A
Ni aero:
HOCHIMINH CITY
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
PHAM MANH CUONG
22630121
GIAI PHAP NANG CAO LONG TRUNG THANH
CUA NHAN VIEN HE THONG HOA SEN HOME
MIEN TRUNG - CONG TY CO PHAN TAP DOAN
HOA SEN
Chuyén nganh: QUAN TRI KINH DOANH
Mã chuyên ngành: 7340101
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS TRAN HOANG GIANG
KHOA LUAN TOT NGHIEP
THANH PHO HO CHI MINH, NAM 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HCM
KHOA QUAN TRI KINH DOANH
PHAM MANH CUONG
GIAI PHAP NANG CAO LONG TRUNG THANH
CUA NHAN VIEN HE THONG HOA SEN HOME
MIEN TRUNG - CONG TY CO PHAN TAP DOAN
HOA SEN
CHUYEN NGANH: QUAN TRI KINH DOANH
GVHD : ThS Trần Hồng Giang
SVTH
: Phạm Mạnh Cường
LỚP
: ĐHQTKD 18AVL
KHĨA : 2022 — 2023
KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
THÀNH PHƠ HỖ CHÍ MINH, NĂM 2023
PHẠM MẠNH CƯỜNG
GAY BiA KHOA LUAN
+
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP - CHUYÊN NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
+
NAM 2023
TOM TAT KHOA LUAN TOT NGHIEP
Bai nghiên cứu “Giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên Hệ thống Hoa Sen
Home Miền Trung — Công ty Cổ phần Tập Đoàn Hoa Sen” được thực hiện bằng việc kết
hợp giữa các phân tích định tính từ số liệu thứ cấp thực tế tại cơng ty và phân tích định
lượng sơ cấp thông qua việc khảo sát 416 nhân viên đang làm việc tại Hệ thong Hoa Sen
Home Miễn Trung. Phương pháp phân tích Cronbach”s Alpha, phân tích nhân tơ khám phá
EFA, phân tích hồi quy được thực hiện thơng qua phần mềm SPSS 20.
Kết quả của nghiên cứu cho thấy có sự tác động của 5 nhân tố đến lịng trung thành của
nhân viên, chúng được sắp xép theo thứ tự giảm dần mức độ tác động, bao gồm: Thu nhập,
Sự thừa nhận, Mối quan hệ đồng nghiệp, Đào tạo — Thăng tiến, Lãnh đạo. Nghiên cứu đưa
ra một số đề xuất vẻ giải pháp và kiến nghị cho ban quản lý Hệ thống Hoa Sen Home Miễn
Trung nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên trong thời gian tới.
Từ khóa: Lịng trung thành, lịng trung thành của nhân viên, Hoa Sen Home, Tập đoàn Hoa
Sen.
LOI CAM ON
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và tận cùng lịng kính trọng đến ThS Trần Hoàng Giang,
người đã là nguồn động viên và hướng dân tận tình nhát trong q trình hướng dẫn khóa
luận của tơi với đề tài "Giải pháp nâng cao lịng trung thành của nhân viên Hệ thóng Hoa
Sen Home Miễn Trung - Cơng ty Cổ phần Tập Đồn Hoa Sen".
Thưa thầy, khơng chỉ là người hướng dẫn mà thây cịn là người đồng hành, người thấu hiểu
và chia sẻ sứ mệnh của tơi trong việc tìm kiếm giải pháp cho thách thức mà đề tài đặt ra.
Sự sâu sắc của kiến thức, tâm huyết và lòng nhiệt thành của thày đã tạo nên một mơi trường
nghiên cứu tích cực và phát triển, giúp tôi không chỉ hiểu sâu về đề tài mà cịn rèn luyện
kỹ năng nghiên cứu và phân tích.
Khơng kém phản quan trọng, tôi muồn gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo, đồng
nghiệp tại Công ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen đã tạo điều kiện về thời gian, công việc và
hỗ trợ tối đa cung cấp dữ liệu đề tơi hồn thành nội dung nghiên cứu này.
Khơng thể khơng nhắc đến gia đình và bạn bè, những người đã đành cho tôi sự hiểu biết
và động viên không ngừng.
Họ đã là động lực mạnh mẽ, giúp tơi vượt qua những khó khăn
và duy trì động lực trong suốt hành trình nghiên cứu.
Cuối cùng, lời cảm ơn này là tình cảm trị ân đến tật cả những người đã đồng lịng chung
tay xây dựng nên khóa luận này, từ người hướng dẫn, đỏng nghiệp đến gia đình và bạn bè.
Sự đồng lịng này khơng chỉ là niềm tự hào của tơi mà cịn là sức mạnh thể hiện của sự
đồn kết, nỗ lực và gắn bó hơn trong tương lai
Xin chan thành cam on!
Tran trong,
LOI CAM DOAN
Tôi xin cam đoan đẻ tai nghiên cứu “Giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên
Hệ thống Hoa Sen Home Miễn Trung - Công ty Cổ phân Tập Đồn Hoa Sen” là của bản
thân tơi tự nghiên cứu. Các kết quả nghiên cứu và các kết luận trong nội dung báo cáo khóa
luận là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham
khảo đúng quy định.
Sinh viên
Phạm Mạnh Cường
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIAY XAC NHAN CUA GIANG VIÊN HƯỚNG DẪN
Ho va tén giang vién: ThS Tran Hoang Giang erammemene MSGV:
01160020.............
Xác nhận sinh viên: Phạm Mạnh Cường
22630121..............
MSSV:
đã hoàn thành đây đủ các tài liệu theo yêu cầu của khoa trên Ims.fba.iuh.edu.vn trong lớp
học của giảng viên hướng dân bao gồm:
1. Nhap thong tin về tên đề tài, tóm tắt, từ khóa, dang dé tài, và các hỗ sơ liên quan
re)
theo yêu cầu của khóa luận tốt nghiệp.
Nộp tập tin báo cáo nội dung file word và kiểm tra đạt yêu cầu vẻ tỉ lệ trùng lắp theo
quy định của khóa luận tốt nghiệp.
Nộp đữ liệu và các minh chứng liên quan (cài đặt mật khẩu dữ liệu và minh chứng).
Sinh viên đã thống nhất mật khẩu đữ liệu và minh chứng voi GVHD
TP. HCM, ngay .... thang .... nam
Giảng viên hướng dân xác nhận
(chữ ký và ghi rõ họ tên)
..
CONG HOA XA HOI CHU NGHIA VIET NAM
Độc lâp - Tự do— Hạnh phúc
BIEN BAN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP
Chun ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Kính gửi:
Khoa Quản trị kinh doanh
Họ và tên sinh viên: Phạm Mạnh Cường ...
...Ma học viên: 22630121...
Hiện là học viên lớp: ĐHQTKDISAVL.....
... Khóa học: 2022 - 2023...
Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh................
Tên đề tài theo biên bản hội đẳng:
GIAI PHAP NANG CAO LONG TRUNG THANH CUA NHAN VIEN HE THONG
HOA SEN HOME MIEN TRUNG - CONG TY CO PHAN TAP DOAN HOA SEN...
Sinh viên đã hồn chỉnh luận văn đúng với góp ý của Hội đồng và nhận xét của các phản
biện. Nội dung chỉnh sửa như sau (gửi rõ yêu cầu chỉnh sửa, kết quả chỉnh sửa hoặc giải
trình bảo lưu kết quả, trong đó sinh viên ghi rõ câu hỏi của hội đông và trả lời từng câu
hỏi):
Kết quả chỉnh sửa hoặc giải trình
Nội dung yêu cầu chỉnh sửa theo ý kiến của
hội đồng bảo vệ khóa luận tốt nghiệp
Thiều trích dan cia IMF (2023), Trần Kim
Dung (1997), Mowday,
Steers và Poter
(1974).
Chính sửa số liệu phương trình quy chn
hóa từ 0.312 thành 0,321 và các diễn giải
liên quan.
Giải thích định nghĩa từ “rắc rối” trong nội
dung trang 61.
(Trao đổi với giảng viên hướng dẫn về
các nội dưng góp ý của hội đơng trước
khi chỉnh sửa hoặc giải trình)
Tác giả đã bồ sung tài liệu tham khảo
theo yêu câu của Hội đông.
Tác giả đã chỉnh sửa theo yêu cầu của
Hội đồng.
Tác giả đã điều chỉnh từ ngit dé hiéu hơn.
Điều chỉnh nội dung phụ lục 1 và phụ lục 2
Tác giả đã chỉnh sửa theo yêu câu của
tương ửng với nhau
Hội đồng.
Bồ sung thêm phân biện luận trong nghiên
cứu liên quan đề đề xuất mơ hình nghiên
cứu cho đề tài khách quan hơn.
Tác giả đã thực hiện chỉnh sửa thêm phần
biện luận trong nội dung trang 19 - 21.
Tác giả đã bồ sung thêm nội dung thực
Các giải pháp cần xây dựng dựa trên cơ sở
kết quả phân tích dữ liệu sơ cấp và thứ cấp.
trạng về nhân tổ “Lãnh đạo” để có cơ sở
đưa ra phân giải pháp có tính thuyết phục
cao hơn.
Ý kiến giảng viên hướng dẫn:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 01 năm 2024
Giảng viên hướng dẫn
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ký và ghi rỗ họ tên)
MUC LUC
D000 )/952100-‹‹-4..<,,_..d...
1
1. Lý đo chọn đề tài
tỳ
. Mục tiêu của nghiên cứu...
2.1 Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu...
2.2 Mục tiêu cụ thê của nghiên cứu....
3. Câu hỏi nghiên cứu. . . . . . . . . . . .
12 21 12121512211121 112121 1. T1 HH HH
ê 3
4. Đối tượng nghiên cứu.....................-:-222222222222212111222221112112221121121220011
2021101221112 re 3
Š. Phạm vi nghiên cửu.........................---: + TỀ n1 11011110111 121 511 11T 110121111 n0
He
3
Š; Ehư0UE PMSP tis Men GW suyotntreitettAGGSNDNOGHIDIDUERIGBIISDIRESNGBIEHNEBSM“ERI 4
6.1 Phương pháp nghiên cứu định tính.........................
.-- 5 255222 ‡2£E2EEtttzxrrrrrkerrre 4
6.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng ..........................
(5c 252522222 2Ekerrrkekre 4
7. Ý nghĩa của nghiên cứu
7.1 Ý nghĩa vẻ mặt lý thuyết
T2Y nghia về mặt thực tiến........................
2-2222 2221 2 H2 22212
Hee
5
§. Kết cầu khóa luận tốt nghiệp.
9. Tóm tắt phân mở đầu
CHUONG 1: CO SG LY THUYET VA PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý thuyết. . . . . . . . . .
02 2 2222110122121
00211 12 1001 220g
6
6
1.1.1 Một số khái niệm liên QUA bu nh th not H.201838t12tiEvEtED43501080%21838S0H010118004290310/8318 6
1.1.2 Các học thuyết liên quan. . . . . . . . .
22222 2222222222222221211222211511/221211.
2122112 cv 7
1.1.3 Các nghiên cứu liên quan.......................
- c1 2222122121 12212121 1121212
rờ 10
1,2. Phương pháp: ng hiếTL.ỨU:‹cssssccosssccniiviniE10110
2 2.tn 12 tà ngon ng ggH0 H516 15106G61500615038604 04100 22
1,22) Quy tinh Heber CU trdtsartngtttGqRÐÐott\GENGVRRHGIINGUBSRSNAXSIStsuea 22
1.2.2 Phương pháp nghiên cứu........................
-- ¿c5 +52 221211221212 2t. reo 23
1.3 Tóm tắt chương...............
2-22: 222222222222221112222211112222211121202211011202210111
2 02112
xe 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VE LONG TRUNG THANH CUA NHAN VIEN TAI HE
THONG HSH MIEN TRUNG - CONG TY CO PHAN TAP DOAN HOA SEN. ..........30
2.1 Giới thiệu tổng quan về Hệ thống Hoa Sen Home Miễn Trung - Công ty Cổ phần
Tập đồn Hoa Sen.
2.1.1 Giới thiệu về Cơng ty Cổ phần Tập đoàn Hoa Sen..
2.1.2 Giới thiệu về Hệ thống Hoa Sen Home Miễn Trung
2.2 Phân tích thực trạng lịng trung thành của nhân viên.......................
--¿- 5:5: 2222225: 34
2.2.1 Thực trạng về tình hình nhân sự
2 Thực trạng về thu nhập.
2.2.3 Thực trạng về đảo tạo, thang t
2.2.4 Thực trạng về mối quan hệ đồng nghiệp..................
2222 2222225222222551212228271 22 44
2.2.5 Thực trạng SGD
trurnrnurettyistogtytg0202GD2IGIEDSLGĐĐBIHGĐE00tSETD3380003780870213330.
McxEG 45
2.2.6 Thực trạng về sự thừa nhận....................--s2 5112221222182 121522
re
45
2.2.7 Phân tích kết quả khảo sát về lòng trung thành của nhân viên.......................... 46
9.3 Mã trận phản tích tổng hợp thực trang scecesssssvsewssisssivesssessieeteowtseovivenosionseevsess
neste 61
2.4 Tom tat chương. . . . . . . . . .-2 -:
222 2225212221112221112211511211222212222112
222222122 rre 63
CHUONG 3: GIAI PHAP NANG CAO LONG TRUNG THANH CUA NHAN VIEN
TAI HE THONG HOA SEN HOME MIEN TRUNG - CONG TY CO PHAN TAP
DOAN HOA SEN........
3.1 Dinh hướng phát triển của cOng ty eco ccceeessssssssesvesseesssssvevsnessssevinieeetevsveneeeevsvnes 64
9.2 De Saat GACT IAL DHMDÍtrasgtiittitgttttetftbtblÐgGHAEIGIIHIRGqGGtG.0000(
txetyaxadl
3.2.1 Chinh sach thu nhap:
3.2.2 Sự thừa nhận...
3.2.3 Mối quan hệ đồng nghiệp
3.2.4
Đào tạo thăng tiền..............
"—
3.2.5 Lamb dao
........................
na...
.....&&.
7
67
3.4 Dé xuat cac kién nghi
3.5 Hạn chế của dé tai nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo cho doanh nghiép . 68
K0... áảddẳỶẲẮẢỶẢ......
42/9...
ha a5.
69
70
DANH MG TÀI LTD THẬN KHẢÔ seecsnuenrinntsatoiditidetdtrtttiisti014514000101150310912/1G0
0100 i
PHỤ
PHỤ
PHỤ
PHỤ
PHỤ
PHỤ
PHỤ
PHÙ
LỤC
LỤC
LỤC
LỤC
LỤC
LỤC
LỤC
LỤỔ
1
2
3.
4.
5.
6
7. . .
5s
2:25 252222221221151121221222122112112
2 2 22222111 2 220222 se xvii
6sngötũnGtuổng thithatfiHiapiNEt.tSđĐ134/GiữgGuai8fdtlnttadauaaowsewssd xix
510080509. 55.4...............................
XX
DANH MUC BANG BIEU
Bang 1.1: Ly thuyết hai nhân tổ Herberg
Bảng 1.2: Quy định ký hiệu các nhântô .
Bang 1.3: Bảng tổng hợp các nhân tố trong nghiên cứu.
Bảng 1.4: Thang đo..
Bảng 1.5: Kết cầu bảng câu hỏi khảo sát.
Bang 2.1: Tình hình kinh doanh HT HSH Miên
Trung
Bảng 2.2: Nhân sự HT HSH Miễn Trung theo giới tính.
Bang 2.3: Co cấu nhân sự theo chức vu
Bảng 2.4: Nhân sự HT HSH Miễn Trung theo thâm niêr
Đảng 2.5: Nhân sự HT HSH Miễn Trung theo trình độ
Bảng 26: Tình hình biến động nhân sự nghỉ việc
Bang 2.7: Bang luong co ban theo vi tri ...........
Bảng 28: Quy định mức thưởng hoàn thành kế hoạch
Bảng 2.9: Quy định vẻ tỷ lệ lương giữ lại
Bảng 2.10: Quy định bổ nhiệm cán bộ
Bảng
Bảng
Bảng
Bang
Bang
Bang
Bảng
2.11:
2.12:
2.13:
2.14:
2.15:
2.16:
2.17:
Thống kê giới tính tham gia khảo sát.
Thống kê độ tuổi tham gia khảo sát...
Thống kê trình độ nhân sự tham gia khảo sá
Thâm niên công tác nhân sự tham gia khảo sát...
Giá trị trung bình nhân tố thu nhập
Giá trị trung bình nhân tổ đảo tạo thăng ti
Giá trị trung bình nhân tổ lãnh dao
Bang 2.18: Giá trị trung bình nhân tổ mối quan hệ đồng nghiệp.
Bang 2.19: Gia tri trung bình nhân tố sự thừa nhận..................
oe
s
80
T
-)
Bang 2.20: Giá trị trung bình nhân tổ lịng trung thành.....................
522222222 222222222222222:222 50
Bang 2.21: Théng ké hé sé Cronbach's Alpha
: Kết quả KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc.
:
:
:
:
:
:
Kết quả tổng phương sai giải thích biến phụ thuộc
Kết quả ma trận chưa xoay nhân tố phụ thuộc........
Kết quả phân tích tương quan giữa các biến.
Tóm tắt mơ hình......................----.:5255ss+
Kết quả kiểm định phương sai Anova
Phân tích hỏi quy đa biền................
2408
: Kết quả kiểm định T-Test khác biệ
: Kết qua Test of Homogeneity of Variance:
: Kết qua Anova theo độ tuổi
: Kết quả Test of Homogeneity of Variance:
: Kết quả Anova theo trình độ học vấn.......
: Kết quả Test of Homogeneity of Variance:
: Kết quả Anova theo thâm niên
.. 58
Bang 2.36: Tổng hợp giá trị trung bình các biến quan sát .
Bảng 2.37: Bảng ma trận tổng hợp thực trạng
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hinh 1.1: Thap nu cau Maslow ................
Hình 1.2: Lý thuyết về sự cơng bằng
a
Hình 1.3: Học thuyết kỳ vọng
lịng trung thành của cơng nhân đối với doanh nghiệp
trong ngành chế biên đỏ gỗ: Kiểm chứng tại Việt Nam.....................
222222222 22222221 222221 x + 12
Hình 1.7: Nâng cao lịng trung thành của người lao động tại các doanh nghiệp EDI trên
địa ban Thành phó Hà Nội. . . . . . . . . . .
Hinh 1.8: Cac yếu tố ảnh hưởng đi
2 2222222 222251221212221511222112112
1201121210222 22a
BO UIC ooo ẦỒỐ.................
Hình 1.9: Tác động của sự hài long trong công việc đền lòng trung thành và cam kết của
nhân viên: Nghiên cứu so sánh các ngành ở Ghana.
Hình 1.10: Tác động của sự hài lịng trong cơng việ
sự tin tưởng đối
thành của nhân viên trong khách sạn Saudi: Phân tích vai trị trung g1an sự hỗ trợ của
Hình 1.11: Các yếu tổ động lực và nhân sự đối với lòng trung thành của nhân viên .
Hình 1.12: Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
Hình
1.13: Sơ đồ nghiên cứu............
2.1: Logo Tập đồn Hoa Sen
2.2: Sơ đỏ cơ cấu tổ chức Tập đoàn Hoa Sen...................
2.3: Sơ đỏ Cơ cầu Hệ thống Hoa sen Home Miễn Trung
2.4: Thu nhập theo chức danh (Đvt: Triệu đồng/tháng)..
2.5: Cơ cấu giới tính tham gia khảo sát.
Hình 2.6: Thống kê độ tuổi tham gia khảo sát...
DANH MUC VIET TAT
ANOVA
: Phương pháp phân tích phương sai
Ban GD Mién
: Ban Giám đốc Miễn
Ban QL Tinh
: Ban Quản lý Tỉnh
Ban TGD
: Ban Tổng giám đốc
EFA
: Phương pháp phân tích nhân tổ khám phá
HT HSH Mién Trung
: Hệ thống Hoa Sen Home Miễn Trung
IMF
: Quỹ Tiền tệ Quốc tế
00KMO
: Chỉ số xem xét sự thích hợp của nhân tố
NĐTC
: Niên độ tài chính
PC KQTHCV
: Phụ cấp kết quả thực hiện cơng việc
SPSS
: Phần mêm phân tích thống kê
PHAN MO DAU
1. Ly do chon dé tai
ước vào thập niên 2020, thế giới đã đối mặt với hàng loạt những khó khăn vơ cùng lớn
như đại dịch Covid-]1 9, khủng hoảng nhiên liệu, xung đột Nga — Ukrama, tác động của biến
đổi khí hậu, lạm phát,... đã ảnh hưởng không nhỏ đến nên kinh tế thế giới. Theo bao cáo
của Quỹ Tiên tệ quốc tế TMF (2023) vẻ triển vọng kinh tế thế giới trong năm 2023, dự báo
sẽ giảm từ 3,4% năm 2022 xuống còn 2,8% năm 2023 và hỏi phục vẻ mức 3% trong năm
2024. Tỷ lệ lạm phát sẽ có xu hướng giảm từ mức 8,7% năm 2022 xuống mức 7% năm
2023 và triển vọng về mức 4,9% trong năm 2024. Đối với nên kinh tế Việt Nam, IMF cũng
dự báo tăng trưởng GDP trong năm 2023 ước đạt 5,8% giảm 2,2% so với năm 2022 và hỏi
phục lại mức 6,9% trong năm 2024.
Khơng nằm ngồi xu hướng chung của nên kinh tế, Ngành thép Việt Nam cũng đã đối mặt
với hàng loạt những khó khăn, thách thức. Theo Hiệp hội Thép Việt Nam (2023), trong
năm 2022, các doanh nghiệp thép tại Việt Nam
đã sản xuất được 29,339 triệu tấn, giảm
11,9% so với cùng kỳ năm 2021. Bán hàng thép thành phẩm đạt 27.3 triệu tấn, giảm 7,2%
so với cùng kỳ năm 2021. Trong đó, xuất khẩu đạt 6,28 triệu tấn, giảm 19,1% so với cùng
kỳ năm ngoái. Cũng theo Hiệp hội Thép Việt Nam, trong 6 tháng đầu năm 2023, sản xuất
thép thành phẩm đạt 13,103 triệu tân, giảm 20,9% so với cùng kỳ năm 20
bản hàng
thành phẩm đạt 12,481 triệu tấn, giảm 17,5% so với năm ngối và trong đó xuất khẩu đạt
3,881 triệu tấn tăng 6,5%.
Qua số liệu tình hình sản xuất và kimh doanh của các doanh
nghiệp ngành thép trong năm 2022 và 6 tháng đầu năm 2023 đã cho thấy mức độ ảnh hưởng
nghiêm trọng của tình hình kinh tế tác động mạnh mẽ đến tình hình kinh doanh của các
doanh nghiệp.
Như vậy, triển vọng về bức tranh kinh tế trong ngắn hạn không thực sự tốt cho các đoanh
nghiệp trong và ngồi nước. Điều đó đặt ra cho doanh nghiệp vơ vàn các thách thức phải
đương đầu đề duy trì và tơn tại trước khó khăn chung của nên kinh tế
Đối với một doanh nghiệp, yếu tố con người luôn là yếu tố tiên quyết đề có thể giải quyết
mọi vấn đề tác động từ bên ngoài lẫn bên trong đến doanh nghiệp. Điều đó đặt ra cho các
doanh nghiệp một nhiệm vụ trọng tâm cần phải thực hiện nhanh chóng đó là nâng cao vai
trị của quản trị nguồn nhân lực. Theo Trần Kim Dung (2011), quản trị nguồn nhân lực tốt
giúp tăng năng suất lao động, nâng cao tính hiệu quả của tổ chức, giải quyết được bài toán
nhu cầu ngày càng cao của nhân viên, tạo điều kiện cho nhân viên phát huy tối đa năng lực
cá nhân, được kích thích, động viên và trung thành, tận tâm với doanh nghiệp. Do đó, việc
1
nang cao long trung thanh ctia nhan vién trong doanh nghiép, dac biệt là các nhân viên g1ỏi,
có thâm niên đóng vai trị vơ cùng then chót giúp đoanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó
khăn của nên kinh tế.
Theo báo cáo của Tổng cục thóng kê (2023), 6 tháng đầu năm 2023 lực lượng lao động từ
15 tuổi trở lên là 52,3 triệu người, tăng 867 nghìn người so với cùng kỳ năm trước; tỷ lệ
tham gia lực lượng lao động là 68,9%, tăng 0,6 điểm %; tỷ lệ lao động qua dao tao co bang,
chứng chỉ là 26,6%, tăng 0,5%. Theo báo cáo khảo sát của Vieclam24h (2023), tỷ lệ nhảy
việc cao, với 70% người lao động chuyển việc trong, mỗi 1,5 năm, điều này đặt ra thách
thức rát lớn đối với doanh nghiệp trong việc giữ chân nhân sự giỏi, chất lượng.
Là một trong những doanh nghiệp thép uy tín trên thị trường Việt Nam cũng như thị trường,
quốc tế, Cơng ty Cổ phản Tập đồn Hoa Sen (Hoa Sen Group) cũng chịu tác động không
hề nhỏ, điều đó được chứng mỉnh qua kết quả tình hình kinh doanh của Tập đồn. Theo
báo cáo tài chính hợp nhất năm 2022, doanh thu bán hàng đạt 49.710 tỷ đồng. tăng 984 tỷ
đồng so với cùng kỳ năm trước. Tuy nhiên, lợi nhuận sau thuế lại giảm từ mức 4.313 tỷ
đồng năm 2021 xuống còn 251 tỷ đồng năm 2023. Cũng theo báo cáo tài chính hợp nhất 6
tháng đầu năm 2023, doanh thu từ hoạt động bán hàng của Tập đoàn chỉ đạt 14.898 tỷ
đồng, giảm mạnh so với mức 29.594 tỷ đồng của năm 2021, lợi nhuận sau thuế 16 424 tỷ
đồng trong khi cùng kỳ năm 2021 lãi 873 tỷ đơng. Đề có thể vượt qua khó khăn trong thời
gian tới, việc bồ sung cung cố các nguồn lực nội tại, đặc biệt là yếu tổ con người đóng vai
trị quyết định và là định hướng của Tập đoàn Hoa Sen trong thời gian tới.
Hệ thống Hoa Sen Home Miền Trung (HT HSH Miễn Trung) là một trong bốn hệ thống
phân phối hàng hóa tại thị trường nội địa của Cơng ty Cổ phản Tập đồn Hoa Sen. Hàng
hóa phân phối chính trong HT HSH Miễn Trung là các sản phẩm liên quan đến Tôn - Thép
— Vật liệu xây dựng. Trong ba năm trở lại đây, tình hình biến động nhân sự tại HT HSH
Miền Trung đang có xu hướng tăng trở lại, đặc biệt trong nhóm nhân sự có thâm niên cơng
tác trên 1 năm. Cụ thể, đối với tình hình biến động nhân sự của HT HSH Miễn Trung, Niên
độ tài chính (NĐTC) 2020 - 2021 có 246 nhân sự nghỉ việc, qua NĐTC 2021 — 2022 là
212 người và NĐTC 2022 - 2023 số lượng nhân sự nghỉ việc đạt mức 367 người (Phịng
nhân sự, 2023). Ngun nhân chủ u dẫn đền tình trạng nhân sự nghỉ việc đến từ các lý
do như lương thưởng, môi trường làm việc, cơ hội thăng tién,.... Voi thuc trang nhân sự
trên đã ảnh hưởng không nhỏ đền tình hình hình kinh doanh của HT HSH Miễn Trung. Do
đó, tơi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao lòng trưng thành của nhân viên Hệ thống Hoa Sen
tà
Home Miễn Trung — Cơng ty Cổ phần Tập Đồn Hoa Sen” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu của nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu
Nhận định được các nhân tố tác động đến lịng trung thành của nhân viên, từ đó đưa ra các
giải pháp nhằm mục đích giúp doanh nghiệp nâng cao lòng trung thành của nhân viên tại
HT HSH Miễn Trung.
2.2 Mục tiêu cụ thể của nghiên cứu
Dé giúp giải quyết được việc nâng cao lòng trung thành của nhân viên, tác giả cần phải tập
trung giải quyết từng mục tiêu cụ thể trong nghiên cứu, bao gồm:
Những nhân tó tác động dén long trung thành của nhân viên tại HT HSH Miễn Trung
Mức độ tác động của các nhân tó đến lịng trung thành của nhân viên tại HT HSH Miễn
Trung.
Giải pháp nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên tại HT HSH Miễn Trung.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Dé thực hiện tốt mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ phải giải đáp được 3 câu hỏi quan trọng
trong nội dung nghiên cứu:
Những nhân té nao tac động đến lòng trung thành của nhân viên HT HSH Miễn Trung?
Mức độ tác động của các nhân tó đén lịng trung thành của nhân viên HT HSH Miền Trung?
Giải pháp nào đề nâng cao lòng trung thành của nhân viên HT HSH Miễn Trung?
4. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các nhân tơ tác động đền lịng trung thành của nhân viên HT HSH
Miễn Trung
Đối tượng khảo sát: Nhân viên đang làm việc tại HT HSH Miễn Trung.
5. Phạm vỉ nghiên cứu
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại HT HSH Miễn Trung. Bao gồm các
tỉnh duyên hải từ Ninh Thuận đến Quảng Trị và 04 tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên là Đắk
Nông, Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum.
Phạm vi thời gian:
Dữ liệu thứ cấp: sẽ được thu thập từ năm 2020 đến năm 2023.
Dữ liệu sơ cấp:
Thực
hiện thu thập dữ liệu khảo sát từ ngày 01/10/2023
đến hết ngày
30/11/2023.
6. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện bài nghiên cứu này, tác giả sử dụng 2 phương pháp nghiên cứu đó là: phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cửu định lượng.
6.1 Phương pháp nghiên cứu định tính
Tác giả sử dụng hai phương pháp trong nghiên cứu của mình bao gồm: phương pháp tổng
hợp, phương pháp phân tích, phương pháp so sánh.
Phương pháp tổng hợp: tác giả tiền hành tổng hợp tất cả các nội dung liên quan đền đề tài
nghiên cứu từ các bài nghiên cửu khoa học liên quan, tổng hợp các số liệu tại đơn vị nghiên
cứu, từ đó đưa ra những giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu cho bài.
Phương pháp phân tích: tác giả dựa vào những thơng tin thu thập được, từ đó tiễn hành
phân tích bản chất của các thơng tin, từ đó giúp hiểu rõ hơn về những nội dung trong nghiên
cứu và thiết lập lý thuyết nghiên cứu theo góc nhìn của tác giả.
Phương pháp so sánh: tác giả dựa vào những số liệu đã thu thập được trong 3 năm của cơng
ty, từ đó tiền hành phân tích so sánh số liệu qua các năm đề rút ra thực trạng từ đó có thé
đưa ra giải pháp đề giải quyết vấn đê.
6.2 Phương pháp nghiên cứu định lượng
Tác giả tiền hành nghiên cứu định lượng thông qua việc thực hiện khảo sát thuận tiện đối
tượng nghiên cứu bằng bộ câu hỏi khảo sát. Từ những đữ liệu thu thập được, tác giả tiến
hành phân tích bang phan mém SPSS 20 dé phan tich va đánh giá mức độ quan trọng của
các yêu tố.
7. Ý nghĩa của nghiên cứu
7.1 Ý nghĩa về mặt lý thuyết
Nghiên cứu được thực hiện nhằm xác định được các nhân tố tác động đến lòng trung thành
của nhân viên tại cơng ty, từ đó giúp công ty kịp thời đưa ra các giải pháp phù hợp theo
mức độ tác động dé nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Bén cạnh đó, nghiên cửu sẽ trở thành tài liệu tham khảo cho sinh viên hay các nhà nghiên
cứu có lĩnh vực nghiên cứu liên quan đên nội dung của đê tài.
7.2Ý nghĩa về mặt thực tiễn
Kết quả của nghiên cứu sẽ giúp cung cấp những thông tin cần thiết mang tính thực tiên để
ban quản lý Hệ thống Hoa Sen Home Miễn Trung kịp thời đưa ra các giải pháp quản trị
phù hợp nhằm nâng cao lòng trung thành của nhân viên. Qua đó, có thể đánh giá tác động
và nhân rộng ra toàn bộ các kênh phân phối của Tập đồn Hoa Sen.
8. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngồi lời cảm ơn, phan mở đầu, phan kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, bài khóa luận
tốt nghiệp sẽ bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng về lòng trung thành của nhân viên tại hệ thông HSH Miễn Trung —
Cơng ty Cổ phân Tập đồn Hoa Sen
Chương 3: Giải pháp nâng cao lòng trung thành của nhân viên tại hệ thống HSH Miễn
Trung — Công ty Cổ phân Tập đồn Hoa Sen
9. Tóm tắt phần mở đầu
Trong phần mở đầu, tác giả đã trình bày bối cảnh nghiên cứu cũng như lý do chọn đẻ tài
và những nội dung tổng quan đẻ tài như sau: (1) Mục tiêu nghiên cứu, (2) Câu hỏi nghiên
cứu, (3) Đồi tượng và phạm vi nghiên cứu, (4) Phương pháp nghiên cứu, (5) Ý nghĩa của
nghiên cứu, (6) Kết cầu nghiên cứu.