sinh viên. Dựa trên cơ
sở đó, tác giả dé xuất những hảm ý quản trị tương ứng nhằm thúc đầy ý định khởi nghiệp

của sinh viên Việt Nam. Đồng thời, khi thực hiện dé tai nay, ban than là một sinh viên khối
ngành kinh tế, tác giả đã càng hiều rõ hơn về những khái niệm, các yêu tổ tác động, vân đẻ
khởi nghiệp của sinh viên Việt Nam. Từ đó, tác giả đã đúc rút ra được bài học, kiến thức
và ý định khởi nghiệp của tác giả cũng đã được thúc đầy mạnh mế hơn.
Nghiên cứu cũng giúp những sinh viên và các cá nhân có ý định khởi nghiệp có thêm các
kiến thức căn bản về khởi nghiệp, thúc đây việc thực hiện khởi nghiệp dựa trên các nên

tảng học thuật, hạn chế các thất bại khi tiến hành khởi nghiệp.
18

Kết cấu luậnvăn

Kết cầu của luận văn này gồm 5 chương, cụ thẻ:

CHUGONG 1: TONG QUAN VE VAN DE NGHIEN CỨU


CHUONG 2: CO SG LY THUYET
CHUONG 3: PHUONG PHAP NGHIEN CUU
CHUONG 4: KET QUA NGHIEN CUU VA THẢO LUẬN
CHUONG 5: KET LUAN VA MOT SO HAM Y THUC DAY Y DINH KHOI NGHIEP
CUA SINH VIEN VIET NAM

TOM TAT CHUONG 1



×