BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
TĂNG THẾ TÂM
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TƯƠNG TÁC
THUỐC TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CÙ
LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2023
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
CẦN THƠ, 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
TĂNG THẾ TÂM
KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG THUỐC
ĐIỀU TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 VÀ
CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TƯƠNG TÁC
THUỐC TẠI TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CÙ
LAO DUNG, TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2023
LUẬN VĂN THẠC SĨ DƯỢC HỌC
Chuyên ngành: Dược lý – Dược lâm sàng
Mã số: 8720205
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. HÀ MINH HIỂN
CẦN THƠ, 2024
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này, với đề tựa là: Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh tăng
huyết áp và các yếu tố liên quan đến tương tác thuốc tại Trung tâm y tế huyện Cù Lao
Dung, tỉnh sóc trăng năm 2023. Do học viên Tăng Thế Tâm thực hiện theo sự hướng
dẫn của GVHD: PGS. TS. Hà Minh Hiển. Luận văn đã được báo cáo và được hội
đồng chấm luận văn thông qua ngày …/…./2024.
ỦY VIÊN
UV-THƯ KÝ
(Ký tên)
(Ký tên)
PHẢN BIỆN 1
PHẢN BIỆN 2
(Ký tên)
(Ký tên)
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký tên)
(Ký tên)
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Ban Giám hiệu, Phòng đào tạo Sau đại học
Trường Đại học Tây Đô và Ban Giám đốc, Trung tâm y tế huyện Cù Lao Dung, tỉnh
Sóc Trăng đã cho phép, tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi được học tập và hồn thành
luận văn.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Hà Minh Hiển đã trực tiếp
hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu
trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ nhiệt tình của các thầy cơ giáo Bộ
mơn Dược lâm sàng, trường Đại học Tây Đô đã chia sẻ, giải đáp các vướng mắc của
tơi trong quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh, chị Trung tâm y tế huyện Cù Lao Dung,
tỉnh Sóc Trăng đã cho phép, tạo điều kiện giúp tơi hồn thành luận văn. Tôi xin cảm
ơn, bạn bè đồng nghiệp tại đơn vị đã giúp đỡ tơi trong suốt quá trình thực hiện luận
văn tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên, chia sẻ,
giúp đỡ tơi trong suốt quá trình học tập tại Trường Đại học Tây Đô.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày tháng năm 2024
Tác giả luận văn
Tăng Thế Tâm
TÓM TẮT
Mục tiêu của nghiên cứu: Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị ngoại trú đái
tháo đường; xác định tỷ lệ các tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng và phân tích các
yếu tố có nguy cơ gây tương tác thuốc.
Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, không can thiệp thông qua hồi cứu dữ
liệu bệnh án ra viện đạt các tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ.
Kết quả nghiên cứu: Trong nghiên cứu nhóm thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 gặp
gồm các nhóm biguanid, sulfonylure và insulin. Trong đó, insulin chiếm 7,0%.
metformin là thuốc được sử dụng nhiều nhất với 84,1%, gliclazid 34,5% và 34,9%.
Các phác đồ đa trị liệu chiếm 60,5%, trong đó metformin+glimepirid chiếm tỷ lệ cao
nhất với 34,9%, metformin+gliclazid chiếm 23,6%, insulin+metformin chiếm tỷ lệ
thấp với 1,9%. Phác đồ đơn trị liệu chiếm 39,5%, trong đó metformin chiếm tỷ lệ cao
nhất với 23,6%, gliclazid 10,9% và insulin chiếm 5,0%. Ghi nhận được 15 cặp tương
tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng. Trong đó cặp tương tác metformin+amlodipin có tỷ lệ
cao nhất với 11,2%, kế đến là metformin+enalapril với 4,3%. Tổng số đơn thuốc có
tương tác là 21,3%. Khảo sát các yếu tố liên quan đến tương tác thuốc điều trị đái tháo
đường típ 2 có 2 yếu tố có nghĩa thống kê. Số lượng thuốc trên đơn thuốc với
p=0,000<0,05 và OR=3,316 cho biết đơn thuốc có số lượng thuốc lớn hơn 5 có tỷ lệ
tương tác thuốc cao hơn gấp 3 lần so với đơn thuốc từ 5 thuốc trở xuống với khoảng
tin cậy là 1,740-6,321. Tăng huyết áp: Với p=0,000<0,05, và OR=6,138 cho thấy bệnh
nhân mắc tăng huyết áp có tỷ lệ gặp tương tác cao hơn gấp 6 lần so với bệnh nhân
không mắc bệnh tăng huyết áp với khoảng tin cậy là 3,091-12,191.
Kết luận: Nghiên cứu chỉ ra rằng việc đánh giá và quản lý tương tác thuốc rất cần
thiết để đảm bảo an toàn điều trị cho bệnh nhân. Các yếu tố số lượng thuốc trong đơn,
bệnh lý tăng huyết áp có nguy cơ tương tác thuốc cao. Các yếu tố này cần theo dõi và
quản lý để đảm bảo an toàn trong điều trị bệnh nhân.
Từ khóa: Đái tháo đường, tương tác thuốc có ý nghĩa lâm sàng, yếu tố có liên quan
đến tương tác thuốc.
ABSTRACT
Research Objective: The study aimed to assess the current usage of outpatient
hypertension medications, determine the prevalence of clinically significant drug
interactions, and analyze the risk factors associated with drug interactions.
Research Method: A cross-sectional descriptive study was conducted, involving
retrospective data retrieval from hospital discharge records that met the specified
inclusion and exclusion criteria.
Research Results: In the study, the group of medications used to treat type 2 diabetes
included the biguanide, sulfonylurea, and insulin classes. Among these, insulin
accounted for 7.0% of the prescriptions. Metformin was the most frequently prescribed
drug, comprising 84.1% of the cases, followed by gliclazide at 34.5% and 34.9%.
Combination therapy regimens were prevalent, making up 60.5% of the treatments,
with metformin+glimepiride being the most common at 34.9%, followed by
metformin+gliclazide at 23.6%, and insulin+metformin at a lower rate of 1.9%.
Monotherapy was seen in 39.5% of the cases, with metformin being the most
commonly prescribed at 23.6%, gliclazide at 10.9%, and insulin at 5.0%. 15 pairs of
clinically significant drug interactions were identified. Among these, the combination
of metformin and amlodipine had the highest prevalence at 11.2%, followed by
metformin and enalapril at 4.3%. Overall, 21.3% of the prescriptions exhibited drug
interactions. The study also examined factors related to drug interactions in the
treatment of type 2 diabetes, and two statistically significant factors were identified.
First, the number of drugs on a prescription with p=0.000<0.05 and OR=3.316
indicated that prescriptions with more than 5 drugs had a threefold higher likelihood of
experiencing drug interactions compared to prescriptions with 5 or fewer drugs, with a
confidence interval of 1.740-6.321. Second, hypertension (high blood pressure) with
p=0.000<0.05 and OR=6.138 demonstrated that patients with hypertension had a
sixfold higher likelihood of encountering drug interactions than those without
hypertension, with a confidence interval of 3.091-12.191.
Conclusion: The study highlighted the importance of assessing and managing drug
interactions to ensure the safety of diabetes treatment for patients. Factors such as the
number of drugs in a prescription and the presence of hypertension were associated
with a higher risk of drug interactions. These factors should be closely monitored and
managed to ensure the safety of patients undergoing diabetes treatment.
Keywords: Type 2 diabetes, clinically significant drug interactions, factors related to
drug interactions.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này được hồn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tơi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được cơng bố trong bất cứ một cơng
trình khoa học nào khác.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2024
Tác giả luận văn
Tăng Thế Tâm
MỤC LỤC
Tran
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG.................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................ii
TÓM TẮT....................................................................................................................iii
ABSTRACT.................................................................................................................iv
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................v
MỤC LỤC.................................................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...........................................................................ix
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................xi
DANH MỤC HÌNH...................................................................................................xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU.........................................................................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG..............................................................3
1.1.1 Định nghĩa........................................................................................................3
1.1.2 Dịch tễ học bệnh đái tháo đường......................................................................3
1.1.3 Phân loại bệnh đái tháo đường..........................................................................4
1.1.4 Tiêu chí chẩn đoán............................................................................................6
1.1.5 Cơ chế bệnh sinh đái tháo đường......................................................................9
1.1.6 Các yếu tố nguy cơ và triệu chứng.................................................................10
1.1.7 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng...................................................................11
1.1.8 Mục tiêu điều trị.............................................................................................12
1.1.9 Thuốc tiêm điều trị đái tháo đường (insulin)..................................................16
1.2 MỘT SỐ NGHIÊN CỨU VỀ ĐÁNH GIÁ ĐIỀU TRỊ CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG Ở VIỆT NAM VÀ TRÊN THẾ GIỚI............................................18
1.2.1 Nghiên cứu trong nước...................................................................................18
1.2.2 Nghiên cứu ở nước ngoài................................................................................19
1.3 VÀI NÉT VỀ TRUNG TÂM Y TẾ HUYỆN CÙ LAO DUNG..........................20
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................21
2.1 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU.............................................................................21
2.1.1 Tiêu chuẩn chọn mẫu......................................................................................21
2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................................21
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................21
2.2.1 Thiết kế nghiên cứu........................................................................................21
2.2.2 Mẫu nghiên cứu..............................................................................................21
2.2.3 Sơ đồ nghiên cứu............................................................................................22
2.3 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU VÀ CÁC BIẾN SỐ TRONG NGHIÊN CỨU........22
2.4 PHƯƠNG PHÁP THU THẬP, ĐÁNH GIÁ VÀ XỬ LÝ SỐ LIỆU....................30
2.4.1 Công cụ thu thập.............................................................................................30
2.4.2 Kỹ thuật thu thập............................................................................................30
2.4.3 Người thu thập................................................................................................31
2.4.4 Kiểm soát lỗi trong quá trình thu thập dữ liệu................................................31
2.4.5 Xử lý số liệu...................................................................................................31
2.5 ĐẠO ĐỨC NGHIÊN CỨU.................................................................................31
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................................................32
3.1 CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU......................................32
3.1.1 Đặc điểm nhân khẩu học.................................................................................32
3.1.2 Đặc điểm về bệnh mắc kèm trên bệnh nhân đái tháo đường típ 2 trong nghiên
cứu........................................................................................................................... 33
3.1.3 Đặc điểm về số lượng thuốc của bệnh nhân trong nghiên cứu........................35
3.2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH NHÂN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÍP 2...............................................................................................36
3.2.1 Danh mục các thuốc điều trị ĐTĐ típ 2 gặp trong nghiên cứu.......................36
3.2.2 Tỷ lệ sử dụng các phác đồ điều trị trong mẫu nghiên cứu...............................37
3.2.3 Đường dùng thuốc điều trị đái tháo đường trong mẫu nghiên cứu..................37
3.2.4 Liều sử dụng các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trong nghiên cứu..........38
3.2.5 Thời điểm sử dụng thuốc đái tháo đường típ 2 trong nghiên cứu...................39
3.3 TƯƠNG TÁC THUỐC CỦA THUỐC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG
NGHIÊN CỨU..........................................................................................................40
3.3 CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TƯƠNG TÁC THUỐC TRONG NGHIÊN
CỨU.......................................................................................................................... 43
CHƯƠNG 4 BÀN LUẬN............................................................................................46
4.1 VỀ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU..........................46
4.2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ TRÊN BỆNH
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2..........................................................................49
4.2.1 Các thuốc đái tháo đường típ 2 được điều trị..................................................49
4.2.2 Tình hình sử dụng các phác đồ điều trị đái tháo đường típ 2..........................51
4.2.3 Đường dùng và liều lượng của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2.................53
4.3 TƯƠNG TÁC THUỐC CỦA THUỐC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÍP 2 TRONG
NGHIÊN CỨU..........................................................................................................56
4.3.1 Tình hình tương tác thuốc trong nghiên cứu...................................................56
4.3.2 Các yếu tố liên quan đến tương tác thuốc điều trị đái tháo đường trong nghiên
cứu........................................................................................................................... 59
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................61
KẾT LUẬN...............................................................................................................61
KIẾN NGHỊ..............................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................63
PHỤ LỤC 1................................................................................................................xiv
PHỤ LỤC 2.................................................................................................................xv
PHỤ LỤC 3................................................................................................................xvi
PHỤ LỤC 4............................................................................................................xxviii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Từ tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
ADA
American diabetes association
Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ
AIDS
Acquired, Immuno, Deficiency,
Syndrome
Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc
phải
BMI
Body mass Index
Chỉ số khối cơ thể
CDC
Centers for Disease Control and
Prevention
Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa
Dịch bệnh
DCCT
Diabetes Control and Complications
Trial
Thử nghiệm kiểm soát bệnh đái tháo
đường và biến chứng
DPP-4
Dipeptidyl peptidase-4
Thuốc ức chế dipeptidyl peptidase-4
eGFR
Estimated Glomerular filtration rate
Độ lọc cầu thận ước tính
FDA
Food and Drug Administration
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ
FPG
Fasting plasma glucose
Nồng độ huyết tương lúc đói
GLP-1
Glucagon-like peptid 1
GLP-1RA
GLP-1 Receptor Agonist
Thuốc đồng vận thụ thể GLP-1
Hemoglobin A1c
Hemoglobin gắn vào glucose tế bào
HDL
High density lipoprotein
Lipoprotein mật độ cao
HIV
Human Immunodeficiency Virus
Virus gây suy giảm hệ miễn dịch ở
người
HLA
Human Leukocyte Antigen
Kháng nguyên leukocyte của con
người
IDF
International Diabetes Federation
Liên đoàn Đái tháo đường Quốc tế
IFG
Impaired fasting glucose
Suy giảm đường huyết lúc đói
IGT
Impaired glucose tolerance
Rối loạn dung nạp glucose
ATP-sensitive potassium channel
Kênh kali phụ thuộc ATP
Low-density lipoprotein
Lipoprotein mật độ thấp
HbA1c
KATP
LDL
NGSP
National Glycohemoglobin
Standardization Program
Chương trình quốc gia về chuẩn hóa
nồng độ hemoglobin A1c trong
huyết tương
OGTT
Oral Glucose Tolerance Test
Xét nghiệm dung nạp glucose đường
uống
Plasma glucose
Glucose huyết tương
Sodium Glucose Transporter 2
Thuốc ức chế kênh đồng vận chuyển
PG
SGLT2
natri-glucose 2
TZD
Thiazolidinedione
Nhóm thiazolidinedion
USD
United States Dollar
Đồng đơ la Mỹ
WHO
World health organization
Tổ chức y tế thế giới
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1.1 Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 [14]...............................................................5
Bảng 1.2 Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường của ADA 2023 [13]........................8
Bảng 1.3 Mục tiêu điều trị cho bệnh nhân ĐTĐ ở người trưởng thành, khơng có thai
[2]............................................................................................................................ 12
Bảng 1.4 Các loại insulin [14].................................................................................17
Bảng 2.1 Các biến số trong nghiên cứu...................................................................22
Bảng 2.2 Phân loại mức độ nặng của tương tác trong MED [55]............................28
Bảng 2.3 Phân loại mức độ nặng của tương tác trong Micromedex Mobile App [55]
................................................................................................................................. 29
Bảng 3.1 Đặc điểm giới tính (n=258)......................................................................32
Bảng 3.2 Đặc điểm nhóm tuổi (n=258)...................................................................32
Bảng 3.3 Đặc điểm bệnh mắc kèm của đối tượng nghiên cứu (n=258)...................33
Bảng 3.4 Các bệnh mắc kèm thường gặp trên bệnh nhân (n=258)..........................34
Bảng 3.5 Đặc điểm số lượng thuốc trên đơn thuốc của đối tượng nghiên cứu
(n=258)....................................................................................................................35
Bảng 3.6 Đặc điểm các loại thuốc bệnh nhân sử dụng (n=258)...............................36
Bảng 3.7 Các phác đồ điều trị ĐTĐ típ 2 áp dụng trong mẫu nghiên cứu (n=258)..37
Bảng 3.8 Đường dùng thuốc điều trị đái tháo đường (n=258).................................37
Bảng 3.9 Liều dùng insulin trong ngày (n=18)........................................................38
Bảng 3.10 Liều dùng metformin trong ngày (n=217)..............................................38
Bảng 3.11 Liều dùng gliclazid trong ngày (n=89)...................................................39
Bảng 3.12 Liều dùng glimepirid trong ngày (n=90)................................................39
Bảng 3.13 Thời điểm sử dụng thuốc đái tháo đường típ 2 trong nghiên cứu (n=258)
................................................................................................................................. 39
Bảng 3.14 Tương tác thuốc của các thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 có ý nghĩa
lâm sàng gặp trong nghiên cứu (n=258)..................................................................40
Bảng 3.15 Hậu quả của các cặp tương tác của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2
trong nghiên cứu (n=258)........................................................................................41
Bảng 3.16 Số lượt tương tác thuốc của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trong đơn
thuốc (n=258)..........................................................................................................42
Bảng 3.17 Khảo sát tương tác thuốc của thuốc điều trị tương tác thuốc và các đặc
điểm điều trị của bệnh nhân (n=258).......................................................................44
Bảng 3.18 Khảo sát yếu tố liên quan tương tác thuốc của thuốc điều trị đái tháo
đường típ 2 và các bệnh mắc kèm thường gặp của bệnh nhân (n=258)...................45
DANH MỤC HÌNH
Tran
Hình 1.1 Quy trình chẩn đoán đái tháo đường típ 2...................................................7
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung..................................20
Hình 2.1 Sơ đồ nghiên cứu......................................................................................22
Hình 3.1 Biểu đồ đặc điểm bệnh mắc kèm..............................................................34
Hình 3.2 Biểu đồ tỷ lệ đơn thuốc lớn 5 và từ 5 thuốc trở xuống..............................36
Hình 3.3 Biểu đồ tỷ lệ tương tác thuốc của thuốc điều trị đái tháo đường típ 2.......43
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cuối thế kỷ 20 và những năm đầu thế kỷ 21 đã đánh dấu một giai đoạn phát triển
nhanh chóng của bệnh đái tháo đường trên tồn cầu. Đái tháo đường, một bệnh lý
không truyền nhiễm, đã nhanh chóng trở thành một trong những nguy cơ y tế chính ở
cả các quốc gia phát triển lẫn đang phát triển, trong đó đái tháo đường típ 2 2 chiếm
phần lớn. Dự báo cho thấy, đến năm 2045, số lượng người mắc bệnh này trên tồn thế
giới có thể đạt đến mức khủng khiếp là 700 triệu người [1].
Đáng lo ngại hơn nữa là một lượng lớn người mắc bệnh đái tháo đường trong độ
tuổi từ 20 đến 79 không được chẩn đoán đúng (46,5%), tỷ lệ này ở khu vực Tây Thái
Bình Dương cịn cao hơn, đạt 52,1%.
Theo thống kê năm 2019, hơn 4 triệu người trong độ tuổi từ 20 đến 79 đã tử vong
do các biến chứng liên quan đến đái tháo đường [2]. Các bệnh nhân mắc đái tháo
đường thường phải đối mặt với hội chứng chuyển hóa, một tình trạng mà trong đó cơ
thể khơng thể chuyển hóa năng lượng một cách hiệu quả. Hội chứng này tạo ra các yếu
tố nguy cơ cho bệnh tim mạch (CVD) như bệnh tăng huyết áp (THA), rối loạn lipid
máu, béo phì, và bệnh thận mãn tính [3].
Trong việc quản lý bệnh đái tháo đường, việc kiểm soát mức đường huyết đóng
một vai trị then chốt, đặc biệt trong việc ngăn chặn các biến chứng ngoại vi và sự tiến
triển của bệnh mạch máu não, bệnh thiếu máu cục bộ, tổn thương võng mạc mắt và các
vấn đề về thần kinh [4]. Tương tác thuốc bất lợi trong điều trị đái tháo đường có thể
gây ra nhiều tác động tiêu cực đối với bệnh nhân. Các tác động này bao gồm tăng nguy
cơ tác dụng phụ, khó khăn trong kiểm soát đường huyết, và tác động phụ đối với các
bệnh lý kèm theo khác. Điều này có thể tạo ra một tình huống khơng mong muốn và
địi hỏi sự quản lý cẩn thận từ phía bác sĩ và nhà y tế. Bệnh nhân nên luôn báo cáo về
mọi tác động phụ và thay đổi trong tình trạng sức khỏe để đảm bảo rằng điều trị đái
tháo đường của họ được thực hiện một cách an toàn và hiệu quả [5], [6], [7].
Trung tâm Y tế huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng là đơn vị sự nghiệp y tế
cơng lập trực thuộc Sở Y tế có chức năng cung cấp dịch vụ chuyên môn kỹ thuật về y
tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng và các dịch vụ y tế khác theo
quy định của pháp luật. Hiện nay, Trung tâm Y tế đang quản lý và giám sát việc điều
trị ngoại trú cho một số lượng lớn bệnh nhân cao tuổi mắc bệnh đái tháo đường típ 2.
Xuất phát từ thực tế đó, đề tài: “Khảo sát tình hình sử dụng thuốc điều trị bệnh đái
tháo đường típ 2 và các yếu tố liên quan đến tương tác thuốc tại Trung tâm Y tế
Huyện Cù Lao Dung, tỉnh Sóc Trăng năm 2023”. với các mục tiêu cụ thể như sau:
1. Đánh giá thực trạng sử dụng thuốc điều trị đái tháo đường típ 2 trên bệnh nhân
đang điều trị ngoại trú.
2. Phân tích một số yếu tố liên quan đến tương tác thuốc của bệnh nhân đái tháo
đường típ 2.
.
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1 TỔNG QUAN VỀ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
1.1.1 Định nghĩa
Theo IDF 2021, đái tháo đường, đơn giản hơn được gọi là bệnh tiểu đường, là
một tình trạng nghiêm trọng, lâu dài (hoặc “mãn tính”) xảy ra khi lượng đường trong
máu tăng lên do cơ thể không thể sản xuất đủ insulin hoặc không thể sử dụng insulin
mà nó sản xuất một cách hiệu quả [1].
Theo Bộ Y tế và ADA định nghĩa “bệnh đái tháo đường là một nhóm các bệnh
chuyển hóa đặc trưng bởi tăng glucose huyết do khiếm khuyết trong tiết insulin, hoạt
động của insulin hoặc cả hai”. Tăng glucose mạn tính trong thời gian dài gây nên
những rối loạn chuyển hóa carbohydrate, protide, lipide, gây tổn thương ở nhiều cơ
quan khác nhau, đặc biệt ở tim và mạch máu, thận, mắt, thần kinh [2], [8].
1.1.2 Dịch tễ học bệnh đái tháo đường
Trên thế giới
Theo báo cáo của Liên đoàn Quốc tế về Đái tháo đường (IDF) năm 2021, ước
lượng có khoảng 537 triệu người (chiếm 10,5% dân số thế giới) bị đái tháo đường.
Đáng ngại hơn, con số này dự báo sẽ tăng lên 643 triệu vào năm 2030 và 783 triệu
(chiếm 12,2% dân số) vào năm 2045. Đồng thời, cịn có khoảng 541 triệu người chịu
ảnh hưởng của rối loạn dung nạp glucose trong năm 2021. Trên diện rộng, IDF cũng
ước lượng rằng trong năm 2021, sẽ có hơn 6,7 triệu người từ 20 đến 79 tuổi qua đời do
các nguyên nhân liên quan đến đái tháo đường. Đối với đối tượng trẻ em và thanh niên
(từ 0 đến 19 tuổi), số lượng mắc đái tháo đường cũng đang tăng lên từng năm, với con
số ước lượng năm 2021 đạt hơn 1,2 triệu trẻ em và thanh niên mắc đái tháo đường típ
1 [1], [9].
Theo mơi trường sinh sống và tình hình kinh tế, tỷ lệ mắc bệnh ở các khu vực đô
thị (12,1%) cao hơn so với các khu vực nông thôn (8,3%), cũng như ở các quốc gia có
thu nhập cao (11,1%) so với các quốc gia có thu nhập thấp (5,5%). Nhìn chung, sự gia
tăng tương đối lớn nhất về tỷ lệ mắc đái tháo đường từ năm 2021 đến 2045 dự kiến sẽ
xảy ra ở các quốc gia có thu nhập trung bình (21,1%) so với các quốc gia có thu nhập
cao (12,2%) và thu nhập thấp (11,9%). Từ góc độ tài chính, chi phí chăm sóc sức khỏe
liên quan đến đái tháo đường trên toàn cầu được ước tính sẽ vượt mốc 1.000 tỷ USD
vào năm 2045 [9].
Trên thế giới, tỷ lệ mắc đái tháo đường giữa các quốc gia có sự chênh lệch rất
lớn. Ví dụ, Pakistan có tỷ lệ mắc bệnh cao nhất là 30,8%, tiếp theo là quần đảo
Polynesia thuộc Pháp với 25,2%, sau đó là Kuwait với 24,9%, và Nauru, New
Caledonia cùng Quần đảo Bắc Mariana, đều có tỷ lệ 23,4%. Trong khi đó, các nước có
tỷ lệ mắc bệnh thấp nhất bao gồm Eritrea, Somalia và Guinea-Bissau, đều dưới 1%.
Một số quốc gia khác có tỷ lệ mắc bệnh thấp bao gồm Madagascar, Mozambique và
Sierra Leone, với tỷ lệ dưới 2% [10], [11].
Nhận thấy, các quốc gia có tỷ lệ mắc đái tháo đường cao thường nằm ở Trung
Đông, Nam Á và các quần đảo Thái Bình Dương. Các yếu tố góp phần vào điều này
có thể bao gồm lối sống ít vận động, chế độ ăn không lành mạnh và yếu tố di truyền.
Ngược lại, các quốc gia có tỷ lệ mắc bệnh thấp thường nằm ở châu Phi. Đáng chú ý,
dù là một quốc gia phát triển, Hoa Kỳ lại có tỷ lệ mắc đái tháo đường tương đối cao là
10,7%. Điều này có thể do các yếu tố như tỷ lệ béo phì cao và chế độ ăn khơng lành
mạnh. Nhìn chung, dữ liệu này chứng tỏ rằng cần phải có nhận thức và nỗ lực lớn hơn
trong việc phịng chống đái tháo đường trên tồn cầu [10].
Tại Việt Nam
Dự báo cho thấy 80% số ca bệnh đái tháo đường mới được phát hiện sẽ xuất hiện
tại các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường
toàn quốc trong giai đoạn 2002-2003 là 2,7%. Việt Nam hiện nằm trong top 10 quốc
gia có tốc độ gia tăng số bệnh nhân đái tháo đường cao nhất trên thế giới, với tỷ lệ tăng
hàng năm là 5,5%. Các số liệu thống kê gần đây cho thấy độ tuổi mắc bệnh đang giảm,
với khoảng 3,53 triệu người từ 20-79 tuổi mắc bệnh, và 69,9% trong số đó chưa được
chẩn đoán và điều trị. Tỷ lệ các biến chứng tim mạch ở người mắc bệnh đái tháo
đường lên đến 80%, nhưng chỉ có 29% người tham gia điều trị tại các cơ sở y tế [12],
[13].
Theo ước lượng của IDF, đến năm 2045, Việt Nam sẽ có khoảng 6,3 triệu người
mắc bệnh đái tháo đường, tăng 79%. Sự gia tăng này đồng hành với quá trình phát
triển kinh tế của đất nước, sự hình thành của nhiều khu cơng nghiệp, và mức đơ thị hóa
ngày càng nhanh chóng [2].
1.1.3 Phân loại bệnh đái tháo đường
Theo Hướng dẫn của Hiệp hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) năm 2023, đái tháo
đường có thể được phân loại vào các dạng chính sau [13]:
Đái tháo đường típ 1: Thường do tình trạng tự miễn dịch gây hủy hoại tế bào β,
dẫn đến việc thiếu hụt tuyệt đối insulin. Dạng này bao gồm cả hình thức đái tháo
đường tự miễn tiềm ẩn ở người lớn.
Đái tháo đường típ 2: Đặc trưng bởi sự giảm dần tiến triển của khả năng bài tiết
insulin đủ lượng từ tế bào β không liên quan đến tự miễn dịch. Tình trạng này thường
kèm theo kháng insulin và hội chứng chuyển hóa.
Các dạng đái tháo đường đặc biệt do các nguyên nhân khác nhau: Bao gồm các
hội chứng đái tháo đường di truyền đơn gen (như đái tháo đường dạng sơ sinh và đái
tháo đường của thanh niên), các bệnh lý ảnh hưởng đến tử cung ngoại biểu (như bệnh
tử cung ngoại biểu xoang và viêm tử cung ngoại biểu), và đái tháo đường do sử dụng
thuốc hoặc chất gây ra (như sử dụng glucocorticoid trong điều trị HIV/AIDS hoặc sau
cấy ghép cơ quan).
Đái tháo đường trong thai kỳ: Là tình trạng đái tháo đường được chẩn đoán trong
giai đoạn thai kỳ thứ hai hoặc thứ ba, trước đó không rõ ràng là đái tháo đường tiềm
ẩn.
Bảng 1.1 Phân biệt ĐTĐ típ 1 và típ 2 [14]
Đặc điểm
Đái tháo đường típ 1
Đái tháo đường típ 2
Tuổi xuất hiện
Trẻ, thanh thiếu niên
Tuổi trưởng thành
Khởi phát
Các triệu chứng rầm rộ
Chậm, thường khơng rõ
triệu chứng
Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng
- Thể trạng béo, thừa cân
- Sút cân nhanh
Biểu hiện lâm sàng
chóng.
- Đái nhiều.
- Uống nhiều
- Tiền sử gia đình có người mắc bệnh
đái tháo đường típ 2.
- Đặc tính dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh
cao.
- Bệnh gai đen (Acanthosis
nigricans)
- Hội chứng buồng trứng đa nang
Nhiễm ceton, tăng ceton
Dương tính
trong máu, nước tiểu
Thường khơng có
Insulin/C-peptid
Thấp/khơng đo được
Bình thường hoặc tăng
Kháng thể:
Dương tính
Âm tính
Kháng đảo tụy (ICA)
Kháng Glutamic acid
decarboxylase 65 (GAD
65)
Kháng Insulin (IAA)
Kháng Tyrosine