Tải bản đầy đủ (.docx) (110 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN GIỒNG RIỀNG, TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ

NGUYỄN HỮU CƯỜNG

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN GIỒNG RIỀNG,
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2023

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC


CẦN THƠ, 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐƠ

NGUYỄN HỮU CƯỜNG

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TẠI
TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN GIỒNG RIỀNG,
TỈNH KIÊN GIANG NĂM 2023

LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành: Dược lý và Dược lâm sàng
Mã ngành: 8720205

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. HÀ MINH HIỂN



CẦN THƠ, 2024


i

CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này, với đề tựa là: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái
tháo đường típ 2 tại Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2023.
Do học viên Nguyễn Hữu Cường thực hiện theo sự hướng dẫn của GVHD: PGS.TS
Hà Minh Hiển. Luận văn đã được báo cáo và được hội đồng chấm luận văn thông qua
ngày …/…./2024.
ỦY VIÊN

UV-THƯ KÝ

(Ký tên)

(Ký tên)

PHẢN BIỆN 1

PHẢN BIỆN 2

(Ký tên)

(Ký tên)

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
(Ký tên)


CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên)


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Tây Đô và Ban Giám đốc Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng, tỉnh
Kiên Giang đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi được học tập và hồn
thành luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hà Minh Hiển đã trực tiếp hướng
dẫn, tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong
suốt quá trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của các thầy cơ giáo Bộ
mơn Dược lâm sàng, trường Đại học Tây Đô đã chia sẻ, giải đáp các vướng mắc của
tơi trong q trình làm luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn các anh, chị tại Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng,
tỉnh Kiên Giang đã cho phép, tạo điều kiện giúp tơi hồn thành luận văn. Tôi xin cảm
ơn, bạn bè đồng nghiệp tại đơn vị đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ,
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày

tháng

năm 2024


Tác giả luận văn

Nguyễn Hữu Cường


iii

TÓM TẮT
Mục tiêu nghiên cứu: Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc và xác định tỷ lệ kê đơn
thuốc an toàn, hợp lý và yếu tố liên quan của bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
Phương pháp nghiên cứu: Mơ tả cắt ngang, không can thiệp thông qua hồi cứu dữ
liệu đạt các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.
Kết quả nghiên cứu: Trong điều trị đái tháo đường típ 2, metformin là thuốc được ưu
tiên với tỷ lệ sử dụng cao nhất là 86,2%, trong khi nhóm sulfonylure cũng khá phổ
biến với gliclazid và glimepirid. Insulin chỉ được dùng bởi 10,1% bệnh nhân. Phác đồ
đơn trị liệu chiếm 44,2%, nhưng phác đồ đa trị liệu với sự kết hợp giữa biguanid và
sulfonylure vẫn phổ biến hơn (55,8%). Liều lượng metformin thường dùng nhất là
1000 mg, insulin phổ biến là 30 ui, gliclazid 30 mg và glimepirid 4 mg. Tương tác
thuốc xảy ra trong 15,2% trường hợp, nhưng không nghiêm trọng hoặc chống chỉ định.
Đa số bệnh nhân (89,9%) dùng thuốc qua đường uống. 83,0% đơn thuốc được đánh
giá là hợp lý, nhưng 17,0% chưa đạt yêu cầu an toàn và hợp lý, đặc biệt với bệnh nhân
nam và những người có đơn trên 5 loại thuốc. Bệnh nhân mắc tăng huyết áp có nguy
cơ sử dụng thuốc không hợp lý cao hơn.
Kết luận: Trong điều trị đái tháo đường típ 2, metformin là thuốc chính với tỷ lệ sử
dụng 86,2%, trong khi nhóm sulfonylure cũng được ưa chuộng. Insulin chỉ dùng cho
10,1% bệnh nhân. Phần lớn đơn thuốc (83%) được đánh giá hợp lý, nhưng vẫn có 17%
khơng đạt chuẩn an tồn, đặc biệt trong trường hợp đơn thuốc phức tạp hoặc bệnh
nhân mắc kèm tăng huyết áp.
Từ khóa: Tuân thủ điều trị, yếu tố có liên quan đến tuân thủ điều trị.



iv

ABSTRACT
Study Objective: The research aimed to survey the current drug usage status and
determine the rate of safe and rational prescription, as well as related factors in type 2
diabetes patients.
Research Methodology: This was a descriptive cross-sectional, non-interventional
study that retrospectively analyzed data meeting the selection criteria and exclusion
standards.
Research Findings: In the treatment of type 2 diabetes, metformin was the preferred
medication with the highest usage rate at 86.2%, while the sulfonylurea group,
including gliclazide and glimepiride, was also quite popular. Insulin was used by only
10.1% of patients. Monotherapy accounted for 44.2%, but combination therapy
involving biguanide and sulfonylurea was more common (55.8%). The most common
metformin dosage was 1000 mg, while the prevalent insulin dosage was 30 units,
gliclazide 30 mg, and glimepiride 4 mg. Drug interactions occurred in 15.2% of cases
but were not serious or contraindicated. The majority of patients (89.9%) took
medication orally. 83.0% of prescriptions were assessed as rational, but 17.0% did not
meet safety and rationality requirements, particularly in male patients and those with
prescriptions involving more than five drugs. Patients with hypertension had a higher
likelihood of irrational drug use.
Conclusion: In treating type 2 diabetes, metformin was the primary drug with an
86.2% usage rate, while sulfonylureas were also favored. Insulin was used by only
10.1% of patients. Most prescriptions (83%) were evaluated as rational, yet 17% failed
to meet safety standards, especially in cases of complex prescriptions or patients with
concurrent hypertension.
Keywords: Treatment adherence, factors related to treatment adherence.



v

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu và
kết quả nêu trong đề tài là trung thực, có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả

Nguyễn Hữu Cường


vi

MỤC LỤC
Trang
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG..............................................................................i
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................ii
TÓM TẮT................................................................................................................... iii
ABSTRACT................................................................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN.........................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................ix
DANH MỤC CÁC HÌNH...........................................................................................xi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................xii
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.................................................................................................................. 3
TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG...........................................................3
1.1.1 Định nghĩa........................................................................................................3
1.1.2 Phân loại bệnh đái tháo đường..........................................................................3

1.1.3 Chẩn đoán bệnh đái tháo đường.......................................................................5
1.1.4 Yếu tố nguy cơ, cơ chế bệnh sinh và biến chứng..............................................5
1.1.5 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng.....................................................................8
1.1.6 Mục tiêu điều trị...............................................................................................9
1.1.7 Phương pháp điều trị......................................................................................11
1.1.8 Sử dụng các loại insulin..................................................................................13
1.2 TÌNH HÌNH CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC..................15
1.2.1 Nghiên cứu ở nước ngoài................................................................................15
1.2.2 Nghiên cứu ở Việt Nam..................................................................................15
1.3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU................................16
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................18
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...........................................................................18


vii

2.1.1 Tiêu chuẩn chọn đối tượng.............................................................................18
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................................18
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................................18
2.2.2 Cở mẫu nghiên cứu.........................................................................................18
2.2.3 Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................19
2.3 CÁC BIẾN SỐ TRONG NGHIÊN CỨU.........................................................19
2.4 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU.........................................................28
2.4.1 Công cụ thu thập.............................................................................................28
2.4.2 Kỹ thuật thu thập............................................................................................28
2.4.3 Người thu thập................................................................................................28
2.4.4 Phương pháp kiểm soát sai số.........................................................................29
2.4.5 Phương pháp xử lý, thống kê số liệu...............................................................29
2.5 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU...............................................................................29
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................................30

3.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA BỆNH NHÂN THAM GIA NGHIÊN CỨU......30
3.1.1 Đặc điểm chung của bệnh nhân......................................................................30
3.1.2 Đặc điểm điều trị của bệnh nhân.....................................................................32
3.2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÍP 2.............................................................................................35
3.2.1 Danh mục các thuốc điều trị ĐTĐ típ 2 gặp trong nghiên cứu........................35
3.2.2 Tỷ lệ sử dụng các phác đồ điều trị trong mẫu nghiên cứu...............................35
3.2.3 Các đặc điểm dùng thuốc của thuốc đái tháo đường típ 2...............................36
3.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỢP LÝ CÁC ĐẶC ĐIỂM THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG MẪU NGHIÊN CỨU........................................39
3.3.1 Đánh giá tính hợp lý liều lượng của các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2
trong nghiên cứu......................................................................................................39
3.3.2 Đánh giá chống chỉ định của các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trong
nghiên cứu...............................................................................................................40
3.3.3 Đánh giá an toàn hợp lý của thuốc đái tháo đường típ 2 trong nghiên cứu.....41


viii

3.3.4 An toàn, hợp lý của thuốc đái tháo đường típ 2 và các yếu tố liên quan.........42
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN...........................................................................................44
4.1 VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.....................44
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2........................................................................49
4.2.1 Các thuốc đái tháo đường típ 2 được điều trị..................................................49
4.2.2 Tình hình sử dụng các phác đồ điều trị đái tháo đường típ 2..........................50
4.2.3 Đường dùng và liều lượng của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2.................53
4.2.4 Các tương tác thuốc gặp trong các nghiên cứu...............................................56
4.3 ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỢP LÝ CÁC ĐẶC ĐIỂM THUỐC ĐIỀU TRỊ ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÍP 2.............................................................................................57

4.3.1 An toàn, hợp lý về liều lượng.........................................................................57
4.3.2 An toàn, hợp lý về chống chỉ định..................................................................58
4.3.2 An toàn, hợp lý và các yếu tố liên quan..........................................................58
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................60
TÀI LIỆU KHAM KHẢO.........................................................................................62
PHỤ LỤC 1..................................................................................................................x
PHỤ LỤC 2..................................................................................................................1
PHỤ LỤC 3................................................................................................................15


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2.......................................................................4
Bảng 2.1 Các biến số trong nghiên cứu...................................................................19
Bảng 2.2 Phân loại mức độ nặng của tương tác trong DRUG.................................25
Bảng 2.3 Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED....................................26
Bảng 3.1 Đặc điểm nhóm tuổi của bệnh nhân trong nghiên cứu..............................30
Bảng 3.2 Đặc điểm giới tính của bệnh nhân trong nghiên cứu................................31
Bảng 3.3 Phân bố theo BMI ở đối tượng nghiên cứu..............................................31
Bảng 3.4 Đặc điểm số lượng bệnh mắc kèm của bệnh nhân trong nghiên cứu........32
Bảng 3.5 Các bệnh lý kèm theo trên bệnh nhân tham gia nghiên cứu.....................33
Bảng 3.6 Đặc điểm số lượng thuốc kê đơn trên đơn thuốc trong nghiên cứu..........33
Bảng 3.7 Đặc điểm trình độ bác sĩ kê đơn trong nghiên cứu...................................34
Bảng 3.8 Đặc điểm các loại thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 bệnh nhân sử dụng35
Bảng 3.9 Các phác đồ đơn trị liệu điều trị ĐTĐ típ 2 áp dụng trong nghiên cứu.....35
Bảng 3.10 Các phác đồ đa trị liệu điều trị ĐTĐ típ 2 áp dụng trong nghiên cứu.....36
Bảng 3.11 Đường dùng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2.....................................36
Bảng 3.12 Đặc điểm liều dùng của bệnh nhân sử dụng insulin trong 1 ngày...........37

Bảng 3.13 Đặc điểm liều dùng của bệnh nhân sử dụng metformin trong 1 ngày
(n=238).................................................................................................................... 37
Bảng 3.14 Đặc điểm liều dùng của bệnh nhân sử dụng gliclazid trong 1 ngày........38
Bảng 3.15 Đặc điểm liều dùng của bệnh nhân sử dụng glimepirid trong 1 ngày.....38
Bảng 3.16 Tương tác thuốc của thuốc điều trị đái tháo đường gặp trong nghiên cứu
................................................................................................................................. 38
Bảng 3.17 Số lượt tương tác thuốc điều trị đái tháo đường tiềm ẩn trong nghiên cứu
................................................................................................................................. 39
Bảng 3.18 Khảo sát tính hợp lý liều lượng của các thuốc điều trị đái tháo đường típ
2 trong nghiên cứu...................................................................................................40


x

Bảng 3.19 Khảo sát tỷ lệ chống chỉ định của các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2
trong nghiên cứu......................................................................................................40
Bảng 3.20 Đánh giá tính hợp lý của một số đặc điểm của thuốc đái tháo đường típ 2
trong nghiên cứu......................................................................................................41
Bảng 3.21 Đánh giá tính an tồn, hợp lý của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2....41
Bảng 3.22 Khảo sát an toàn, hợp lý của thuốc đái tháo đường típ 2 và các đặc điểm
điều trị của bệnh nhân..............................................................................................42
Bảng 3.23 Khảo sát an toàn, hợp lý của thuốc đái tháo đường típ 2 và các bệnh mắc
kèm của bệnh nhân..................................................................................................43


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang



xii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết
tắt

Từ tiếng Anh

Nghĩa tiếng Việt

ADA

American diabetes association

Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ

BMI

Body mass Index

Chỉ số khối cơ thể

ĐTĐ

Diabetes mellitus

Đái tháo đường

DNA


Deoxyribonucleic acid

Acid deoxyribonucleic

eGFR

Estimated Glomerular filtration rate

Độ lọc cầu thận ước tính

HbA1c

Hemoglobin a1c

Hemoglobin gắn vào glucose tế bào

HIV/
AIDS

Human immunodeficiency Virus/
acquired immune Deficiency syndrone

Virus gây suy giảm miễn dịch/ Hội
chứng suy giảm miễn dịch mắc phải

IDF

International diabetes Federation


Liên đoàn đái tháo đường quốc tế

IU

International unit

Đơn vị quốc tế

LDL - C Low density lipoprotein

Cholesterol tỷ trọng thấp

NPH

Neutral protamine hagedorn

Insulin trung tính

TZD

Thiazolidinedione

Nhóm thiazolidinedion

WHO

World health organization

Tổ chức y tế thế giới



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa phổ biến
nhất hiện nay và số lượng người mắc bệnh này đang gia tăng đáng kể. Bệnh ĐTĐ tiến
triển phức tạp theo thời gian và nếu khơng được quản lý hiệu quả, có thể gây ra các
biến chứng nghiêm trọng. Tình trạng tăng glucose trong máu kéo dài có thể gây ra sự
rối loạn chuyển hóa của các chất như carbohydrat, protid và lipid, ảnh hưởng đến
nhiều bộ phận trong cơ thể như tim, hệ tuần hoàn, thận, mắt và hệ thần kinh [1].
Theo Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế (IDF) năm 2019, trên tồn thế giới có
463 triệu người mắc đái tháo đường, tuy nhiên năm 2021 con số này đã tăng lên thành
có 537 triệu người mắc bệnh tiểu đường và con số này dự kiến sẽ đạt 643 triệu vào
năm 2030 và 783 triệu vào năm 2045. Chi phí y tế trực tiếp do bệnh đái tháo đường đã
gần một nghìn tỷ USD và sẽ vượt quá con số này vào năm 2030 [2].
Hiện nay, tại Việt Nam, có một số loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đái
tháo đường (ĐTĐ), bao gồm metformin, sulfonylurea, thiazolidinedione, incretin
mimetic và insulin. Mỗi loại thuốc này có cơ chế hoạt động và tác dụng riêng để kiểm
soát mức đường trong máu. Quá trình lựa chọn loại thuốc phù hợp sẽ phụ thuộc vào
tình trạng bệnh của từng người, tình trạng sức khỏe riêng, và chỉ định của bác sĩ
chuyên khoa. Để đảm bảo an toàn và đạt được hiệu quả trong quá trình điều trị, việc
chọn lựa và sử dụng các loại thuốc cần phải được hướng dẫn và giám sát chặt chẽ [3].
Tình hình sử dụng an tồn và hợp lý các loại thuốc điều trị đái tháo đường tại
Việt Nam đã có sự cải thiện đáng kể trong những năm gần đây. Một khía cạnh tích cực
là sự tăng cường kiến thức và nhận thức của các bác sĩ về các loại thuốc ĐTĐ, cơ chế
hoạt động, tác dụng phụ và tương tác thuốc. Các bác sĩ thường có khả năng lựa chọn
thuốc phù hợp với tình trạng bệnh cụ thể của bệnh nhân, tùy chỉnh liều lượng và
hướng dẫn cách sử dụng thuốc một cách rõ ràng. Tuy nhiên, áp lực từ cơng tác chẩn
đốn và điều trị đối với các bác sĩ là một hạn chế. Đôi khi, bác sĩ có thể đối mặt với áp
lực từ số lượng bệnh nhân lớn và thời gian hạn chế, dẫn đến việc kê đơn một cách

chưa đầy đủ và không thực hiện kiểm tra định kỳ về tình trạng sức khỏe của bệnh
nhân.
Trung tâm Y tế huyện Giồng Riềng là cơ sở khám chữa bệnh, thực hành lâm
sàng, phòng chống dịch và quản lý các trạm y tế xã, thị trấn thực hiện nhiệm vụ chăm


2

sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân. Xuất phát từ thực tiễn trên tác giả đã thực hiện đề
tài “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái tháo đường típ 2 tại Trung tâm
Y tế huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang năm 2023” với các mục tiêu sau:
1. Khảo sát thực trạng sử dụng thuốc điều trị ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2.
2. Xác định tỷ lệ kê đơn thuốc an toàn, hợp lý và yếu tố liên quan của bệnh nhân
đái tháo đường típ 2.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1 Định nghĩa
Đái tháo đường típ 2 là tình trạng bệnh lý mà trong đó lượng đường trong máu
tăng cao, chủ yếu do cơ thể phản ứng kém với insulin hoặc do giảm hiệu quả của
insulin. Loại bệnh này thường gặp ở người lớn và được biết đến như một trong những
căn bệnh khơng lây nhiễm phổ biến tồn cầu. Đái tháo đường típ 2 có thể dẫn tới các
biến chứng sức khỏe nghiêm trọng như bệnh tim, đột quỵ, suy giảm chức năng thận,
giảm thị lực, và các vấn đề về thần kinh [4], [5].
Các yếu tố tăng nguy cơ mắc đái tháo đường típ 2 bao gồm tình trạng thừa cân,
thiếu hoạt động thể chất, tuổi tác cao, tiền sử gia đình mắc bệnh, và một chế độ ăn

khơng cân đối. Việc quản lý đái tháo đường típ 2 đòi hỏi một chế độ ăn uống cân đối
và lành mạnh, thực hiện tập thể dục đều đặn và có thể cần sử dụng thuốc giảm đường
huyết hoặc insulin. Nếu khơng được kiểm sốt đúng cách, đái tháo đường típ 2 có thể
gây ra những biến chứng nguy hiểm, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng
cuộc sống của người bệnh [6].
1.1.2 Phân loại bệnh đái tháo đường
Theo phân loại của Hiệp hội Đái tháo đường Hoa Kỳ (ADA, 2022), có bốn loại
chính của bệnh đái tháo đường như sau [7], [8]:
Đái tháo đường típ 1: Loại bệnh này là do tình trạng tự miễn, khi hệ thống miễn
dịch tấn công và hủy hoại tế bào beta trong tụy, gây ra sự suy giảm hoặc thiếu hẳn
insulin. Thường gặp ở trẻ em và thanh thiếu niên, bệnh này yêu cầu điều trị bằng cách
tiêm insulin.
Đái tháo đường típ 2: Đây là loại phổ biến nhất, chiếm 90% ca bệnh trên thế giới.
Đái tháo đường típ 2 xảy ra do cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả hoặc không tạo
ra đủ insulin, thường gặp ở người lớn tuổi và liên quan đến yếu tố nguy cơ như thừa
cân, ít vận động và tuổi tác.
Đái tháo đường thai kỳ: Loại bệnh này được phát hiện lần đầu trong thai kỳ, khi
cơ thể không sản xuất đủ insulin cho nhu cầu của thai nhi. Đái tháo đường thai kỳ có
thể gây nguy cơ cho cả mẹ và bé, và có thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng nếu
khơng được kiểm sốt.


4

Các loại đái tháo đường khác: Bao gồm đái tháo đường do dị ứng insulin, do
bệnh truyền nhiễm, do thuốc hoặc chất độc, và do nguyên nhân khác. Những loại này
ít phổ biến hơn so với ba loại chính trên.
Bảng 1.1 Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 [1], [9]
Đặc điểm


Đái tháo đường típ 1

Đái tháo đường típ 2

Tuổi xuất hiện

Trẻ, thanh thiếu niên

Tuổi trưởng thành

Khởi phát

Các triệu chứng rầm rộ

Chậm, thường không rõ
triệu chứng
Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng
- Thể trạng béo, thừa cân

- Sút cân nhanh chóng.
Biểu hiện lâm sàng

- Đái nhiều.
- Uống nhiều

- Tiền sử gia đình có người mắc
bệnh đái tháo đường típ 2.
- Đặc tính dân tộc có tỷ lệ mắc
bệnh cao.
- Bệnh gai đen (Acanthosis

nigricans)
- Hội chứng buồng trứng đa nang

Nhiễm ceton, tăng ceton
Dương tính
trong máu, nước tiểu

Thường khơng có

Insulin/C-peptid

Thấp/khơng đo được

Bình thường hoặc tăng

Dương tính

Âm tính

Bắt buộc dùng insulin

Thay đổi lối sống, thuốc viên và/
hoặc insulin

Kháng thể:
Kháng đảo tụy
Kháng Glutamic acid
decarboxyl 65
Kháng Insulin
Kháng Tyrosine phosphat

Kháng Zinc Transporter 8
Điều trị

Cùng hiện diện với bệnh
Có thể có
tự miễn khác

Hiếm

Các bệnh lý đi kèm lúc
Khơng có
mới chẩn đốn: Tăng
Nếu có, phải tìm các
huyết áp, rối loạn chuyển
bệnh lý khác đồng mắc
hóa lipid, béo phì

Thường gặp, nhất là hội chứng
chuyển hóa


5
*Chú thích: Bảng trên chỉ có tính tham khảo, có nhiều thể bệnh trùng lấp giữa các đặc điểm. Khi biểu hiện
bệnh lý không rõ ràng, cần theo dõi một thời gian để phân loại đúng bệnh. Điều trị chủ yếu dựa trên bệnh cảnh
lâm sàng của bệnh nhân để quyết định có cần dùng ngay insulin hay khơng.

1.1.3 Chẩn đoán bệnh đái tháo đường
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường dựa vào 1 trong 4 tiêu chí sau đây [10]:
a) Glucose huyết tương lúc đói ≥126 mg/dL (hay 7 mmol/L) hoặc:
b) Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp với 75g

glucose bằng đường uống ≥200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L)
c) HbA1c ≥6,5% (48 mmol/mol). Xét nghiệm HbA1c phải được thực hiện bằng
phương pháp đã chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
d) Bệnh nhân có triệu chứng kinh điển của tăng glucose huyết hoặc của cơn tăng
glucose huyết cấp kèm mức glucose huyết tương bất kỳ ≥200 mg/dL (hay 11,1 mmol/
L).
Chẩn đoán xác định nếu có 2 kết quả trên ngưng chẩn đốn trong cùng 1 mẫu
máu xét nghiệm hoặc ở 2 thời điểm khác nhau đối với tiêu chí a, b, hoặc c; riêng tiêu
chí d: chỉ cần một lần xét nghiệm duy nhất. Tuy nhiên, cần lưu ý: Glucose huyết đói
được đo khi bệnh nhân nhịn ăn (khơng uống nước ngọt, có thể uống nước lọc, nước
đun sơi để nguội) ít nhất 8 giờ (thường phải nhịn đói qua đêm từ 8 đến 14 giờ).
Nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống phải được thực hiện theo
hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới: Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm trước khi làm
nghiệm pháp, dùng một lượng 75 g glucose, hòa trong 250-300 mL nước, uống trong 5
phút; trong 3 ngày trước đó bệnh nhân ăn khẩu phần có khoảng 150-200 gam
carbohydrat mỗi ngày, khơng mắc các bệnh lý cấp tính và không sử dụng các thuốc
làm tăng glucose huyết. Định lượng glucose huyết tương tĩnh mạch.
1.1.4 Yếu tố nguy cơ, cơ chế bệnh sinh và biến chứng
a. Yếu tố nguy cơ
Đái tháo đường típ 1
Di truyền: Rủi ro cao hơn nếu có người thân trong gia đình mắc bệnh.
Tuổi: Thường phát triển ở trẻ em, thanh thiếu niên, và người trẻ tuổi.
Yếu tố mơi trường: Như nhiễm vi rút có thể gây ra tình trạng tự miễn, dẫn đến
bệnh.
Tự miễn dịch: Có các kháng thể tự miễn dịch là một yếu tố nguy cơ.
Chủng tộc: Một số chủng tộc có nguy cơ cao hơn [11].




×