g
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN THU HIỀN
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT TƯƠNG
VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TIM
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
HÀ NỘI - 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ QUỐC PHÒNG
HỌC VIỆN QUÂN Y
NGUYỄN THU HIỀN
NGHIÊN CỨU NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT TƯƠNG
VÀ MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH THÁI, CHỨC NĂNG TIM
Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2
THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ
Ngành: Nội khoa
Mã số: 972 01 07
LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Oanh Oanh
2: PGS.TS. Phạm Thị Hồng Thi
HÀ NỘI - 2024
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn.
Các kết quả trong luận án là trung thực và được công bố một phần trong
các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được cơng bố. Nếu có gì sai tơi xin
hồn tồn chịu trách nhiệm.
Tác giả
NGUYỄN THU HIỀN
ii
LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng biết ơn sâu sắc và tình cảm chân thành nhất tơi xin được gửi
tới tồn thể những Người bệnh đáng kính đã cùng hợp tác, cùng chia sẻ và nhiệt
tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình làm việc để hồn thành luận án này!
Tơi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới: Đảng ủy, Ban Giám đốc,
Phòng Đào tạo Sau Đại học, Bộ môn Khớp - Nội tiết - Học viện Quân Y, tập
thể cán bộ nhân viên bộ môn Sinh lý bệnh - Học viện Quân Y. Đảng ủy, Ban
Giám đốc, các Khoa lâm sàng, cận lâm sàng cùng toàn thể các Bác sỹ, Điều
dưỡng và Kỹ thuật viên Bệnh viện Bạch Mai. Đảng ủy, Ban giám đốc và tập
thể Khoa Nội tiết - Hô hấp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận án!
Bằng tất cả lịng kính trọng và sự biết ơn em xin gửi lời cảm ơn tới PGS.
TS. Nguyễn Oanh Oanh, PGS. TS Phạm Thị Hồng Thi - những Cơ giáo đã tận
tình dạy dỗ, dìu dắt, trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo cho em trong quá trình
học tập, nghiên cứu cho đến tận ngày hôm nay!
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS Nguyễn Thị Phi Nga Chủ nhiệm Bộ môn Khớp - Nội tiết Học viện Quân Y. Cô đã luôn bên cạnh
động viên, khích lệ, quan tâm, dạy bảo, dẫn dắt và em ln cảm thấy may
mắn khi có cơ bên cạnh trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu khoa học.
Em xin được bày tỏ lời cảm ơn tới GS. TS. Nguyễn Lĩnh Tồn - Trưởng
phịng sau đại học - Học viện Quân Y, TS. Đào Hồng Dương - Phó phịng sau
đại học - Học viện Qn Y, PGS. TS Cấn Văn Mão - Chủ nhiệm Bộ môn Sinh
lý bệnh - Học viện Quân Y, TS. Ngô Thu Hằng - Phó chủ nhiệm bộ mơn sinh
lý bệnh - Học viện Quân Y, TS. Đỗ Kim Bảng - Trưởng phòng C3 - Viện Tim
Mạch - Bệnh viện Bạch Mai, TS. Nguyễn Quang Bảy - Trưởng khoa Nội tiết Bệnh viện Bạch Mai, PGS. TS. Nguyễn Kim Lương - Nguyên Trưởng khoa
Nội tiết - Hô hấp Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, PGS. TS Dương Hồng
Thái - Nguyên Phó giám đốc - Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, PGS. TS
Nguyễn Công Hoàng - Giám đốc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, BSCK2
Hà Tiến Quang - Phó Giám đốc Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên đã đóng
góp những ý kiến quý báu, cùng chia sẻ và giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập.
iii
Em xin được bày tỏ lòng biết ơn tới các Thầy, các Cô trong hội đồng
chấm luận án đã giành nhiều thời gian, cơng sức, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ
em trong q trình hồn thiện và bảo vệ luận án!
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè và đồng nghiệp đã luôn sát cánh bên
tôi, giúp đỡ tôi trong suốt q trình học tập nghiên cứu để hồn thành luận
án!
Và sau cùng với tất cả tình u, lịng biết ơn sâu sắc nhất con xin gửi lời
cảm ơn tới Bố Mẹ, các Bác, các Cậu, em gái, người bạn đời, con gái và
những người thân trong gia đình đã luôn là chỗ dựa tin thần và tạo động lực
lớn để cho con vượt qua tất cả những khó khăn và thử thách, để con được
trưởng thành như ngày hôm nay!
Hà Nội, Ngày 28 tháng 1 năm 2024.
Nguyễn Thu Hiền
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ và hình ảnh
ĐẶT VẤN ĐỀ
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3
1.1. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ BIẾN CHỨNG TIM MẠCH Ở BỆNH
NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ
1.1.1. Khái niệm và cơ chế bệnh sinh đái tháo đường týp 2
1.1.2. Biến chứng tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa
cân hoặc béo phì
1.1.3. Thay đổi chức năng tim ở bệnh nhân đái tháo đường, thừa cân,
béo phì.
1.2. LEPTIN TRONG BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG, THỪA CÂN VÀ
BÉO PHÌ
1.2.1. Đại cương về leptin
1.2.2. Tác dụng sinh lý của leptin
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nồng độ leptin huyết tương
1.2.4. Phương pháp định lượng leptin
1.2.5. Leptin và đái tháo đường, thừa cân, béo phì.
1.3. CÁC NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGỒI NƯỚC VỀ LEPTIN VÀ
CHỈ SỐ CHỨC NĂNG TIM Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
TÝP 2.
1.3.1. Nghiên cứu tại Việt Nam
1.3.2. Nghiên cứu trên thế giới
v
CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
34
2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu
2.2.2. Phương tiện nghiên cứu
2.2.3. Các biến số nghiên cứu
2.2.4. Các bước tiến hành nghiên cứu
2.2.5. Tiêu chuẩn chẩn đoán dùng trong nghiên cứu
2.3. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU
2.4. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
60
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.2. NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT TƯƠNG, MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH
THÁI, CHỨC NĂNG TIM TRÊN SIÊU ÂM Ở ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
3.2.1. Đặc điểm nồng độ leptin ở các nhóm đối tượng nghiên cứu
3.2.2. Đặc điểm hình thái và chức năng tim trên siêu âm ở đối tượng
nghiên cứu
3.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA NỒNG ĐỘ LEPTIN VỚI MỘT SỐ ĐẶC
ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI
THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ.
3.3.1. Mối liên quan giữa leptin với một số các đặc diểm lâm sàng ở
bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì.
3.3.2. Mối liên quan giữa leptin với một số các đặc điểm cận lâm sàng
ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì.
CHƯƠNG 4. BÀN LUẬN
4.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới
95
vi
4.1.2. Thời gian bị bệnh đái tháo đường týp 2
4.1.3. Đặc điểm chỉ số nhân trắc ở đối tượng nghiên cứu
4.1.4. Yếu tố nguy cơ ở đối tượng nghiên cứu
4.1.5. Biểu hiện cận lâm sàng về tình trạng kiểm sốt glucose máu của
đối tượng nghiên cứu
101
4.1.6. Đặc điểm xét nghiệm một số chỉ số hóa sinh và huyết học
103
4.1.7. Đặc điểm biến chứng ở đối tượng nghiên cứu
104
4.2. NỒNG ĐỘ LEPTIN HUYẾT TƯƠNG, MỘT SỐ CHỈ SỐ HÌNH
THÁI, CHỨC NĂNG TIM TRÊN SIÊU ÂM Ở ĐỐI TƯỢNG
NGHIÊN CỨU
105
4.2.1. Đặc điểm nồng độ leptin huyết tương ở các nhóm đối tượng
nghiên cứu
105
4.2.2. Đặc điểm hình thái và chức năng tim ở các nhóm đối tượng
nghiên cứu
111
4.3. MỐI LIÊN QUAN GIỮA LEPTIN VỚI MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM
LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO
ĐƯỜNG TÝP 2 CÓ THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ
120
4.3.1. Mối liên quan giữa leptin với một số đặc điểm lâm sàng ở bệnh
nhân ĐTĐ týp 2 có thừa cân hoặc béo phì.
120
4.3.2. Mối liên quan giữa leptin với một số đặc điểm cận lâm sàng ở
bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có thừa cân hoặc béo phì.
4.4. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
124
132
KẾT LUẬN
133
KIẾN NGHỊ
135
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
136
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT TRONG LUẬN ÁN
TT Phần viết tắt
Tiếng Việt
1
BCTĐTĐ
2
BMV
3
BN
4
BC
5
CNTTh
6
CNTTr
7
CNTTrTT
8
CNTTTT
9
CS
10 ĐK
11 ĐMC
12 ĐMP
13 ĐMV
14 ĐTĐ
15 ĐTĐTCBP
16 ĐTĐKTCBP
17 HA
18 HCCH
19 KTHA
20 NC
21 NT
22 PĐTT
23 PSTM
24 RLDNG
25 RLCNTTr
26 TB
27 TG
28 TGPHB
29 THA
30 TP
31 TSTT
32 TT
Phần viết đầy đủ
Bệnh cơ tim đái tháo đường
Bệnh mạch vành
Bệnh nhân
Biến chứng
Chức năng tâm thu
Chức năng tâm trương
Chức năng tâm trương thất trái
Chức năng tâm thu thất trái
Cộng sự
Đường kính
Động mạch chủ
Động mạch phổi
Động mạch vành
Đái tháo đường
Đái tháo đường có thừa cân hoặc béo phì
Đái tháo đường khơng thừa cân, béo phì
Huyết áp
Hội chứng chuyển hóa
Khơng tăng huyết áp
Nghiên cứu
Nhĩ trái
Phì đại thất trái
Phân suất tống máu
Rối loạn dung nạp glucose
Rối loạn chức năng tâm trương
Thành bên
Triglycerid
Thời gian phát hiện bệnh
Tăng huyết áp
Thất phải
Thành sau thất trái
Thất trái
viii
TT Phần viết tắt
33 TTD
34 VB
35 VLT
36 VM
Tiếng Anh
37 Dd
38
Ds
39
40
ECG
IVSd
41
IVSs
42
LVM
43
LVMI
44
LVPWd
45
LVPWs
46
RWT
47
SCAT
48
VAT
Phần viết đầy đủ
Tập thể dục
Vịng bụng
Vách liên thất
Vịng mơng
Left Ventricular End Diastolic Dimension
(Đường kính thất trái cuối tâm trương)
Left Ventricular End Systolic Dimension
(Đường kính thất trái cuối tâm thu)
Electrocardiogram (Điện tâm đồ)
Inter Ventricular Septum Diastolic
(Vách liên thất thì tâm trương)
Inter Ventricular Septum systolic
(Vách liên thất thì tâm thu)
Left Ventricular Mass
(Khối cơ thất trái)
Left Ventricular Mass Index
(Chỉ số khối cơ thất trái)
Left ventricular Posterior Wall diastolic
(Thành sau thất trái thì tâm trương)
Left Ventricular Posterior Wall systolic
(Thành sau thất trái thì tâm thu)
Relative Wall Thickness
(Thành thất trái tương đối)
Subcutaneous Adipose Tissue
(Mô mỡ dưới da)
Visceral Adipose tissue (Mô mỡ nội tạng)
DANH MỤC CÁC BẢNG
ix
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1.
Phân loại béo phì của WHO dành cho khu vực Châu Á.......................10
2.1.
Đánh giá chỉ số BMI cho người châu Á trưởng thành .............................52
2.2.
Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp theo ESC – 2018.........................53
2.3.
Chẩn đoán rối loạn lipid máu theo tiêu chuẩn ESC 2019.....................53
3.1.
Đặc điểm tuổi, giới, thời gian phát hiện bệnh (TGPHB) của các đối tượng
nghiên cứu..............................................................................................60
3.2.
Đặc điểm nhân trắc của đối tượng nghiên cứu......................................61
3.3.
Đặc điểm điều trị thuốc ở bệnh nhân nghiên cứu..................................62
3.4.
Đặc điểm lâm sàng của đối tượng đái tháo đường................................63
3.5.
Đặc điểm glucose máu, HbA1c của các nhóm đối tượng nghiên cứu. .64
3.6.
Đặc điểm thành phần lipid máu và rối loạn lipid của các nhóm đối
tượng nghiên cứu...................................................................................65
3.7.
Kết quả xét nghiệm một số chỉ số hóa sinh và huyết học.....................66
3.8.
Đặc điểm biến chứng mắt, thận, đột quị não của đối tượng đái tháo
đường....................................................................................................67
3.9.
Đặc điểm nồng độ leptin huyết tương ở các nhóm đối tượng nghiên cứu.......68
3.10. Đặc điểm nồng độ leptin theo BMI ở đối tượng nghiên cứu................69
3.11. Đặc điểm nồng độ leptin ở các nhóm đối tượng nghiên cứu theo thời
gian phát hiện bệnh...............................................................................69
3.12. Đặc điểm nồng độ leptin huyết tương ở đối tượng đái tháo đường tính
theo số trung vị của nhóm chứng..........................................................70
3.13. Đặc điểm nồng độ leptin theo biến chứng mắt và thận ở đối tượng đái
tháo đường.............................................................................................71
3.14. Đặc điểm nồng độ leptin theo biến chứng đột quị não và tổn thương
mạch vành ở đối tượng đái tháo đường.................................................72
3.15. Hồi quy tuyến tính đa biến các yếu tố với nồng độ leptin ở nhóm đái
tháo đường.............................................................................................72
Bảng
Tên bảng
Trang
x
3.16. Đặc điểm hình thái tim ở các nhóm đối tượng nghiên cứu...................73
3.17. Chức năng tâm thu ở các nhóm đối tượng nghiên cứu.........................74
3.18. Phì đại thất trái ở các nhóm đối tượng nghiên cứu...............................75
3.19. Chức năng tâm trương thất trái ở các nhóm đối tượng nghiên cứu............75
3.20. Rối loạn chức năng tâm trương ở các nhóm đối tượng nghiên cứu......77
3.21. Mức độ rối loạn chức năng tâm trương ở các nhóm đối tượng nghiên
cứu.........................................................................................................77
3.22. Đặc điểm một số chỉ số hình thái tim ở các nhóm đái tháo đường khơng
có THA..................................................................................................77
3.23. Mối liên quan giữa một số chỉ số hình thái tim với huyết áp ở bệnh
nhân đái tháo đường týp 2 thừa cân hoặc béo phì.................................78
3.24. Mối liên quan giữa một số chỉ số chức năng tim với huyết áp ở bệnh
nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì............................79
3.25. Chức năng tâm thu thất phải ở các nhóm đối tượng nghiên cứu...............80
3.26. Mối liên quan giữa leptin với tuổi, giới ở bệnh nhân đái tháo đường týp
2 có thừa cân hoặc béo phì ...................................................................82
3.27. Mối liên quan giữa leptin với yếu tố nguy cơ của bệnh nhân đái tháo
đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì...................................................82
3.28. Tương quan giữa leptin với các chỉ số sinh trắc, tuổi, huyết áp và thời
gian phát hiện bệnh (TGPHB) ở nhóm nghiên cứu...............................83
3.29. Tương quan giữa leptin và một số chỉ số xét nghiệm máu ở nhóm
nghiên cứu.............................................................................................83
3.30. Mối liên quan giữa leptin với một số chỉ số hình thái tim ở bệnh nhân
đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì.....................................84
3.31. Mối liên quan giữa leptin với một số chỉ số chức năng tim ở bệnh nhân
đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì.....................................85
3.32. Tương quan giữa nồng độ leptin với một số chỉ số hình thái tim ở bệnh
nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì............................86
3.33. Tương quan giữa nồng độ leptin với một số chỉ số chức năng tim ở
bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì...................87
Bảng
Tên bảng
Trang
xi
3.34. Tương quan giữa nồng độ leptin với một số chỉ số hình thái chức năng
tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 thừa cân hoặc béo phì có tăng
huyết áp.................................................................................................88
3.35. Tương quan giữa nồng độ leptin với một số chỉ số hình thái chức năng
tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 thừa cân hoặc béo phì không tăng
huyết áp.................................................................................................89
3.36. Tương quan giữa nồng độ leptin với một số chỉ số hình thái chức năng
tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 thừa cân hoặc béo phì có tổn
thương mạch vành.................................................................................90
3.37. Mối liên quan giữa leptin, HATT, BMI, HbA1c, mức lọc cầu thận với
chỉ số khối cơ thất trái ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân
béo phì...................................................................................................91
3.38. Mối liên quan giữa leptin, tuổi, HbA1c, vòng bụng, mạch, thời gian bị
THA với e’ VLT ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân béo phì..91
3.39. Mối liên quan giữa leptin, tuổi, HbA1c, MLCT, BMI, thời gian bị THA
với e’ TB ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân béo phì........92
3.40. Mối liên quan giữa leptin, tuổi, thời gian bị THA, BMI, HbA1c, MLCT
với E/e’ TB ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân béo phì.....92
3.41. Mối liên quan giữa leptin, tuổi, thời gian bị THA, BMI, HbA1c, biến
chứng thận với E/e’ trung bình ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có
thừa cân béo phì....................................................................................93
3.42. Mối liên quan giữa nồng độ leptin với phì đại thất trái, rối loạn chức
năng tâm trương thất trái ở nhóm NC...................................................94
3.43. Tương quan hồi quy đa biến xác định liên quan giữa leptin với rối loạn
chức năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có
thừa cân béo phì....................................................................................94
4.1.
Đặc điểm EF (%) và D (%) ở các nhóm đối tượng nghiên cứu..........117
4.2.
Mối liên quan giữa nồng độ leptin với một số chỉ số siêu âm tim ở nam
và nữ của đối tượng nghiên cứu .........................................................129
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
xii
Biểu đồ
Tên biểu đồ
Trang
3.1.
Đặc điểm yếu tố nguy cơ ở đối tượng nghiên cứu
3.2.
Đặc điểm tổn thương động mạch vành ở nhóm bệnh nhân đái tháo
đường
3.3.
Nồng độ leptin huyết tương ở các nhóm đối tượng nghiên cứu
Sơ đồ
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 1: Biến chứng mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường
6
Sơ đồ 2: Phương pháp sắc ký lỏng
26
Sơ đồ thiết kế nghiên cứu
59
Hình
Tên hình
Trang
1.1.
Cấu trúc phân tử leptin ở người
1.2.
Đề kháng leptin và biến chứng trên tim mạch
1.3.
Cơ chế điều hịa chuyển hóa glucose của leptin thơng qua hệ thần
kinh trung ương
1.4.
Cơ chế tác động của leptin ở mô ngoại biên giúp điều hịa chuyển
hóa glucose
2.1.
Máy siêu âm PHILIPS AFFINITI 50G dùng trong nghiên cứu
2.2.
Máy và KIT Test làm xét nghiệm Leptin
2.3.
Chụp kết quả của xét nghiệm Leptin
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường (ĐTĐ) và thừa cân, béo phì là những yếu tố cấu thành
của hội chứng chuyển hóa, đã và đang trở thành vấn đề sức khỏe tồn cầu bởi
tốc độ phát triển nhanh chóng trên thế giới, cùng với các biến chứng mà
chúng gây ra, đặc biệt biến chứng trên tim mạch. Theo thống kê của Tổ chức Y
tế Thế giới, năm 2014 có khoảng 422 triệu người được chẩn đoán bệnh đái tháo
đường, tỷ lệ này tăng rất nhanh, dự báo năm 2030 sẽ có khoảng 1,9 tỷ người bị
béo phì và đến năm 2040 có 693 triệu người bị đái tháo đường trên tồn thế giới.
Tại Việt Nam, theo thống kê Bệnh viện Nội tiết Trung ương tỷ lệ mắc đái tháo
đường trên toàn quốc năm 2012 là 5,42%, và con số này đã tăng lên thành 7,3%
vào năm 2020 [1], [2], [3], [4].
Bệnh đái tháo đường gây nhiều biến chứng nguy hiểm trên tim mạch,
đặc biệt là suy tim. Nguyên nhân được xác định là: (1) bệnh cơ tim do tổn
thương trực tiếp bởi các rối loạn chuyển hóa ở mức độ tế bào cùng các tổn
thương vi mạch, (2) bệnh mạch máu lớn trong đó bệnh mạch vành tổn thương
đồng thời [5]. Năm 1972, Rubler S. và cộng sự trong nghiên cứu của mình đã
ghi nhận có tổn thương cơ tim ở bệnh nhân đái tháo đường và đưa ra khái
niệm đầu tiên về bệnh cơ tim do đái tháo đường [6]. Với các bệnh nhân bị suy
tim do bệnh đái tháo đường thì suy chức năng tâm trương (CNTTr) đã xuất
hiện sớm ngay cả khi bệnh đái tháo đường týp 2 chưa được phát hiện và chức
năng tâm thu (CNTT) vẫn bình thường. Tình trạng suy tim tâm trương ở bệnh
nhân ĐTĐ týp 2 có thể phát hiện được bằng phương pháp siêu âm tim. Đây là
một trong các phương pháp cận lâm sàng hiện đại, đơn giản, mang tính chính
xác cao [7], [8].
Leptin là một adipokin do mô mỡ tiết ra. Nhiều nghiên cứu gần đây cho
thấy vai trò của leptin trong cơ chế bệnh sinh của béo phì và đái tháo đường.
Ở bệnh nhân béo phì thường có tình trạng kháng leptin, tăng nồng độ leptin
2
máu từ đó tác động đến hệ RAAS (Renin - Angiotensin - Aldosteron System), làm tăng huyết áp (THA) và tại tế bào cơ tim sẽ xảy ra tình trạng
tích tụ axit béo, gây phì đại, tăng quá trình chết theo chương trình của tế bào
từ đó dẫn đến tổn thương về cấu trúc và chức năng tim. Nhiều nghiên cứu
khác cũng đã chỉ rõ ở bệnh nhân đái tháo đường, nồng độ leptin có liên quan
đến sự đề kháng insulin và có thể có vai trị trong cơ chế bệnh sinh của hội
chứng chuyển hóa [9], [10].
Vậy đối với bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có kèm theo tình trạng thừa
cân hoặc béo phì, thì leptin có ảnh hưởng gì đến tổn thương các cơ quan đích
đặc biệt là tổn thương tim mạch? Nồng độ leptin trong máu có liên quan như
thế nào đến những đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở đối tượng bệnh nhân
này? Liệu nồng độ leptin trong máu có liên quan đến những biến đổi về hình
thái và chức năng tim ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có thừa cân hoặc béo phì? Đây
là những vấn đề cần đi tìm lời giải. Ở Việt Nam, chưa có đề tài tìm hiểu sâu
về vấn đề này, bởi vậy chúng tôi đã lựa chọn đề tài này và tiến hành nghiên
cứu với mục tiêu:
1. Khảo sát sự biến đổi nồng độ leptin huyết tương và một số chỉ số
hình thái và chức năng tim ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân
hoặc béo phì theo BMI.
2. Phân tích mối liên quan giữa nồng độ leptin với một số đặc điểm
lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân
hoặc béo phì.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. ĐÁI THÁO ĐƯỜNG VÀ BIẾN CHỨNG TIM MẠCH Ở BỆNH NHÂN
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG TÝP 2 THỪA CÂN HOẶC BÉO PHÌ
1.1.1. Khái niệm và cơ chế bệnh sinh đái tháo đường týp 2
a. Khái niệm bệnh đái tháo đường týp 2
Hiện nay thế giới đang công nhận định nghĩa theo Ủy ban chẩn đoán và
phân loại bệnh ĐTĐ Hoa Kỳ: “Đái tháo đường là một nhóm các bệnh chuyển
hóa có đặc điểm là tăng glucose máu, hậu quả của sự thiếu hụt bài tiết insulin,
khiếm khuyết trong hoạt động của insulin hoặc cả hai. Tăng glucose máu mạn
tính thường kết hợp với sự hủy hoại, sự rối loạn chức năng và sự suy yếu
chức năng của nhiều cơ quan đặc biệt là mắt, thận, thần kinh, tim và mạch
máu” [11], [12], [13].
b. Cơ chế bệnh sinh bệnh đái tháo đường týp 2
Nhiều nhà khoa học hàng đầu về ĐTĐ đã thống nhất cơ chế bệnh sinh
ĐTĐ týp 2 là quá trình tác động qua lại phức tạp của sự đề kháng insulin và
khiếm khuyết tiết insulin, với sự tham gia của các yếu tố môi trường và yếu tố
gen. Thậm chí tình trạng kháng insulin tiên đoán được sự xuất hiện bệnh
ĐTĐ, và dự đoán nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2 [14], [15].
Rối loạn tiết insulin: nghĩa là tế bào bêta tụy bị rối loạn về khả năng
sản xuất insulin bình thường, về mặt số lượng cũng như chất lượng để đảm
bảo cho chuyển hóa glucose bình thường. Ngun nhân của sự rối loạn tiết
insulin có thể: giảm sự xuất hiện của GLUT 2 (GLUT2 là chất vận chuyển
chính glucose trong tế bào bêta tụy và tế bào gan); Sự tích tụ triglycerid và
acid béo tự do trong máu đưa đến sự tích tụ triglycerid trong tụy, là nguyên
nhân gây “ngộ độc lipid” ở tụy; Vai trò của amylin (polypeptid dạng bột của
đảo tụy), chúng ảnh hưởng đến quá trình tiết insulin của tế bào bêta ở tụy;
Tăng nhạy cảm của tế bào bêta với chất ức chế trương lực α adrenergic.
Kháng insulin: Bệnh nhân ĐTĐ týp 2, insulin khơng có khả năng thực
hiện các tác động của mình như người bình thường. Tình trạng kháng insulin
4
được nghiên cứu nhiều ở 2 cơ quan chính là gan và cơ.
- Kháng insulin ở cơ: Bệnh nhân ĐTĐ týp 2 có chuyển hóa glucose trong
tổ chức cơ kém vì khơng tổng hợp được glucogen từ glucose và rối loạn q
trình oxy hóa glucose trong các tế bào cơ. Ngun nhân của tình trạng này:
+ Vai trị của di truyền:
Giảm quá trình chuyển GLUT4 từ khoang trong bào tương ra màng
tế bào để vận chuyển glucose dưới tác dụng của insulin. Nồng độ GLUT4
trong tế bào và sự thuận lợi trong vận chuyển glucose của các tế bào cơ và tế
bào mỡ giảm 40% ở những người béo khơng bị ĐTĐ và 85% ở những người
béo có bị ĐTĐ týp 2.
Giảm hoạt động của enzym chịu trách nhiệm tổng hợp glycogen
(enzym glycogenosynthase)
Giảm khả năng phosphoryl hóa để chuyển glucose thành G - 6 - P ở cơ.
+ Giảm hoạt tính của enzym đóng vai trị chủ yếu trong q trình oxy
hóa glucose (enzym pyruvat - dehydrogenase ) (PDH) do tăng acid béo tự do
sinh ra từ quá trình phân hủy lipid.
+ Một số cơ chế phân tử trong hiện tượng kháng insulin tại cơ.
Rối loạn chức năng tại receptor tiếp nhận insulin do giảm hoạt tính
của tyrosin - kinase của tiểu đơn vị bêta và trong IRS1 (insulin receptor
substance 1).
Một số cytokin có ảnh hưởng đến tyrosin kinase của tiểu đơn vị bêta:
o PC - 1: là một protein màng tăng trong tế bào cơ của bệnh nhân ĐTĐ
týp 2, nó ức chế hoạt động của enzym tyrosin kinase.
o Yếu tố hủy hoại u alpha (TNF α - Tumor Necrosis Factor alpha) là
một cytokin do tế bào mỡ tiết ra, TNF α ức chế hoạt động của tyrosinkinase
của tiểu đơn vị alpha. TNF α có thể là yếu tố liên kết bệnh béo phì với kháng
insulin ở bệnh nhân ĐTĐ týp 2.
o Leptin là một cytokin do tế bào mơ mỡ tiết ra, có tác dụng giảm
phosphoryl hóa của IRS-1, làm giảm tác dụng của insulin đối với enzym
phosphoenol pyruvat carboxykinase (PEP. CK) trong tế bào gan. Cytokin này
có lẽ là cầu nối giữa bệnh béo phì với ĐTĐ týp 2.
5
- Kháng insulin ở gan
+ Vai trò tăng glucagon
+ Tăng hoạt tính enzym phosphoenol pyruvat carboxykinase (PEP - CK).
Vai trị của di truyền và môi trường: Bệnh ĐTĐ týp 2 có thể xảy ra
khi có đột biến một gen hoặc nhiều gen. Thường là gen trội, ví dụ: đột biến
gen của insulin hay gen của receptor tiếp nhận insulin, những đột biến gen
này có liên quan đến tình trạng kháng insulin. Một số đột biến khác gây nên
một số thể bệnh ĐTĐ týp 2 ở người trẻ - MODY (Maturity onset diabetes of
the young). Hoặc ĐTĐ týp 2 xuất hiện muộn ở những người từ 65 đến 70
tuổi. Bệnh nhân thường gầy, thiếu insulin trầm trọng, khơng hoặc rất ít có tình
trạng kháng insulin. Cần điều trị ngay cho bệnh nhân bằng insulin sau khi
chẩn đoán. Các xét nghiệm miễn dịch thấy có dấu ấn miễn dịch gợi ý tình
trạng phá hủy tế bào bêta [11].
c. Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường týp 2
Tổ chức y tế thế giới (WHO) đã đưa ra tiêu chuẩn để giúp chẩn đoán đái
tháo đường (1965-1979-1980-1985). Hiện nay tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh
ĐTĐ được hiệp hội ĐTĐ Mỹ kiến nghị vào năm 1997 được các nhóm chun
gia về bệnh ĐTĐ cơng nhận vào năm 1998, tuyên bố áp dụng năm 1999 và
đến nay đái tháo đường được chẩn đốn khi có ít nhất một trong các tiêu chí sau:
- Glucose máu bất kỳ thời điểm nào ≥ 11,1 mmol/lít (200 mg/dl).
- Glucose máu lúc đói ≥ 7,0 mmol/lít (126 mg/dl).
- Glucose máu sau làm nghiệm pháp tăng đường huyết 2 giờ ≥ 11,1
mmol/lít (200 mg/dl).
- HbA1c ≥ 6,5 % được thực hiện ở phịng xét nghiệm đã được chuẩn
hố theo chương trình chuẩn hố glycohemoglobin Quốc gia.
Kèm theo trên lâm sàng có triệu chứng ĐTĐ: khát nhiều, uống nhiều,
gầy sút cân, ăn nhiều.
Sự tăng glucose máu liên tục, tích lũy sợi fibrin giống như amyloid trong
tế bào bêta, giảm khối lượng tế bào bêta tụy, tăng acid béo tự do dẫn đến tổn
thương và giảm chức năng tế bào bêta. Bệnh ĐTĐ xuất hiện khi cơ thể không
6
cịn bù trừ được tình trạng kháng insulin hoặc khi chức năng tế bào bêta
khơng cịn khả năng bù trừ, mất mẫn cảm và khả năng đáp ứng đối với
glucose gây rối loạn tiết insulin. Thừa cân hoặc béo phì là một trong nhiều
yếu tố nguy cơ của bệnh ĐTĐ, béo phì gây tình trạng kháng insulin, tình
trạng lâu dần sẽ dẫn tới ĐTĐ. Bởi vậy, ở BN có thừa cân béo phì cần tầm sốt
glucose máu thường xun để phát hiện tình trạng rối loạn dung nạp glucose
hay tiền đái tháo đường. Khi phát hiện ĐTĐ ở bệnh nhân thừa cân hoặc béo
phì vấn đề kiểm sốt cân nặng cũng là một trong các mục tiêu quan trọng
trong điều trị cho bệnh nhân [11], [12], [13].
d. Biến chứng do bệnh đái tháo đường týp 2.
Tất cả các biến chứng của ĐTĐ đều phụ thuộc vào thời gian mắc bệnh
và tình trạng kiểm sốt của glucose máu. Chủ yếu và nguy hiểm nhất là các
biến chứng về mạch máu lớn và mạch máu nhỏ [11], [13], [16], [17].
ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
BIẾN CHỨNG MẠCH
MÁU
Biến chứng mạch máu lớn
Bệnh
mạch
vành
Bệnh
mạch
não
Bệnh
động
mạch
ngoại vi
Biến chứng mạch máu nhỏ
Bệnh
võng
mạc
Bệnh
thận
Bệnh
thần
kinh
Sơ đồ 1: Biến chứng mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường
* Nguồn: Nguyễn Kim Lương (2012) [17]