Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích và tối ưu hóa thân vỏ xe toyota corolla 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.84 MB, 96 trang )

A
Ũ

INDUSTRIAL

Hìn--

HOCHIMINH

CITY

BO CONG THUONG
TRUONG DAI HOC CONG NGHIEP THANH PHO HO CHi MINH
KHOA CONG NGHE DONG LUC

KHOA LUAN TOT NGHIEP

PHAN TICH VA TOI UU HOA THAN VO XE
TOYOTA COROLLA 2018

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC
SVTH: NGUYEN QUANG TRUONG

MSSV:18082861

NGUYEN BAO PHONG

MSSV:18079991

NGUYEN CONG THAI


MSSV:18078701

TP.HCM, ngày

tháng

năm 2023


BỘ CƠNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP THÀNH PHĨ HỊ CHÍ MINH

PHÂN TÍCH VA TOI UU HOA THAN VO XE
TOYOTA COROLLA 2018
SVTH 1

:

NGUYEN QUANG TRƯỜNG

SVTH 2

NGUYÊN BẢO PHONG.

SVTH 3

NGUYEN CONG THAI

KHOA


CONG NGHE DONG LUC

GVHD

THS. NGUYEN XUAN NGỌC

CHUYEN NGANH

CONG NGHE KY THUAT O TO

NGAY NHAN DE TAI:

29-08-2022

NGAY BAO VE

01-06-2023


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

LOI CAM ON
Dé do án đạt được những kết quả tốt như ngày hơm nay nhóm em đã nhận
được rất nhiều sự hỗ trợ và hướng dẫn của thầy giáo Nguyễn Xuân Ngọc. Xuất
phát từ sự chân thành, nhóm em xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc nhất đến thầy.
Nhóm em cũng chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trường nói chung,
các thầy cơ trong bộ mơn nói riêng đã truyền đạt những kiến thức trong quá trình
học tập giúp nhóm có được cơ sở lý thuyết vững vàng và tạo điều kiện giúp đỡ

nhóm trong suốt q trình học tập.
Với những kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế của nhóm, luận văn này

khơng thê tránh được những thiếu sót. Nhóm mong nhận được sự chỉ bảo, đóng
góp ý kiến của các thầy cơ để nhóm có cơ hội bổ sung, nâng cao kiến thức của
mình.
Nhóm xin cam đoan những nội dung trong khóa luận tốt nghiệp '“PHÂN TÍCH

VA TOI UU HOA THAN VO XE TOYOTA COROLLA 2018” 1a san pham ctia
nhóm và chưa trình bày ở bắt kì nơi nào khác.

Ngày .....tháng.....năm 2023
Sinh viên ký tên

Nguyễn Quang Trường

Nguyễn Công Thái

Nguyễn Bảo Phong


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

MUC LUC
Trang tựa

Trang


LỜI CẢM ƠN. . . . . . . . . .
MỤC

L

202221 222221221122112112111211211211121121122121121121
12 xe i

secstesogeiidbistotiicit446111G380130618156G1101G13021431350519433039:4343504483ã33 ii

DANH MUC BANG

DANH MUC HiNH ANH.
Vi
DANH SACH CAC TU VIET TAT
.
TM TT ru ngncnststitgftgtlbqlGIEGANHRGIOIRIRRHESEHRDIESEENSNNSipualsagl X
PS:-1i:2. 10000009...
xi
(GHƯƠNG di MỚI ĐẤU seenienieidererroaeoiaroitdiisitrirerdttrlovrdgttsertptssnpdi1d0272s085 1
1.1 Tổng quan đề tài

1.1.1 Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước

1.1.3 Tình hình nghiên cứu nước ngồi

l;2 Mùo tiêu Hể TÂU sesanisnbstriuontonstttatoititiistSss8g4060)48088888308g) 4
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................-¿2 2222 Sz22xzS+z2xzzxezxszxzrxer 4
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.
1.4 Phương pháp nghiên cứu.
1.5 Nội dung nghiên cứu

1.6 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài....................-..----55¿> 5

1:6 TẾ ueli Khoa,hoo của đỆ

wssceccscosecssessrarenccecreececerresresmnmenernss 5

1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUT
2.1 Khí động học ơ tơ
2.2 Phương trình tính tốn khí động học ............................
... --¿- +5 S+£+vsvxsxvee 6

2.2.1 Tính toán lực cản (Fa) và lực nâng (F))...........................---- ¿5-55 5-++<<
222 Hệ phương trình Navier-Stokes trong tính tốn thủy khí động lực học
chât lỏng
2.2.3 Mơ hình dịng chảy rồi
2.3 Phương pháp phần tử hữu hạn trong phần mềm ANSYS Fluent................ 8

2.3.1 Giới thiệu phần mềm ANSYS.....................2-2222 2222222 22xctrzrrerrer §
2.3.2 Giới thiệu ANSYS Fluent (Phần mềm mơ hình hóa địng chảy).......... 9
ii



KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

2.3.3 Thiết lập mơ hình phần tử hữu hạn..

.10

2.3.4 Chia lưới
2.3.5 Điều kiện và bộ giải trong phan mém CFD
2.4 Tối ưu hóa kết quả với các thuật toán tối ưu và ứng dụng phương pháp
Taguchi bằng phần mềm Mini Tab..
wwe 1Z
2.4.1 Phân tích quan hệ xám (GRA

: TẾ

2.4.2 Ứng dụng phương pháp Taguchi dựa trên phân tích GRA trong tối ưu
.14

hóa..

2.4.3 Phương pháp liên kết mờ (TOPSIS).

si

2.4.4 Phương pháp phân tích tỷ lệ (MOORA)................................--------+- 15

2.4.5 Phương pháp thay thế đo lường và xếp hang theo giải pháp thỏa hiệp
(MARCOS)....

2.4.6 Phuong phap MEREC..........

CHƯƠNG 3: THIẾT KÉ VÀ MƠ PHỎNG KHÍ ĐỘNG HỌC...................... 19
Bì] THIẾP Kế T0 ÍTHHDHDbsescuuicioussnsodgsxaototolgEgii4Ei0:g0i42g208-i08% 19
3.2 Thiết lập vùng khơng gian mơ phỏng và điều kiện biên cho mơ hình...... 20
3.3 Chia lưới...

3.4 Thiết lập điều kiện tính tốn..

mơ hình...................2s:-22:s2 ““....... se...258
3.5.1 Sự phân bố áp suất

3.5.2 Sự phân bồ vận tốc
3.5.3 So sánh mơ hình có góc nghiêng mui xe - góc nghiêng kính chắn gió
phía sau 10-20 độ và 5-30 độ tại vận tốc 30m/s..

CHƯƠNG 4: KÉT QUÁ VÀ THẢO LUẬN.
4.1 Kết quả thiết kế và mơ phỏng

AS

.48

4.2 Tính tốn trọng số cho các tiêu chí theo phương pháp MEREC.............. 52
4.3 Phân tích quan hệ xám GRA (Grey Relational Analysis)......................... 56
4.4 Phân tích liên kết mờ (TOPSIS)................
....-- 5:55: 5cc22vcv2vvvszvvrrsrrrrer 60
4.5 Phin tehity 16 (MOORAY) ro poatoigiiiittusitiettitittsp4q)ssi3Nqiasiciaaessst 61

4.6 Phan tích thay thé đo lường và xếp hạng theo giải pháp thỏa hiệp


001109

115 ........................

63

4.7 Tổng hợp kết quả đánh giá..................
--2- 2-52 S2E£2E2E22E2222E25223222xex 65

iii


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

4.8 Ap dung Taguchi đề đánh giá mức độ ảnh hưởng của các thay đổi góc độ
lên các hệ số cản Ca Và hệ số nâng CI....................
óc L2 060212221216. 67
4.8.1 Phan tich tin higw/ nhiéu (S/N) ......csccccscccceseseesescsseseeeeseseeseeessesesees 71
4.8.2 Phan tich trung binh (Means)

4.8.3 Phân tích hồi quy.
4.9 Xác minh kết qua...

Sử,

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ,.......................-.2-22+ 5s22222xz22zz2 78
5.1 Kết luận


B5; ngyöÐnpiia/để TT huyytonttgnnon0ACETPHAEGTDNGGIGICEOGS0I00090
380A
5.3 Hướng phát triển của đề tài
TÀI LIỆU THAM KHẢO...

iv


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

DANH MUC BANG
TRANG

BANG
Bang 4. 1 Các biến thiết kế và mức độ.

Bảng 4. 2 Số liệu mô phỏng khi thiết lập mảng trực giao.
Bảng 4. 3 Tính tốn trọng số cho các tiêu chí

Bang 4. 4 Hàm mục tiêu.độ lệch, GRC, GRG, hạng của GRG.

Bang
Bang
Bang
Bang

4.

4.
4.
4.

5
6
7
8

Cac
Cac
Các
Xếp

gia tri co
gia tri co
giá tri co
hạng của

ban
ban
ban
các

trong TOPSIS...
trong MOORA..
trong MARCOS
phương pháp.

Bang 4. 9 Gia trị trung bình GRG theo mức của từng biến.


Bảng 4. 10 Giá trị trung bình GRG theo mức của từng biến..
Bảng 4. 11 Phân tích hơi quy...............

Bảng 4. 12 Tóm tắt phản hồi từ phân tích.


.59


KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

DANH MỤC HÌNH ẢNH
HÌNH
Hình 2. 1 Phần mềm ANSYS

Hình 2. 2 Phần mềm ANSYS Fluent..

"

Hình. 2, 3:Chía lưới trong ANSYS MGSHITBoseisseasiasesreaaztitirirasarassepnseei ll
Hình 3. 1 Mơ hình trên SolidWorks 2018 .....scscsscssssessesesecesesesvesessesesteeveecesese 19
Hình 3. 2 Kích thước mơ hình
Hình 3. 3 Kích thước vùng khơng gian mơ phỏng.

Hình 3. 4 Kiểu biên Inlet...
Hình 3. 5 Kiểu biên Outlet


Hình 3. 6 Kiểu biên Walls.

Hình 3. 7 Các tham số được sử dụng đề chia lưới

Hình 3. 8 Số nút và số phần tử.

Hình 3. 9 Mơ hình lưới tạo thành

Hình 3. 10 Các thơng số điều kiện tính tốn..
Hình 3. 11 Góc ban đầu của mẫu xe

Hình 3. 12 Sự phân bố áp suất mơ hình 5-20-20

Hình 3. 13 Sự phân bố áp suất mơ hình 10-20-20m⁄s.

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hinh
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

Hinh
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.


14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35

Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sw

Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sw
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự

phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân

phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân

bố
bồ
bố
bố
bố
bố
bồ
bồ
bố
bồ
bồ
bố
bố
bố


bố
bố
bố


bố
bố

áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp
áp

suất
suất
suất
suất

suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất
suất

























hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình

hình
hình
hình
hình

15-20-20m⁄%.
5-25-20m/s
10-25-20...
15-25-20...
5-30-20
10-30-20...
15-30-20
5-20-25.....
10-20-25...
15-20-25
5-25-25..
10-25-25
15-25-25...
5-30-25.....
10-30-25...
15-30-25...
5-20-30..
10-20-30...
15-20-30...
5-25-30
10-25-30...
15-25-30...
vi

.20



KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

Hình 3. 36 Sự phân bố áp suất mơ hình 5-30-30..
Hình 3. 37 Sự phân bố áp suất mơ hình 10-30-30
Hình 3. 38 Sự phân bồ áp suất mơ hình 15-30-30...

.34
.34
cả”

Hình 3. 39 Sự phân bố vận tốc mơ hình 5-20-20.....

35

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.

40
41
42
43
44
45

46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56

Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Su
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự


phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân
phan
phân
phân
phân
phân
phân


bố

bố
bố

bố

bố
bố
bố


bố
bố

bố


vận
vận
vận
vận
vận
vận
vận
vận
vận
vận
vận
van
vận
vận
vận
vận
vận

tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc

tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc




















hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình

10-20-20
15-20-20
5-25-20..
10-25-20...
15-25-20...
5-30-20.....
10-30-20...
15-30-20
5-20-25.....
10-20-25...
15-20-25...
5-25-25

10-25-25
15-25-25...
5-30-25.....
10-30-25...
15-30-25

Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

3.
3.
3.
3.
3.
3.
3.

58
59
60
61
62
63
64


Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự
Sự

phân
phân
phân
phân
phân
phân
phân

bố
bố
bố



bố

vận
vận
vận
vận
vận
vận

vận

tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc
tốc









hình
hình
hình
hình
hình
hình
hình

10-20-30...
15-20-30...
5-25-30.
10-25-30...

15-25-30
5-30-30..
10-30-30

Hình 3. 57 Sự phân bố vận tốc mơ hình 5-20-30..

Hình 3. 65 Sự phân bố vận tốc mơ hình 15-30-30...
Hình 3. 66 Sự phân bồ áp suất mơ hình 10-20 độ tại vận tốc 30m/s
Hình 3. 67 Sự phân bố áp
á suất mơ hình 5-30 tại vận tốc 30m/s..

Hình 3. 68 Sự phân bố vận tốc mơ hình 10-20 tại vận tốc 30ms,

Hình 3. 69 Sự phân bố vận tốc mơ hình 5-30 tại vận tốc 30m⁄s...
Hình 3. 70 Sự phân bố vận tốc mơ hình 10-20 tại vận tốc 30m⁄s.

. 36
. 36
. 36
se
i OU
wn OT
su SG
.38
ae BD
ioe
2 39
- 40
.40
.... 40

«Al
=1
Al
.42
wiv AZ
....42
....43
wv
.43
.44
.44
.....4
... đ5
.45
... 46
.... 46
8 ... #7

Hình 3. 71 Sự phân bố vận tốc mơ hình 5-30 tại vận tốc 30m/s......................- 47
Hình 4. 1 Bố trí mảng trực giao L/27.................---2:
52:22 222E222E222322222xzxe2 48
Hình 4. 2 Chọn mức độ và số lượng biến..
Hình 4. 3 Chọn mảng trực giao.

.... 40
.49

Hình 4. 4 Thêm giá trị mức độ cho các biến đã chọn..

... 50


Hình 4. 5 27 trường hợp mô phỏng ............................
.-- ---¿- 2525252 +2*++*++++*c+*++czx+ 50
VI


GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

Hình 4. 6 Cơng thức tính hụ cho C¡ (2.42).
Hình 4. 7 Cơng thức tính hị cho Ca (2.43)

Hình 4. 8 Cơng thức (2.44)
Hình
Hình
Hình
Hình

4.
4.
4.
4.

9 Cơng thức (2.44) cho C¡
10 Công thức (2.44) cho Ca
11 Công thức (2.45) cho C¡.
12 Cơng thức (2.45) cho Ca...

Hình 4. 13 Cơng thức tính trọng số cho C¡ (2.46)...
Hình 4. 14 Cơng thức tính trọng số cho Ca (2.46)...
Hình 4. 15 Cơng thức tính D,*(C)) (2.7)


Hình 4. 16 Cơng thức tính Di*(Cd) (2.8)

Hình 4. 17 Cơng thức tính Aoi(C) và Aoi(Ca) (2.9)
Hình 4. 18 Cơng thức tính yi(C¡) và yi(Ca) (2.12)...

Hình 4. 19 Cơng thức (2.27).
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình

4.
4.
4.
4.
4.
4.

20
21
22
23
24
25

Cơng
Cơng

Cơng
Cơng
Cơng
Cơng

thức (2.28).
thức (2.29)
thức tính Pi
thức tính Ri
thức tinh Qi
thức tinh nj

(2.30).
(2.31)...
(2.32).........
(2.34) cho C

Hình 4. 26 Cơng thức tính nụ (2.35) cho C¡ị

Hình 4. 27 Cơng thức (3.37).

Hình 4. 28 Cơng thức (2.38).
Hình 4. 29 Cơng thức (2.41)

Hình 4. 30 Copy giá trị GRG vào MiniTab 20..
Hinh 4. 31 Phan tich Taguchi
Hinh 4. 32 Chon GRG..........
Hinh 4. 33 Chon sy tuong tac giữa các biên..
Hinh 4. 34 Chon ham muc tiéu


Hinh 4. 35 Chon S/N va Means ...

Hinh 4. 36 D6 thi phan tich S/N

Hinh 4. 37 Dé thi phan tich Means..

Hình 4. 38 Phân tích hồi quy

Hình 4. 39 Hộp thoại Regression
Hinh 4. 40 Hop thoai Regression: Model..

Hinh 4. 41 Hệ số cản
Hình 4. 42 Hệ số nâng...

viii

$2
{53
s32
«as SA
. 54
54
54
xD
99
we ST
aaas OF.
58
.... 38
....60

. ... 60

.... 60
.62
.... 62
su: 2
-=..

2eee®

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP.


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

DANH SACH CAC TU VIET TAT
Fa

Lực cản song song với phương truyền động của dịng khí

Fi

Lực nâng vng góc với phương chuyển động của dịng khí

Ga

HỆ số can


Cc

Hệ số nâng

GRA

Grey Relational Analyisis

TOPSIS

Technique for Order of Preference by Similarity to Ideal Solution

MOORA

Multi-Objective Optimization based on Ratio Analysis

MARCOS

Measurement

Alternatives

and

Ranking

According

Compromise Solution
MEREC

DE

Method based on the Removal Effects of Criteria
Degrees of Freedom

Seq SS

Sequential Sums of Squares

Adj SS

Adjusted Sums of Squares

Seq MS

Sequential Mean of Squares

R-sq

R-sq (adj)

R-squared

Adjusted R-squared

R-sq (pred) Predicted R-Squared

ix

to



KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

TOM TAT
Việc giảm tiêu thụ nhiên liệu luôn là mối

quan tâm hàng đầu trong lĩnh vực

phát triển ô tô. Hầu hết các nhà sản suất và chế tạo xe hơi đều thiết kế hình đáng
các loại xe nhằm đạt được tính khí động lực học lý tưởng kết hợp với các cải tiến

khác đem lại cho ô tô một hiệu suất tuyệt vời. Tính khí động học giúp xe giảm lực
cán và chạy ôn định hơn. Trong bài nghiên cứu này. mô hình xe ô tô du lịch được

thiết kế bằng phần mềm Solidworks. Hệ số cản và hệ số nâng được tính toán bằng
phương pháp phân tử hữu hạn trên phần mềm ANSYS. Mơ phỏng khí động học
của ơ tơ dựa trên sự thay đổi của các biến đầu vào là góc nghiêng mui xe, góc

nghiêng kính chắn gió phía sau và sự thay đổi vận tốc. Dữ liệu của mơ phóng được
dùng đề giảm thiểu lực cản và lực nâng khí động học, cụ thể là hệ số cản Ca và hệ

số nâng C¡ bằng cách sử dụng các phương pháp tối ưu là phân tích quan hệ xám
(GRA).

phương

pháp liên kết mờ


(TOPSIS),

phương

pháp

phân tích tỷ lệ

(MOORA), phương pháp thay thế đo lường và xếp hạng theo giải pháp thỏa hiệp
(MARCOS), các phương pháp này được sử dụng cùng nhau dé dua ra một kết quả

tối ưu cho hệ số cản Cạ và hệ số nâng C¡, sau đó bằng phân tích quan hệ xám
(GRA) dựa trên phương pháp Taguehi đề chỉ ra mức độ ảnh hướng của các thay

đổi thiết kế lên mơ hình. Kết quả của các phương pháp tối ưu này đã chỉ ra ring

các thay đổi đầu vào có ảnh hưởng đến Ca và Ci. Kết quả tối ưu hệ số cản Ca đạt
được là 0.23175, hệ số nâng C¡ là -0.058468 tại mức tốc độ là 30m/s.
Từ khóa:

: khí động lực học ơ tơ, hệ số cán, hệ số nang, GRA,

MOORA, MARCOS, Taguchi, phuong phap phan tir hitu han.

TOPSIS,


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP.


GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC
ABSTRACT

Reducing fuel consumption has always been a top concern in the automotive
development field. Most car manufacturers and builders design their vehicles to
achieve ideal aerodynamics that, combined with other innovations, give cars great
performance. Aerodynamics help reduce drag, make the vehicle more stable and
reduce fuel consumption. In this study, the passenger car model is designed using
Solidworks

software.

The drag coefficient Ca and the lift coefficient C; were

calculated using the finite element method in ANSYS software. The aerodynamic
simulation of a car is based on the change of input variables suchas roof tilt angle,
rear windshield tilt angle and velocity change. Simulation data are used to
minimize

drag and

aerodynamic

lift, namely

drag coefficient Cd

and

lift


coefficient Cl using optimization methods such as GRA analysis, TOPSIS method,
method MOORA method, MARCOS method, these methods are used together to

give an optimal result for drag coefficient Cq and lift coefficient Ci, followed by
gray relationanalysis (GRA) based on the method Taguchi to show how the design

changes affect the model. The results of these methods have shown that the input
changes have an effect on the drag coefficient Ca and the car aerodynamic lift

coefficient
C;. The optimal result of drag coefficient Ca is 0.23175, lift coefficient
C, is -0.058468 at a speed of 30m/s.

Keywords: Automotive aerodynamics, drag coefficient, lift coefficient, grey
relation analysis, TOPSIS, MOORA, MARCOS, Taguchi method, finite element

method.


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

CHUONG 1: MO DAU
1.1 Téng quan dé tai
1.1.1 Tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu

Ngày nay, nhu cầu sử dụng xe ô tơ làm phương tiện di chuyển ngày càng cao.
Trong đó, tính ơn định của xe, tiêu hao nhiên liệu, ít ơ nhiễm mơi trường địi hỏi

sự đóng góp một phần khơng nhỏ về mặt thiết kế đề cải thiện tính ổn định về mặt

khí động học. Đối với một xe du lịch, tính khí động học là một yếu tố quan trọng
đề đạt được mức tiết kiệm nhiên liệu và đảm bảo về mặt thấm mỹ cho chiếc xe.

Khi xe chuyền động trong khơng khí, hệ số cản và hệ số nâng tác động lên xe ảnh

hưởng đáng kể đến hiệu suất khí động học của xe. Điều này có xu hướng ảnh
hưởng tiêu cực đến hiệu suất, khả năng xử lý, độ ổn định và hiệu suất nhiên liệu
của xe.

Có thê thấy rằng, hiện nay tiêu chuẩn khí thải trên tồn cầu ngày càng được
kiểm sốt nghiệm ngặt hơn, do đó việc giảm lực cản khơng khí động học giúp cải
thiện việc giảm khí thải. Để cải thiện tính khí động học, việc thiết kế các phụ kiện

khí động học bên ngồi hay tối ưu hóa phần thân vỏ có thê giúp cải thiện hiệu suất
khí động học của xe cũng như giúp xe dễ dàng vận hành và tiết kiệm nhiên liệu
hơn.
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
Nghành công nghiệp ô tô Việt Nam đang trong đà phát triển mạnh nhất từ

trước đến nay, điều đó thúc đây phong trào nghiên cứu ở nước ta, đặc biệt là lĩnh
vực nghiên cứu về tính khí động học trên xe ô tô. Bằng cách tiếp cận những cơ sở

lý thuyết, những phần mềm hiện đại nên việc nghiên cứu khí động học ở nước ta
trở nên đa dạng, đễ tiếp cận, kết quả có tính chính xác và mang tính thực tiễn cao.
Nổi bật là bài nghiên cứu của Đặng Tiến Phúc nói về đặc tính khí động lực học

trên dong xe SUV cu thé la dòng xe Toyota Fortuner vào năm 2019 [1] và nghiên
cứu của Nguyễn Anh Ngọc và cộng sự nói về việc cải thiện hình dáng khí động

học của thân vỏ xe điện năm 2019 [2]. Ngồi ra vẫn cịn rất nhiều bài nghiên cứu
tiêu biểu như: Mơ phỏng đặc tính khí động lực học mơ hình AHMED

[3], nghiên


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
cứu ảnh hướng

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

cua vi tri xép Container dén dac tính khí dong

doan xe cho

Container [4]. khí động học trên mơ hình xe bt [Š]...

Ngồi các cơng trình nghiên cứu về khí động học, nước ta cũng đã có những
bài nghiên cứu về phương pháp tốn học Taguchi hỗ trợ cho q trình nghiên cứu
của họ như: ứng dụng trí tuệ nhân tạo và phân tích Taguchi đề xác định chế độ cắt

tối ưu khi gia công trên máy phay CNC của Nguyễn Ngọc Kiên vào năm 2014 [6].
ứng dụng phương pháp Taguchi nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ cắt và góc xoắn

của dao phay ngón liền khối đến lực cắt khi phay vật liệu nhơm A6061 [7].
Đề góp phần phát triển cho việc nghiên cứu khí động học ơ tơ cũng như nghành
cơng nghiệp ơ tơ Việt Nam nói chung, trong nghiên cứu này nhóm tiến hành xây
dựng mơ hình, mơ phỏng, phân tích, đánh giá cụ thê các góc đặt tối ưu của mơ
hình xe du lịch dựa trên mẫu xe Toyota Corolla.


1.1.3 Tình hình nghiên cứu nước ngồi
Theo Mohammad Firdaus Mohammed Azmi va cac dong nghiép [8] phat biéu,
lực cản tác dụng lên xe là hệ quả của bề mặt xe chuyền động với khơng khí đứng
n ở xung quanh. Tổng chênh lệch áp suấtở phần đầu xe và phía sau xe sẽ tạo ra

lực cản. Khi ô tô di chuyền về phía trước, nó sẽ đây khơng khí sang một bên. Điều

nay sẽ làm tăng áp suấtfĩnh ở đầu xe. Trong khi đó ở phần sau của xe, luồng khơng
khí khơng ơn định do bị tách ra tạo thành các xoáy dẫn đến giảm áp suất.
Z.M Saleh và A HAli [9] đã sửa đổi thiết kế KIA Pride bằng cách thêm bộ

tạo xốy, cánh lướt gió và bộ khuếch tán và so sánh chúng với nhau. Mức giảm

lực cản trung bình tốt nhất khi sử dụng một cánh lướt gió 1a 3,05%, trong khi sử
dụng ba sửa đổi cùng nhau cho ra giảm lực cảntrung bình tốt nhát là 3.8%. Vignesh
S và các cộng sự [10] đã thực hiện nghiên cứu về thay đổi góc nghiêng kính chắn

gió và góc nghiêng mui xe, kết quả là hệ số cản Cd cũng thay đổi theo. Daniel
Svafñiq Baharol Maji và cộng sự [11] đã tìm hiểu ảnh hưởng của cánh gió phía sau
đối với lực cản khí động học và độ ôn định của ô tô, họ kết luận rằng việc sử dụng

cánh gió phía sau giúp tăng hiệu quả bám đường cho xe và có ý nghĩa đối với xe
di chuyền ở tốc độ cao. Muhammad Pirdaus Ismail và đồng nghiệp của mình [12]
đã tiến hành nghiên cứu bộ tạo xốy (VG) đối với khí động học của dịng Sedan,


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC


dữ liệu và kết quả thu được khi số lượng VG tăng lên hệ số cản sẽ giảm, kết quả
cũng chứng minh rằng, VG trì hỗn việc tách địng tạo ra luồng khơng khí ở tốc
độ cao bám vào bể mặt thân xe. Muhammad Zaid Nawam

và cộng sự [13] đã

nghiên cứu ảnh hưởng của cánh gió phía sau với 4 thiết kế khác nhau. họ kết luận

rằng khi gắn cánh lướt gió hệ số cản của xe sẽ tăng lên, lực nâng hạ xuống mức
âm quan trọng hơn vì tính ơn định của xe quan trọng hơn. Tamer Nabil và cộng sự
[14] đã nghiên cứu đặc tính khí động học của 6 mơ hình vỏ xe khác nhau, họ kết

luận rằng khu vực đầu xe không phải là yếu tố quyết định để giảm hệ số cán. yếu
tố chính là giảm vùng cản của vỏ xe. A. Sarkar và cộng sự [15] kết luận rằng việc
thay đổi hình dáng vỏ xe bên ngồi sẽ làm thay đổi tính khí động học của xe, từ
đó giảm hệ số cản đáng kề. P.Chakravarthi và cộng sự [16] đã phân tích lực cản
trên Sedan sử dụng công nghệ CED đề so sánh mẫu xe được gắn thêm cánh lướt
gió vào va mau xe thơng thường. Deepak B.Kuslwaha và cộng sự [17] đã nghiên

cứu các lực khí động học trên xe bằng cách phan tich CFD trong ANSYS dé tinh
toán hệ số áp suất, áp suất tĩnh, động năng hỗn loạn và vận tốc xoắn. Qua phân
tích cho ta thấy rằng CFD có thể cung cấp kết quả gần như chính xác so với kết

quả thực nghiệm và khi ta tăng vận tốc thì lực cản cũng tăng theo. Rubel Chandra

Das và Mahmud Riyad [I8] đã thực hiện nghiên cứu khi sử dụng phần mềm
SOLIDWORKS dé thiét ké va dua vao ANSYS dé phan tich cac géc đặt cánh chắn
gió ở phía sau xe, yếu tố này sẽ giúp xe ổn định hơn khi di chuyên ở tốc độ cao.
Ganesh Kumar và cộng sự [19] đã phân tích ảnh hướng của việc thay đối cầu trúc


hình học của một chiếc Sedan bằng cách sử dụng phân tích phần tử hữu hạn trong
ANSYS, mà sự thay đổi ở đây là ở góc cản trước và bán kính mui xe. Devang S.

Nath và cộng sự [20] đã tiến hành nghiên cứu khi áp dụng các thiết bị khí động
học trên 1 chiếc xe đua dựa trên phần mềm ANSYS.

Kamel Belhadj va cong su

[21] đã nghiên cứu về việc tối ưu hóa góc kính chắn gió và góc khuếch tán phía
sau bằng phần mềm ANSYS. Vikas Shridhar và đồng nghiệp [22] đã nghiên cứu

và phân tích góc kính chắn gió và góc nghiêng mui xe. Muhammad Nabil Farhan
Kamal và cộng sự [23] đã nghiên cứu và phân tích sự ảnh hưởng của khí động học
đến các hình dạng khác nhau của ơ tơ thơng qua kỹ thuật phân tích CFD. Mustafr
Cakir và cộng sự [24] đã nghiên cứu sự khác biệt hệ số cản giữa mơ hình khơng


KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

gắn đi gió và mơ hình gắn đi gió phía sau. Teddy Hobeika và cộng sự [25] đã
nghiên cứu về ảnh hướng của hình dáng lốp xe đến khí động học ơ tơ.

Trong nghiên cứu này, tập trung nghiên cứu về ảnh hướng của góc nghiêng

mui xe, góc nghiêng kính chắn gió phía sau khi xe di chuyển ở các mức vận tốc
khác nhau bằng phương pháp phần tử hữu hạn trong ANSYS và sử dụng các thuật

tốn tối ưu hóa đề chỉ ra thiết kế tốt nhất để giảm thiểu hệ số cản Ca và hệ số nâng

Cc.

1.2 Muc tiéu dé tai
Xây dựng mơ hình xe Sedan với kích thước tương đối dựa trên thiết kế của

mẫu Toyota Corolla. Thay đổi góc nghiêng của 2 đối tượng là mui xe và kính chắn
gió phía sau, từ đó đưa ra phương án tối ưu giúp giảm thiêu sự ảnh hưởng của lực

cản và lực nâng cho xe khi di chuyền ở những vận tốc khác nhau.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Thiết kế và phân tích tối ưu hóa thân vỏ xe ơ tơ du lịch bằng cách sử dụng mơ

hình được xây dựng trên phần mềm SOLIDWORKS dựa trên những số liệu thiết
kế của mẫu xe Toyota Corolla va tinh khí động học của mơ hình được mô phỏng

trên phần mềm ANSYS Fluent.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

Phân tích tác động của dịng khí lên thân vỏ xe ơ tơ đề khảo sát mơ hình thiết
kế có đáp ứng với các chỉ tiêu về mức độ an toàn khi xe hoạt động trên đường.

Thiết kế 27 mơ hình được thay đổi góc nghiêng mui xe và góc nghiêng kính
chắn gió phía sau để mơ phỏng khí động học và sử dụng dữ liệu này để lựa chọn

ra mô hình tối ưu nhất phù hợp với điều kiện dịng chảy rối trong khơng gian ba
chiều với tốc độ dịng chảy 20, 25, 30 m/s.
Mơ hình tối ưu đạt được dựa trên các phương pháp tối ưu và các kết quả hình


ảnh mơ phỏng khí động học trong ANSYS Fluent.


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

1.4 Phuong pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu: Đã tìm và đọc tham khảo các bài báo phân tích.
nghiên cứu về khí động học trên ơ tơ và các bài báo về phương pháp tối ưu hóa đề
nghiên cứu sử dụng vào đề tài.
Phương pháp nghiên cứu lý thuyết kết hợp với sử dụng phần mềm: Thu thập
thông tin khoa học và cơ sở lý thuyết để sử dụng trong quá trình nghiên cứu. Mơ
hình thân vỏ xe ơ tơ được thiết kế bằng SOLIDWORKS và phân tích khí động học
bằng phương pháp phần tử hữu hạn trong ANSYS Fluent.
1.5 Nội dung nghiên cứu
Xây dựng mơ hình xe ơ tơ du lịch dựa trên thiết kế của mẫu xe Toyota Corolla

có kích thước tương đối. Thay đổi góc nghiêng của 2 đối tượng với 3 mức là mui
xe, kính chắn gió phía sau bằng phần mềm SOLIDWORKS.
Sử dụng phần mềm ANSYS Fluent để mơ phỏng các đặc tính khí động học

cho mơ hình với 27 trường hợp góc với 3 mức vận tóc.
Áp dụng các thuật tốn tối ưu đề tối ưu góc đặt ơn định nhất.

1.6 Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
1.6.1 Ý nghĩa khoa học của đề tài
Làm cơ sở nghiên cứu cơ học chất lưu ảnh hưởng lên các phương tiện di
chuyển hiện nay.

'Vận dụng phương pháp phan tử hữu hạn đề thực hiện các khảo sát về động lực

học chất lưu.
Làm cơ sở đề tối ưu hóa thiết kế kiêu dáng thân vỏ xe ô tô phù hợp với các

yêu cầu mà thị trường đặt ra.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Vận dụng kết quả nghiên cứu đề chế tạo thân vỏ xe ô

tô.

Đưa ra được các số liệu thực tế có thể vận dụng vào các nghiên cứu khí động
lực học cho cánh máy bay, tàu thuyền, xe tải...
Các phương pháp tối ưu làm cơ sở đề thiết kế, chế tạo các chỉ tiết trên ô tô.


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUT
2.1 Khí động học ơ tơ
Khí động học là một mơn khoa học nghiên cứu về dịng chảy của chất khí

xung quanh các vật thề, nó giúp tính tốn các dịng chảy của chất khí như vận tốc,
áp suất, nhiệt độ.... khi đi qua ơ tơ từ đó có thề giúp cải thiện được tính ồn định
của ơ tơ khi di chuyền. Vì khi đi chuyền ở tốc độ cao, ô tô sẽ chịu ảnh hưởng của
các lực như: lực cán, lực ma sát, lực quán tính, lực cản của gió. Các lực này sẽ ảnh

hưởng lên ơ tô làm can trở sự chuyển động cũng như dẫn đến việc tiêu hao nhiên

liệu nhiều hơn.

Ngày nay, khí động học đang được các nhà nghiên cứu chú trọng nhằm tạo ra
các dòng xe phù hợp với từng điều kiện mơi trường.
2.2 Phương trình tính tốn khí động học
2.2.1 Tinh toan luc can (Fy) va luc nang (Fi)

Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của khí động lực học lên ơ tô. người ta thường
nghiên cứu về:
Lue can (Fa - Drag Force): Lure tac dung theo phuong ngang (song song voi

mặt đường) của khơng khí tác dụng vào bề mặt thân ô tô. Day được coi là thành

phân chính của lực khí động học vì xe cũng chuyển động theo phương này nên
vận tốc tuyệt đối giữa dịng khí và xe là lớn nhất.
Lue nang (F; — Lift Force): Lue tac dung theo phương thẳng đứng (vng góc

với mặt đường) của khơng khí tác dụng vào bề mặt thân ơ tơ. Lực nay sinh ra do
sự chênh lệch áp suất giữa mui xe và gầm xe, dịng khí khi đi chuyền phần mui xe

có tốc độ lớn hơn phía gầm xe theo nguyên lý Bernoulli. Lực nâng nâng xe lên
làm giảm khả năng bám đường gây nguy hiểm khi đi chuyền.
Các lực này được tính như sau:

F¿ — 2. Cạ.p.V?.A

(2.1)

Fị=2.G.p.V?.A


(2.2)


KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP

GVHD: THS. NGUYEN XUAN NGOC

Trong do:
Fa: Lực cản (N).
F,: Lực nâng (N).
Ca: Hệ số cản.
€¡: Hệ số nâng.

p: Khối lượng riêng của khơng khí ( p = 1,225 kg/m°).
V: Vận tốc chuyền động của xe hoặc dòng khí (m/S).
A: Diện tích cản chính diện (m?).
2.2.2 Hệ phương trình Navier-Stokes trong tính tốn thủy khí động lực học
chất lỏng

Sự chun động của các dịng chảy bất kì trong tự nhiên cũng như trong các
ứng dụng kỹ thuật hiên nay đều được mơ tá bằng hệ phương trình Navier-Stokes.
Bằng cách mơ hình hóa các dịng chảy phức tạp hay cịn gọi là dịng chảy rối thành

các cơng thức tốn học đề mơ hình hóa sự chuyền động hỗn loạn của chúng giúp
chúng ta có thể nắm được quy luật của các hiện tượng tư nhiên và đưa và đưa vào

hiện trạng thực tế, chăng hạn như đề phòng chống các thảm họa tự nhiên, dự báo

thời tiết....
Hệ phương trình Navier-Stokes bao gồm 2 phương trình


Phương trình bảo tồn động lượng cho dịng chất lỏng khơng nén được triển
khai trong hé toa d6 Descartes:

đu; +

at

Ou;

ax,

5

1Øp + 00;

Mi — pax,

x;

Trong do:

u; va w 1a thanh phan lưu tốc theo các phương (i, j =x, y, z).
p la ap suat.
tla thời gian.
ty .2N~ 2HŸ

y là vận tốc.

23)


,



×