BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI
CƠNG TY TNHH GIANG HUY HỒNG
Ngành: Kế tốn
Mã số: 7340301
TRẦN THỊ QUẾ TRÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TNHH GIANG
HUY HỒNG
Ngành: Kế tốn
Mã số: 7340301
Họ và tên sinh viên: Trần Thị Quế Trân
Mã số sinh viên: 030536200237
Lớp: DH36KT06
Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng bài khóa luận đề tài “Kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Giang Huy Hồng” là bài nghiên cứu do chính
em thực hiện trong q trình được thực tập tại cơng ty và những kiến thức học được ở
trường Đại học Ngân Hàng Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với sự hướng dẫn và góp ý
từ cơ TS. Dương Nguyễn Thanh Tâm.
Trong q trình thực hiện đề tài, em có sử dụng các trích dẫn từ các quan điểm
khoa học của các nghiên cứu trước, bài báo và các nguồn tài liệu tham khảo khác được
sử dụng trong bài được trích dẫn nguồn trong danh mục tài liệu tham khảo. Em xin
đảm bảo kết quả nghiên cứu là trung thực, khách quan. Em xin chịu trách nhiệm về bài
nghiên cứu của mình.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2023
Tác giả
Trần Thị Quế Trân
3
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin phép gửi lời cảm ơn đến Trường Đại học Ngân Hàng Thành phố
Hồ Chí Minh đã cho em cơ hội được học tập và học hỏi tại đây. Em xin cảm ơn các
thầy cô Khoa Kế tốn – Kiểm tốn đã tận tình chỉ dạy trong suốt thời gian em học tập
tại trường.
Em xin cảm ơn đến Ban giám đốc và cơ Kế tốn trưởng tại Cơng ty TNHH Giang
Huy Hồng đã cho phép em thực tập và giúp đỡ trong trong quá trình làm việc cũng
như hỗ trợ tận tình để em hồn thành khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn
sự hướng dẫn của cô Dương Nguyễn Thanh Tâm, đã giúp em trong thời gian làm khóa
luận vừa qua.
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu, bản thân cịn nhiều hạn chế về mặt kiến
thức và kinh nghiệm nên sẽ khó tránh khỏi các thiếu sót. Em rất mong nhận được góp ý
từ thầy cơ.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2023
Tác giả
Trần Thị Quế Trân
4
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
5
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................................... 3
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................ 4
XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................. 5
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................................... 8
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................................... 9
DANH MỤC HÌNH ẢNH......................................................................................................... 9
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................................... 10
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 11
1.1.
Sự cần thiết của nghiên cứu .................................................................................... 11
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 12
1.3.
Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 12
1.4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 13
1.4.1.
Đối tượng nghiên cứu.................................................................................... 13
1.4.2.
Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 13
1.5.
Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 13
1.6.
Kết cấu đề tài ............................................................................................................ 14
CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
XUẤT KHẨU HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA ........ 15
2.1.
Các nghiên cứu trước ............................................................................................... 15
2.2.
Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng hóa......................................................... 16
2.2.1.
Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong
doanh nghiệp................................................................................................................... 16
2.2.2.
Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp..........
......................................................................................................................... 18
2.2.3.
Các hình thức xuất khẩu hàng hóa .............................................................. 18
2.2.4.
Các phương thức thanh toán trong xuất khẩu ........................................... 19
2.2.5.
Các thủ tục tiến hành xuất khẩu.................................................................. 28
2.3.
Kế toán xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ................................... 29
2.3.1.
Bộ chứng từ sử dụng trong kế toán xuất khẩu ........................................... 29
2.3.2.
Tài khoản sử dụng trong nghiệp vụ xuất khẩu .......................................... 30
2.3.3.
Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ............................... 31
2.3.4.
Giá vốn hàng bán .......................................................................................... 34
2.3.5.
Kế tốn chi phí hoạt động ............................................................................. 36
6
2.3.6.
Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 40
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG
HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TNHH GIANG HUY
HỒNG ................................................................................................................................... 44
3.1.
Khái qt về Cơng ty TNHH Giang Huy Hồng .................................................. 44
3.1.1.
Giới thiệu về Cơng ty TNHH Giang Huy Hồng ....................................... 44
3.1.2.
Q trình hình thành và phát triển ............................................................. 44
3.1.3.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty ............................................. 45
3.1.4.
Đặc điểm về tổ chức Công ty ........................................................................ 45
3.1.5.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty trong 2 năm 2021 – 2022 .......
......................................................................................................................... 45
3.1.6.
Tình hình kinh doanh của cơng ty trong 2 năm 2021 – 2022 .................... 48
3.2.
Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Giang Huy Hồng ........................ 51
Các đặc điểm chung về cơng tác kế tốn tại Cơng ty .................................................. 51
3.3. Thực trạng kế tốn hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty TNHH
Giang Huy Hồng. .............................................................................................................. 53
3.3.1.
Đặc điểm chung về hàng hóa và hoạt động bán hàng của Cơng ty .......... 53
3.3.2.
Kế tốn nghiệp vụ xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại
Cơng ty ......................................................................................................................... 54
CHƯƠNG 4. HÀM Ý GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN XUẤT
KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CƠNG TY TNHH
GIANG HUY HỒNG ........................................................................................................... 66
4.1.
Đánh giá cơng tác kế toán xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty ......
.................................................................................................................................... 66
4.1.1.
Ưu điểm .......................................................................................................... 66
4.1.2.
Hạn chế........................................................................................................... 67
4.1.3.
Hàm ý giải pháp ............................................................................................ 68
KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 71
PHỤ LỤC................................................................................................................................. 72
7
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Chữ cái viết tắt
Giải thích
BCT
Bộ chứng từ
BCTC
Báo cáo tài chính
CTKT
Chứng từ kế tốn
CPBH
Chi phí bán hàng
CPQLDN
Chi phí quản lý doanh nghiệp
CTKT
Chứng từ kế toán
DT
Doanh thu
DN
Doanh nghiệp
GTGT
Giá trị gia tăng
KQHĐKD
Kết quả hoạt động kinh doanh
KQTT
Kết quả tiêu thụ
LC
Letter of credt (Thư tín dụng)
NK
Nhập khẩu
NH
Ngân hàng
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TSNH
Tài sản ngắn hạn
TK
Tài khoản
XK
Xuất khẩu
XNK
Xuất nhập khẩu
8
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511 .......................................................... 32
Bảng 2-2. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 131 .......................................................... 32
Bảng 2-3. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 521 .......................................................... 33
Bảng 2-4. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 632 .......................................................... 35
Bảng 2-5. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 641 .......................................................... 37
Bảng 2-6. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 642 .......................................................... 39
Bảng 2-7. Kết cấu và nội dung phản ánh TK 911 .......................................................... 41
Bảng 3-1. Tình hình tài sản và nguồn vốn tài cơng ty năm 2021 - 2022 ....................... 46
Bảng 3-2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại công ty năm 2021 - 2022 ..................... 49
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2-1. Mẫu Báo cáo KQHĐKD ................................................................................ 43
Hình 3-1. Hoạch tốn doanh thu trên PMKT BAOTHU ............................................... 57
Hình 3-2. Hoạch tốn mua hàng hóa .............................................................................. 60
Hình 3-3. Hoạch tốn CPBH vào PMKT BAOTHU ..................................................... 62
Hình 3-4. Sổ cái TK 911 (Trích từ PMKT BAOTHU) .................................................. 63
Hình 3-5. Báo cáo KQHĐKD Quý III được trích tự động từ PMKT BAOTHU .......... 64
9
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1. Quy trình chuyển tiền trả trước .................................................................... 20
Sơ đồ 2-2. Quy trình chuyển tiền trả sau ....................................................................... 21
Sơ đồ 2-3. Quy trình nhờ thu trơn .................................................................................. 23
Sơ đồ 2-4. Quy trình nhờ thu kèm chứng từ .................................................................. 25
Sơ đồ 2-5. Quy trình tín dụng dứng từ ........................................................................... 27
Sơ đồ 3-1. Bộ máy quản lý tại công ty ........................................................................... 45
Sơ đồ 3-2. Bộ máy kế tốn tại Cơng ty .......................................................................... 51
Sơ đồ 3-3. Trình tự luân chuyển chứng từ liên quan đến hoạc toán doanh thu ............. 56
10
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Trong bối cảnh tồn cầu hóa, kinh tế thế giới ngày càng được mở rộng thì Thương
mại quốc tế là điều cần thiết và cũng là tiền đề trang bị cho sự phát triển kinh tế của các
nước trong tương lai. Nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng
đều nhận thức được rằng mỗi một quốc gia không thể nào phát triển mạnh mẽ được nếu
khơng có mối quan hệ kinh tế với các nước khác.
Trong hơn 25 năm qua Việt Nam tham gia Thương mại quốc tế và thiết lập các mối
quan hệ hữu nghị với nhiều quốc gia thông qua việc ký kết các hiệp định có liên quan.
Việc này đã giúp cho Việt Nam có nhiều cơ hội để mở rộng thị trường và thúc đẩy các
hoạt động XNK, đồng thời đã giúp các DN mở ra một con đường mới thúc đẩy sản xuất
kinh doanh đặc biệt là các DN tham gia hoạt động XNK và có cơ hội thu hút được vốn
đầu tư.
Ở thời điểm hiện tại, Việt Nam đang trong giai đoạn phục hồi sau đại dịch COVID
– 19 cùng với đó là tình hình kinh tế thế giới có nhiều biến động, cụ thể hơn Việt Nam
đang đứng trước “cơn bão” suy giảm tổng cầu và Việt Nam phải tìm ra được phương
pháp để có thể vượt qua “cơn bão” đó và vực dậy tăng trưởng kinh tế. Trong số các ý
kiến đề ra biện pháp thì Bà Nguyễn Cẩm Trang là Phó cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ Công Thương đã phát biểu rằng “Xuất khẩu bền vững để tăng sức chống chịu, sự
thích ứng”. Từ đây lại khẳng định được vai trò thiết yếu của hoạt động XNK.
Để quản lý hoạt động kinh doanh XNK có hiệu quả thì kế tốn là một cơng cụ
khơng thể thiếu. Kế tốn XNK sẽ giúp trong việc cung cấp đầy đủ các thơng tin về tình
hình sản xuất kinh doanh một cách kịp thời và chính xác, giúp cho các ban điều hành dễ
dàng theo dõi tình hình sản xuất của DN mình và đưa ra các chiến lược hợp lý để phát
triển DN. Đối với các DN tham gia hoạt động xuất khẩu, ở thời điểm hiện tại đảm nhận
một vai trò rất quan trọng nền kinh tế Đất nước, thì kế tốn sẽ giúp cho các DN biết được
rằng tình hình sản xuất và tiêu thụ hàng hóa xuất khẩu như thế nào giúp cho DN nắm
được thị trường xuất khẩu và đưa ra các giải pháp, chiến lược để đạt được mục tiêu mà
DN đặt ra.
11
Nhận thấy được sự cần thiết của nội dung XNK và qua q trình thực tập tại cơng
ty có loại hình xuất khẩu nơng sản. Nên khóa luận đã được chọn đề tài “KẾ TỐN
XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH GIANG HUY HỒNG” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình để có thể
nghiên cứu sâu hơn thơng qua việc phân tích, đánh giá cơng tác kế tốn xuất khẩu hàng
hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Giang Huy Hoàng.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Tìm hiểu về thực trạng kế tốn xuất khẩu hàng bán và xác định
kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Giang Huy Hoàng
-
Mục tiêu cụ thể:
+
Hệ thống lại cơ sở lý luận về kế toán XK và xác định KQTT.
+
Tìm hiểu về cơng tác kế tốn XK hàng hóa và xác định KQTT tại Cơng ty
TNHH Giang Huy Hồng.
+
Cơng tác kế tốn có đem lại hiệu quả cho Công ty hay không
+
Thực hiện đưa ra các đề xuất cũng như giải pháp để hồn thiện cơng tác kế
tốn XK hàng hóa và xác định KQTT.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Các cơ sở lý luận về kế tốn về kế tốn XK hàng hóa và xác định KQTT
gồm những gì?
Câu hỏi 2: Cơng tác kế tốn XK hàng hóa và xác định KQTT tại Cơng ty TNHH
Giang Huy Hồng thực hiện như thế nào?
Câu hỏi 3: Cơng tác kế tốn XK hàng hóa và xác định KQTT tại Cơng ty TNHH
Giang Huy Hồng có hiệu quả hay khơng? Có ưu điểm và nhược điểm gì?
Câu hỏi 4: Những đề xuất, giải pháp nào để hồn thiện cơng tác kế tốn XK hàng
hóa và xác định KQTT tại Cơng ty TNHH Giang Huy Hồng?
12
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả
tiêu thụ tại Cơng ty TNHH Giang Huy Hồng.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
-
Về không gian:
Bài nghiên cứu được giới hạn trong phạm vi hoạt động sản xuất hàng hóa xuất khẩu
và xác định KQTT tại Cơng ty TNHH Giang Huy Hồng.
-
Về thời gian:
+ Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm từ 2021 đến 2022
+ Số liệu kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong quý III năm 2021
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Để bài nghiên cứu đạt được hiểu quả, đề tài đã kết hợp các phương pháp nghiên
cứu sau:
-
Phương pháp thu thập dữ liệu:
Số liệu sơ cấp:
Thu thập và quan sát các tài liệu tại Cơng ty, tìm hiểu các vấn đề có liên quan đến
cơng tác nghiên cứu đề tài từ những giấy tờ hay cơng văn có sẵn tại Cơng ty và theo hiểu
biết của bản thân.
Số liệu thứ cấp:
Dựa vào các báo cáo tài chính và các chứng từ tại công ty: bảng CĐKT, bảng Lưu
chuyển tiền tệ, bảng Báo cáo KQHĐKD, phiếu chi, phiếu thu, …
-
Phương pháp tổng hợp phân tích:
Từ những thơng tin, dữ liệu đã thu thập sẽ được tổng hợp lại nhằm để diễn giải
công tác Kế tốn XK hàng hóa và xác định KQTT tại Cơng ty. Tiến hành phân tích số
liệu để đi sâu vào tìm hiểu ưu điểm và những nhược điểm của cơng tác kế tốn, từ đó
13
đưa ra những nhận xét, giải pháp nhằm cải thiện, nâng cao cơng tác kế tốn XK và xác
định KQTT tại Công ty.
-
Phương pháp phỏng vấn:
Phỏng vấn trực tiếp nhân viên có liên quan đến cơng tác kế tốn XK hàng hóa và
xác định KQTT tại cơng ty.
Bảng câu hỏi phỏng vấn (Phụ lục 1)
Người phỏng vấn:
Phạm Ánh Nguyệt – Kế toán Trưởng
Đặng Thị Minh Ngà – Kế toán viên
Thời gian thực hiện: 01/09/2023 – 03/09/2023
1.6. Kết cấu đề tài
Ngoài những lời cam đoan, lời cảm ơn, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng
biểu, danh mục hình vẽ, danh mục sơ đồ, tài liệu tham khảo ra, nội dung của đề tài bao
gồm các chương sau:
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN
XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CƠNG TÁC KẾ TỐN XUẤT KHẨU
HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH GIANG
HUY HOÀNG
CHƯƠNG 4: HÀM Ý GIẢI PHÁP VÀ KẾT LUẬN VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN
XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY
TNHH GIANG HUY HOÀNG
KẾT CHƯƠNG 1:
Chương 1 là chương tổng quan về bài nghiên cứu, trong chương nêu rõ các mục
tiêu mà bài nghiên cứu hướng đến, các phương pháp thực hiện bài nghiên cứu và lý do
vì sao tác giải đã chọn đề tài “KẾ TỐN XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH GIANG HUY HOÀNG”.
14
CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN
XUẤT KHẨU HÀNG HĨA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HÓA
2.1. Các nghiên cứu trước
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung (2015) đã thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thực trạng
và giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
tại Công ty TNHH TM & DV Bảo Long” đã hệ thống lại nội dung lý thuyết về kế tốn
xuất khẩu hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tác giả đã có sự nghiên cứu kỹ lưỡng
tình hình hoạt động cũng như cơng tác kế tốn của Cơng ty TNHH TM & DV Bảo Long
từ đó rút ra những ưu điểm và nhược điểm để đưa ra các đề xuất và kiến nghị để góp
phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại Cơng ty có loại hình kinh doanh thương mại và dịch
vụ.
Tác giả Trịnh Thị Đào (2006) với đề tài nghiên cứu “Kế toán nghiệp vụ xuất khẩu
nhóm hàng nơng sản tại Cơng ty Xuất nhập khẩu Intemex” tác giả đã đúc kết lại hệ thống
lý luận thơng qua các chuẩn mực kế tốn (VAS). Tác giả đã thực hiện các phương pháp
nghiên cứu điều tra, phát phiếu điều tra, phương pháp phỏng vấn, phương pháp quan sát
thực tế để có thể nghiên cứu đề tài và đã đưa ra giải pháp đồng thời kèm theo cách thức
để thực hiện giải pháp chi tiết.
Tác giả Nguyễn Thị Hồng (2016) đã nghiên cứu đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Hiệp Thành” tác giả đã hệ thống lại các cơ sở lý
luận về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Hiệp Thành một
Cơng ty có lọa hình kinh doanh vừa sản xuất, thương mại và dịch vụ. Tác giả đã sưu tập
các chứng từ các mẫu sổ sách và trình bày chi tiết về những vấn đề liên quan đến kế toán
tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty và từ đó đưa ra kết luận
và các kiến nghị cho Công ty.
Tác giả Nguyễn Thị Kim Nhung (2006) với đề tài “Kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần xây lắp và thương mại” tác giả cũng đã
hệ thống những cơ sở lý luận bao gồm những khái niệm, công thức, lưu đồ, sơ đồ chi
tiết. Tác giả sử dụng các phương pháp thu thập các tài liệu từ công ty, tiến hành nghiên
cứu và thực hiện phỏng vấn để hỗ trợ cho bài nghiên cứu hồn thành tốt hơn từ đó tác
15
giả có thể đưa ra những góp ý, giải pháp để góp phần hồn thiện kế tốn tiêu thụ và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Tác giả Tạ Thu Hương (2006) đã nghiên cứu đề tài “Hồn thiện kế tốn hoạt động
xuất khẩu rau quả, nơng sản tại Tổng công ty rau quả - nông sản Việt Nam”. Tác giả đã
hệ thống lại các lý thuyết liên quan đến hoạt động XK như các khái niệm, phương thức
XK, các điều kiện trong Incoterm, ... Tác giả đi sâu vào nghiên cứu về hoạt động xuất
khẩu tại cơng ty từ đó đã nêu và phân tích chi tiết ưu và nhược điểm trong cơng tác kế
tốn tại cơng ty. Tác giả cũng đã góp ý để hồn thiện trong việc hoạch toán và ghi sổ kế
toán tại công ty.
Khoảng trống nghiên cứu:
Qua các bài nghiên cứu trên nhìn chung mỗi bài nghiên cứu đều có sự nghiên cứu
và hệ thống lại các cơ sở lý thuyết về kế toán XK và xác định KQTT, KQHĐ KD của
các Cơng ty, tùy vào quy mơ, loại hình mỗi Cơng ty sẽ lựa các chế độ kế toán phù hợp
với cơng ty của mình. Tất cả các bài được tham khảo đều đưa ra các giải pháp để góp
phần hồn thiện cơng tác kế tốn tại mỗi Cơng ty. Các bài được tham khảo thời gian thực
hiện khá lâu do đó sẽ có một vài những điểm khác biệt từ mẫu hóa đơn thương mại,
những điều luật có bổ sung thay đổi, … Bên cạnh đó các tác giả cũng chưa trình bày và
giới thiệu rõ về cách hoạch tốn lên PMKT tại Công ty họ nghiên cứu. Với bài nghiên
của mình em mong là sẽ khắc phục những thiếu sót trên.
2.2. Những vấn đề chung về xuất khẩu hàng hóa
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong
doanh nghiệp
a) Khái niệm
Căn cứ theo khoản 1 điều 28 Luật Thương Mại số 36/2005/QH11: “Xuất khẩu hàng
hóa là việc đưa hàng hóa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm
trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định riêng của pháp
luật.”
16
Hoạt động xuất khẩu hàng hóa là hoạt động bn bán cho cá nhân hoặc tổ chức
nước ngoài nhằm thu ngoại tệ, có thể là ngoại tệ của một hoặc cả hai quốc gia, là hoạt
động cơ bản của hoạt động ngoại thương và ngày càng phát triển về chiều rộng và chiều
sâu.
b) Đặc điểm của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động XK hàng hóa có những đặc điểm cơ bản sau đây:
-
Hoạt động XK có một thị trường bn bán rộng lớn và rất khó kiểm sốt
-
XK là hoạt động giao thương giữa các quốc gia với nhau nên chịu sự ảnh
hưởng và chi phối của nhiều yếu tố có thể kể đến như: Kinh tế, Chính trị, Văn hóa,
Pháp luật, …
-
Nhà nước quản lý hoạt động xuất khẩu một cách trực tiếp hoặc gián tiếp
thông qua các cơng cụ và chính sách như: Chính sách về thuế quan, hạn ngạch, quy
định về hàng hóa xuất khẩu, các văn bản pháp luật khác có liên quan, …
-
Cách thức giao dịch trên thị trường đa dạng phong phú với nhiều hình thức:
trực tiếp, gián tiếp, …
-
XK ln ln tiềm ẩn những rủi ro và để hạn chế những rủi ro thì bên XK
nên mua bảo hiểm cho hàng hóa XK của mình.
c) Vai trị của hoạt động xuất khẩu hàng hóa
Hoạt động XK đem lại rất nhiều lợi ích và đóng vai trị rất quan trọng trong việc
phát triển kinh tế cho thị trường hàng hóa ở Việt Nam trong đó:
-
Hoạt động XK góp phần lưu thơng hàng hóa, giúp đa dạng thị trường và
đặc biệt tạo các mối quan hệ kinh doanh với các quốc gia, thúc đẩy kinh tế trong
nước.
-
Hoạt động XK có mối liên hệ với nhiều ngành khác nhau và từ đó giúp tạo
ra cơng ăn việc làm, đa dạng các mặt hàng trên thị trường, thúc đẩy dịch chuyển cơ
cấu kinh tế theo hướng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, đảm bảo phát triển kinh tế
ổn định hơn.
17
-
Hoạt động XK còn giúp mở rộng thị trường kinh doanh, đem lại nguồn thu
nhập cho DN. Thay vì chỉ xuất bán nội địa trong nước thì giờ đây các DN có thể
mang hàng hóa của mình XK sang các nước khác để kinh doanh. Từ đó giúp cho
nguồn thu ngoại tệ của các DN và đất nước tăng lên.
-
Và khi hàng hóa được XK sang các nước khác thì điều này sẽ giúp quảng
bá hình ảnh và định vị thương hiệu Việt Nam trên các thị trường quốc tế.
2.2.2. Yêu cầu quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa trong doanh nghiệp
Dựa vào những khái niệm, đặc điểm, vai trị XK hàng hóa vừa trình bày thì có thể
thấy được hoạt động XK có tầm quan trọng như thế nào. Do đó các DN khi thực hiện
hoạt động XK cần làm theo một số yêu cầu sau:
-
DN cần phải có hiểu biết ln cập các thơng tin liên quan đến tình hình
sản xuất cả trong và ngồi nước cũng như về nhu cầu hàng hóa của nước ngồi
-
DN phải xem xét và lựa chọn đối tượng giao dịch phù hợp.
-
Khi giao dịch lưu ý trong việc thực hiện hợp đồng phải theo sát các điều
khoản và đảm bảo được tiến độ để có thể giao hàng đúng thời hạn. Song song đó là
việc thực hiện các thủ tục hải quan và hồn thành BCT là điều vơ cùng cần thiết.
2.2.3. Các hình thức xuất khẩu hàng hóa
Hiện nay có những hình thức xuất khẩu sau:
-
Xuất khẩu trực tiếp: là hình thức hai bên mua bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ sẽ trực tiếp thỏa thuận với nhau, thực hiện trao đổi, thương lượng về quyền
lợi mỗi bên phù hợp với pháp luật của các quốc gia và cùng nhau ký kết hợp đồng
ngoại thương.
-
Xuất khẩu gián tiếp (ủy thác): là hình thức XK mà DNXK sẽ thơng qua
một bên trung gian hay nói cách khác là ủy thác cho một đơn vị thứ ba ngoài bên
mua và bên bán. Đơn vị thứ ba này sẽ nhận nhiệm vụ thay mặt bên bán đưa hàng
hóa ra nước ngồi giao cho bên mua.
-
Gia cơng xuất khẩu: là hình thức XK mà các DN trong nước sẽ nhận các
thiết bị, máy móc, nguyên liệu, phụ liệu, … từ các DN nước ngoài để sản xuất hàng
18
hóa dựa theo u cầu của DN nước ngồi. Sau khi hồn tất các sản phẩm hàng hóa
sẽ được bán ra nước ngoài theo yêu cầu của bên đặt hàng (DN nước ngồi).
-
Xuất khẩu tại chỗ: là hình thức XK mà các DN nước ngồi có nhu cầu
mua hàng ở Việt Nam và sau đó họ muốn bán hàng mà họ mua được cho các đối
tác của họ ở trong nước Việt Nam. Đối với hình thức này hàng hóa sẽ được giao
hàng tại lãnh thổ Việt Nam mà không cần phải chuyển ra nước ngồi như các hình
thức trên.
-
Tạm nhập, tái xuất: theo khoản 1 điều 29 Luật Thương Mại số
36/2005/QH11 thì hình thức tạm nhập tái xuất là: “việc hàng hóa được đưa từ nước
ngồi hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực
hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục NK vào
Việt Nam và có làm XK chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam”
-
Chuyển khẩu hàng hóa: theo khoản 1 điều 30 Luật Thương Mại số
36/2005/QH11 thì hình thức chuyển khẩu hàng hóa là: “việc mua hàng từ một nước,
vùng lãnh thổ để bán sang một nước, vùng lãnh thổ ngồi lãnh thổ Việt Nam mà
khơng làm thủ tục vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất ra khỏi Việt Nam”
-
Bn bán đối lưu: là hình thức XK mà người bán đồng thời cũng là người
mua hàng hóa và ngược lại, hàng được xuất bán và nhập về có giá trị tương đương
nhau.
Trên đây là những thức XK hiện nay, đối với từng hình thức sẽ có những ưu
điểm và nhược điểm khác nhau. Do đó các DN phải dựa vào quy mơ, mục tiêu,
năng lực của mình để lựa chọn ra được hình thức XK phù hợp cho DN của mình.
2.2.4. Các phương thức thanh tốn trong xuất khẩu
Phương thức chuyển tiền (REMITTANCE)
-
Phương thức chuyển tiền là phương thức thanh tốn mà người có nhu cầu
thanh toán tiền sẽ đề nghị NH chuyển một số tiền xác định trong khoản thời gian
được thỏa thuận trước đó cho người thụ hưởng. Hai bên có thể thỏa thuận với nhau
bằng hình thức chuyển tiền trả trước hay chuyển tiền trả sau
19
Bên NK và XK có thể lựa chọn hai loại chuyển tiền sau:
+ Hình thức chuyển tiền trả trước: là hình thức mà bên NK sẽ thanh tốn
tiền hàng trước khi bên XK giao hàng, thời gian cụ thể và tỷ lệ thanh toán trước
sẽ do hai bên thỏa thuận và ký kết hợp đồng thương mại, có thể là thanh toán
trước một phần giá trị của hợp đồng hoặc toàn phần giá trị của hợp đồng tùy vào
sự thương lượng của hai bên.
+ Hình thức chuyển tiền trả sau: là hình thức mà bên NK sẽ thanh tốn tiền
hàng sau khi bên XK giao hàng, thời gian cụ thể là do hai bên cùng nhau thỏa
thuận và ký kết hợp đồng.
Quy trình chuyển tiền trả trước
Sơ đồ 2-1. Quy trình chuyển tiền trả trước
20