Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

(Tiểu luận) tiểu luận quản trị dự án đề tài dự án đầu tư capsule cafe sách

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.56 MB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌС NGOẠI THƯƠNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
----***----

TIỂU LUẬN
QUẢN TRỊ DỰ ÁN
ĐỀ TÀI: DỰ ÁN ĐẦU TƯ CAPSULE CAFE SÁCH
Giảng viên giảng dạy: Ts. Tăng Thị Thanh Thủy
Nhóm thực hiện: Nhóm 10
Lớp tín chỉ: QTR407.2
Thành viên nhóm
1.
2.
3.
4.
5.
6.

Lý Thị Chúa
Phạm Hồng Minh
Nguyễn Hữu Phước
Lìu Văn Bằng
Đỗ Thị Hiền
Nguyễn Thị Thu Trang

MSV
1912210028
1912210132
1912210159
1912210312
1912210052


1912210198

Hà Nội, tháng 6 năm 2022


MỤC LỤC

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ ................................................... 5
1.1. Chủ đầu tư ................................................................................................................ 5
1.2. Tính cấp thiết của dự án ........................................................................................... 5
1.3 Mục tiêu của dự án .................................................................................................... 5
1.4 Thời gian triển khai và các giai đoạn theo chu kỳ của dự án .................................... 6
1.5. Đối tượng thụ hưởng ................................................................................................ 6
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH ................................... 7
2.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ ....................................................................................... 7
2.1.1. Kinh tế ............................................................................................................. 7
2.1.2. Chính trị pháp luật ........................................................................................... 7
2.1.3. Văn hóa – xã hội .............................................................................................. 7
2.1.4 Cơng nghệ ......................................................................................................... 8
2.1.5 Tự nhiên ............................................................................................................ 8
2.2 Phân tích thị trường và môi trường ngành ................................................................ 9
2.2.1 Tổng quan về thị trường ................................................................................... 9
2.2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh theo mơ hình Michael Porter ............................. 9
2.3 Định vị thị trường .................................................................................................... 11
2.3.1 Phân đoạn thị trường....................................................................................... 11
2.3.2 Khách hàng mục tiêu ...................................................................................... 12
2.4 Chiến lược Marketing (4Ps) .................................................................................... 12
2.4.1 Sản phẩm ........................................................................................................ 12
2.4.2 Giá .................................................................................................................. 13



2.4.3 Phân phối ........................................................................................................ 13
2.4.4 Xúc tiến bán hàng ........................................................................................... 14
2.5 Chiến dịch Marketing và ngân sách Marketing ...................................................... 14
2.5.1 Chiến dịch Marketing ..................................................................................... 14
2.5.2 Ngân sách Marketing: ..................................................................................... 16
CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ ....................................... 18
3.1 Cơng nghệ trong quán cà phê .................................................................................. 18
3.2 Công nghệ ............................................................................................................... 18
3.2.1 Phần mềm quản lý Ipos .................................................................................. 19
3.2.2 Công nghệ khác: ............................................................................................. 19
3.3 Nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị pha chế đồ uống .......................................... 19
3.3.1 Nguyên vật liệu đầu vào ................................................................................. 19
3.3.2 Máy móc, thiết bị pha chế đồ uống ................................................................ 22
CHƯƠNG 4:XÂY DỰNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ VÀ NHU CẦU NHÂN SỰ ..... 24
4.1 Mơ hình quản lý dự án ............................................................................................ 24
4.2 Biểu đồ trách nhiệm RAM ...................................................................................... 27
CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH DỰ ÁN VÀ HOẠCH ĐỊNH TIẾN ĐỘ ............. 29
5.1 Mục tiêu của dự án .................................................................................................. 29
5.2 Các hoạt động của dự án và phân bổ thời gian ....................................................... 29
5.3 Các yêu cầu về tiến độ dự án ................................................................................... 32
5.3.2 Sơ đồ AON ..................................................................................................... 35
5.3.4 Biểu đồ GANTT; PERT/CPM của dự án ....................................................... 36
CHƯƠNG 6: QUẢN LÝ TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
DỰ ÁN ..................................................................................................................................... 37
6.1 Dự toán các hạng mục và nguồn vốn ...................................................................... 37


6.2 Dự toán kết quả đầu tư ............................................. Error! Bookmark not defined.
6.3 Dự tốn hiệu quả tài chính ....................................... Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG 7: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ ....................... 41
KẾT LUẬN ................................................................................................................. 44


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Chủ đầu tư
6 sinh viên khoa Quản trị kinh doanh góp vốn thực hiện.
1.2. Tính cấp thiết của dự án
Ngày nay sự phát triển của kinh tế xã hội ngày càng mạnh mẽ, làm cho cuộc sống của con người
cũng thay đổi nhanh chóng về vật chất và tinh thần. Với mức thu nhập bình quân đầu người tăng
lên, nhu cầu về giải trí, thư giãn của con người cũng được tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là các
thành phố lớn nơi nền kinh tế đi đầu trong cả nước.
Sống trong thời đại kinh tế thị trường, con người luôn bận rộn, ngập trong công việc và phải liên
tục chạy đua với thời gian đã khiến khơng ít người rơi vào tình trạng căng thẳng, q tải trong
cơng việc, đặc biệt là với những người nhân viên văn phòng và thế hệ học sinh, sinh viên với áp
lực học tập để biến mình thành một người giỏi ngày càng lớn. Điều đó khiến cho việc đáp ứng nhu
cầu giải trí của con người cần được đáp ứng kịp thời để hài hịa giữa cơng việc và cuộc sống. Lúc
này họ cần một khơng gian riêng để có thể giải trí, bàn bạc công việc, giao tiếp, thư giãn hay với
nhiều mục đích khác.
Theo nghiên cứu thì nhu cầu giải trí và uống cafe của người việt nam là rất lớn, hầu như ở mọi
trình độ, nhưng đa số là những nhân viên văn phòng, giới kinh doanh và học sinh, sinh viên. Với
sự phát triển vượt bậc của các thiết bị nghe nhìn, con người càng trở nên bận rộn hơn vì thế họ
khơng cịn có nhiều thời gian dành cho việc đọc sách, những người mê sách ham đọc sách cũng
dần ít đi, làm văn hóa đọc sách trong giới trẻ ngày càng mai một. Song, việc tìm được một khơng
gian lý tưởng, n tĩnh cho việc đọc sách cịn khá hiếm hoi với đa số quán café tại Hà Nội.
Sự tập trung và khơng gian ít tiếng ồn nhất có thể chính là yếu tố cốt lõi để giải quyết các vấn đề
nan giải nói trên. Nắm được tình hình, chúng tơi đã quyết định lập một dự án đầu tư xây dựng qn
Café kết hợp với mơ hình phịng mini “Capsule” với khơng gian n tĩnh, mát mẻ, đầy đủ tiện nghi
để khách hàng có thể đến đây để thưởng thức các vị cà phê ngon, độc đáo vừa có khơng gian học
tập, nghiên cứu, làm việc, thư giãn riêng tư, đáp ứng tối đa văn hóa đọc của khách hàng. Nhận

thấy thị trường tại Hà Nội rất thích hợp để kinh doanh quán cà phê dành cho học sinh, sinh viên
và nhân viên văn phòng để đáp ứng những nhu cầu trên, nhóm chúng tơi quyết định thực hiện dự
án đầu tư mang tên “Capsule café sách” với địa điểm cụ thể là ngõ 82 khu phố chùa Láng - Láng
Thượng - Đống Đa - Hà Nội.
* Capsule hotel: được lý giải như một thuật ngữ chuyên ngành khách sạn nhà hàng xuất phát từ Nhật Bản được gọi
phổ biến với cái tên khách sạn con nhộng. Như tên gọi của nó, đây là loại hình khách sạn kết hợp giữa homestay và
Hostel cùng với dạng phòng khá giống phòng dorm khá là độc đáo với ngành quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống quản lý khách sạn. Khách sạn này là tập hợp các phịng ngủ hình thiết kế theo hình dáng của con nhộng và được xếp
chồng lên nhau hoặc đặt sát nhau.

1.3 Mục tiêu của dự án


Hồn thành các cơng việc xây dựng, thiết kế, chuẩn bị đúng thời gian quy định của dự án.




Đảm bảo an tồn lao động trong q trình thi cơng xây dựng.



Xây dựng một địa điểm thú vị và là nơi giao lưu học hỏi, chia sẻ tri thức, liên kết những
người có cùng niềm đam mê đọc sách.



Tạo ra một không gian thư giãn riêng tư tuyệt đối, tạo cảm hứng sáng tạo, nâng cao cuộc
sống tinh thần với chất lượng tốt và chi phí thấp dành cho mọi lứa tuổi.




Xây dựng đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, nhiệt tình, tạo dựng hình ảnh và thương hiệu
của quán để cạnh tranh trên thị trường



Góp phần quảng bá sách, phổ biến và phát triển văn hóa đọc cho giới trẻ hiện nay, đồng
thời tạo việc làm và mang lại lợi ích tài chính cho chủ đầu tư

1.4 Thời gian triển khai và các giai đoạn theo chu kỳ của dự án


Thiết lập kế hoạch: 8/6/2022 - 15/6/2022



Nghiên cứu tiền dự án: 15/6/2022 - 11/7/2022



Khảo sát và lựa chọn nguồn lực: 12/7/2022 - 25/7/2022



Chuẩn bị nguồn lực: 26/7/2022 - 25/8/2022



Quảng bá, xúc tiến: 9/8/2022 - 25/8/2022




Đưa dự án vào hoạt động: 26/8/2022 - 11/6/2023

1.5. Đối tượng thụ hưởng
Tất cả những người mong muốn có một nơi thưởng thức một ly cafe chất lượng và thả hồn vào
những trang sách hoặc những căng thẳng trong cơng việc và họ cần tìm một không gian riêng tư
để thư giãn tinh thần. Capsule cafe sách thường không chỉ hướng tới những khách hàng có nhu
cầu cầu đồ uống chất lượng mà cịn tạo ra khơng gian lý tưởng cho những người u thích đọc
sách với mong muốn trải nghiệm sự yên tĩnh giống trong thư viện. Có thể thấy đối tượng khách
hàng chính mà mơ hình này hướng tới là giới trí thức, doanh nhân, học sinh, sinh viên… và những
người yêu thích đọc sách nói chung.


Document continues below
Discover more
from: trị dự án
quản
QTR407
Trường Đại học…
156 documents

Go to course

Nhóm 11 DỰ ÁN
43

CHUỖI HỆ THỐNG…
quản trị
dự án


100% (2)

ZARA Supply Chain
3

Management
quản trị dự
án

100% (1)

Bai tap chuong 2 lua
10

chon du an
quản trị dự
án

100% (1)

Kế hoạch dự án thiện
2

48

nguyện nhóm sinh…
quản trị dự
án


100% (1)

100 bài tập đầu tư Lập dự án đầu tư


quản trị dự
án

100% (1)

Bai tap tinh VACC 34

SLIDE MR.TAM
quản trị dự

án
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH

100% (1)

2.1 Phân tích mơi trường vĩ mơ
2.1.1. Kinh tế
Nền kinh tế Việt Nam sau đại dịch về cơ bản tiếp tục phục hồi và có nhiều dấu hiệu khởi sắc ở
một số ngành, lĩnh vực. Cụ thể, tăng trưởng GDP quý I/2022 ước đạt 5,03% so với cùng kỳ; lạm
phát được kiểm soát, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) 4 tháng đầu năm 2022 tăng 2,1%; các cân đối lớn
về tài chính, tiền tệ, tín dụng cơ bản được bảo đảm, thu ngân sách nhà nước đạt kết quả khả quan.
Môi trường kinh doanh của Việt Nam đã đạt 73 điểm phần trăm và tăng 12 điểm phần trăm so với
quý 4/2021, đây là mức cao nhất kể từ sau đợt dịch bùng phát lần thứ 4. Mặt khác, số doanh nghiệp
thành lập mới trong 4 tháng đạt 49.591 doanh nghiệp, mức cao nhất (trong cùng giai đoạn) từ trước
đến nay tại Việt Nam.

Dịng vốn đầu tư trực tiếp nước ngồi thực hiện (trong 4 tháng) đạt 5,92 tỷ USD, ông Phương cho
biết đây cũng là giá trị cao nhất (4 tháng đầu năm) trong các năm 2018-2022, điều này tạo động
lực quan trọng cho tăng trưởng kinh tế năm 2022.
Tính chung quý I năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt
1.318 nghìn tỷ đồng, tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước, nếu loại trừ yếu tố giá tăng 1,6% (cùng
kỳ năm 2021 tăng 2%).
Nước ta là nước đang phát triển với GDP tăng trưởng ổn định, thu nhập của người dân tăng, tuy
nhiên do cuộc xung đột giữa Nga và Ukraine mức độ lạm phát đẩy giá các mặt hàng sinh hoạt lên
cao.
2.1.2. Chính trị pháp luật
Việt Nam có hệ thống chính trị ổn định, mơi trường đầu tư ngày càng thơng thống hơn phù hợp
cho việc phát triển kinh doanh. Hệ thống pháp luật Việt Nam đã và đang được sửa đổi để phù hợp
và ngày càng hoàn thiện hơn tạo hành lang pháp lý cho hoạt động kinh tế nhằm bảo vệ quyền và
lợi ích chung cho tồn thể các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Chính phủ có nhiều chính sách
hỗ trợ khởi nghiệp, doanh nghiệp là ưu tiên hàng đầu, có phương án hỗ trợ thiết thực; các bộ, ngành
đối thoại thường xuyên, tăng cường truyền thông, phổ biến và phối hợp trung tâm đổi mới sáng
tạo, để xây dựng cơ chế tài chính, nghiên cứu huy động vốn khởi nghiệp. Mặt khác, doanh nghiệp
không phải chịu sức ép về việc bất ổn định chính trị, có các điều kiện cơ sở để phục vụ sản xuất.
Chính trị ổn định mang lại nguồn đầu tư vốn nước ngồi đổ vào doanh nghiệp, doanh nghiệp có
thể dựa vào nguồn vốn đó để phát triển sản xuất kinh doanh mở rộng thị phần.
2.1.3. Văn hóa – xã hội


Việt Nam hiện nay đang nằm trong tháp dân số trẻ, đa số nằm trong độ tuổi lao động, dẫn đến thị
trường lao động và khách hàng mục tiêu rộng mở, tạo cơ hội cho doanh nghiệp phát triển.
Cơ cấu dân số theo độ tuổi


Dưới 15 tuổi: 25,2%




15-64 tuổi: 69,3%



Trên 64 tuổi: 5,5%

Việt Nam đang nằm trong thời kỳ “Cơ cấu dân số vàng”, độ tuổi thích hợp cho doanh nghiệp mở
rộng và tiếp cận khách hàng mục tiêu.
Theo tổng cục thống kê, thu nhập bình quân của người lao động cả nước trong quý 1 đạt 6,4 triệu
đồng/tháng, tăng 1 triệu đồng so với quý trước và tăng 110.000 đồng so với cùng kỳ năm trước.
Trải qua 3 năm đại dịch covid 19, hiện tại Việt Nam đã không cịn giãn cách xã hội tuy nhiên thì
đại dịch cũng ảnh hưởng đến phong cách sống và làm việc của con người. Mọi người tỏ ra chú ý
đến sức khỏe của bản thân hơn cả về sức khỏe thể chất và tinh thần, đặc biệt là sức khỏe tinh thần.
2.1.4 Cơng nghệ
Việt Nam có tỷ lệ sử dụng Internet là 70,3% (đứng thứ 4 ở Đông Nam Á) do tỷ lệ dân số thành thị
tương đối thấp (38% vào năm 2021). Tuy nhiên, nhân khẩu học thanh niên của Việt Nam là một
yếu tố mạnh mẽ thúc đẩy sự chấp nhận cơng nghệ trên tồn quốc lớn hơn đáng kể so với mức trung
bình tồn cầu. Báo cáo mức độ sẵn sàng về kỹ thuật số của PwC Việt Nam năm 2021 cho thấy
42% người Việt Nam được hỏi bày tỏ sự hào hứng về việc đưa công nghệ vào cơng việc, so với
mức trung bình tồn cầu là 16%.
Việt Nam nổi lên như một trung tâm phát triển năng động trong khu vực. Dù tổng giá trị hàng hóa
của nền kinh tế Internet Việt Nam đang kém hơn một số nước láng giềng, với ước tính khoảng 21
tỷ USD vào năm 2021, song con số đó dự kiến sẽ đạt 150 - 220 tỷ USD vào năm 2030.
Công nghệ phát triển là cơ hội để các doanh nghiệp gia tăng năng suất, hiện đại hoá dây chuyền
kỹ thuật; cho phép tạo ra các sản phẩm, giá vụ với giá thành rẻ hơn với chất lượng tốt hơn. Nhờ
có cơng nghệ hiện đại, các kỹ thuật đóng gói, sơ chế sản phẩm ngày càng tiên tiến và thân thiện
với môi trường. Các kênh bán hàng và truyền thông được đa dạng hóa, đặc biệt là thương mại
điện tử đang rất phát triển, phương thức bán hàng online sản phẩm dễ dàng được đưa đến tay khách

hàng với chi phí thấp, thời gian ngắn và phương thức thanh toán đa dạng. Sự phát triển ngày càng
mạnh mẽ, đòi hỏi doanh nghiệp cần khơng chỉ bắt kịp làn sóng cơng nghệ, mà cịn có tầm nhìn xa,
chiến lược phát triển dài hạn.
2.1.5 Tự nhiên
Việt Nam có vị trí địa lý tương đối thuận lợi trong khu vực, có đường bờ biển dài, nhiều cảng biển
lớn thuận lợi cho việc xuất, nhập khẩu hàng hố. Việt Nam có nguồn tài ngun thiên nhiên phong


phú thuận lợi cho việc khai thác và sản xuất, xây dựng. Nước ta cịn nằm trong vùng khí hậu nhiệt
đới nóng ẩm gió mùa, ít bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt thích hợp kinh doanh, bn bán , đặc biệt là
các sản phẩm theo từng mùa đa dạng hóa sản phẩm. Mơi trường ơ nhiễm nặng: nguồn nước, khơng
khí, tiếng ồn. Vì vậy người dân cần khơng gian yên tĩnh, thoải mái thư giãn.
2.2 Phân tích thị trường và môi trường ngành
2.2.1 Tổng quan về thị trường
Việt Nam là quốc gia thuộc khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên các loại nông sản, hoa quả cũng rất
phong phú và đa dạng, đi kèm với đó là rất nhiều các loại đồ uống, nước giải khát được sản xuất
và cung cấp ra thị trường.
Thị trường nước giải khát, ước tính đến cuối năm 2020, Việt Nam có khoảng 1.800 cơ sở sản xuất
nước giải khát, cung cấp việc làm trực tiếp cho hơn 300.000 lao động và việc làm gián tiếp cho
hàng triệu lao động. Tuy nhiên sau khi chịu tác động nặng nề của dịch bệnh Covid nên kết quả sản
xuất, kinh doanh và lao động của ngành này năm 2020 có sự sụt giảm đáng kể so với năm 2019,
do phần lớn doanh nghiệp trong lĩnh vực này là doanh nghiệp tư nhân có quy mơ nhỏ và vừa khơng
có nhiều nguồn vốn để duy trì. Cụ thể là, doanh thu toàn ngành nước giải khát năm 2020 giảm
mạnh tới 17% so với năm 2019; trong đó, doanh thu của khu vực doanh nghiệp ngồi nhà nước
giảm 19% so với năm 2019. Về lợi nhuận, trong năm 2020 lợi nhuận trung bình của ngành nước
giải khát giảm 94,96% so với năm 2019. Theo số liệu gần đây nhất, doanh thu thuần năm 2021
của ngành nước giải khát giảm 4,8% so với năm 2020 trong khi lợi nhuận thuần của ngành này
năm 2021 giảm tới 31,4% so với năm 2020.
Tín hiệu khả quan về ngành F&B cho thấy sự phục hồi kể cả số lượng và chất lượng. Nhiều loại
hình đồ uống sáng tạo được sinh ra, làm mới lại, với định vị phù hợp hơn với sản phẩm đem đến

thị trường muôn vàn sắc màu. Nhiều dòng sản phẩm này được nhiều doanh nghiệp F&B tinh gọn
và hướng tới sự tiện lợi, nhằm dễ dàng tiếp cận được thêm nhiều khách hàng phổ thông hơn.
Tuy nhiên, nhiều thách thức đang đặt ra với ngành đồ uống trong năm 2022. Theo đánh giá từ công
ty nghiên cứu thị trường Euromonitor, giá trị ngành cà phê và trà Việt Nam hàng năm đạt 1 tỷ
USD, với dư địa phát triển cịn lớn. Chính vì vậy dù gặp nhiều ảnh hưởng bởi đại dịch, hàng loạt
“ông lớn” với tiềm lực tài chính mạnh, cùng nhiều quán cafe nhỏ lẻ tiếp tục tấn công và mở rộng,
khiến thị trường vô cùng cạnh tranh và khó thâm nhập.
2.2.2 Phân tích 5 áp lực cạnh tranh theo mơ hình Michael Porter
Đối thủ cạnh tranh hiện tại


Các quán cà phê truyền thống, cafe vỉa hè có mặt rất nhiều ở thị trường



Chuỗi các thương hiệu cafe nổi tiếng chiếm được các vị trí quan trọng và phân bổ rộng
khắp Hà Nội như: Highland coffee, Phúc Long,...



Các loại đồ uống đóng gói và tự pha trên thị trường.




Các cửa hàng sách, thư viện và không gian cung cấp dịch vụ đọc sách.

Đây đều là những đối thủ cạnh tranh lớn của doanh nghiệp vì người tiêu dùng thường có thói quen
uống cafe và trị chuyện, bàn bạc công việc, hoặc đơn giản chỉ mua đồ uống và không quan tâm
đến dịch vụ đọc sách của doanh nghiệp.

Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
- Tiềm năng của ngành
Nhu cầu đối với đồ uống luôn là một nhu cầu thiết yếu của con người, đặc biệt trong môi trường
tấp nập, ô nhiễm tiếng ồn ngày càng gia tăng như hiện nay thì có một khơng gian n tĩnh càng trở
nên quan trọng. Trên thị trường Việt Nam, các quán cà phê truyền thống đã có từ lâu đời và đang
bão hịa, tuy nhiên thì nhu cầu của người tiêu dùng vẫn cịn đó nên tiềm năng của ngành vẫn ln
có thể phát triển phụ thuộc vào sự sáng tạo, những hướng đi mới và cách tiếp cận thỏa mãn được
người tiêu dùng.
- Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn chính là các cửa hàng, các nhà hàng bán đồ ăn nhanh trong giai đoạn
mới phát triển chưa bán cafe nhưng với việc đáp ứng nhu cầu đồ uống cho người sử dụng, họ bắt
đầu thêm xác định cafe và các loại đồ uống khác vào thực đơn lựa chọn.
- Các chuỗi nhượng quyền mới, hoặc các doanh nghiệp khởi nghiệp về lĩnh vực này.
- Rào cản ra nhập ngành:
(1) Kỹ thuật: Cơng nghệ pha chế, đóng gói và bảo quản ngun vật liệu, dịch vụ giao hàng, ứng
dụng đặt hàng.
(2) Vốn: vốn đầu tư ban đầu tương đối lớn do sử dụng vào việc thuê mặt bằng, mua máy móc thiết
bị, đồ dùng, sách, xây dựng hình ảnh, và đặc biệt là để đảm bảo chất lượng sản phẩm và thái độ
phục vụ thân thiện
(3) Các yếu tố thương mại: 1 doanh nghiệp mới gia nhập ngành sẽ có nhiều khó khăn trong việc
tìm hệ thống phân phối, đồng thời hệ thống khách hàng cũng chưa ổn định và chưa có khách hàng
trung thành. Quyết định mua hàng của người tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng nhiều bởi uy tín và độ
quen mặt của thương hiệu, và hiển nhiên là 1 doanh nghiệp mới thì chưa tạo được niềm tin trong
mắt họ.
(4) Các nguồn lực đặc thù: nguồn nguyên vật liệu đầu vào là các loại cae và hoa quả tươi ln phải
đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm, nguồn nhân lực thì khơng dễ xây dựng được một đội ngũ thân
thiện, và đạt hiệu quả vì các cửa hàng đồ uống truyền thống thường sử dụng nhân viên partime
trong ngắn hạn.
Nhà cung cấp
Ngồi việc chú trọng đến khơng gian tạo ra cho khách hàng thì doanh nghiệp cần chú ý đến chất
lượng đồ uống, các nguyên liệu đầu vào cần đạt tiêu chuẩn, an toàn với sức khỏe người tiêu dùng.



Tuy nhiên với tài nguyên dồi dà tại thị trường Việt Nam và số lượng nhà cung cấp ở trên thị trường
rất lớn nên áp lực của từ nhà cung cấp thấp. Các nhà cung cấp hiện tại chất lượng có thể kể đến là:
coffee TRUNG NGUYÊN, VINAMILK, COCACOLA, và các công ty nước giải khát khác…
Khách hàng
Trong giai đoạn bắt đầu kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải chịu áp lực lớn từ phía khách hàng, vì
doanh nghiệp là thương hiệu mới gia nhập nên số lượng khách hàng ít. Đối tượng khách hàng này
có thể tạo áp lực cho công ty thông qua giá bán và chất lượng của các sản phẩm vì họ có nhiều cửa
hàng để lựa chọn. Người tiêu dùng cịn có khả năng tạo ra kết nối lan tỏa trên mạng xã hội, nếu
phục vụ không tốt sẽ gây ảnh hưởng mạnh đến doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cũng nhận
định, khách hàng là 1 trong 5 áp lực cạnh tranh khốc liệt nhất mà cơng ty phải nghiên cứu rất kỹ
lưỡng mới có thể vượt qua.
Sản phẩm thay thế.






Trên thị trường Việt Nam hiện có rất nhiều chuỗi cửa hàng trà sữa, và đây cũng là đồ uống
được yêu thích của giới trẻ. Với mật độ cửa hàng dày đặc của nhiều thương hiệu thì đây sẽ
là sản phẩm thay thế mạnh mẽ nhất.
Các cây bán hàng tự động
Các quán trà đá vỉa hè
Chuỗi các cửa hàng tiện lợi cung cấp các loại nước uống giải khát

2.3 Định vị thị trường
2.3.1 Phân đoạn thị trường
* Phân đoạn theo địa lý:

Công ty sẽ tập trung vào khách hàng sống ở thành phố Hà Nội. Đây cũng là địa bàn với dân số
đông, theo lối sống hiện đại, luôn căng thẳng trong làm việc và quan tâm đến vui chơi, thư giãn
tinh thần của bản thân.
* Phân đoạn theo tâm lý:
Những người đang trong trạng thái căng thẳng sau những giờ làm việc mệt mỏi, cần có một khơng
gian n tĩnh để thả lỏng lại tinh thần và vẫn muốn học thêm kiến thức.
Những người không có khơng gian đọc, cần tìm một nơi để đọc sách nhưng lại khơng muốn đến
thư viện vì q nhiều thủ tục như làm thẻ thành viên và thường là đóng cửa sớm
Những người muốn thưởng thức một ly cà phê ngon.
Những người muốn tìm cảm hứng sáng tạo và động lực đọc từ những người xung quanh.
* Phân đoạn theo nhân khẩu học:


Tuổi: từ 18 - 40
+ 18-25: người trẻ với lối sống hiện đại, muốn vừa thưởng thức cốc cà phê ngon và vừa đọc sách
để nghiên cứu học tập, phát triển bản thân và sự nghiệp
+ 25-40: những người tập trung vào sự nghiệp, công việc,mở rộng các mối quan hệ và rất chăm
đọc sách
Giới tính: Mọi giới tính
Thu nhập: Thu nhập trung bình trở lên, vì sản phẩm được thiết kế và định giá cho hầu hết mọi
người, từ học sinh sinh viên đến người đã đi làm nên mức giá sản phẩm được đưa ra là để phù hợp
cho người tiêu dùng với giá rẻ và chất lượng được ưu tiên.
Nghề nghiệp:




Học sinh, sinh viên: Thường xuyên đối mặt với áp lực trong học tập và suy nghĩ về tương
lai
Nhân viên văn phòng/ người đi làm: Những người có quỹ thời gian tương đối ít nhưng

mong muốn nâng cao nhận thức, nâng cao kiến thức thông qua đọc sách.
Những người khác: công nhân, làm thuê, bảo vệ…

* Phân đoạn theo hành vi:






Quan tâm tới chất lượng đồ uống của doanh nghiệp: đồ uống ngon, giá rẻ
Có một khơng gian yên tĩnh nhưng ấm áp vừa đọc vừa thưởng thức đồ uống
Muốn nâng cao kiến thức của bản thân
Muốn tìm kiếm động lực đọc từ những người xung quanh.
Muốn được thư giãn trong không gian của cửa hàng.

2.3.2 Khách hàng mục tiêu
Những người trẻ với độ tuổi từ 18 đến 40 tuổi ở trong khu vực Hà Nội cuộc sống tấp nập chịu
nhiều áp lực từ cuộc sống, học tập, công việc, muốn thưởng thức một đồ uống chất lượng trong
không gian yên tĩnh, thư giãn, hơn nữa họ mong muốn tích lũy được thêm kiến thức thơng qua
những trang sách, hoặc đơn giản muốn đọc sách để thư giãn đầu óc. Đối với thức uống chủ đạo
của quán là cà phê, có thể thấy, học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, nhân viên làm việc trong
những lĩnh vực truyền thơng, sáng tạo hoặc kinh tế, tài chính là đối tượng sử dụng nhiều nhất.
2.4 Chiến lược Marketing (4Ps)
2.4.1 Sản phẩm
Cơng ty sẽ đa dạng hóa các sản phẩm để đưa ra thị trường với các sản phẩm là các loại cà phê, ca
cao, trà, siro, nước ngọt, sinh tố nước ép. Sản phẩm cốt lõi là các loại cà phê vì đây là thức uống
được doanh nghiệp chú trọng xây dựng thương hiệu, có lợi thế về giá và dễ gây dựng niềm tin với
khách hàng.



Cụ thể các sản phẩm thực tế:


Cà phê: Cà phê đá, Cà phê sữa nóng, Cà phê sữa đá, Capuchino, Bạc xỉu, Cacao nóng,
Cacao đá, Chocolate, Chocolate đá



Trà, siro, nước ngọt: trà lipton, trà đào, trà chanh, chanh dây, chanh muối, cam vắt, pepsi,
cocacola, 7 up, trà xanh



Sinh tố, nước ép: Sinh tố bơ, sinh tố dừa, sinh tố dâu, nước ép bí đao, nước ép dâu, nước
ép táo.

Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái lựa chọn những nước
uống mà mình ưa thích. Sản phẩm được đựng bằng cốc giấy và ốc hút tre, và giấy nhằm đảm bảo
thân thiện với mơi trường. Ngồi chất lượng các sản phẩm doanh nghiệp cịn chú trọng đến dịch
vụ, đặc biệt là khơng gian trong cửa hàng, để khách hàng luôn cảm thấy thoải mái, xứng đáng với
giá trị bỏ ra.
Về sách doanh nghiệp dự kiến có khoảng 1000 đầu sách đủ các thể loại phù hợp với mọi lứa tuổi.
Với đội ngũ nhân viên phục vụ chu đáo, nhiệt tình sẽ làm cho khách hàng cảmthấy hài lịng tuyệt
đối.Khơng gian qn ấm cúng, thân thiện, có đầy đủ tiện nghi, âm thanh, wifi… sẽ tạo cho khách
hàng cảm thấy thật thoải mái sau những giờ học tập, làm việc mệt mỏi, căng thẳng khi đến với cửa
hàng.
2.4.2 Giá



Doanh nghiệp sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá
khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập thấp đến người có thu
nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, cơng nhân viên chức và đặc biệt
ln có chính sách ưu đãi cho những khách hàng thường xuyên.



Giá bán dự kiến cho các sản phẩm là từ 20000- 50000/ đồ uống



Chiến lược giá: Doanh nghiệp sẽ sử dụng chiến lược giá thâm nhập trong giai đoạn đầu
vào thị trường. Đảm bảo chất lượng sản phẩm tốt và giá cả thấp (thấp hơn hoặc bằng so
với đối thủ cạnh tranh) để thu hút khách hàng mua sản phẩm/ dịch vụ mới của doanh
nghiệp. Mục tiêu của chiến lược giá này là lôi kéo khách hàng sử dụng sản phẩm mới, xây
dựng thị phần, tạo dựng niềm tin và lòng trung thành của khách hàng.

2.4.3 Phân phối
Với việc kinh doanh các sản phẩm đồ uống, doanh nghiệp sẽ mang đến tay khách hàng qua tất cả
các kênh phân phối sẵn có, từ online đến offline:
- Kênh phân phối offline: bán trực tiếp đồ uống tại cửa hàng
- Kênh phân phối online:






Fanpage Facebook
Website

Kết hợp với các ứng dụng đặt đồ ăn, thức uống như Now, GrabFood, Beamin,...

2.4.4 Xúc tiến bán hàng
Tổ chức bán hàng: Xây dựng kênh phân phối liền mạch, nhanh chóng và
rộng khắp sẽ tạo tiền đề cho doanh nghiệp bán hàng một cách thuận lợi.
Quan hệ công chúng: Trung thực với khách hàng trên tất cả các khía cạnh: truyền thông, pháp luật,
công khai các thành phần của nguyên vật liệu làm nên đồ uống, tránh gây hoang mang và đánh lạc
hướng người tiêu dùng. Công khai về nguyên vật liệu của cửa hàng và nguồn cung ứng đảm bảo.
Đưa ra các phản hồi một cách trung thực, thân thiện nếu có bất cứ khiếu nại nào về sản phẩm, dịch
vụ của cửa hàng.
Quảng cáo:


Với mục đích tăng độ nhận diện của khách hàng đối với thương hiệu mới chiến lược quảng
bá trên quy mô rộng được tiến hành và phối hợp để đạt tác dụng truyền thông tối đa.



Quảng cáo đại trà trên các phương tiện truyền thông (mạng xã hội, Internet,...) hoặc quảng
cáo qua hoạt động bán hàng cá nhân, sử dụng các công cụ sales promotion như phát mẫu
dùng thử, coupons, mời báo chí đến viết bài PR.



Xây dựng các kênh quảng cáo của cửa hàng như facebook, youtube, tiktok



Chính sách tích điểm cho khách hàng thân thiết




Chính sách giảm giá 10% cho khách hàng mua hàng nhiều với hóa đơn trên 500k.



Chương trình đặc biệt: Giảm giá 10-20-30% vào các dịp lễ Tết, ngày hội, bốc thăm trúng
thưởng, tặng quà lưu niệm.



Hợp tác với người nổi tiếng, Kols thực hiện các chiến dịch quảng bá.

2.5 Chiến dịch Marketing và ngân sách Marketing
2.5.1 Chiến dịch Marketing
Doanh nghiệp sẽ tiến hành truyền thông cả online và offline để đạt được kết quả tốt nhất
Giai đoạn thâm nhập thị trường


Thời gian: 1 tháng



Hoạt động:




Gặp gỡ khách hàng trực tiếp qua chương trình giới thiệu sản phẩm đến khách hàng, giới
thiệu về cửa hàng, sản phẩm, khơng gian.




Thiết kế và treo các banner, posters, biển quảng cáo



Xây dựng video quảng bá sản phẩm



Xây dựng các kênh truyền thơng chính thức như Facebook, Instagram, Tiktok,... và thiết
lập các kênh bán hàng online trong các ứng dụng giao đồ ăn



Sử dụng bộ nhận diện thương hiệu đồng nhất trên các nền tảng.



Sáng tạo các viral video, viral post, content bắt trend trên các nền tảng truyền thơng giúp
tăng nhận diện,tăng lượt tương tác.



Mục tiêu: Xây dựng hình ảnh của doanh nghiệp trong tâm trí khách hàng, tên tuổi của DN
trên thị trường. Tăng mức độ nhận biết doanh nghiệp đối với khách hàng lên con số 20%.

Giai đoạn nhận biết thương hiệu



Thời gian: 4 Tháng



Hoạt động:



Tiếp tục các hoạt động 1 tháng đầu



Chạy ads trên internet, trang doanh nghiệp, viết contents, đăng bài lên các trang mạng xã
hội



Video trải nghiệm của khách hàng.



Sử dụng Affiliate Marketing bằng việc book KOLs Affiliate, đẩy nhanh đến quyết định sử
dụng dịch vụ của khách hàng



Tiếp tục sử dụng và đổi mới các Digital Ads.




Viết bài PR trên các báo về quán cà phê sách cho giới trẻ.



Tung ra các voucher trên các kênh bán hàng chính và giảm giá 10% cho khách hàng sử
dụng dịch vụ lần đầu tiên.



Mục đích: Tăng tương tác trên các kênh truyền thơng, mạng xã hội. Tăng độ nhận biết của
khách hàng tiềm năng về doanh nghiệp lên 70%.

Giai đoạn củng cố thương hiệu và lan tỏa


Thời gian: 7 tháng




Hoạt động:



Tiếp tục đẩy mạnh các hoạt động trước



Content trên Facebook, Instagram, Tiktok tập trung vào giới thiệu không gian, dịch vụ của

cửa hàng



Phân tích hiệu quả của Digital Ads và thiết lập những quảng cáo mang tính “Call to Action”
hơn.



Tận dụng các ngày sale của các ứng dụng đặt điều hịa để tung ra các chương trình giảm
giá, khuyến mãi, các voucher, tích lũy điểm.



Hợp tác thêm với với các công ty giao đồ ăn để thúc đẩy khả năng mua hàng.



Giảm giá tích lũy cho các khách hàng đã sử dụng dịch vụ của cửa hàng và giới thiệu cho
người thân, bạn bè.

2.5.2 Ngân sách Marketing:
(Đơn vị: Triệu đồng)

STT Hoạt động

Giai đoạn Giai đoạn nhận Giai
đoạn
thâm nhập biết thương hiệu củng cố và
lan tỏa


1

Tạo website, xây dựng và phát triển

3

6

2

Social media(Facebook, tiktok,..)

5

8

3

Nội dung bài đăng( email
marketing, nội dung, hình ảnh,
video,...)

5

15

18

4


Social media Ads( Facebook ads,
google ads,..)

5

12

8


5

Quảng cáo truyền thống( banner,
flyer, poster,..)

6

PR marketing( KOL, đăng báo,..)

7

Các hoạt động truyền thông khác

8

Tổng

2


3

3

1

10

10

5

6

125


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH CƠNG NGHỆ
3.1 Cơng nghệ trong quán cà phê
Với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học, kỹ thuật, việc các doanh nghiệp đang nỗ lực chuyển đổi
số để thích ứng được với xu hướng của thị trường và tận dụng được những lợi thế từ cơng nghệ
mang lại như: giảm thiểu được chi phí, hỗ trợ kiểm soát, vận hành tốt hơn, xử lý, tích hợp dữ liệu,
hỗ trợ ra quyết định chính xác hơn. Bản chất của công nghệ trong những cửa hàng cà phê hay lĩnh
vực kinh doanh đồ uống là sử dụng những thiết bị công nghệ hiện đại hỗ trợ nhân lực, và thiết kế
xây dựng mơ hình tổ chức theo hướng công nghệ đáp ứng người tiêu dùng. Ứng dụng công nghệ
vào kinh doanh đồ uống giúp khách hàng vượt qua thời gian xếp hàng, chờ đợi trong giờ cao điểm
một cách dễ dàng hơn bao giờ hết. Công nghệ khơng chỉ giúp đỡ khách hàng mà cịn giúp q
trình vận hành của cửa hàng được lưu thơng, diễn ra dễ dàng, linh hoạt hơn nhiều. Cụ thể đối với
chủ doanh nghiệp, cơng nghệ sẽ giúp ích rất nhiều trong việc kiểm soát chặt chẽ được nguồn
nguyên liệu thực phẩm của doanh nghiệp với bộ não thông minh của phần mềm, giúp tiết kiệm

nguồn nhân lực bằng việc hoạt động giao dịch, đặt hàng, phục vụ. Mơ hình hoạt động kinh doanh
của cửa hàng sẽ chuyên nghiệp, khoa học và chặt chẽ hơn, ngoài ra với hệ thống Internet rộng
khắp sẽ giúp kết nối số lượng lớn khách hàng dễ dàng và thuận tiện.
Những công nghệ trong quán cà phê hiện nay:


Các kênh mạng xã hội online: Các kênh mạng xã hội có những tính năng kinh doanh, giúp
hỗ trợ chủ doanh nghiệp tiếp cận đến những khách hàng mục tiêu nhanh nhất, số lượng lớn
nhất. Bên cạnh đó, chủ doanh nghiệp có thể áp dụng những tính năng về quảng cáo để
thông tin đến khách hàng, tạo môi trường giao lưu tiếp cận với khách hàng.



Phần mềm quản lý: Hầu hết các quán cà phê đều sử dụng những phần mềm quản lý quán
hiệu quả. Các chủ kinh doanh sẽ sử dụng phần mềm trong việc quản lý kho, nguyên liệu,
quản lý hóa đơn thu chi tiền, quản lý số lượng bàn phục vụ trong một ngày,... Tất cả những
tính năng này chỉ gói gọn trong những phần mềm quản lý, giúp chủ kinh doanh giảm bớt
được nguồn nhân lực, chi phí và thời gian quản lý.



Kết nối quán cà phê với các đơn vị vận chuyển: Sự xuất hiện của các đơn vị giao hàng
online ngày càng nhiều như Grab, Now, Go Viet, Bae min,... Điều này tạo cho khách hàng
sự thuận tiện, khi chỉ việc ở nhà cầm chiếc điện thoại smartphone trong tay và nhấn nút đặt
hàng.



Thiết bị hỗ trợ gọi đồ uống




Thiết bị thơng báo lấy đồ uống



Hóa đơn điện tử

3.2 Cơng nghệ


3.2.1 Phần mềm quản lý Ipos
Để hỗ trợ trong nghiệp vụ quản lý, doanh nghiệp sẽ sử dụng phần mềm Ipos. Phần mềm sẽ hỗ trợ
người dùng order món, kiểm kê nguyên liệu xuất nhập tồn, báo cáo doanh thu, lợi nhuận, cơng nợ
của qn.Bên cạnh đó, phần mềm cịn giúp người quản lý dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh từ xa dù khơng có mặt trực tiếp tại qn.
Một số tính năng nổi bật của Ipos:


Hỗ trợ gọi món, tính tiền, thanh tốn, in hóa đơn,...



Quản lý nguyên vật liệu và tồn kho hiệu quả.



Báo cáo doanh thu, chi phí, hóa đơn bán hàng, hàng hóa xuất nhập tồn kho, báo cáo công
nợ được thống kê chi tiết, xác thực theo từng giờ hoặc theo ngày.




Đồng bộ hóa dữ liệu trên nhiều thiết bị như: điện thoại, máy tính bảng, laptop, máy POS,...



Các thao tác bỏ món hoặc đổi món, thêm món, lịch sử sửa hay xóa hóa đơn đều được lưu
lại chi tiết.



Quản lý ngun vật liệu theo công thức định lượng đã định sẵn giúp nhân viên từ pha chế
tới order thực hiện bài bản.



Hỗ trợ thu ngân tính tiền nhanh chóng, chính xác.



Quản lý đơn hàng, doanh thu chặt chẽ để tránh thất thốt.



Theo dõi các hoạt động thu chi, thống kê doanh thu chi tiết như thu chi, số lượng đơn hàng,
số voucher và khuyến mãi đã sử dụng, tổng số tiền theo từng phương thức thanh tốn, số
tiền mặt trong két.

3.2.2 Cơng nghệ khác:



Sử dụng website, mạng xã hội(FB, Instagram, Zalo) để quảng cáo, quản lý trang bán hàng
online( đặt hàng, chăm sóc khách hàng)



Liên kết các ứng dụng giao đồ ăn như Now, Gofood, Grabfood để thuận tiện cho việc đặt
hàng online của khách hàng, và giao hàng của cửa hàng.



Các thiết bị điện tử khác như: máy thanh toán POS, thiết bị rung để thông báo đồ uống đã
sẵn sàng, Tablet, máy in tem, máy in bill,...

3.3 Nguyên vật liệu và máy móc, thiết bị pha chế đồ uống
3.3.1 Nguyên vật liệu đầu vào



×