BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------
LÊ THANH HIỆU
NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
BLOCKCHAIN TRONG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHUYỂN VÙNG VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
ĐÀ NẴNG, Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------
LÊ THANH HIỆU
NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
BLOCKCHAIN TRONG VIỆC QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG CHUYỂN VÙNG VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 8480101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Người hướng dẫn khoa học: TS. Huỳnh Bá Diệu
ĐÀ NẴNG, NĂM 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Huỳnh Bá Diệu,
giảng viên Viện Đào tạo Quốc tế - Đại học Duy Tân đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn
và truyền đạt những kinh nghiệm q báu cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và
hồn thành luận văn này.
Tơi cũng xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu và các Thầy Cô giảng viên
Trường Đại học Duy Tân đã giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức trong
suốt thời gian học tập tại trường. Những kiến thức này không chỉ làm tơi nâng cao
kỹ năng bản thân mà cịn giúp ích cho tôi trong công việc hiện tại và về sau.
Tôi cũng xin cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp và đặc biệt là gia đình và
những người thân đã ủng hộ, động viên tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù đã hết sức nỗ lực, song do thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu khoa
học còn hạn chế nên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
góp ý của q Thầy Cơ và bạn bè đồng nghiệp để đề tài nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Đà Nẵng, ngày 20 tháng 02 năm 2022
Tác giả luận văn
Lê Thanh Hiệu
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan các nội dung trong luận văn với đề tài “Nghiên cứu và
ứng dụng công nghệ Blockchain trong việc quản lý hoạt động chuyển vùng
viễn thơng quốc tế” là cơng trình nghiên cứu của bản thân dưới sự hướng dẫn của
thầy TS Huỳnh Bá Diệu. Mọi tham khảo từ các tài liệu, cơng trình nghiên cứu liên
quan trong nước và quốc tế đều được trích dẫn rõ ràng trong luận văn. Tôi xin chịu
trách nhiệm về lời cam đoan này.
Tác giả luận văn
Lê Thanh Hiệu
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU...........................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ...................................................................x
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài:..........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu:....................................................................................2
3. Nội dung nghiên cứu:....................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu:..............................................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:......................................................................2
7. Nội dung chính của luận văn.........................................................................3
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BLOCKCHAIN VÀ NỀN TẢNG
HYPERLEDGER FABRIC.......................................................4
1.1. TỔNG QUAN VỀ BLOCKCHAIN...............................................................4
1.2. CẤU TRÚC BLOCKCHAIN.........................................................................5
1.3. ĐẶC ĐIỂM VÀ PHÂN LOẠI BLOCKCHAIN.............................................6
1.3.1. Một số đặc điểm......................................................................................6
1.3.2. Phân loại các hệ thống blockchain..........................................................7
1.4. CÁC CƠ CHẾ ĐỒNG THUẬN CỦA BLOCKCHAIN.................................8
1.4.1. Proof of Work (PoW)..............................................................................9
1.4.2. Proof of Stake (PoS)................................................................................9
1.4.3. Delegated Proof of Stake (DPoS)..........................................................10
1.4.4. Practical Byzantine Fault Tolerance (PBFT).........................................10
1.5. NỀN TẢNG BLOCKCHAIN HYPERLEDGER FABRIC..........................11
1.5.1. Giới thiệu về Hyperledger Fabric..........................................................11
iv
1.5.2. Cơ chế hoạt động của Hyperledger Fabric............................................13
1.5.3. Xử lý lưu lượng mạng, khám phá và vận hành dịch vụ.........................22
1.5.4. Các ưu điểm của Hyperledger Fabric....................................................25
1.6. ỨNG DỤNG CỦA BLOCKCHAIN............................................................26
1.6.1. Lĩnh vực giáo dục..................................................................................26
1.6.2. Lĩnh vực chính phủ điện tử...................................................................27
1.6.3. Lĩnh vực tài chính, ngân hàng...............................................................27
1.6.4. Lĩnh vực Y tế........................................................................................28
1.6.5. Lĩnh vược công nghiệp viễn thông........................................................28
1.7. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................29
Chương 2. ỨNG DỤNG KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYỂN VÙNG QUỐC TẾ
TRÊN NỀN TẢNG HYPERLEDGER FABRIC.................................................30
2.1. CHUYỂN VÙNG QUỐC TẾ VÀ CÁC VẤN ĐỀ GIAN LẬN...................30
2.1.1. Tổng quan về hoạt động chuyển vùng trong mạng thơng tin di động....30
2.1.2. Đối sốt, tính cước dịch vụ chuyển vùng..............................................31
2.1.3. Các kiểu gian lận trong hoạt động chuyển vùng....................................33
2.1.4. Hiện trạng chống gian lận chuyển vùng................................................35
2.2. ĐỀ XUẤT ỨNG DỤNG BLOCKCHAIN TRONG VIỆC CHỐNG GIAN
LẬN CHUYỂN VÙNG...........................................................................................36
2.2.1. Triển khai thỏa thuận chuyển vùng bằng hợp đồng thông minh............36
2.2.2. Nhận dạng thuê bao bằng public key.....................................................37
2.3. GIỚI THIỆU GIẢI PHÁP MÃ NGUỒN MỞ CỦA HÃNG IBM................37
2.4. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.............................................................................39
Chương 3. TRIỂN KHAI THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ............40
3.1. CÀI ĐẶT HỆ THỐNG BLOCKCHAIN KHAI THÁC DỊCH VỤ CHUYỂN
VÙNG………..........................................................................................................40
3.1.1. Mơ hình triển khai cài đặt.....................................................................40
3.1.2. Biểu đồ use-case....................................................................................43
3.1.3. Biểu đồ lớp............................................................................................43
v
3.2. CHẠY THỬ VÀ ĐÁNH GIÁ......................................................................45
3.2.1. Bước 1 khởi tạo các nhà cung cấp dịch vụ CSP....................................45
3.2.2. Bước 2 khởi tạo SIM thuê bao của mỗi CSP.........................................47
3.2.3. Bước 3 khai báo chuyển vùng cho thuê bao vừa khởi tạo.....................49
3.2.4. Bước 4 kiểm tra cuộc gọi và cước của thuê bao....................................50
3.2.5. Bước 5 thử nghiệm hành vi gian lận chuyển vùng................................52
3.2.6. Đánh giá kết quả chạy thử chương trình................................................53
3.3. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.............................................................................53
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BTF
BTS
CA
CDR
CFCA
CFT
CIBER
CLI
CSCC
CSP
DCH
DPoS
GGSN
GSMA
HLR
Chữ viết đầy đủ
Byzantine Fault Tolerant
Hệ thống chịu lỗi Byzantine
Base Transceiver Station
Trạm thu phát sóng di động
Certificate Authority
Nhà cung cấp chứng thực số
Call Detail Records
Bản ghi chi tiết cuộc gọi
Communications Fraud Control Association
Hiệp hội kiểm sốt gian lận truyền thơng
Crash Fault Tolerant
Khả năng chịu lỗi của sự cố
Cellular Intercarrier Billing Exchange Roamer
Bản ghi Roamer trao đổi thanh toán qua nhà cung
cấp dịch vụ di động
Command Line Interface
Giao diện dòng lệnh
Configuration System Chaincode
Hệ thống cấu hình chaincode
Communication Service Providers
Nhà cung cấp dịch vụ viễn thơng
Data Clearing House
Cơ quan trung gian thanh toán bù trừ
Delegated Proof of Stake
Bằng chứng cổ phần được ủy quyền
Gateway GPRS Support Node
Nút định tuyến GPRS
Global System for Mobile Communications
Association
Hiệp hội Hệ thống Thơng tin Di động Tồn cầu
Home Location Register
Sổ đăng ký địa chỉ nhà riêng
vii
HPMN
HUR
HSM
ICT
IMSI
IRSF
LSCC
MSC
MSISDN
MSP
NRTRDE
PBFT
PoS
PoW
QSCC
SDK
SIM
TAP
Home Public Mobile Network
Nhà mạng di động thường trú
High Usage Reports
Báo cáo sử dụng cao
Hardware Security Module
Mô đun bảo mật phần cứng
Information & Communication Technology
Công nghệ thông tin và truyền thông
International Mobile Subscriber Identity
Nhận dạng thuê bao di động quốc tế
International Revenue Share Fraud
Gian lận chia sẻ doanh thu quốc tế
Lifecycle System Chaincode
Hệ thống vòng đời chaincode
Mobile Switching Center
Trung tâm chuyển mạch di động
Mobile Station International Subscriber Directory
Number
Số danh bạ thuê bao quốc tế của trạm di động
Membership Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ thành viên
Near Real Time Roaming Data Exchange
Trao đổi dữ liệu chuyển vùng thời gian thực
Practical Byzantine Fault Tolerance
Khả năng chịu lỗi Byzantine thực tế
Proof of Stake
Bằng chứng của cổ phần
Proof of Work
Bằng chứng của công việc
Query System Chaincode
Hệ thống truy vấn chaincode
Software Development Kit
Bộ công cụ phát triển phần mềm
Subscriber Identification Module
Mô đun nhận dạng thuê bao
Transfer Account Procedure
viii
VPMN
VSCC
Thủ tục chuyển tài khoản
Visited Public Mobile Network
Nhà mạng di động tạm trú
Validation System Chain Code
Hệ thống xác nhận chaincode
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Bảng so sánh các hệ thống blockchain............................................................8
Bảng 1.2 Bảng so sánh các cơ chế đồng thuận của blockchain.....................................11
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 1.1 Các thế hệ cơng nghệ blockchain................................................................5
Hình 1.2 Cấu trúc blockchain....................................................................................5
Hình 1.3 Phân loại blockchain...................................................................................7
Hình 1.4 Blockchain cơng nhận nhánh dài hơn.........................................................9
Hình 1.5 Thành phần và kiến trúc của Hyperledger Fabric.....................................11
Hình 1.6 Mạng Fabric đơn giản với 2 tổ chức.........................................................13
Hình 1.7 Phân biệt nút bảo chứng (endorsing peer) và nút cam kết (commiting peer)
................................................................................................................................. 14
Hình 1.8 Các thành phần bên trong sổ cái của một nút peer....................................15
Hình 1.9 Mạng Fabric với các chaincode và sổ cái.................................................16
Hình 1.10 Một mạng Hyperledger Fabric phức tạp với nhiều kênh.........................17
Hình 1.11 Lưu đồ thực hiện một giao dịch trong mạng Hyperledger Fabric...........18
Hình 1.12 Dịch vụ sắp xếp trong Hyperledger Fabric.............................................19
Hình 1.13 Mạng Hyperledger Fabric mơi trường production..................................21
Hình 1.14 Cơ chế phân phối block dùng các leader peer.........................................22
Hình 1.15 Khám phá các nút peer với hỗ trợ của Anchor Peer................................24
Hình 1.16 Các ứng dụng của block chain................................................................26
Hình 2.1 Ví dụ cuộc gọi thoại khi chuyển vùng......................................................30
Hình 2.2 Ví dụ cuộc gọi dữ liệu khi chuyển vùng...................................................31
Hình 2.3 Luồng xử lý thông tin cước cuộc gọi đến thuê bao roaming.....................32
Hình 2.4 Minh họa sử dụng hợp đồng chuyển vùng thơng minh.............................36
Hình 2.5 Mơ hình giải pháp của IBM......................................................................38
Hình 3.1 Mơ hình cài đặt mạng Hyperledger Fabric................................................40
Hình 3.2 Sử dụng công cụ Hyperledger Explorer để giám sát các chuỗi blockchain
................................................................................................................................. 41
Hình 3.3 Danh sách các block trong chuỗi blockchain............................................42
Hình 3.4 Biểu đồ use case.......................................................................................43
Hình 3.5 Biểu đồ lớp...............................................................................................44
Hình 3.6 Chạy script tạo 3 nhà mạng đồng thời.......................................................46
xi
Hình 3.7 Block thứ 5 được thêm vào chuỗi chứa 03 giao dịch tạo CSP..................46
Hình 3.8 Chạy script client kích hoạt tạo SIM thuê bao..........................................47
Hình 3.9 Ba block mới khởi tạo được giám sát trên cơng cụ Hyperledger Explorer47
Hình 3.10 Thông tin chi tiết giao dịch tạo SIM_01 thuê bao mạng Vinaphone.......48
Hình 3.11 World-state của blockchain xem trên cơng cụ Fauxton..........................49
Hình 3.12 Th bao SIM_01 di chuyển ra nước ngồi............................................49
Hình 3.13 Dữ liệu thuê bao SIM_01 trong sổ cái....................................................50
Hình 3.14 Thuê bao SIM_01 thực hiện cuộc gọi đi.................................................50
Hình 3.15 Thuê bao SIM_01 kết thúc cuộc gọi.......................................................51
Hình 3.16 Cuộc gọi của SIM_01 được tính cước ngay sau khi kết thúc..................51
Hình 3.17 Cảnh báo gian lận chuyển vùng..............................................................52
Hình 3.18 Thơng tin SIM_01 được cảnh báo gian lận trên world-state...................53
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Chuyển vùng viễn thông (roaming) là dịch vụ cho phép các thuê bao di động
nghe gọi, nhắn tin và sử dụng data tại các vùng địa lý nằm ngoài khả năng đáp ứng
của nhà mạng thường trú và trong khu vực đáp ứng của các nhà mạng khác có ký
kết thỏa thuận chuyển vùng với các nhà mạng thường trú. Chuyển vùng quốc tế
giúp cho thuê bao di động giữ được số điện thoại của mình khi đi ra nước ngồi và
duy trì việc khai thác các dịch vụ thoại và data thông qua mạng di động của nước sở
tại. Cùng với các lợi ích to lớn trên, hoạt động chuyển vùng quốc tế luôn đối mặt
với các hành vi tấn công gian lận để chiếm đoạt cước phí. Tổ chức CFCA đã thực
hiện các cuộc khảo sát và nghiên cứu hai năm một lần, lần gần đây nhất là vào năm
2021, cho thấy rằng thiệt hại gian lận toàn cầu khoảng 39,89 tỷ đô la Mỹ, tương
đương với 2.22% doanh thu viễn thông tồn cầu ước tính trong năm 2021, tăng 28%
so với năm 2019 [13]..
Vài năm gần đây, công nghệ blockchain 3.0 đã được giới thiệu và ứng dụng
rộng rãi ra nhiều lĩnh vực trong đời sống chứ không chỉ trong lĩnh vực tài chính
(tiền kỹ thuật số). Blockchain mở ra cơ hội cho nhiều ngành nghề khác, trong đó có
ngành viễn thông. Việc áp dụng blockchain trong ngành viễn thông giúp nâng cao
hiệu quả quản lý, khai thác mạng lưới kinh doanh, giao dịch các loại tài sản số như
các dịch vụ nội dung, quản lý định danh, hợp đồng thông minh. Đặc biệt,
blockchain có vai trị rất quan trọng trong lĩnh vực an tồn thơng tin, ngăn chặn gian
lận viễn thông. Một số nền tảng blockchain đã được xây dựng phát triển hỗ trợ cho
việc ứng dụng blockchain. Hyperledger là một dự án mã nguồn mở của Linux
Foundation, đã được nhiều doanh nghiệp ICT ứng dụng trong việc khởi tạo và quản
lý blockchain của doanh nghiệp. Hãng IBM có đề xuất giải pháp chống gian lận
2
trong hoạt động chuyển vùng viễn thông thông qua các hợp đồng thông minh (smart
contract). Để làm rõ hơn những điểm mà Blockchain có thể áp dụng được, tác giả
đã chọn đề tài “Nghiên cứu và ứng dụng Blockchain trong việc quản lý hoạt động
chuyển vùng viễn thông quốc tế” cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu tổng quan về công nghệ
blockchain, nghiên cứu về nguyên tắc hoạt động, ứng dụng của blockchain đối với
các hoạt động trong đời sống đặc biệt là các ứng dụng thiết thực cho mạng viễn
thơng. Nghiên cứu một mơ hình, hệ thống Blockchain có khả năng ứng dụng vào
hoạt động chuyển vùng quốc tế để giải quyết các hạn chế của các quy trình hiện có.
Từ đó xây dựng kịch bản mơ phỏng của hệ thống đề xuất nhằm xử lý bài toán chống
gian lận trong hoạt động chuyển vùng quốc tế.
3. Nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu tổng quan về công nghệ blockchain, cấu trúc blockchain, một
số đặc điểm, phân loại blockchain.
- Nghiên cứu về các cơ chế đồng thuận của blockchain.
- Nghiên cứu nền tảng blockchain Hyperledger Fabric, các cơ chế hoạt động,
các ưu điểm của Hyperledger Fabric.
- Nghiên cứu về hoạt động chuyển vùng viễn thông quốc tế, các vấn đề gian
lận.
- Nghiên cứu và xây dựng mơ hình hoạt động chuyển vùng quốc tế dựa trên
công nghệ blockchain.
3
5. Phương pháp nghiên cứu:
Tham khảo các cơng trình nghiên cứu, bài báo, tài liệu chuyên ngành, từ đó
đưa ra các kiến thức cơ bản về blockchain. Sử dụng các kiến thức nghiên cứu được
để đề xuất mơ hình hình ứng dụng. Cài đặt và thử nghiệm thông qua các thực
nghiệm để làm rõ các vấn đề cần đạt được trong luận văn.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn:
Về mặt khoa học, luận văn đã cung cấp các kiến thức cơ bản về blockchain:
cấu trúc mạng, block, giao dịch, sổ cái, phân loại các hệ thống blockchain, đi sâu
vào phân tích nền tảng Hyperledger Fabric
Về mặt thực tiễn, đề tài có đưa ra các hướng ứng dụng blockchain trong việc
quản lý hoạt động chuyển vùng viễn thông quốc tế. Việc áp dụng blockchain vào
quá trình chuyển vùng quốc tế góp phần giải quyết bài tốn chống gian lận cước, tối
ưu chi phí hoạt động của các nhà cung cấp dịch vụ và lợi ích cho người dùng.
7. Nội dung chính của luận văn
Chương 1. Trong chương này sẽ trình bày các kiến thức cơ bản về
blockchain như cấu trúc block, đặc điểm, phân loại blockchain và các cơ chế đồng
thuận của blockchain. Nghiên cứu nên tảng blockchain Hyperleger Fabric, các ưu
điểm và mơ hình ứng dụng.
Chương 2. Chương này, luận văn tập trung phân tích quy trình hoạt động
chuyển vùng viễn thơng quốc tế, các hình thức gian lận trong hoạt động chuyển
vùng quốc tế, từ đó xác định các vấn đề cần giải quyết, đồng thời đề xuất mơ hình
ứng dụng để giải quyết các vấn đề đặt ra.
4
Chương 3. Cuối cùng, chương 3 sẽ trình bày việc triển khai mơ hình ứng
dụng blockchain trong hoạt động chuyển vùng quốc tế, đưa ra đánh giá kết quả thực
nghiệm.
5
Chương 1. TỔNG QUAN VỀ BLOCKCHAIN VÀ NỀN TẢNG
HYPERLEDGER FABRIC
1.1.
TỔNG QUAN VỀ BLOCKCHAIN
Blockchain lần đầu tiên được phát minh và thiết kế bởi Satoshi Nakamoto
vào năm 2008 và được hiện thực hóa vào năm sau đó như là một phần cốt lõi của
Bitcoin (đồng tiền kỹ thuật số). Qua việc sử dụng mạng lưới ngang hàng và một hệ
thống dữ liệu phân cấp, Bitcoin blockchain được quản lý tự động. Việc phát minh ra
blockchain cho Bitcoin đã làm cho nó trở thành loại tiền tệ kỹ thuật số đầu tiên giải
quyết được vấn đề double spending (chi tiêu gian lận khi 1 lượng tiền được dùng 2
lần). Công nghệ này của Bitcoin đã trở thành nguồn cảm hứng cho một loạt các ứng
dụng khác.
Blockchain là một công nghệ chuỗi khối, cho phép truyền tải dữ liệu an toàn
dựa trên hệ thống mã hóa vơ cùng phức tạp, thường được ví như cuốn sổ cái kế
tốn của một cơng ty, nơi mà tiền được giám sát chặt chẽ và ghi nhận mọi giao
dịch trên mạng ngang hàng. Blockchain được tạo ra để chống lại sự thay đổi dữ liệu
trong hệ thống, không thể làm giả, không thể phá hủy sự liên kết giữa các khối
thông tin. Công nghệ blockchain không phải là một phát minh mới mà là sự kết hợp
giữa 3 loại cơng nghệ đã có trước đó.
Mật mã học: Để đảm bảo tính minh bạch, tồn vẹn và riêng tư thì cơng nghệ
Blockchain đã sử dụng khóa cơng khai và hàm hash function (hàm băm).
Mạng ngang hàng (Peer-to-Peer): Mỗi một nút (node) trong mạng được xem
như một client và cũng là server để lưu trữ bản sao ứng dụng.
6
Lý thuyết trò chơi: Tất cả các nút tham gia vào hệ thống đều phải tuân thủ
luật chơi đồng thuận (giao thức Proof-of-Work, Proof-of-Stake...) và được thúc đẩy
bởi động lực kinh tế.
So với thời điểm ban đầu, công nghệ block chain đã có những thay đổi. Hiện
nền tảng cơng nghệ block chain ở thế hệ 3.0, có nhiều cải tiến hơn so với thế hệ 1.0.
Hình 1.1 Các thế hệ công nghệ blockchain
1.2.
CẤU TRÚC BLOCKCHAIN
Blockchain là một chuỗi các khối, chứa hoàn chỉnh danh sách các hồ sơ
giao dịch như sổ cái công khai thông thường. Cấu trúc Chain được tạo thành từ một
danh sách các block liên tục tăng trưởng, được liên kết với nhau thành chuỗi [5]..
Như minh họa ở Hình 1 .2, một block bao gồm 2 phần header và body:
7
Hình 1.2 Cấu trúc blockchain
Phần header của block thơng thường sẽ bao gồm:
Previous Block’s Hash: Trường chứa giá trị băm của block liền trước,
nhằm bảo vệ chống thay đổi trong các block đã được chấp nhận trong chuỗi. Block
đầu tiên của chuỗi khối được gọi là genesis block và có trường băm này rỗng.
Timestamp: Xác định thời gian tạo khối bằng cách đánh dấu thời gian cho
mỗi giao dịch trên blockchain. Timestamp chứng minh những gì đã xảy ra trên
blockchain và xảy ra khi nào.
Merkle Tree’s Root Hash: Trường chứa giá trị băm gốc cây Merkle. Cây
Merkle là một cấu trúc dữ liệu mà nút lá là dữ liệu các giao dịch, nút trung gian là
giá trị băm của hai nút kề trên. Nó cho phép xác minh nội dung trong một khối dữ
liệu lớn là nhất quán và toàn vẹn, chống các thay đổi xảy ra trong lúc truyền block
đi qua các môi trường truyền không tin cậy.
Phần body của block chủ yếu bao gồm trường Data Length chỉ thị lượng dữ
liệu chứa trong block và bản thân dữ liệu. Kích thước tối đa cho phép của block
phải được định trước khi triển khai blockchain.
Mật mã hóa là một phương tiện để đảm bảo các giao dịch được thực hiện
an tồn và có thể kiểm chứng. Các thuật tốn mã hóa và băm bất đối xứng là nền