Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚI TỬ VONG Ở BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOA ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.11 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO C VÀ ĐÀO TẠO O

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘING ĐẠO I HỌC Y HÀ NỘIC Y HÀ NỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I

ĐỒNG XUÂN TUYẾNNG XUÂN TUYẾN

MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚII LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚIA MỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T SỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚI IMMUNOGLOBULIN VỚII
TỬ VONG Ở BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOA VONG Ở BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOA BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOANH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAN NẶNG TẠI KHOANG TẠO I KHOA
ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA U TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA TÍCH CỰC NỘI KHOA C NỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I KHOA
BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOANH VIỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAN NHI TRUNG ƯƠNGNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌCN VĂN THẠO C SĨ Y HỌC Y HÀ NỘIC

HÀ NỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO C VÀ ĐÀO TẠO O

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Y TẾ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘING ĐẠO I HỌC Y HÀ NỘIC Y HÀ NỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I

ĐỒNG XUÂN TUYẾNNG XUÂN TUYẾN

MỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚII LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚIA MỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO T SỐI LIÊN QUAN GIỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚI IMMUNOGLOBULIN VỚII
TỬ VONG Ở BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOA VONG Ở BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOA BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOANH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAN NẶNG TẠI KHOANG TẠO I KHOA
ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA U TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA TÍCH CỰC NỘI KHOA C NỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I KHOA
BỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOANH VIỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAN NHI TRUNG ƯƠNGNG

Chuyên ngành : Nhi khoa


Mã số

: 8720106

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌCN VĂN THẠO C SĨ Y HỌC Y HÀ NỘIC

Người hướng dẫn khoa học:i hướng dẫn khoa học:ng dẫn khoa học:n khoa học:c:
1. PGS. TS. Tạ Anh Tuấn Anh Tuấnn
2. TS. Ninh Quốc Đạtc Đạ Anh Tuấnt
HÀ NỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I – 2023
LỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘII CẢM ƠNM ƠNGN


Trong q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này, ngồi
sự nỗ lực của bản thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của các thầy
cơ, cơ quan, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Quản lý Đào tạo Sau đại
học, Bộ môn Nhi - Trường Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Nhi Trung ương, đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình học tập và hồn thành
luận văn này.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS.BS. Tạ Anh Tuấn – Trưởng
khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương và TS.BS Ninh
Quốc Đạt – Giảng viên trường Đại học Y Hà Nội. Các thầy đã tận tình dạy dỗ,
trực tiếp hướng dẫn tơi từng bước trưởng thành trên con đường nghiên cứu
khoa học, giúp tôi hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể bác sĩ, điều dưỡng Khoa Điều trị tích
cực nội khoa, Khoa Sinh hóa, Bệnh viện Nhi Trung ương đã nhiệt tình giúp đỡ
và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các bệnh nhi và các gia đình bệnh nhi, những
người đã góp phần lớn nhất cho sự thành công của luận văn.

Cuối cùng tôi xin dành tấm lòng yêu thương và biết ơn sâu sắc nhất tới
gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ khó khăn với tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2023
Học viên

Đồng Xuân Tuyến
LỜI CAM ĐOAN


Tơi là Đồng Xn Tuyến học viên cao học khóa 30, chuyên ngành Nhi
khoa, Trường Đại học Y Hà Nội xin cam đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của PGS.TS.BS Tạ Anh Tuấn và TS.BS. Ninh Quốc Đạt
2. Cơng trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp nhận của cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2023
Người viết cam đoan

Đồng Xuân Tuyến


DANH MỤC VÀ ĐÀO TẠO C CÁC CHỮA MỘT SỐ IMMUNOGLOBULIN VỚI VIẾT TẮTT
ACCP


: American College of Chest Physicians
(Trường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng học chuyên lồng ngực tại Mỹ)c chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng ngực tại Mỹ)c tại Mỹ)i Mỹ)

ADCC

: Antibody-dependent cellular cytotoxicity
(Độc tế bào phụ thuộc kháng thể)c tế bào phụ thuộc kháng thể) bào phụ thuộc kháng thể) thuộc tế bào phụ thuộc kháng thể)c kháng thể))

CDR

: Complementarity determining regions
(Vùng xác định tính bổ sung)nh tính bổ sung) sung)

DAMP

: Danger-associated molecular patterns
(Mẫu phân tử liên quan đến tổn thươngu phân tử liên quan đến tổn thương liên quan đế bào phụ thuộc kháng thể)n tổ sung)n thươngng )

ESICM

: European Society of Intensive Care Medicine
(Hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)p hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i Y học chuyên lồng ngực tại Mỹ)c chăm sóc đặc biệt Châu Âu)c biệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t Châu Âu)

HMGB-1

: High mobility group B-1 protein (Protein nhóm B-1)

ICAM

: Intercellular adhesion molecule

(Phân tử liên quan đến tổn thương kế bào phụ thuộc kháng thể)t dính gian bào)

Ig

: Immunoglobulin miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch

iNO

: Inducible nitric oxide (Oxid nitric cảm ứng)m ứng)ng)

INR

: International Normalization Ratio
(Chỉ số bình thường hóa quốc tế) số bình thường học chun lồng ngực tại Mỹ)ng hóa quốc tế bào phụ thuộc kháng thể))

IPSCC-2005: International Pediatrics Sepsis Consensus Conference 2005
(Hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i nghịnh tính bổ sung) quốc tế bào phụ thuộc kháng thể) thống nhất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t về nhiễm khuẩn ở trẻ em – nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n ở trẻ em – trẻ em – em –
2005).
ITAM

: Immunoreceptor tyrosine-based activating motif
(Mơ-típ kích hoại Mỹ)t dực tại Mỹ)a trên thụ thuộc kháng thể) thể) miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch tyrosine)

ITIM

: Immunoreceptor tyrosine-based inhibitory motif
(Mơ típ ứng)c chế bào phụ thuộc kháng thể) tyrosine dực tại Mỹ)a trên thụ thuộc kháng thể) thể) miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch)

IVIG


: Polyvalent intravenous immunoglobulin


(Globulin miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch tiêm tĩnh mại Mỹ)ch đa hóa trịnh tính bổ sung))
MDL-1

: Myeloid DAP12-associating lectin
(Thụ thuộc kháng thể) thể) lectin liên kế bào phụ thuộc kháng thể)t DAP12 )

MHC

: Major histocompatibility complex
(Phứng)c hợp tương hợp mơ chính)p tươngng hợp tương hợp mơ chính)p mơ chính)

NF-kb

: Nuclear factor-kb (Yế bào phụ thuộc kháng thể)u tố nhân tế bào phụ thuộc kháng thể) bào kb)

NLR

: Nucleotide oligomerization domain receptor
(Thụ thuộc kháng thể) thể) miề nhiễm khuẩn ở trẻ em –n oligome hóa Nucleotide)

NOD

: Nucleotide Oligomerization Domain
(Miề nhiễm khuẩn ở trẻ em –n oligome hóa Nucleotide)

PAMP


: Pathogen-associated molecular patterns
(Mẫu phân tử liên quan đến tổn thươngu phân tử liên quan đến tổn thương liên quan đế bào phụ thuộc kháng thể)n mầm bệnhm bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh)

PCR

: Polymerase Chain Reaction (Phảm ứng)n ứng)ng khuế bào phụ thuộc kháng thể)ch đại Mỹ)i gen).

PELOD

: Pediatric Logistic Organ Dysfunction
(Thang điể)m đánh giá rối loại Mỹ)n chứng)c năng cơng quan ở trẻ em – trẻ em – em)

PICU

: Pediatric intensive care units

PRISM

: Pediatric risk of mortality score
(Thang điể)m đánh giá nguy cơng tử liên quan đến tổn thương vong ở trẻ em – trẻ em – em)

PRR

: Pattern recognition receptor
(Thụ thuộc kháng thể) thể) nhận dạng mẫu)n dại Mỹ)ng mẫu phân tử liên quan đến tổn thươngu)

SCCM

: Society of Critical Care Medicine
(Hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)p hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i Y học chuyên lồng ngực tại Mỹ)c chăm sóc nghiêm trọc chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng)


SNK

: Sốc nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n

TLR

: Toll-like receptor
(Thụ thuộc kháng thể) thể) giống Toll)

TREM-1

: Triggering receptor expressed on myeloid cell
(Thụ thuộc kháng thể) thể) kích hoại Mỹ)t biể)u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n trên tế bào phụ thuộc kháng thể) bào dòng tủy)y)


TRIM

: Tripartite motif (Protein chứng)a mơ típ ba bên)
MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ

1

Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

3

1.1. Nhiễm khuẩn huyết


3

1.1.1. Một số định nghĩa về nhiễm khuẩn

3

1.1.2. Định nghĩa suy đa tạng

4

1.1.3. Một số định nghĩa mới liên quan đến nhiễm khuẩn huyết ở trẻ em
theo Hiệp hội y học chăm sóc nghiêm trọng
1.1.4. Sinh lý bệnh nhiễm khuẩn huyết
1.2. Immunoglobulin
1.2.1. Cấu trúc của protein immunoglobulin

6
7
10
10

1.2.2. Cấu trúc và chức năng các lớp và phân lớp của Immunoglobulin 12
1.2.3. Thụ thể Fcɣ

17

1.2.4. Các thụ thể khác

20


1.3. Vai trò của Immunoglobulin nội sinh trong nhiễm khuẩn huyết

21

1.4. Một số nghiên cứu về Immunoglobulin trong nhiễm khuẩn huyết

23

Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu

25
25

2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: bao gồm

25

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ: bao gồm

25

2.2. Địa điểm nghiên cứu và thời gian nghiên cứu

25

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu

25


2.2.2. Thời gian nghiên cứu

25

2.3. Phương pháp nghiên cứu

25

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu

25


2.3.2. Cỡ mẫu và kỹ thuật chọn mẫu

26

2.3.3. Nội dung nghiên cứu

26

2.3.4. Biến số và chỉ số

27

2.3.5. Quy trình nghiên cứu

31


2.3.6. Công cụ nghiên cứu

32

2.4. Sai số và khống chế sai số

32

2.4.1. Sai số

32

2.4.2. Khống chế sai số

32

2.5. Quản lý và phân tích số liệu

32

2.6. Đạo đức trong nghiên cứu

33

Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

34

3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo một số đặc điểm


34

3.1.2. Ổ nhiễm khuẩn tiên phát

35

3.2. Nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn nặng tại
khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương

36

3.3. Mối liên quan giữa nồng độ một số immunoglobulin với tử vong ở bệnh
nhi nhiễm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi
Trung ương

40

3.3.1. Liên quan giữa immunoglobulin và một số đặc điểm lâm sàng của
bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết khi vào PICU

40

3.3.2. Liên quan giữa immunoglobulin và một số chỉ số xét nghiệm cận
lâm sàng của bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết khi vào PICU

43

3.3.3. Liên quan giữa immunoglobulin và điều trị ở bệnh nhân nhiễm
khuẩn huyết


45

3.3.4. Mối liên quan giữa nồng độ immunoglobulin với tiên lượng tử
vong của bệnh nhân

46


3.3.5. Sử dụng đường cong Kaplan- Meier đánh giá mối liên quan giữa
nồng độ immunoglobulin và khả năng sống sót của bệnh nhân 47
3.3.6. Giá trị của Immunoglobulin trong tiên lượng tử vong ở bệnh nhân
nhiễm khuẩn nặng
3.3.7. Mơ hình hồi quy Cox tiên lượng tử vong trong vòng 28 ngày
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN
4.1. Về các đặc điểm chung của đối tượng

49
51
52
52

4.1.1. Tuổi và giới

52

4.1.2. Điểm PRISM III và PELOD-2

53

4.1.3. Ổ nhiễm trùng tiên phát


54

4.1.4. Tình trạng bệnh và xét nghiệm khi vào PICU

54

4.2. Nồng độ globulin miễn dịch ở bệnh nhi nhiễm khuẩn nặng

56

4.2.1. Nồng độ Globulin miễn dịch ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết

56

4.2.2. Nồng độ globulin theo một số đặc điểm lâm sàng

58

4.3. Liên quan giữa nồng độ globulin và tiên lượng tử vong ở bệnh nhi
nhiễm khuẩn nặng

60

4.3.1. Nồng độ globulin theo một số đặc điểm lâm sàng

60

4.3.2. Một số chỉ số xét nghiệm


61

4.3.3. Liên quan giữa globulin với thời gian, phương pháp điều trị

61

KẾT LUẬN

67

KHUYẾN NGHỊ

68

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Khoảng tham chiếu các chỉ số của SIRS theo nhóm tuổi
Bảng 1.2 Đặc điểm nổi bật của các Receptor Fcɣ

4

19

Bảng 2.1. Giá trị tham chiếu về nồng độ Imunoglobulin 29

Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo một số đặc điểm


34

Bảng 3.2.Nồng độ các kháng thể miễn dịch ở bệnh nhi NKH

36

Bảng 3.3. Phân bố nồng độ globulin miễn dịch tăng

37

Bảng 3.4. Phân bố nồng độ globulin miễn dịch giảm

37

Bảng 3.5. Nồng độ các kháng thể theo tình trạng sốc

38

Bảng 3.6. Nồng độ các kháng thể theo chỉ số vận mạch (VIS)

38

Bảng 3.7. Nồng độ các kháng thể theo kết quả cấy máu

39

Bảng 3.8. Liên quan giữa nồng độ các Ig và đặc điểm NKH

40


Bảng 3.9. Liên quan giữa nồng độ các Ig và đặc điểm suy tạng

40

Bảng 3.10. Liên quan giữa nồng độ các Ig và điểm PRISM III

41

Bảng 3.11. Liên quan giữa nồng độ các Ig và điểm PELOD-2

41

Bảng 3.12. Liên quan giữa nồng độ các Ig và chỉ số vận mạch

41

Bảng 3.13. Liên quan giữa nồng độ các Ig và kết quả điều trị

42

Bảng 3.14. Liên quan giữa nồng độ các Ig và đặc điểm cấy máu

42

Bảng 3.15. Liên quan giữa nồng độ Immunoglobulin và trung bình một số chỉ
số xét nghiệm cận lâm sàng

43

Bảng 3.16. Liên quan giữa nồng độ Ig và nồng độ Albumin


44

Bảng 3.17. Liên quan giữa nồng độ Ig và kết quả cấy máu

44

Bảng 3.18. Liên quan giữa giảm immunoglobulin và thời gian trong điều trị45


Bảng 3.19. Liên quan giữa giảm immunoglobulin và một số phương pháp
trong điều trị
Bảng 3.20. Mối liên quan nồng độ immunoglobulin với kết quả điều trị
46

45


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Đặc điểm ổ nhiễm khuẩn tiên phát

35

Biểu đồ 3.2. Đường cong Kaplan-Meier của nồng độ globulin chung (tăng và
giảm) và khả năng sống sót trong 28 ngày

47

Biểu đồ 3.3. Đường cong Kaplan-Meier của nồng độ kháng thể IgA và khả
năng sống sót trong 28 ngày


48

Biểu đồ 3.4. Đường cong Kaplan-Meier của nồng độ kháng thể IgG và khả
năng sống sót trong 28 ngày

48

Biểu đồ 3.5. Đường cong Kaplan-Meier của nồng độ kháng thể IgM và khả
năng sống sót trong 28 ngày

49

Biểu đồ 3.6. Đường cong ROC dự đoán khả năng tử vong với nồng độ IgA 49
Biểu đồ 3.7. Đường cong ROC dự đoán khả năng tử vong với nồng độ IgM 50
Biểu đồ 3.8. Đường cong ROC dự đoán khả năng tử vong với nồng độ IgG 50


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Các con đường trong nhiễm khuẩn huyết
Hình 1.2. Cấu trúc immunoglobulin

9
10


1
ĐẶNG TẠI KHOAT VẤN ĐỀN ĐỀU TRỊ TÍCH CỰC NỘI KHOA
Nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t là mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t trong những nguyên nhân hàng đầu gâyng nguyên nhân hàng đầm bệnhu gây
tử liên quan đến tổn thương vong ở trẻ em – trẻ em – em trên toàn thế bào phụ thuộc kháng thể) giớii 1. Theo dững nguyên nhân hàng đầu gây liệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u cơng bố gầm bệnhn đây, trong

năm 2017, trên toàn thế bào phụ thuộc kháng thể) giớii ướic tính có khoảm ứng)ng 20 triệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u ca mắc nhiễmc nhi ễn dịchm
khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t ở trẻ em – trẻ em – em trong đó có tớii 2,9 triệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u ca tử liên quan đến tổn thương vong ở trẻ em – tr ẻ em – d ướii 5
tuổ sung)i2. Trong mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t nghiên cứng)u xu hướing tỷ lệ mắc và tỷ lệ sống sót ở trẻ lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) mắc nhiễmc và tỷ lệ mắc và tỷ lệ sống sót ở trẻ lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) sống sót ở trẻ em – trẻ em –
em bịnh tính bổ sung) nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t tại Mỹ)i Mỹ dực tại Mỹ)a trên cơng sở trẻ em – dững nguyên nhân hàng đầu gây liệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u năm 2004 đ ế bào phụ thuộc kháng thể)n
năm 2012 cho thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –y tỷ lệ mắc và tỷ lệ sống sót ở trẻ lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t đã tăng từ 6,2% (2004) lên 6,2% (2004) lên
7,7% (2012) và tỷ lệ mắc và tỷ lệ sống sót ở trẻ lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) tử liên quan đến tổn thương vong giảm ứng)m từ 6,2% (2004) lên 18,9% (2004) xu ống 12,0%
(2012)3. Còn tại Mỹ)i Việp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t Nam, theo nghiên cứng)u củy)a Nguyễn dịchn Thịnh tính bổ sung) Thu Hà năm
2020, tỉ số bình thường hóa quốc tế) lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) tử liên quan đến tổn thương vong chung do sốc nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n ở trẻ em – trẻ em – em là 30,4% 4.
Trong nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t, đáp ứng)ng miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch củy)a cơng thể) ngường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)i
bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh đóng vai trò quan trọc chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng đối vớii mứng)c độc tế bào phụ thuộc kháng thể) và sực tại Mỹ) hồng ngực tại Mỹ)i phụ thuộc kháng thể)c củy)a bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh 5.
Đáp ứng)ng miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch trong nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t là phảm ứng)n ứng)ng hế bào phụ thuộc kháng thể)t sứng)c phứng)c
tại Mỹ)p giững nguyên nhân hàng đầu gâya ngường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)i bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh vớii tác nhân gây bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh, thường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng đặc biệt Châu Âu)c trưng bở trẻ em –i tình
trại Mỹ)ng nhiễn dịchm trùng và phảm ứng)n ứng)ng viêm quá mứng)c bao gồng ngực tại Mỹ)m mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t cơngn ‘bão
cytokine’, sau đó là tình trại Mỹ)ng ứng)c chế bào phụ thuộc kháng thể) miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch6.
Dực tại Mỹ)a trên hoại Mỹ)t độc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng kháng khuẩn ở trẻ em –n và khảm ứng) năng điề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hịa miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch,
ba isotype Immunoglobulin chính (IgG, IgA, IgM) đã cho thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –y vai trò quan
trọc chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng trong cơng chế bào phụ thuộc kháng thể) bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh sinh củy)a nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t7,8. Nghiên cứng)u
cũng cho thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –y vai trò và tác độc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng có lợp tương hợp mơ chính)i củy)a immuno globulin miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch
(Ig)9 đồng ngực tại Mỹ)ng thờng học chuyên lồng ngực tại Mỹ)i nồng ngực tại Mỹ)ng độc tế bào phụ thuộc kháng thể) thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p củy)a Ig trong huyế bào phụ thuộc kháng thể)t thanh đo đượp tương hợp mô chính)c là mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t
phát hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n thường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng gặc biệt Châu Âu)p trong nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t nặc biệt Châu Âu)ng và sốc nhiễn dịchm
khuẩn ở trẻ em –n, dao độc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng từ 6,2% (2004) lên 25% đế bào phụ thuộc kháng thể)n 61% vớii IgG và 19% đế bào phụ thuộc kháng thể)n 33% đối vớii IgM
8,10,11

. Tuy nhiên, kế bào phụ thuộc kháng thể)t quảm ứng) từ 6,2% (2004) lên các thử liên quan đến tổn thương nghiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)m lâm sàng đánh giá Ig ngoại Mỹ)i

sinh để) điề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u trịnh tính bổ sung) bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh này còn nhiề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u tranh cãi 9,12.


2
Do đó việp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)c xác định tính bổ sung)nh nồng ngực tại Mỹ)ng độc tế bào phụ thuộc kháng thể) Ig nộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i sinh để) đánh giá tình tr ại Mỹ)ng suy

giảm ứng)m miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch ở trẻ em – bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh nhân nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t nặc biệt Châu Âu)ng là cầm bệnhn thiế bào phụ thuộc kháng thể)t,
đồng ngực tại Mỹ)ng thờng học chuyên lồng ngực tại Mỹ)i là chiế bào phụ thuộc kháng thể)n lượp tương hợp mơ chính)c tiề nhiễm khuẩn ở trẻ em –m năng để) cảm ứng)i thiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n kế bào phụ thuộc kháng thể)t quảm ứng) điề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u trịnh tính bổ sung)
immunoglobulin tiêm tĩnh mại Mỹ)ch đa hóa trịnh tính bổ sung) ( polyvalent intravenous
immunoglobulin – IVIG) ở trẻ em – bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh nhân nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t.
Hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n nay, tại Mỹ)i Việp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t Nam cũng đang rất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t ít các nghiên cứng)u về nhiễm khuẩn ở trẻ em – v ất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –n đề nhiễm khuẩn ở trẻ em –
này. Mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t nghiên cứng)u mớii đượp tương hợp mơ chính)c cơng bố năm 2022 cho thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –y nồng ngực tại Mỹ)ng độc tế bào phụ thuộc kháng thể) các
kháng thể) miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch ở trẻ em – bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh nhi nhiễn dịchm trùng huyế bào phụ thuộc kháng thể)t không có giá trịnh tính bổ sung) tiên
lượp tương hợp mơ chính)ng về nhiễm khuẩn ở trẻ em – khảm ứng) năng sống sót trong 28 ngày (p> 0,05). Tuy nhiên rất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t cầm bệnhn
có các nghiên cứng)u thêm nững nguyên nhân hàng đầu gâya để) hiể)u rõ hơngn vất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –n đề nhiễm khuẩn ở trẻ em – này phù hợp tương hợp mơ chính)p v ớii đ ối
tượp tương hợp mơ chính)ng nghiên cứng)u tại Mỹ)i Việp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t Nam.
Xuất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t phát từ 6,2% (2004) lên những nguyên nhân hàng đầu gâyng lý do trên, chúng tôi tiế bào phụ thuộc kháng thể)n hành nghiên cứng)u đề nhiễm khuẩn ở trẻ em – tài
“Mốc Đạti liên quan giữa một số Immunoglobulin với tử vong ở bệnh nhia một số Immunoglobulin với tử vong ở bệnh nhit sốc Đạt Immunoglobulin vớng dẫn khoa học:i tử vong ở bệnh nhi vong ở bệnh nhi b ệnh nhinh nhi
nhiễm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnng tạ Anh Tuấni khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnu trị tích cực nội khoa, Bệnh viện tích cực nội khoa, Bệnh việnc nột số Immunoglobulin với tử vong ở bệnh nhii khoa, B ệnh nhinh vi ệnh nhin
Nhi Trung ương”ng” vớii hai mụ thuộc kháng thể)c tiêu:
1.

Xác định nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn bệnh nhi nhiễm khuẩnnh nhi nhi ễm khuẩnm khuẩnn
n ng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.i khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.u trịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.c nộ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩni khoa, Bệnh nhi nhiễm khuẩnnh việnh nhi nhiễm khuẩnn Nhi Trung ương.ng.

2.

Nhận xét mối liên quan giữa nồng độ một số Immunoglobulin với tửn xét mối liên quan giữa nồng độ một số Immunoglobulin với tửi liên quan giữa nồng độ một số Immunoglobulin với tửa nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn mộ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnt sối liên quan giữa nồng độ một số Immunoglobulin với tử Immunoglobulin với tửi tử
vong ở bệnh nhi nhiễm khuẩn bệnh nhi nhiễm khuẩnnh nhi nhiễm khuẩnm khuẩnn n ng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.i khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.u trịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.c nộ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩni
khoa, Bệnh nhi nhiễm khuẩnnh việnh nhi nhiễm khuẩnn Nhi Trung ương.ng.
Chương”ng 1:
TỔNG QUAN TÀI LIỆUNG QUAN TÀI LIỆNH NHI NHIỄM KHUẨN NẶNG TẠI KHOAU

2.4.

Nhiễm khuẩn huyết

1.1.1. Một số định nghĩa về nhiễm khuẩnt số định nghĩa về nhiễm khuẩn định nghĩa về nhiễm khuẩnnh nghĩa về nhiễm khuẩn nhiễm khuẩnm khuẩnn


3
Hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i nghịnh tính bổ sung) quốc tế bào phụ thuộc kháng thể) thống nhất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t về nhiễm khuẩn ở trẻ em – nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n trẻ em – em năm 2005
(International Pediatrics Sepsis Conference – IPSCC-2005) tại Mỹ)i Hoa Kỳ, đã
thống nhất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t đưa ra các định tính bổ sung)nh nghĩa về nhiễm khuẩn ở trẻ em – hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i chứng)ng đáp ứng)ng viêm hệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) thống,
nhiễn dịchm trùng, nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t, nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t nặc biệt Châu Âu)ng, sốc nhiễn dịchm
khuẩn ở trẻ em –n và tiêu chuẩn ở trẻ em –n chẩn ở trẻ em –n đoán suy đa tại Mỹ)ng13.
- Hột số Immunoglobulin với tử vong ở bệnh nhii chứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic Inflammatoryng đáp ứng đáp ứng viêm hệ thống (Systemic Inflammatoryng viêm hệnh nhi thốc Đạtng (Systemic Inflammatory
Response Syndrome – SIRS): hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n diệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n ít nhất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t 2 trong 4 tiêu chuẩn ở trẻ em –n sau
(trong đó có ít nhất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t tiêu chuẩn ở trẻ em –n về nhiễm khuẩn ở trẻ em – bất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t thường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng thân nhiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t hay số
lượp tương hợp mơ chính)ng bại Mỹ)ch cầm bệnhu máu ngoại Mỹ)i vi):
+ Sốt > 38,5˚C hoặc biệt Châu Âu)c hại Mỹ) thân nhiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t < 36˚C (theo dõi nhiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t đ ộc tế bào phụ thuộc kháng thể) trung
tâm)
+ Tim nhanh trên 2 độc tế bào phụ thuộc kháng thể) lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)ch chuẩn ở trẻ em –n (SD) theo tuổ sung)i.
+ Tầm bệnhn số thở trẻ em – trên 2SD theo tuổ sung)i hoặc biệt Châu Âu)c phảm ứng)i thơng khí nhân tại Mỹ)o do
các tình trại Mỹ)ng bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh cất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p, không liên quan đế bào phụ thuộc kháng thể)n bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh nhân thầm bệnhn kinh c ơng
hoặc biệt Châu Âu)c thuốc gây mê.
+ Bại Mỹ)ch cầm bệnhu tăng hoặc biệt Châu Âu)c giảm ứng)m theo tuổ sung)i (bảm ứng)ng 1.1)
- Nhiễm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnm trùng (infection): gợp tương hợp mơ chính)i ý hoặc biệt Châu Âu)c có bằng chứng nhiễmng chứng)ng nhiễn dịchm
trùng vớii bất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t kỳ nguyên nhân nào khi có cất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –y máu dươngng tính, nhuộc tế bào phụ thuộc kháng thể)m soi
tươngi, phảm ứng)n ứng)ng khuế bào phụ thuộc kháng thể)ch đại Mỹ)i gen (PCR) hoặc biệt Châu Âu)c có hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i chứng)ng lâm sàng liên
quan đế bào phụ thuộc kháng thể)n khảm ứng) năng nhiễn dịchm trùng cao. Bằng chứng nhiễmng chứng)ng củy)a nhiễn dịchm trùng bao
gồng ngực tại Mỹ)m các dất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u lâm sàng, chẩn ở trẻ em –n đốn hình ảm ứng)nh hoặc biệt Châu Âu)c các xét nghiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)m
(như là có bại Mỹ)ch cầm bệnhu trong dịnh tính bổ sung)ch vơ khuẩn ở trẻ em –n củy)a cơng thể), thủy)ng tại Mỹ)ng, Xquang
lồng ngực tại Mỹ)ng ngực tại Mỹ)c có hình ảm ứng)nh viêm phổ sung)i, ban xuất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t huyế bào phụ thuộc kháng thể)t hoặc biệt Châu Âu)c hoại Mỹ)i tử liên quan đến tổn thương ban.
- Nhiễm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnn huyết (sepsis)t (sepsis): hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i chứng)ng đáp ứng)ng viêm toàn
thân nguyên nhân do nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n.



4
- Nhiễm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnn huyết (sepsis)t nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnng (severe sepsis): nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n
huyế bào phụ thuộc kháng thể)t kèm mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t trong các dất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u sau: Suy tuầm bệnhn hoàn hoặc biệt Châu Âu)c hộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i chứng)ng
suy hô hất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p cất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p nguy kịnh tính bổ sung)ch hoặc biệt Châu Âu)c suy chứng)c năng từ 6,2% (2004) lên 2 tại Mỹ)ng trở trẻ em – lên.
- Sốc Đạtc nhiễm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnm khuẩn nặng tại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh việnn (septic shock): nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n huyế bào phụ thuộc kháng thể)t kèm suy
tuầm bệnhn hoàn.
Bảng 1.1 Khoảng tham chiếu các chỉ số của SIRS theo nhóm tuổi13
Nhị tích cực nội khoa, Bệnh việnp tim
(lần/phút)n/phút)
Nhóm tuổii
<1 tuầm bệnhn

Nhanh
180

Chậmm

>

< 100

Nhị tích cực nội khoa, Bệnh việnp
thở bệnh nhib
(lần/phút)n/
phút)
>50

HATTa
(mmHg

)

SLBCab
(103/mm3)

<65

>34

1 tuầm bệnhn -<1
tháng

>180

<100

>40

<75

>19.5 hoặc biệt Châu Âu)c <5

1 tháng-1 tuổ sung)i

>180

<90

>34


<100

>17.5 hoặc biệt Châu Âu)c <5

>1 tuổ sung)i- 5
tuổ sung)i

>140

Không áp
dụ thuộc kháng thể)ng

>22

<94

>15.5 hoặc biệt Châu Âu)c <6

>5 tuổ sung)i- 12
tuổ sung)i

>130

Không áp
dụ thuộc kháng thể)ng

>18

<105


>13.5 hoặc biệt Châu Âu)c <4.5

>12 tuổ sung)i –18
Không áp
>110
>14
<117
>11 hoặc biệt Châu Âu)c <4.5
tuổ sung)i
dụ thuộc kháng thể)ng
(a): dưới tửi 5 percentile (bách phân vịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn) đối liên quan giữa nồng độ một số Immunoglobulin với tửi với tửi giá trịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn giới tửi hại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.n dưới tửi c ủaa
nhịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnp tim, huyết áp tâm thu và bạch cầu máu ngoại vi.t áp tâm thu và bại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.ch cầu máu ngoại vi.u máu ngoại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.i vi.
(b): trên 95 bách phân vịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn đối liên quan giữa nồng độ một số Immunoglobulin với tửi với tửi giá trịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩn giới tửi hại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.n trên nhịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnp tim, nh ịnh nồng độ Immunoglobulin G, A, M ở bệnh nhi nhiễm khuẩnp
thở bệnh nhi nhiễm khuẩn và bại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.ch cầu máu ngoại vi.u máu ngoại khoa Điều trị tích cực nội khoa, Bệnh viện Nhi Trung ương.i vi.
1.1.2. Định nghĩa về nhiễm khuẩnnh nghĩa suy đa tạngng
Theo IPSCC- 200513


5
⮚ Suy tuần/phút)n hồn: có mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t trong các dất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u sau mặc biệt Châu Âu)c dù đã
truyề nhiễm khuẩn ở trẻ em –n tĩnh mại Mỹ)ch ≥40ml/kg/giờng học chuyên lồng ngực tại Mỹ) dịnh tính bổ sung)ch đẳng trương trong 1 giờ.ng trươngng trong 1 giờng học chuyên lồng ngực tại Mỹ).
- Hại Mỹ) huyế bào phụ thuộc kháng thể)t áp <5 bách phân vịnh tính bổ sung) theo tuổ sung)i hoặc biệt Châu Âu)c huyế bào phụ thuộc kháng thể)t áp tâm thu <2
độc tế bào phụ thuộc kháng thể) lệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)ch chuẩn ở trẻ em –n theo tuổ sung)i.
- Cầm bệnhn phảm ứng)i sử liên quan đến tổn thương dụ thuộc kháng thể)ng thuốc vận dạng mẫu)n mại Mỹ)ch để) duy trì huyế bào phụ thuộc kháng thể)t áp trong
giớii hại Mỹ)n bình thường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng (dopamine > 5mcg/kg/ph hoặc biệt Châu Âu)c dobutamine,
epinephrine hoặc biệt Châu Âu)c norepinephrine ở trẻ em – bất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t cứng) liề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u nào)
- Hai trong các triệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u chứng)ng sau:
▪ Toan chuyể)n hóa khơng giảm ứng)i thích đượp tương hợp mơ chính)c, kiề nhiễm khuẩn ở trẻ em –m thiế bào phụ thuộc kháng thể)u hụ thuộc kháng thể)t BE >
5mEq/l
▪ Lactate máu độc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng mại Mỹ)ch >2 lầm bệnhn trịnh tính bổ sung) số bình thường học chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng (>4mmol/l)

▪ Thiể)u niệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u: bài niệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u <0,5 ml/kg/h
▪ Refill >5 giây
▪ Nhiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t độc tế bào phụ thuộc kháng thể) ngoại Mỹ)i biên thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p hơngn nhiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)t độc tế bào phụ thuộc kháng thể) trung tâm > 3˚C
⮚ Suy hô hấnp: có mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t trong các tiêu chuẩn ở trẻ em –n sau
- PaO2/FiO2 < 300 (khơng có tim bẩn ở trẻ em –m sinh tím hoặc biệt Châu Âu)c bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh phổ sung)i
trướic đó)
- PaCO2 > 65 mmHg hoặc biệt Châu Âu)c tăng 20 mmHg trên giớii hại Mỹ)n trướic đó.
- Cầm bệnhn FiO2 > 50 % để) duy trì SaO2 >92%.
- Phảm ứng)i thơng khí nhân tại Mỹ)o xâm nhận dạng mẫu)p hoặc biệt Châu Âu)c không xâm nhận dạng mẫu)p


6
⮚ Suy thần/phút)n kinh: có 1 trong 2 dất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u sau
- Glasgow <11 điể)m
- Thay đổ sung)i tinh thầm bệnhn cất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p mà có điể)m Glasgow giảm ứng)m ≥ 3 đi ể)m so
vớii trướic đó.
⮚ Rốc Đạti loạ Anh Tuấnn huyết (sepsis)t học:c: Có 1 trong 2 dất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u sau
- Tiể)u cầm bệnhu < 80.000/mm3 hoặc biệt Châu Âu)c giảm ứng)m xuống 50% so vớii giá trịnh tính bổ sung)
trướic đó 3 ngày ở trẻ em – kế bào phụ thuộc kháng thể)t quảm ứng) cao nhất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –t (bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh nhân bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh máu mại Mỹ)n tính
hoặc biệt Châu Âu)c ung thư).
- Chỉ số bình thường hóa quốc tế) số bình thường học chun lồng ngực tại Mỹ)ng hóa quốc tế bào phụ thuộc kháng thể) (International Normalization
Ratio – INR) >2.
⮚ Suy thậmn: Creatinin huyế bào phụ thuộc kháng thể)t thanh ≥2 lầm bệnhn giớii hại Mỹ)n trên theo tuổ sung)i
hoặc biệt Châu Âu)c gất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –p 2 lầm bệnhn so vớii giá trịnh tính bổ sung) nề nhiễm khuẩn ở trẻ em –n.
⮚ Suy gan: Có 1 trong 2 dất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u sau
- Bilirubin > 4 mg/dl (không áp dụ thuộc kháng thể)ng cho trẻ em – sơng sinh)
- ALT >2 lầm bệnhn giớii hại Mỹ)n trên theo tuổ sung)i.
Thang điể)m đánh giá
⮚ Thang điểm PELOD 2 m PELOD 2 (Pediatric Logistic Organ Dysfunction):
thang điể)m PELOD đượp tương hợp mơ chính)c xây dực tại Mỹ)ng lầm bệnhn đầm bệnhu tiên năm 1999 và đ ượp tương hợp mơ chính)c s ử liên quan đến tổn thươnga

đổ sung)i thành PELOD 2 cho phép đánh giá mứng)c độc tế bào phụ thuộc kháng thể) nghiêm trọc chuyên lồng ngực tại Mỹ)ng c ủy)a h ộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i
chứng)ng rối loại Mỹ)n chứng)c năng đa cơng quan ở trẻ em – trẻ em – em vớii hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)u lực tại Mỹ)c tốt. 14
⮚ Thang điểm PELOD 2 m PRISM III (Pediatric risk of mortality score):


7
Năm 1988, Pollack và cộc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng sực tại Mỹ) thiế bào phụ thuộc kháng thể)t kế bào phụ thuộc kháng thể) thang điể)m đánh giá nguy cơng
tử liên quan đến tổn thương vong ở trẻ em – trẻ em – em (PRISM) và đế bào phụ thuộc kháng thể)n năm 1996, Pollack và cộc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng sực tại Mỹ) đã thi ế bào phụ thuộc kháng thể)t
kế bào phụ thuộc kháng thể) lại Mỹ)i PRISM (bổ sung) sung thêm 3 chỉ số bình thường hóa quốc tế) số) thành 17 chỉ số bình thường hóa quốc tế) số và đ ặc biệt Châu Âu)t tên m ớii là
PRISM III. PRISM III đã đượp tương hợp mơ chính)c thử liên quan đến tổn thương nghiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)m trên 11.165 bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh nhân trong
32 đơngn vịnh tính bổ sung) điề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u trịnh tính bổ sung) tích cực tại Mỹ)c trên khắc nhiễmp Hoa Kỳ và mang lại Mỹ)i kế bào phụ thuộc kháng thể)t quảm ứng) tốt hơngn
PRISM trong việp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)c dực tại Mỹ) đốn tử liên quan đến tổn thương vong. 15 PRISM III hiệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)n đượp tương hợp mơ chính)c áp dụ thuộc kháng thể)ng rộc tế bào phụ thuộc kháng thể)ng
rãi ở trẻ em – Hoa Kỳ và mộc tế bào phụ thuộc kháng thể)t số quốc gia đề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u cho thất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –y PRISM III dực tại Mỹ) đoán t ốt nguy
cơng tử liên quan đến tổn thương vong (tăng điể)m PRISM III làm tăng nguy cơng tử liên quan đến tổn thương vong). 16–19
1.1.3. Một số định nghĩa về nhiễm khuẩnt số định nghĩa về nhiễm khuẩn định nghĩa về nhiễm khuẩnnh nghĩa mới liên quan đến nhiễm khuẩn huyếti liên quan đến nhiễm khuẩn huyếtn nhiễm khuẩnm khuẩnn huyến nhiễm khuẩn huyếtt
ở trẻ em theo Hiệp hội y học chăm sóc nghiêm trọng trẻ em theo Hiệp hội y học chăm sóc nghiêm trọng em theo Hiệp hội y học chăm sóc nghiêm trọngp hột số định nghĩa về nhiễm khuẩni y học chăm sóc nghiêm trọngc chăm sóc nghiêm trọc chăm sóc nghiêm trọngng
(Society of Critical Care Medicine - SCCM – 2020) 20
⮚ Số định nghĩa về nhiễm khuẩnc nhiễm khuẩnm khuẩnn (septic shock): tình trại Mỹ)ng nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n nặc biệt Châu Âu)ng
dẫu phân tử liên quan đến tổn thươngn đế bào phụ thuộc kháng thể)n suy tuầm bệnhn hoàn (bao gồng ngực tại Mỹ)m tình trại Mỹ)ng hại Mỹ) huyế bào phụ thuộc kháng thể)t áp, cầm bệnhn phảm ứng)i điề nhiễm khuẩn ở trẻ em –u
trịnh tính bổ sung) bằng chứng nhiễmng thuốc vận dạng mẫu)n mại Mỹ)ch, hoặc biệt Châu Âu)c có tình trại Mỹ)ng giảm ứng)m tướii máu).
⮚ Suy cơ quan liên quan đến nhiễm khuẩn huyết quan liên quan đến nhiễm khuẩn huyếtn nhiễm khuẩnm khuẩnn huyến nhiễm khuẩn huyếtt (SepsisAssociated Organ Dysfunction): tình trại Mỹ)ng nhiễn dịchm khuẩn ở trẻ em –n nặc biệt Châu Âu)ng dẫu phân tử liên quan đến tổn thươngn đế bào phụ thuộc kháng thể)n
suy tuầm bệnhn hoàn và/hoặc biệt Châu Âu)c suy các cơng quan khác ngồi hệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) tuầm bệnhn hoàn.
1.1.4. Sinh lý bệp hội y học chăm sóc nghiêm trọngnh nhiễm khuẩnm khuẩnn huyến nhiễm khuẩn huyếtt
1.1.4.1. Phản ứng ban đầu của cơ thển ứng ban đầu của cơ thểng ban đầu máu ngoại vi.u củaa cơng. thể
Phảm ứng)n ứng)ng ban đầm bệnhu củy)a cơng thể) đối vớii sực tại Mỹ) lây nhiễn dịchm bao gồng ngực tại Mỹ)m các
giai đoại Mỹ)n chồng ngực tại Mỹ)ng chéo, liên kế bào phụ thuộc kháng thể)t vớii nhau củy)a quá trình nhận dạng mẫu)n biế bào phụ thuộc kháng thể)t mầm bệnhm
bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh và tổ sung)n thươngng củy)a hệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu) miễn dịchn dịnh tính bổ sung)ch. Nhiễn dịchm vi sinh vận dạng mẫu)t dẫu phân tử liên quan đến tổn thươngn đế bào phụ thuộc kháng thể)n giảm ứng)i
phóng các mẫu phân tử liên quan đến tổn thươngu phân tử liên quan đến tổn thương liên quan đế bào phụ thuộc kháng thể)n mầm bệnhm bệp hội Y học chăm sóc đặc biệt Châu Âu)nh (PAMP), là các c ất về nhiễm khuẩn ở trẻ em –u trúc
phân tử liên quan đến tổn thương củy)a các loài vi khuẩn ở trẻ em –n, và các mẫu phân tử liên quan đến tổn thươngu phân tử liên quan đến tổn thương liên quan đế bào phụ thuộc kháng thể)n tổ sung)n
thươngng (DAMP), là các thành phầm bệnhn nề nhiễm khuẩn ở trẻ em –n ngoại Mỹ)i bào và các thành phầm bệnhn n ộc tế bào phụ thuộc kháng thể)i




×