Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố phổ yên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2018 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1018.85 KB, 100 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NGUYỄN THỊ THOAN

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
CHO CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2018 - 2022
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số ngành: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Thị Lan

Thái Nguyên - 2023


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
cơng bố trong bất kì cơng trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn
này đã được cảm ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thoan

i



LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện luận văn, tôi đã nhận được sự quan tâm, giúp
đỡ của các cá nhân, tập thể, các cơ quan, đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận
lợi để tơi có thể hồn thành luận văn.
Nhân dịp này, tơi xin bẩy tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Đỗ
Thị Lan, giảng viên Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên ln tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo tơi trong suốt q trình thực hiện luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các thầy cơ giáo trong phịng đào tạo,
Khoa sau đại hoạc, khoa Quản lý Tài nguyên, trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên đã luôn giúp đỡ tạo mọi điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và chuyên viên Phòng Tài
Nguyên Mơi trường, Chi nhánh Văn phịng Đăng ký đất đai chi nhánh thành
phố Phổ Yên, Chi cục thuế khu vực Phổ n - Phú Bình đã giúp đỡ tơi hồn
thành luận văn này.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn sâu sắc tới gia đình đã động viên, tạo mọi
điều kiện về vật chất cũng như tinh thần trong suốt quá trình tôi thực hiện đề
tài luận văn này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 09 tháng 10 năm 2023
Tác giả

Nguyễn Thị Thoan

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii

MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................. vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SĨ .......................................................... viii
THESIS ABSTRACT...................................................................................... x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 2
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 3
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 3
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài .......................................................................... 4
1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài ........................................................................ 8
1.2. Đánh giá chung ........................................................................................ 29
Chương 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 31
2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ............................................................... 31
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 31
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 31
2.2. Thời gian, địa điểm nghiên cứu ............................................................... 31
2.2.1. Thời gian nghiên cứu ............................................................................ 31
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................. 31
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31

iii


2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của Thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 31

2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế
trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................. 31
2.3.3. Đánh giá phản hổi của các tổ chức kinh tế khi được giao đất, cho thuê
đất trên địa bàn Thành phố Phổ Yên, giai đoạn 2018 - 2022. ........................ 32
2.3.4. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao công tác giao đất, cho thuê đất
cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn Thành phố Phổ Yên............................... 32
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 32
2.4.1. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu .................................................. 32
2.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 34
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 35
3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình sử dụng đất của
Thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên .......................................................... 35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên ........................................... 35
- Phía Tây giáp huyện Đại Từ và tỉnh Vĩnh Phúc ........................................... 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
3.1.3. Tình hình quản lý và sử dụng đất của Thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên . 40
3.2. Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức trên
địa bàn Thành phố Phổ Yên ............................................................................ 48
3.2.1. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đấtError! Bookmark
not defined.
3.2.2. Đánh giá thực trạng công tác giao đất, cho thuê trên địa bàn Thành phố
Phổ Yên giai đoạn 2018 - 2022 ....................................................................... 48
3.2.3. Đánh giá tình hình sử dụng đất của các tổ chức được Nhà nước giao
đất, cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Phổ Yên ......................................... 60
3.2.4. Đánh giá tình hình thu tiền giao đất, tiền thuê đất của các tổ chức được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn Thành Phố Phổ Yên ................ 65
iv


3.3. Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất tại Thành phố Phổ Yên qua kết

quả điều tra, phỏng vấn các tổ chức kinh tế và người dân. ............................. 66
3.3.1. Đánh giá của các tổ chức kinh tế về công tác giao đất, cho thuê đất tại
Thành phố Phổ Yên, giai đoạn 2018 - 2022 ................................................... 66
3.3.2. Đánh giá của cán bộ về công tác giao đất, cho thuê đất tại Thành phố
Phổ Yên, giai đoạn 2018 - 2022 ...................................................................... 68
3.5. Thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp sử dụng đất có hiệu quả đối với
đất đã giao, cho thuê cho các tổ chức trên địa bàn Thành phố Phổ Yên ........ 70
3.5.1. Thuận lợi ............................................................................................... 70
3.5.2. Khó khăn, tồn tại ................................................................................... 71
3.5.3. Đề xuất một số giải pháp .......................................................................... 71
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 79
PHỤ LỤC

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Hiện trạng sử dụng đất Thành phố Phổ Yên năm 2022 .................. 45
Bảng 3.2. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức
kinh tế được giao trên địa bàn thành phố Phổ Yên giai đoạn 2018 – 2022 .... 48
Bảng 3.3. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế năm 2018 ..................................................................................................... 50
Bảng 3.4.Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế năm 2019 ..................................................................................................... 51
Bảng 3.5. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế năm 2020 ..................................................................................................... 53
Bảng 3.6. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế năm 2021 ..................................................................................................... 54

Bảng 3.7. Tổng số tổ chức, khu đất, diện tích sử dụng đất của các tổ chức kinh
tế năm 2022 ..................................................................................................... 56
Bảng 3.8. Tình hình thuê đất của các tổ chức ................................................. 58
Bảng 3.9. Tổng hợp tình hình cho thuê đất đối với các tổ chức kinh tế ................... 59
Bảng 3.10. Tình hình vi phạm của các tổ chức trong việc sử dụng đất trên địa
bàn Thành phố Phổ Yên .................................................................................. 60
Bảng 3.11. Tình hình vi phạm nghĩa vụ tài chính của các tổ chức được Nhà
nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn Thành phố Phổ Yên ........................ 61
Biểu 3.12. Kết quả xử lý vi phạm các tổ chức được giao đất, thuê đất trên địa
bàn Thành phố Phổ Yên .................................................................................. 62
Bảng 3.13. Tình hình chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường .................. 63
Bảng 3.14. Kết quả xử lý vi phạm về bảo vệ mơi trường ............................... 64
Bảng 3.15. Tổng hợp tình hình thu tiền giao đất, tiền thuê đất của các tổ chức
kinh tế trên địa bàn Thành phố Phổ Yên, giai đoạn 2018 - 2022 ................... 65
Bảng 3.16. Kết quả phỏng vấn về công tác giao đất, cho thuê đất của các tổ chức... 66
Bảng 3.17. Ý kiến của cán bộ làm công tác giao đất, cho thuê đất tại Thành
phố Phổ Yên .................................................................................................... 68
vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BĐS

Giải nghĩa
Bất động sản

CP

Chính Phủ




Nghị định

KH

Kế hoạch

KT

Kinh tế



Quyết định

TĐC

Tái định cư

TN&MT
TTHC
XDCSHT
UBND
VNĐ
ONMT

Tài Nguyên và Mơi trường
Tổ chức hành chính

Xây dựng cơ sở hành chính
Ủy ban nhân dân
Việt Nam đồng
Ơ nhiễm mơi trường

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN THẠC SĨ
1. Thơng tin chung
1.1. Họ tên tác giả luận văn: Nguyễn Thị Thoan
1.2. Tên luận văn: Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ
chức kinh tế trên địa bàn Thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2018 – 2022”.
1.3. Ngành khoa học của luận văn: Quản lý đất đai; Mã số: 8.85.01.03
1.4. Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Đỗ Thị Lan
1.5. Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông lâm –Đại học Thái Nguyên
2. Mục đích nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất cho
các tổ chức kinh tế trên địa bàn Thành phố Phổ n. Xác định những khó khăn
và hạn chế cịn tồn tại; Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công
tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn Thành phố Phổ
Yên trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu gồm: Phương pháp chọn điểm nghiên cứu,
phương pháp thu thập tài liệu, số liệu thứ cấp, phương pháp điều tra phỏng vấn,
phương pháp xử lý thông tin, số liệu (phương pháp thống kê, so sánh, phân tích...)
Trong đó, để đánh giá được khách quan thực trạng quản lý và sử dụng
đất của các tổ chức trên địa bàn thành phố Phổ Yên đề tài tiến hành lập và
phát phiếu điều tra đối với các tổ chức về thực trạng sử dụng đất vào các mục
đích khác nhau.

4. Kết quả nghiên cứu và kết luận
- Công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố
Phổ Yên trong giai đoạn 2018 - 2022 đạt kết quả: có 154 tổ chức kinh tế được
giao đất, thuê đất. Trong đó, có 113 tổ chức kinh tế được nhà nước giao đất,
và 41 tổ chức kinh tế được nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm.
viii


- Tình hình sử dụng đất của các tổ chức: Trong giai đoạn 2018 - 2022
số tổ chức kinh tế vi phạm trong sử đụng đất là 06 tổ chức kinh tế. Số tổ chức
kinh tế vi phạm nghĩa vụ tài chính khi Nhà nước giao đất và cho thuê đất là
05 tổ chức. Số tổ chức vi phạm về bảo vệ môi trường là 9 tổ chức.
- Qua điều tra phỏng vấn ý kiến của các tổ chức kinh tế và cán bộ thực
hiện công tác giao đất, cho thuê đất cho thấy: các tổ chức đánh giá mức kinh
phí, thủ tục hồ sơ, cách tiếp cận thơng tin để thực hiện giao dịch giao đất, thuê
đất đều phù hợp và hiệu quả; cán bộ đánh giá các tổ chức kinh tế chấp hành
tốt các quy định về pháp luật đất đai, sử dụng đất đúng mục đích, thời gian
quy định và đóng, nộp thuế đúng quy định.
Người hướng dẫn khoa học

Học viên

(Họ, tên và chữ ký)

(Họ, tên và chữ ký)

PGS.TS Đỗ Thị Lan

Nguyễn Thị Thoan


ix


THESIS ABSTRACT
1. Eneral information
1.1.Full name of thesis author: Nguyen Thi Thoan
1.2.Thesis name: “Evaluating the effectiveness of land allocation and land
lease to economic organizations in Pho Yen City, Thai Nguyen province in
the period of 2018 – 2022”.
1.3.Scientific field of the thesis: Land Management; Code: 8.85.01.03
1.4.Science instructor: PGS.TS. Đo Thi Lan
2. Research purposes: Evaluate the effectiveness of land allocation and land
lease to economic organizations in Pho Yen City. Identify remaining
difficulties and limitations; Propose solutions to improve the efficiency of
land allocation and land lease for economic organizations in Pho Yen City in
the coming time.
3. Research Methods
Research methods include: Method of selecting research points, method
of collecting documents, secondary data, interview investigation method,
information and data processing method (statistical, comparison, analysis...)
In particular, in order to objectively assess the current state of land use
and management of organizations in Pho Yen city, the project will prepare
and distribute questionnaires to organizations on the current state of land use
in different purposes.
4. Research results and conclusions
- The work of land allocation and land lease to organizations in Pho
Yen city in the period 2018 - 2022 achieved results: 154 economic
organizations were allocated land or leased land. Of these, there are 113
economic organizations that are allocated land by the state, and 41 economic
organizations that are leased land by the state with annual payment.

- Land use situation of organizations: In the period 2018 - 2022, the
x


number of economic organizations violating land use is 06 economic
organizations. The number of economic organizations violating financial
obligations when the State allocates and leases land is 05 organizations. The
number of organizations violating environmental protection regulations is 9
organizations.
- Through investigation and interviews with opinions of economic
organizations and officials performing land allocation and land lease work, it
is shown that: organizations evaluate funding levels, documentation
procedures, and ways to access information to Carry out land allocation and
land lease transactions appropriately and effectively; Officials evaluate
economic organizations that comply well with land law regulations, use land
for the right purpose, within the prescribed time, and pay taxes according to
regulations.
Science instructor

Student

(Full name, first name and signature)

(Full name, first name and signature)

PGS.TS. Đo Thi Lan

Nguyen Thi Thoan

xi



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Từ xưa đến nay đất đai luôn là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của
tất cả các quốc gia, là điều kiện tiên quyết cho sự tồn tại và phát triển của con
người và các sinh vật, đây cũng là tư liệu sản xuất đặc biệt khơng thể thay thế.
Đất đai cịn gắn liền với chủ quyền lãnh thổ của mỗi quốc gia mỗi dân
tộc, vì vậy quản lý đất đai ln là yêu cầu và nhiệm vụ hàng đầu của mỗi
quốc gia trong bất cứ giai đoạn lịch sự phát triển nào.
Ngày nay khi xã hội ngày càng phát triển, quá trình cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa ngày càng diễn ra mạnh mẽ, dân số gia tăng, nhu cầu sử dụng đất
làm nơi cư trú, làm tư liệu sản xuất ngày càng lớn thì áp lực đối với vấn đề
quản lý đất đai lại càng đè nặng và sát sao. Yêu cầu quản lý để sử dụng đất
đai một cách tiết kiệm, hiệu quả là vô cùng cần thiết.
Ở nước ta sự ra đời của hiến pháp 1992 là một dấu mốc đầu tiên vô
cùng quan trọng, đưa việc quản lý quỹ đất thực hiện theo đúng quy định của
nhà nước, Luật Đất đai và những văn bản pháp lý có tính liên quan. Việt Nam
có tổng diện tích 32.924.061 ha, xếp thứ 59 trong tổng số 200 nước trên thế
giới, nhưng dân số lại rất đông vào khoảng gần 90 triệu dân, đứng thứ 13 trên
thế giới. Vì vậy, kéo theo đó bình qn diện tích tự nhiên trên đầu người ở
nước ta là rất thấp, chỉ bằng 1/7 mức bình qn của thế giới. Mặt khác 3/4
diện tích ở nước ta là đồi núi và đất dốc, vì vậy việc sử dụng đất đai hiệu quả,
kết hợp với những biện pháp cải tạo, bảo vệ đất đai đã trở thành một trong
những nhiệm vụ hàng đầu của nước ta.
Thực tế đã cho thấy những sai lầm của chúng ta trong quá trình sử dụng
đất đã nẩy sinh nhiều mâu thuẫn giữa phát triển và môi trường ngày càng gay
gắt, đang làm hủy hoại tài nguyên thiên nhiên nói chung và tài nguyên đất đai
nói riêng. Nước ta đang trong tiến trình đổi mới, chủ động hội nhập kinh tế
khu vực và thế giới trong điều kiện tồn cầu hố đang diễn ra mạnh mẽ, một

1


trong các nguồn lực để phát triển kinh tế xã hội, đất đai luôn đặc biệt được
quan tâm.
Thành phố Phổ Yên là một đơn vị hành chính cấp huyện trung du miền
núi của tỉnh Thái Nguyên, là cửa ngõ phía nam của tỉnh. Q trình cơng
nghiệp hóa và đơ thị hóa của Phổ Yên diễn ra ngày càng mạnh mẽ, nên nhu
cầu sử dụng đất cũng như vấn đề sử dụng và quản lý đất đai đã và đang đặt ra
cho cho ngành Tài Nguyên và Môi Trường của thành phố nhiều khó khăn và
thách thức cần được thực hiện và giải quyết.
Xuất phát từ yêu cầu yêu cầu của thực tiễn, được sự đồng ý của phòng
Đào tạo , trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của cô
giáo PGS.TS. Đỗ Thị Lan, tôi tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài “Đánh
giá công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh tế trên địa bàn
Thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018 - 2022”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức kinh
tế trên địa bàn Thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2018-2022.
- Xác định những khó khăn và hạn chế cịn tồn tại. Từ đó, đề xuất các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ
chức kinh tế trên địa bàn Thành phố Phổ Yên, giai đoạn 2018 - 2022.
3. Ý nghĩa của đề tài
Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là cơ sở để hoạch định các chính sách
và giải pháp sử dụng đất hiệu quả đối với tài nguyên đất đai của Thành phố
Phổ n
Tìm ra những mặt tích cực và tiêu cực của cơng tác quản lí đất đai nói
chung và cơng tác giao đất, cho thuê đất cho các tổ chức nói riêng của
địa phương, từ đó tìm ra những giải pháp khắc phục cho những tồn tại, khó
khăn trong thời gian tới.


2


Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Luật Đất đai năm 2013 đã xác định rõ, cụ thể nội hàm của sở hữu tồn
dân về đất đai, đó là: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện
chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước trao quyền sử dụng đất cho
người sử dụng đất theo quy định của Luật này.” (Điều 4, Luật Đất đai).
* Giao đất
Theo quy định tại khoản 7, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013: “Nhà nước
giao quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước giao đất) là việc Nhà nước
ban hành quyết định giao đất để trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu
cầu sử dụng đất”. Như vậy, giao đất là căn cứ pháp lý phát sinh quyền sử
dụng đất, xác lập quan hệ pháp luật đất đai giữa Nhà nước và người sử dụng
đất, làm phát sinh quyền và nghĩa vụ của các bên. Quyết định giao đất là
quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền nên quan hệ pháp luật về
giao đất mang tính mệnh lệnh (Luật Đất đai, 2013).
* Cho thuê đất:
Cho thuê đất là một hình thức thực hiện quyền định đoạt của Nhà nước
đối với đất thông qua các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của
4 pháp luật. Việc thực hiện chế độ thuê đất đã tạo cho người sử dụng đất một
động lực đầu tư có hiệu quả vào đất đai.
Theo khoản 8, Điều 3, Luật Đất đai năm 2013 quy định: “Nhà nước cho
thuê quyền sử dụng đất (sau đây gọi là Nhà nước cho thuê đất) là việc Nhà
nước quyết định trao quyền sử dụng đất cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất
thông qua hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất” (Luật Đất đai, 2013).

* Các tổ chức kinh tế
Tổ chức kinh tế bao gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và tổ chức kinh tế
khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trừ doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngồi.
3


* Các hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng đất
Tại Điều 12 Luật Đất đai 2013 quy định: Những hành vi bị nghiêm cấm:
1. Lấn, chiếm, hủy hoại đất đai.
2. Vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được công bố.
3. Không sử dụng đất, sử dụng đất khơng đúng mục đích.
4. Khơng thực hiện đúng quy định của pháp luật khi thực hiện quyền
của người sử dụng đất.
5. Nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức đối với
hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này.
6. Sử dụng đất, thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất mà không
đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Khơng thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối
với Nhà nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để làm trái quy định về quản lý đất đai
9. Không cung cấp hoặc cung cấp thông tin về đất đai khơng chính xác
theo quy định của pháp luật.
10. Cản trở, gây khó khăn đối với việc thực hiện quyền của người sử
dụng đất theo quy định của pháp luật (Luật Đất đai, 2013).
1.1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.2.1. Các văn bản từ Trung ương ban hành:
- Luật Đất đai ngày 29/11/2013;
- Luật Bảo vệ môi trường ngày 23/6/2014;
- Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;

- Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính
phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nơng nghiệp, nông thôn.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của
luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
4


- Nghị định số 102/2014/NĐ-CP ngày 10/11/2014 của Chính Phủ về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất (Có hiệu
lực từ 01/07/2014).
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất, có hiệu lực từ 017- 2014 và thay thế Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị
định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP; bãi bỏ nội dung về giá đất
quy định tại khoản 6 điều 1 Nghị định số 189/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 59/2011/NĐ-CP
ngày 18/7/2011 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp 100% vốn nhà nước
thành công ty cổ phần.
- Nghị định số 46/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt
nước, có hiệu lực thi hành từ 01-07-2014.
- Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 6/01/2017 của Chính phủ: sửa đổi,
bổ sung một số nghị đinh quy định chi tiết thi hành luật đất. Nghị định này
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng
5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai, Nghị định
số 44/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về giá đất và Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45 về thu tiền sử
dụng đất(Có hiệu lực từ 01/08/2014).

- Thông tư 77/2014/TT- BTC hướng dẫn Nghị định 46 về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước (Có hiệu lực từ 01/08/2014).

5


- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất,
thu hồi đất.
- Thông tư 37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
- Thông tư số 02/2015/TT- BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
43/2014/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của chính phủ.
- Thơng tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị
định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 1 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Chính hướng dẫn
một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính
phủ quy định về khung giá đất.
* Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên ban hành:

- Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 21/12/2013 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Quyết định phê duyệt giá các loại đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên năm 2014.

6


- Quyết định số 55/2014/QĐ-UBND ngày 17/12/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên Ban hành Quy định về Đơn giá bồi thường
nhà, cơng trình kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 43/2014/QĐ-UBND ngày 30/09/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Quyết định về việc ban hành Quy định về trình tự, thủ
tục giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên.
- Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày 22/8/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 27/2015/QĐ-UBND ngày 21/09/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 29/09/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tham gia đấu giá quyền khai thác khống sản đối với khu vực khoáng sản
thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 13/2015/QĐ-UBND ngày 15/06/2015 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Quy định trình tự, thủ tục xác định giá đất và
thẩm định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 02/2015/QĐ-UBND ngày 19/01/2015 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên Về việc ban hành Quy định thực hiện chuyển

quyền sử dụng đất đã được đầu tư hạ tầng cho người dân tự xây dựng nhà
ở đối với các dự án đầu tư khu dân cư, khu đô thị trong các đô thị trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.

7


- Quyết định số 57/2015/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên Phê duyệt bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 06/7/2016 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy định về về
bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên ban hành kèm theo Quyết định số 31/2014/QĐ-UBND ngày
22/8/2014 của UBND tỉnh.
- Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của
Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua Bảng giá đất giai
đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 06/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2019 của Uỷ Ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên về Ban hành quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt
nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 46/2019/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2019 về Ban
hành quy định về giá đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Quyết định số 04/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 Ban
hành quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, tách thửa,
hợp thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.1.3. Cơ sở thực tiễn của đề tài
1.1.3.1. Tình hình giao đất, cho thuê đất trên thế giới
* Thụy Điển
Kiểm soát đất đai ở Thụy Điển dựa trên việc bảo vệ quyền dùng đất và

kiểm soát đất đai. Bảo vệ quyền dùng đất và thực hiện các giao dịch hợp pháp
luôn được người dân hết sức coi trọng. Cho đến nay, nhiệm vụ này đã được
thực hiện bởi các tòa án cấp huyện.
Luật pháp và chính sách kiểm sốt đất đai của Thụy Điển về cơ bản dựa
trên quyền sở hữu đất đai tư nhân và nền KT thị trường chịu sự giám sát
8



×