Tải bản đầy đủ (.docx) (106 trang)

Nghiên cứu giải pháp hồ sơ sức khỏe điện tử trong lộ trình định hướng y tế thông minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.33 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

NGÔ ÁI VÂN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HỒ SƠ SỨC KHỎE
ĐIỆN TỬ TRONG LỘ TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG Y TẾ
THƠNG MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

ĐÀ NẴNG, Năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
--------------

NGÔ ÁI VÂN

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HỒ SƠ SỨC KHỎE
ĐIỆN TỬ TRONG LỘ TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG
Y TẾ THƠNG MINH

Chun ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 8480101

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Gia Như



ĐÀ NẴNG, Năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tên tơi là: NGƠ ÁI VÂN
Sinh ngày: 18/10/1979.
Học viên lớp cao học MCS – K20, ngành Khoa học máy tính, – Trường Đại học Duy
Tân.
Tơi xin cam đoan: Đề tài “NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN
TỬ TRONG LỘ TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG Y TẾ THƠNG MINH” là do tơi nghiên cứu, tìm
hiểu và phát triển dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. NGUYỀN GIA NHƯ, không phải sao
chép từ các tài liệu, cơng trình nghiên cứu của người khác mà không ghi rõ trong tài liệu
tham khảo.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan này.
Học viên thực hiện

NGÔ ÁI VÂN


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, đầu tiên em gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Quý
Thầy, Cô giảng viên Trường Đại học Duy Tân đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến
thức quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt q trình học tập, nghiên cứu.
Em bày tỏ lịng biết ơn đến PGS.TS. Nguyễn Gia Như đã tận tâm giảng dạy, hướng
dẫn và đưa ra những góp ý, điều chỉnh vô cùng xác thực cho luận văn, đồng thời Quý thầy
cũng cho em những lời động viên sâu sắc giúp em có những định hướng đúng đắn để hồn
thành luận văn.
Cuối cùng em gửi lời cảm ơn đến gia đình, các bạn cùng khóa, đồng nghiệp cùng cơ
quan đã nhiệt tình hỗ trợ những thơng tin, chia sẻ những kiến thức hay giúp em trong quá

trình thực hiện.
Trân trọng!


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................................x
DANH MỤC HÌNH VẼ.........................................................................................xii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài:...................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài:...........................................................................................6
3. Nhiệm vụ của đề tài:.........................................................................................7
4. Đối tượng nghiên cứu đề tài:.............................................................................8
5. Phương pháp nghiên cứu:.................................................................................9
6. Những đề xuất hoặc giải pháp:........................................................................10
7. Bố cục của đề tài:............................................................................................10
Chương I: GIỚI THIỆU HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ..................................11
1.1 Khái niệm:....................................................................................................11
1.2 Ý nghĩa và vai trò của hồ sơ sức khoẻ điện tử..............................................11
1.3 Nội dung nghiên cứu đề tài:..........................................................................12
1.3.1. Giải pháp công nghệ:.............................................................................12
1.3.2. Giải pháp công nghệ đối với Cơ sở dữ liệu tập trung:...........................12
1.3.3. Giải pháp kỹ thuật:................................................................................13
Chương 2: XÂY DỰNG GIẢI PHÁP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ..............21
2.1. Xây dựng và thu thập dữ liệu dân cư:...........................................................21
2.2. Quy trình tạo lập HSSK điện tử cá nhân:......................................................25
2.2.1. Form Tiếp nhận khám Bệnh có khám HSSK..........................................26
2.2.2. Form Quản Lý Hssk thông qua tiếp nhận bệnh nhân.............................30
2.3. Liên thông dữ liệu HSSK với Trung tâm dữ liệu quốc gia............................35

2.3.1. Đẩy Dữ Liệu Lên Cổng HSSK................................................................35
2.3.2. Đẩy Hàng Loạt Dữ Liệu Lên Cổng Hssk................................................37


Chương 3: ỨNG DỤNG GIẢI PHÁP HỒ SƠ SỨC KHỎE ĐIỆN TỬ ĐỊNH
HƯỚNG Y TẾ THÔNG MINH............................................................................39
3.1 Giải pháp ứng dụng Web...............................................................................39
3.1.1. Giao diện đăng nhập, đăng ký tài khoản, màn hình chính.....................39
3.1.2. Khối chức năng trang chủ......................................................................41
3.1.3. Khối chức năng hành chính....................................................................46
3.1.4. Khối chức năng tiền sử...........................................................................48
3.1.5. Khối chức năng tiêm chủng....................................................................54
3.1.6. Khối chức năng khám bệnh....................................................................57
3.1.7. Khối chức năng danh mục......................................................................62
3.1.8. Truy cập nhanh hồ sơ sức khỏe..............................................................62
3.2. Giải pháp ứng dụng App di động hoặc Ipad..................................................64
3.2.1. Giao diện đăng nhập, đăng ký tài khoản, màn hình chính.....................64
3.2.2. Khối chức năng trang chủ......................................................................65
3.2.3. Khối chức năng hành chính....................................................................68
3.2.4. Khối chức năng tiền sử...........................................................................71
3.2.4. Khối chức năng tiêm chủng....................................................................80
3.2.6. Khối chức năng khám bệnh....................................................................82
3.3 Đánh giá hiệu quả và kết quả đạt được:.........................................................86
3.3.1 Kết quả đạt được giải pháp:...................................................................86
3.3.2 Thuận lợi:................................................................................................87
3.3.3. Khó khăn:...............................................................................................88
3.3.4.Tính bảo mật và an tồn thơng tin của giải pháp:....................................88
KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN............................................................91
1. Kết luận...........................................................................................................91
2. Hướng phát triển.............................................................................................92

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu chữ
viết tắt
831
ATDL
BHXH
BHYT
CĐS
CLS
CNTT
CSDL
CSYT
DS
DSBN
DSNK
DVTT
EHR
HGĐ
HIS
HL7
HMIS
HSSK
HSSKCN
ICD
KCB
KHHGD
Ksk

LS
NK
Phần A
Phần B
Phần C
Phần D
QL
SKCN
SMS

Chữ viết đầy đủ
Quyết định 831 của Bộ y tế về mẫu hồ sơ lý sức khỏe cá nhân
An toàn dữ liệu
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Chuyển đổi số
Cận lâm sàn
Công nghệ thông tin
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở y tế
Danh sách
Danh sách bệnh nhân
Danh sách nhân khẩu
Đơn vị thanh tốn
Hồ sơ sức khỏe điện tử
Hộ gia đình
Health Information System
Health Level 7
Health Management Information System
Hồ sơ sức khỏe

Hồ sơ sức khỏe cá nhân
International Classification of Diseases
Khám chữa bệnh
Kế hoạch hóa gia đình
Khám sức khỏe
Lâm sàn
Nhân khẩu
Thơng tin hành chính
Các yếu tố nguy cơ sức khỏe, tiểu sử bệnh tật: lấy từ thông tin
khám chữa bệnh và thông tin người dùng cập nhật
Tiêm chủng
Khám lâm sàng cận lâm sàn
Quản lý
Sức khỏe cá nhân
Tin nhắn điện thoại


SS
SYT
TCMR
TDCN
TK
TS
VX

Sinh sản
Sở y tế
Tiêm chủng mở rộng
Thăm dò chức năng
Tài khoản

Tham số
Vắc-xin


DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mơ hình hệ thống hồ sơ sức khỏe............................................................13
Hình 1.2. Mơ hình kiến trúc tổng thể hệ thống quản lý hồ sơ sức khỏe...................14
Hình 1.3. Hình các thành phần cấu thành kriến trúc tổng thể HSSK.......................15
Hình 1.4. Mơ hình đảm bảo an tồn và bảo mật thơng tin.......................................16
Hình 1.5. Hình các chức năng của hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử........................16
Hình 2.1. Hình các chức năng của hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử........................24
Hình 2.2. Form tiếp nhận khám bệnh......................................................................26
Hình 2.3. Khám lâm sàng và cận lâm sàng..............................................................29
Hình 2.4. Lịch sử khám chi tiết................................................................................33
Hình 2.5. Đẩy dữ liệu lên cơng HSSK.....................................................................36
Hình 3.1. Màn hình đăng nhập hệ thống HSSK cá nhân..........................................39
Hình 3.2. Màn hình đăng ký tài khoản.....................................................................40
Hình 3.3. Giao diện chức năng................................................................................40
Hình 3.4. Màn hình cập nhật tài khoản....................................................................41
Hình 3.5. Giao diện đổi mật khẩu............................................................................42
Hình 3.6. Màn hình thơng tin sức khỏe người bệnh.................................................43
Hình 3.7. Màn hình lịch sử cập nhật........................................................................44
Hình 3.8. Hình Màn hình tìm kiếm thơng tin...........................................................45
Hình 3.9. Màn hình chia sẻ thơng tin......................................................................45
Hình 3.10. Các thơng tin muốn được chia sẻ..........................................................45
Hình 3.11. Màn hình tài khoản đã chia sẻ thơng tin.................................................46
Hình 3.12. Giao diện thơng tin hành chính..............................................................47
Hình 3.13. Danh sách lượt cập nhật thơng tin hành chính.......................................47
Hình 3.14. Truy cập chức năng................................................................................48
Hình 3.15. Danh sách lượt cập nhật tình trạng lúc sinh...........................................49

Hình 3.16. Giao diện chức năng..............................................................................49
Hình 3.17. Giao diện chức năng.............................................................................50


Hình 3.18. Giao diện chức năng..............................................................................51
Hình 3.19. Danh sách lượt cập nhật Tiền sử phẫu thuật...........................................52
Hình 3.20. Giao diện chức năng..............................................................................52
Hình 3.21. Giao diện chức năng..............................................................................53
Hình 3.22. Danh sách lượt cập nhật Vấn đề khác....................................................54
Hình 3.23. Menu truy cập chức năng.......................................................................55
Hình 3.24. Danh sách các vắc xin đã chủng ngừa...................................................55
Hình 3.25. Danh sách các vắc xin đã chủng ngừa....................................................56
Hình 3.26. Danh sách các vắc xin đã chủng ngừa....................................................56
Hình 3.27. Giao diện chức năng..............................................................................57
Hình 3.28. Menu giao diện chức năng.....................................................................57
Hình 3.29. Tab thơng tin chung...............................................................................58
Hình 3.30. Tab KCB cận lâm sàng..........................................................................59
Hình 3.31. Nhập thơng tin cận lâm sàng..................................................................59
Hình 3.32. Lưu thơng tin........................................................................................59
Hình 3.33. Màn hình tra cứu hồ sơ KCB.................................................................60
Hình 3.34. Lịch sử KCB..........................................................................................61
Hình 3.35. Giao diện tìm kiếm bác sỹ.....................................................................61
Hình 3.36. Màn hình bản đồ/danh sách bác sỹ........................................................62
Hình 3.37. Giao diện hồ sơ theo cấu trúc chuẩn 831..............................................63
Hình 3.38. Giao diện hồ sơ theo cấu trúc chuẩn 831...............................................63
Hình 3.39. Màn hình đăng ký tài khoản..................................................................64
Hình 3.40. Giao diện chức năng..............................................................................65
Hình 3.41. Lựa chọn liên kết tới chức năng.............................................................65
Hình 3.42. Màn hình cập nhật tài khoản..................................................................66
Hình 3.43. Màn hình thơng tin sức khỏe người bệnh...............................................67

Hình 3.44. Lựa chọn liên kết tới chức năng............................................................68
Hình 3.45. Giao diện thơng tin hành chính..............................................................69
Hình 3.46. Giao diện thơng tin quan hệ gia đình.....................................................69


Hình 3.47. Danh sách lượt cập nhật thơng tin hành chính......................................70
Hình 3.48. Xố thơng tin quan hệ gia đình..............................................................71
Hình 3.49. Truy cập chức năng................................................................................72
Hình 3.50. Danh sách lượt cập nhật tình trạng lúc sinh...........................................73
Hình 3.51. Giao diện chức năng..............................................................................73
Hình 3.52. Danh sách lượt cập nhật yếu tố nguy cơ đối với sức khỏe.....................74
Hình 3.53. Giao diện chức năng..............................................................................75
Hình 3.54. Danh sách lượt cập nhật Tiền sử dị ứng bệnh tật...................................75
Hình 3.55. D anh sách lượt cập nhật Thông tin khuyết tật.......................................76
Hình 3.56. Menu vào chức năng..............................................................................77
Hình 3.57. Giao diện chức năng..............................................................................77
Hình 3.58. Giao diện chức năng..............................................................................78
Hình 3.59. Danh sách lượt cập nhật Tiền sử gia đình bị dị ứng bệnh tật..................79
Hình 3.60. Danh sách lượt cập nhật Sức khỏe sinh sản...........................................80
Hình 3.61. Menu truy cập chức năng.......................................................................81
Hình 3.62. Menu giao diện chức năng.....................................................................82
Hình 3.63. Lưu thơng tin.........................................................................................83
Hình 3.64. Nhập thơng tin KCB.............................................................................84
Hình 3.65. Mặc định sẽ tìm kiếm các bác sĩ gần với vị trí của bạn..........................85


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài:

Ngày nay, Công nghệ thông tin là bước đột phá của khoa học kỹ thuật, tác
động và làm thay đổi tích cực mọi lĩnh vực trong đời sống của con người.
Trước xu hướng công nghệ 4.0, chuyển đối số của thế giới và Việt nam, trong
8 lĩnh vực được ưu tiên chuyển đổi số (CĐS) trong Chương trình chuyển đổi số
Quốc gia mà Thủ tướng Chính phủ ban hành tháng 6.2020 thì giáo dục và y tế được
xếp ở vị trí đầu tiên hang đầu. Đây là hai lĩnh vực động. chạm đến nhiều người dân
nhất, độ bao phủ rộng khắp nhất, tiêu tốn nhiều ngân sách nhất, là hai lĩnh vực nền
tảng của một quốc gia phát triển. Và cũng vì thế mà chuyển đổi số các lĩnh vực sẽ
phát huy hiệu quả nhất.
Chuyển đổi số là sự phát triển tiếp theo của ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT), nhưng là sự phát triển mang tính đột phá. Nó đưa mọi hoạt động lên mơi
trường số, tồn dân và tồn diện, tạo ra một khơng gian hoạt động hồn tồn mới.
Nó làm thay đổi cách chúng ta vận hành công việc và cuộc sống.
Đối với lĩnh vực y tế, chuyển đối số của thế giới và ngành y tế trong lộ trình
hướng đến y tế thơng minh, thúc đẩy chuyển đổi số ngành y tế Việt Nam (hay còn
gọi y tế số) trong thời gian tới. Đây được coi là ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT) một cách tổng thể và toàn diện cho ngành y tế.
Chuyển đổi số ngành y tế (hay còn gọi y tế số) là dùng cơng nghệ số là chính
và trọng tâm là tập trung vào người bệnh, thay đổi mơ hình, cách thức cung cấp
dịch vụ y tế. Bệnh nhân nay sẽ trở thành khách hàng. Dữ liệu y tế vốn bị bỏ quên
thì nay sẽ trở thành tài sản lớn nhất, tạo ra sự khác biệt lớn nhất trong quản lý và
chăm sóc sức khoẻ người dân.
Thực tế, thị trường cơng nghệ y tế tại Việt Nam đang còn tồn tại rất nhiều khó
khăn và thách thức, lĩnh vực này địi hỏi kiến thức chuyên sâu, khó tiếp cận và thay
đổi phổ biến thói quen của người dân, người dùng. Tuy nhiên, đây cũng là thị


2

trường đầy tiềm năng và cần nghiên cứu phát triển sớm, vẫn cịn nhiều yếu tố cơng

nghệ trong hoạt động điều hành, quản trị và khám chữa bệnh.
Triển khai Chương trình chuyển đổi số y tế quốc gia theo Nghị quyết số 52NQ/TƯ ngày 27-9-2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ
động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư và Quyết định số 749/QĐTTg ngày 3-6-2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình Chuyển đổi
số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, chuyển đổi số trong y tế góp
phần xây dựng hệ thống y tế Việt Nam hiện đại, chất lượng, công bằng, hiệu quả và
hội nhập quốc tế; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận thông tin y tế để sử dụng các
dịch vụ y tế có hiệu quả cao và được bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe liên tục,
suốt đời.
Việc chuyển đổi số đã được ngành y tế triển khai trong thời gian qua với nhiều
kết quả tích cực. Đến ngày 30-6-2020, Bộ Y tế đã hồn thành 100% thủ tục hành
chính triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 về đích trước thời hạn 5 năm
Chính phủ giao. Bộ Y tế đã khai trương Cổng công khai y tế là kênh chính thống
của Bộ Y tế để người dân và doanh nghiệp tra cứu các thông tin về giá thuốc, giá
trang thiết bị y tế, giá vật tư y tế, giá sinh phẩm chẩn đoán, giá khám chữa bệnh, giá
niêm yết, giá đấu thầu, thông tin về các sản phẩm đang lưu hành hoặc đã được thu
hồi, kết quả xử lý thủ tục hành chính, những vi phạm trong quảng cáo…
Bộ y tế cũng đã có chỉ đạo, hướng dẫn và lên kế hoạch hành động một số hoạt
động cần triển khai sớm trong việc chuyển đổi số ngành y tế, cùng đồng hành
Chương trình hành động Chuyển đổi số quốc gia lĩnh vực y tế, ngành y tế ưu tiên
chuyển đổi số hiện nay là chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh và chuyển đối số trong
bệnh viện nhắm nâng cao chất lượng dịch vụ thăm khám chữa bệnh, đây cũng là
lĩnh vực thuộc diện ưu tiên của Quốc gia,cụ thể:
+ Tăng cường ứng dụng CNTT trong công tác quản lý y tế: văn phòng điện
tử, quản trị y tế thông minh, quản lý y tế tuyến cơ sở, xây dựng bệnh viện thông
minh, …


3

+ Bệnh viện “3 không – không xếp hang, không hồ sơ giấy, khơng thanh tốn

tiền mặt”
+ Điều trị “cá thể hóa”: các dịch vụ cá nhân hóa theo yêu cầu. Ngành y tế
cũng vậy. nhắc đến ‘theo yêu cầu’, chúng ta sẽ nghĩ đến những người tiêu dùng
muốn mọi thứ theo ý họ, vào thời gian của họ và ở bất cứ đâu. Để có thể dần
chuyển mình sang hướng điều trị “cá thể hóa” và gặt hái được những thành công,
cần thiết những sự nỗ lực liên tục của nhiều cơ sở y tế.
+ Ứng dụng các phần mềm tối ưu quy trình chuyển đổi số: quản lý bệnh viện,
bệnh án điện tử theo lộ trình, vạn vật y tế kết nối, y tế từ xa (telemedicine), xếp
hàng điện tử, thẻ điện tử thanh tốn viện phí khơng dùng tiền mặt, thực tế ảo, hồ sơ
sức khỏe điện tử người dân, cơng nghệ số hóa kiểm sốt dịch bệnh Covid-19, …
+ Cung cấp các dịch vụ theo dõi, trợ giúp, chăm sóc sức khỏe người dân từ
xa, kết nối trực tuyến giữa người bệnh, các thiết bị theo dõi sức khỏe và cán bộ y
tế,....
+ Xây dựng và hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về y tế
+ Ứng dụng và phát triển của thiết bị y tế di động, ứng dụng phần mềm nền di
động, ..
Nhằm giúp quá trình quản lý bệnh viện được minh bạch hóa, giảm thủ tục
hành chính, giảm thời gian khám, chữa bệnh, giảm thời gian chờ mua thuốc, làm
thủ tục xuất viện… hiệu quả công việc cao hơn, người dân hài lịng hơn. Góp phần
cải cách hành chính, giảm tải bệnh viện, nâng cao chất lượng KCB, sử dụng hồ sơ
bệnh án điện tử tiến tới không sử dụng bệnh án giấy, thanh tốn viện phí, hình
thành các bệnh viện thơng minh; xây dựng nền tảng quản trị y tế thông minh dựa
trên cơng nghệ số, tích hợp thơng tin, dữ liệu, hình thành cơ sở dữ liệu quốc gia về
y tế.
Chuyển đổi số là sự phát triển tiếp theo của y tế điện tử, nhưng có tính đột phá
và bền vững. Y tế điện tử thì sử dụng CNTT và trọng tâm là nâng cao hiệu quả của
các nhà cung cấp dịch vụ y tế, như bệnh viện, nhưng cách thức vận hành cơ bản vẫn
như cũ. Y tế số thì dùng cơng nghệ số là chính và trọng tâm là tập trung vào người



4

bệnh, thay đổi mơ hình, cách thức cung cấp dịch vụ y tế. Dữ liệu y tế vốn bị bỏ
quên thì nay sẽ trở thành tài sản lớn nhất, tạo ra sự khác biệt lớn nhất trong chăm
sóc sức khoẻ.
Y tế số thì có thể giải được bài tốn chăm sóc sức khoẻ cho mọi người, ở mọi
nơi, mọi lúc và cá thể hoá. Đây là mơ ước lớn nhất của nhân loại. Và chuyển đổi số
y tế có thể hiện thực hoá ước mơ này.
Trong đợt dịch Covid-19, ngành y tế đã triển khai nhiều ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ trong cơng tác phịng, chống dịch bệnh Covid-19 như đã triển khai
các phần mềm khai báo y tế tự nguyện (NCOVI), khai báo y tế bắt buộc cho người
nhập cảnh (Vietnam Health Declaration), Bluezone, An toàn Covid-19… Phát triển
ứng dụng giám sát các dịch bệnh thông qua việc thu thập các dữ liệu thu thập từ tất
cả các nguồn bao gồm người dân, doanh nghiệp, cơ sở y tế, mạng xã hội, các
chương trình điều tra và dự báo ổ dịch thông qua các công nghệ phân tích dữ liệu
lớn và trí tuệ nhân tạo. Phát triển các ứng dụng cung cấp tri thức phòng bệnh, khám
bệnh, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe người dân.
Bộ trưởng Y tế cũng cho biết, lĩnh vực cần được ưu tiên chuyển đổi số hiện
nay là lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, phòng bệnh và chuyển đối số trong bệnh viện.
Trong lĩnh vực y tế dự phòng, Thứ trưởng Y tế cũng cho biết sẽ triển khai sáng kiến
“Mỗi người dân có một bác sĩ riêng” với mục tiêu mỗi người dân có một hồ sơ số
về sức khỏe cá nhân. Trên cơ sở đó, người dân được bác sĩ tư vấn, chăm sóc như là
bác sĩ riêng: xây dựng và triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân, bảo đảm mỗi
một người dân có một hồ sơ sức khỏe điện tử và thông tin sức khỏe của người dân
được cập nhật kịp thời vào hồ sơ;
Việc triển khai hệ thống phần mềm quản lý bệnh viện phải tuân thủ các tiêu
chuẩn trong nước và quốc tế bảo đảm khả năng kết nối liên thơng, chia sẻ, tích hợp
dữ liệu, đồng thời bảo đảm khả năng kết nối liên thơng với tất cả các trang thiết bị
hiện có trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (máy xét nghiệm, máy chẩn đốn hình
ảnh, các màn hình tương tác, các thiết bị cầm tay cá nhân, …) trên mạng nhằm nâng

cao khả năng tự động hóa.


5

Hiện nay, các Cơ sở y tế quản lý hồ sơ sức khỏe cịn mang tính thủ cơng, trên
giấy, mỗi lần Người bệnh đến khám đều phải trả lời các câu hỏi về tiền sử bệnh,
thông tin cá nhân, việc chuyển tuyến hay điều trị chẩn đoán bệnh cũng mất khá
nhiều thời gian, phải thu thập thông tin lại từ đầu, tăng chi phí khám chữa bệnh cho
Người dân. Việc bảo vệ chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân, ứng dụng CNTT
trong ngành Y tế vẫn còn nhiều hạn chế.
Do vậy, giải pháp “Hồ sơ sức khỏe điện tử (EHR)” cần thiết được xây dựng
và phát triển, từng bước ứng dụng và phát triển y tế thông minh, chủ động tham gia
cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 góp phần hiện đại hóa ngành y tế đáp ứng
nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. Giải
pháp này cung cấp những lợi ích mang tính hiệu quả và thiết thực đến nhiều đối
tượng.
Đối với công tác khám chữa bệnh chưa đảm bảo cơng tác chăm sóc sức khỏe
ban đầu, không phát hiện sớm bệnh tật cho Người dân và không theo dõi được lịch
sử khám chữa bệnh định kỳ. Quá tải bệnh viện tuyến trên cũng là vấn đề kéo dài
của ngành y tế. Tuyến trên quá tải, bệnh nhân đi xa tốn kém, đầu tư của nhà nước
cho tuyến dưới không hiệu quả.
Đối với nhu cầu của người dân:


Cần nắm rõ lịch sử khám chữa bệnh bản thân và các thông tin chỉ số nhân

trắc học để theo dõi hàng ngày, tự theo dõi và cập nhật thông tin sức khỏe của bản
thân.



Cần chia sẻ hồ sơ sức khỏe đến người thân trong gia đình. Cần chia sẻ các

chuyên gia, bác sỹ để tư vấn khám chữa bệnh kịp thời và nhanh chóng.


Có thể kết nối, chia sẻ thơng tin nhằm dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn các y

bác sỹ tốt nhất, phòng khám, hiệu thuốc nhanh nhất và hiệu quả nhất.
+ Và nhu cầu Cơ quan quản lý: tích hợp nhiều nguồn dữ liệu từ nhiều Cơ sở y
tế để hoạch định các chương trình mục tiêu, hoạch định chính sách, xây dựng và
triển khai các hoạt động can thiệp như tiêm chủng, hoạt động dinh dưỡng, yếu tố vi
lượng, khám chữa bệnh..


6

2. Mục tiêu của đề tài:
Với mục tiêu nhằm đảm bảo mỗi người dân có một hồ sơ sức khỏe điện tử cá
nhân (EHR), từng bước hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại Trung
tâm dữ liệu Y tế Quốc gia, nâng cao hiệu quả chăm sóc sức khỏe người dân. Từng
bước hình thành và xây dựng y tế điều hành thông minh trong định hướng đô thị
thông minh trong thời đại mới.
Đối với người dân, hồ sơ sức khỏe điện tử giúp mỗi người dân biết và tự quản
lý thông tin sức khỏe liên tục, suốt đời của mình. Từ đó, chủ động phịng bệnh, chủ
động chăm sóc sức khỏe của mình. Khi đi khám bệnh, thông qua hồ sơ sức khỏe,
người bệnh cung cấp cho thầy thuốc hồ sơ sức khỏe, tiền sử bệnh tật và q trình
khám chữa bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ tạo thuận lợi cho việc
chẩn đốn và điều trị của thầy thuốc.
Đối với người thầy thuốc, hồ sơ sức khỏe điện tử cung cấp cho người thầy

thuốc đầy đủ các thông tin về bệnh tật, tiền sử bệnh tật, các yếu tố nguy cơ ảnh
hưởng đến sức khỏe, từ đó kết hợp với thăm khám hiện tại, người thầy thuốc có
nhận định về sức khỏe của người bệnh tồn diện hơn, chẩn đốn bệnh kịp thời,
chính xác hơn, phát hiện bệnh sớm hơn, điều trị kịp thời khi bệnh còn ở giai đoạn
sớm mang lại hiệu quả điều trị cao hơn, giảm bớt chi phí khám bệnh, chữa bệnh
(KCB) của mỗi người dân. Hơn nữa, khi thông tin về sức khỏe của người bệnh
được thông suốt giữa các tuyến sẽ giúp việc chẩn đoán và phối họp điều trị tốt hơn.
Hồ sơ sức khỏe điện tử giúp người thầy thuốc chăm sóc sức khoẻ cho người dân
liên tục, toàn diện theo nguyên lý của y học gia đình tốt hơn.
Đối với cơng tác quản lý, việc triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử giúp ngành y
tế có được dữ liệu về sức khỏe của người dân đầy đủ, chính xác và kịp thời. Đây là
cơ sở dữ liệu về sức khỏe lớn mà việc tổng hợp, phân tích dữ liệu thơng tin sẽ giúp
ngành y tế có các chỉ đạo rất kịp thời về phịng chống dịch bệnh nói riêng và có
được các dự báo, hoạch định chính sách về cơng tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao
sức khỏe người dân tốt hơn vì có những bằng chứng thực tiễn, có cơ sở khoa học
hơn.


7

Đối với Bảo hiêm y tế, khi thông tin về khám chữa bệnh của người bệnh thông
suốt, minh bạch, giúp cho việc quản lý chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tếdễ
dàng hơn, góp phần hạn chế việc lạm dụng thuốc và xét nghiệm nếu có.
Như vậy, việc xây dựng hệ thống hồ sơ sức khỏe điện tử rất có ích cho người
dân, rất có lợi cho ngành y tế, tạo thuận lợi cho thầy thuốc khi hành nghề, là một
nội dung quan trọng có ý nghĩa thực tiễn, có tính thời sự cao trong việc xây dựng y
tế điện tử, từng bước ứng dụng và phát triển y tế thông minh, chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, góp phần hiện đại hóa ngành y tế đáp ứng
nhu cầu bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới theo
Nghị quyết 20-NQ/TW.

Hồ sơ sức khỏe cá nhân phải đảm bảo tính bảo mật, cá nhân được cấp một mã
định danh y tế duy nhất để xem thông tin về sức khỏe của mình qua Ứng dụng
mobile, Web portal tương thích nhiều chủng loại thiết bị.
Kết nối, liên thơng và đồng bộ với các phần mềm khác và các cổng dữ liệu
trong hệ sinh thái CNTT của ngành y tế như: phần mềm KCB thanh toán Bảo hiểm
y tế, phần mềm y tế tuyến cơ sở, phần mềm tiêm chủng quốc gia, cổng giám định
BHYT, cổng Bộ Y tế, ….
3. Nhiệm vụ của đề tài:
+ Triển khai HSSK điện tử (EHR) cho tồn dân, bảo đảm mỗi người dân có
một HSSK điện tử, từng bước hình thành cơ sở dữ liệu về sức khỏe người dân tại
Trung tâm dữ liệu Y tế Quốc gia.
+ Xây dựng, hoàn thiện hệ thống HSSK điện tử phục vụ chăm sóc sức khỏe
ban đầu, cung cấp các giao diện tương tác với Bộ Y tế, Sở Y tế, cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, chuyên gia y tế và người dân.
+ Người dân được tiếp cận các dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe một cách tiện
lợi nhất. Có thể tìm kiếm và xem hồ sơ sức khỏe và tự tạo mã hóa để bảo mật hố sơ
sức khỏe cá nhân.
+ Thu thập trực tiếp thông tin sức khỏe của người dân hoặc thu thập từ cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh vào HSSK điện tử thông qua các tiêu chuẩn của ngành y tế


8

đã ban hành.
+ Tăng cường khả năng nắm bắt vấn đề, ứng dụng CNTT tối ưu và hiệu quả
hoạt động của các Cơ sở y tế.
+ Năm 2025: 95% người dân trên tồn quốc phải có HSSK điện tử, được cập
nhật thường xuyên và được kết nối với tất cả các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên
cả nước.
+ Phát huy tối đa hiệu quả quản lý y tế tuyến cơ sở, giảm tải tuyến trên.

+ Hoạch định chính sách, xây dựng và triển khai các hoạt động can thiệp như
tiêm chủng, hoạt động dinh dưỡng, yếu tố vi lượng, khám chữa bệnh, ..…
+ Cho phép dự báo các dịch vụ y tế thơng minh, tiên lượng tình hình sức khỏe
của Người dân, giúp chẩn đoán, chữa trị bệnh một cách kịp thời và hiệu quả.
+ Việc kết nối từ xa đội ngũ y bác sỹ giúp Người dân được chỉ dẫn nhanh
chóng, giảm chi phí khám chữa bệnh.
+ Hồ sơ sức khỏe Người dân được liên thông và chia sẻ nhiều tuyến, trên toàn
quốc.
4. Đối tượng nghiên cứu đề tài:
 Bộ y tế, Sở y tế :
 Quản lý thơng tin dễ dàng.
 Phân tích, thống kê đầy đủ thơng tin.
 Hỗ trợ thực hiện các quyết định chính xác.
 Kiểm sốt tình hình dịch bệnh, tiêm chủng, …
 Chuyên gia, bác sỹ:
 Nâng cao chất lượng khám chữa bệnh cho người dân.
 Có thời gian tìm hiểu tra cứu và nghiên cứu hồ sơ.
 Chăm sóc được nhiều bệnh nhân, chất lượng chăm sóc tốt hơn.
 Cơ quan, Tổ chức liên quan:
 Hỗ trợ thông tin thống kê.
 Nâng cao tính chính xác của thơng tin.
 Hỗ trợ đưa ra các chính sách.


9

 Cơ sở Y Tế:
 Nắm bắt tình hình sức khỏe người dân tại địa phương.
 Nâng cao chất lượng dịch vụ KCB.
 Người dân:

 Quản lý thông tin cá nhân thuận lợi và đầy đủ.
 Được lựa chọn dịch vụ chăm sóc tốt hơn.
 Giảm thiểu thời gian và chi phí khám chữa bệnh.
 Có hồ sơ sức khỏe điện tử được lưu trữ trọn đời
5. Phương pháp nghiên cứu:
+ Thu thập dữ liệu dân cư: quản lý dữ liệu hộ khẩu, nhân khẩu. Chuẩn hóa dữ
liệu dân cư nhằm tạo lập hồ sơ sức khỏe điện tử cho mỗi người dân.
+ Thu thập thông tin sức khỏe ban đầu người dân, xây dựng và hoàn thiện hệ
thống HSSK điện tử, đảm bảo quản lý đầy đủ các thông tin theo quy định tại quyết
định số 831/QĐ-BYT ngày 11/03/2017 của Bộ Y tế về ban hành mẫu hồ sơ quản lý
sức khỏe cá nhân phục vụ chăm sóc sức khỏe ban đầu, cung cấp các giao diện
tương tác với Bộ Y tế, Sở Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, chuyên gia y tế và
người dân
+ Thiết lập và cấp mã định danh cho mỗi hồ sơ sức khỏe
+ Thực hiện khám sức khỏe cho người dân và cập nhật hồ sơ sức khỏe điện tử,
bổ sung thông tin y tế có sẵn đang lưu trữ tại các cơ sở y tế. Sau khi hồn tất quy
trình khám sức khỏe hồ sơ người dân sẽ được đồng bộ và liên thông lên cổng
HSSK, cổng Bộ y tế và cấp tài khoản truy cập hồ sơ sức khỏe điện tử cho mỗi
người dân.
+ Từ đó người dân sẽ có được bộ hồ sơ sức khỏe ban đầu, có thể truy cập từ
hệ thống HSSK điện tử và ứng dụng HSSK của Bộ y tế.
+ Đó là bộ hồ sơ ghi lại tồn bộ q trình chăm sóc sức khỏe của một người
dân từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi và được lưu trữ như bản tin học hóa hồ sơ điện
tử, được lưu trữ, tìm kiếm, tra cứu và chia sẽ bằng phương tiện điện tử.



×