BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI TH
LÊ THỊ KIM BÌNH
TP. HỒ CHÍ MINH – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SẢN XUẤT, THƯƠNG MẠI TH
Ngành: Kế toán
Mã số: 7340301
Họ và tên sinh viên: Lê Thị Kim Bình
Mã số sinh viên: 030536200015
Lớp: ĐH36KT02
Người hướng dẫn khoa học: ThS. Lý Hồng Oanh
TP. Hồ Chí Minh – 2023
TĨM TẮT
Trong giai đoạn kinh tế khó khăn như hiện nay, để có thể tồn tại và cạnh tranh
với các đối thủ trên thị trường các doanh nghiệp cần phải quản lý tốt các yếu tố kinh
doanh. Đặc biệt, phần chi phí sản xuất tại những doanh nghiệp thuộc lĩnh vực sản
xuất, dịch vụ càng phải kiểm soát chặt chẽ vì chúng sẽ tác động lớn đến giá thành sản
phẩm. Vì vậy tác giả đã chọn đề tài kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH để làm rõ mối quan hệ giữa
hai yếu tố này.
Cụ thể, bài nghiên cứu bao gồm có 3 chương. Nội dung chương 1 là các nội dung
cơ bản về bài nghiên cứu như lý do chọn đề tài nghiên cứu, xác định đối tượng và
phạm vi nghiên cứu, lựa chọn các phương pháp nghiên cứu phù hợp với đề tài. Thơng
qua đó, Hội đồng sẽ có thể đưa ra được những đánh giá về sự đóng góp của đề tài
nghiên cứu trong thực tiễn.
Đến với chương 2, tác giả đã đưa ra những cơ sở lí thuyết về cơng tác kế tốn tập
hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp. Qua đó, tác giả nhận thấy
việc phân biệt rõ các loại chi phí để hạch tốn là hết sức quan trọng và cần thiết để
xác định giá thành hợp lí.
Để có thể làm rõ hơn những lý thuyết trên, tác giả đã tiến hành nghiên cứu về
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Sản
xuất, Thương mại TH ở nội dung chương 3. Từ đó, tác giả đưa ra những nhận xét về
ưu điểm và nhược điểm về cơng tác kế tốn thực tế tại đơn vị. Qua đó, tác giả đã có
những hàm ý giải pháp với mong muốn có thể giúp cơng tác kế tốn tại đơn vị có thể
hồn thiện hơn trong tương lai từ đó giúp bài nghiên cứu thêm tính thực tiễn.
I
LỜI CAM ĐOAN
Tơi tên: Lê Thị Kim Bình
Mã số sinh viên: 030536200015
Ngành: Kế tốn – Kiểm tốn
Tơi xin cam đoan, bài khóa luận “ Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH” là bài nghiên cứu
riêng của tác giả. Kết quả của bài nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội
dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại
trừ các trích dẫn đã được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 11 năm 2023
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Kim Bình
II
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cơ Lý Hồng Oanh. Trong suốt
thời gian qua, cô đã luôn đồng hành và giúp đỡ em để em có thể hồn thành bài nghiên
cứu này. Cô đã cho em những lời khuyên chân thành giúp em nhận ra những thiếu
sót và cải thiện nó trong q trình nghiên cứu.
Em xin cảm ơn q thầy cơ tại Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí
Minh. Các thầy cô đã không những chỉ dạy chúng em những kiến thức nền cần thiết
mà còn là những kỹ năng mềm, những kinh nghiệm sống và làm việc của bản thân
các thầy cơ điều đó đã giúp chúng em có thêm động lực phát triển trong tương lai,
vận dụng cho cơng việc sau này.
Em cũng xin cảm ơn tồn thể Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH. Suốt
thời gian em làm việc tại đây, các anh chị đã luôn hỗ trợ giúp đỡ em trong công việc
lẫn dữ liệu cho bài nghiên cứu này.
Do kiến thức của em cịn hạn hẹp khơng thể hiểu hết những truyền đạt từ cô và
các anh chị đồng nghiệp nên bài nghiên cứu sẽ khó tránh khỏi những sai sót, em rất
mong có thể nhận được những đóng góp ý kiến từ các thầy cô giảng viên giúp cho
bài nghiên cứu thêm hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 11 năm 2023
III
MỤC LỤC
TÓM TẮT ................................................................................................................. I
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... II
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... III
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................ VII
DANH SÁCH SƠ ĐỒ.......................................................................................... VIII
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU..................................................... 1
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứ u ....................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................... 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 3
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .............................................................................. 3
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3
1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 3
1.6. Kết cấu đề tài ................................................................................................ 4
CHƯƠNG 2.CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH
NGHIỆP
................................................................................................................. 5
2.1. Các nghiên cứu trước ................................................................................... 5
2.2. Cơ sở lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành ................... 6
2.2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất ................................................. 6
2.2.2. Những vấn đề chung về giá thành ........................................................... 8
2.2.3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất ............................................................. 9
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................... 17
2.2.5. Các khoản làm giảm giá thành .............................................................. 18
2.2.6. Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế ......................................................... 20
IV
2.2.7. Tính giá thành sản phẩm........................................................................ 21
2.2.8. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành .................................... 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 33
CHƯƠNG 3.KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CÔNG TÁC KẾ TỐN TẬP HỢP CHI
PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT, THƯƠNG
MẠI TH
............................................................................................................... 34
3.1.Tổng quan về Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương Mại TH Thông tin
chung về Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH ................................. 34
3.1.1. Thông tin pháp lý................................................................................... 34
3.1.2. Lịch sử hình thành cơng ty .................................................................... 34
3.1.3. Đặc điểm về sản phẩm kinh doanh ........................................................ 35
3.1.4. Tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp ............................................... 36
3.1.5. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ............................................. 36
3.1.6. Đặc điểm về tổ chức kế toán tại doanh nghiệp...................................... 37
3.2.Thực trạng kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty Cổ phần Sản xuất, Thương Mại TH ........................................................... 42
3.2.1. Những vấn đề chung về tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
đơn vị ............................................................................................................... 42
3.2.2. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm ........................................... 43
3.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ............. 56
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 60
CHƯƠNG 4.ĐÁNH GIÁ VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP VỀ CƠNG TÁC TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI TH ............................................................... 61
4.1.Đánh giá về cơng tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH ............................................ 61
4.1.1. Tổ chức công tác kế toán tại đơn vị....................................................... 61
V
4.1.2. Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành tại đơn vị ............... 62
4.2. Hàm ý giải pháp.......................................................................................... 63
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ........................................................................................ 65
KẾT LUẬN .............................................................................................................. 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 67
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 69
VI
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Từ viết tắt
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CCDC
Công cụ dụng cụ
CP
Chi phí
CPNCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
CPNVLC
Chi phí ngun vật liệu chính
CPNVLTT
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX
Chi phí sản xuất
CPSX.N1
Chi phí sản xuất nhóm 1
CPSXC
Chi phí sản xuất chung
DDCK
Dở dang cuối kỳ
DDĐK
Dở dang đầu kỳ
GTGT
Giá trị gia tăng
PSTK
Phát sinh trong kỳ
QC
Quality control – Kiểm soát chất lượng
R&D
Reseach & Develop – Nghiên cứu và phát triển
SP
Sản phẩm
SPDDCK
Sản phẩm dở dang cuối kỳ
SPHT
Sản phẩm hồn thành
TCKT
Tài chính kế tốn
TK
Tài khoản
TSCĐ
Tài sản cố định
VII
DANH SÁCH SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2-1. Sơ đồ hạch toán tài khoản 621 - CPNVLTT ...........................................12
Sơ đồ 2-2. Sơ đồ hạch toán tài khoản 622 - CPNCTT ..............................................14
Sơ đồ 2-3. Sơ đồ hạch toán tài khoản 627 – CPSXC ................................................16
Sơ đồ 2-4. Sơ đồ kế toán thiệt hại do ngừng sản xuất có kế hoạch ..........................20
Sơ đồ 2-5. Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp phân bổ lẫn
nhau ...........................................................................................................................22
Sơ đồ 2-6. Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp phân bổ trực
tiếp .............................................................................................................................24
Sơ đồ 2-7. Sơ đồ phân bổ chi phí bộ phận phục vụ theo phương pháp phân bổ bậc
thang ..........................................................................................................................25
Sơ đồ 2-8. Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phương pháp kết chuyển song song ...
...................................................................................................................................30
Sơ đồ 2-9. Sơ đồ quy trình tính giá thành theo phương pháp kết chuyển chi phí tuần
tự................................................................................................................................31
Sơ đồ 3-1. Sơ đồ về lịch sử hình thành và phát triển của công ty .............................35
Sơ đồ 3-2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ...............................................36
Sơ đồ 3-3. Sơ đồ tổ chức bộ máy phịng TCKT tại cơng ty......................................37
Sơ đồ 3-4. Quy trình sản xuất sản phẩm tại cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại
TH..............................................................................................................................44
Sơ đồ 3-5: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ trước khi tiến hành sản xuất giữa các bộ phận
...................................................................................................................................46
Sơ đồ 3-6. Quy trình lưu chuyển chứng từ trong xây dựng định mức sản phẩm.....47
Sơ đồ 3-7. Quy trình thanh tốn lương tại cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương Mại TH
...................................................................................................................................51
VIII
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sự cần thiết của nghiên cứu
Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển mạnh mẽ đã đánh dấu một bước ngoặc
lớn cho sự phát triển của nhân loại. Các doanh nghiệp cũng đã xuất hiện ngày càng
nhiều từ quy mô nhỏ, vừa đến lớn và rất lớn điều đó đã thúc đẩy nền kinh tế ngày
càng phát triển, đem đến nhiều giá trị cho cuộc sống. Tuy nhiên, doanh nghiệp hướng
đến không chỉ là sự phát triển thịnh vượng, đem lại giá trị cho con người mà đó cịn
là phần lợi nhuận mà đơn vị nhận được. Nhưng lợi nhuận nhiều hay ít còn phụ thuộc
vào phần chi phí của doanh nghiệp. Riêng với những đơn vị sản xuất, xây lắp việc
xác định chi phí sản xuất cho mỗi sản phẩm, đơn hàng là hết sức cần thiết để giúp họ
tính được giá thành sản phẩm, đưa ra giá bán phù hợp từ đó nâng cao lợi nhuận cho
đơn vị.
Chi phí sản xuất là tồn bộ hao phí về lao động vật hóa, lao động sống và các chi
phí khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để tạo ra sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu,
tiền lương, nhà xưởng và các khoản chi phí chung nhằm tạo ra lợi nhuận như kỳ vọng
trong thời kỳ nhất định.
Chi phí sản xuất có tác động trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Khi chi phí sản
xuất của sản phẩm được kiểm sốt tốt, thì giá thành của sản phẩm đó sẽ ở mức phù
hợp điều này sẽ giúp thúc đẩy số lượng sản phẩm được tiêu thụ, thu hút lượng lớn
khách hàng, mở rộng phân khúc thị trường giúp nâng cao lợi nhuận. Tuy nhiên, đây
cũng chính là đối tượng bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như giá nguyên vật liệu, năng
suất lao động, tình trạng máy móc thiết bị nên việc tính tốn và kiểm sốt chúng là
một vấn đề nan giải đối với cả kế toán và ban lãnh đạo doanh nghiệp.
Trong giai đoạn nền kinh tế khó khăn như hiện nay, doanh nghiệp không thể tồn
tại và phát triển nếu khơng có lợi nhuận nên các doanh nghiệp càng phải kiểm sốt
chi phí hiệu quả để sản phẩm khi đến tay khách hàng họ phải cảm nhận được là số
tiền họ bỏ ra tương xứng với phần giá trị mà doanh nghiệp cung cấp.
Qua đó, tơi quyết định chọn đề tài “Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH” cho bài khóa luận
1
nhằm phân tích, đánh giá về quy trình tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại doanh nghiệp từ đó tìm ra được những ưu điểm và nhược điểm của quy trình
và đề xuất một vài giải pháp phù hợp với quy mơ và loại hình kinh doanh của doanh
nghiệp để cùng đơn vị cải thiện vấn đề liên quan đến giá thành từ đó nâng cao lợi
nhuận.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Khóa luận thực hiện nghiên cứu về cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành tại cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH.
Mục tiêu cụ thể:
Khóa luận trình bày những cơ sở lý luận chung về cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp.
Thơng qua phương pháp thu thập dữ liệu và phỏng vấn để tìm hiểu về quy trình
kế tốn tập hợp chi phí sản xuất vá tính giá thành thực tế tại doanh nghiệp. Sau đó,
tiến hành phân tích và tổng hợp những dữ liệu liên quan để đưa ra những ưu điểm và
nhược điểm về cơng tác kế tốn của đơn vị, đưa ra những giải pháp giúp hồn thiện
cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sản
xuất, Thương mại TH.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi 1: Cơ sở lý luận về kế tốn tập hợp chi phí sản xuất vá tính giá thành bao
gồm những nội dung gì?
Câu hỏi 2: Quy trình kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng
ty Cổ phần Sẩn xuất, Thương mại TH được tiến hành như thế nào?
Câu hỏi 3: Cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty
Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH có những ưu điểm, nhược điểm gì?
Câu hỏi 4: Những đề xuất, kiến nghị giúp hoàn thiện cơng tác kế tốn tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH là gì?
2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành tại doanh nghiệp.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Về không gian:
Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH.
Về thời gian:
Các số liệu và thông tin liên quan được thu thập trong giai đoạn tháng 4 năm
2023.
1.5. Phương pháp nghiên cứu
Bài nghiên cứu sẽ tiếp cận định tính tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại
TH để có cái nhìn rõ hơn về cách tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. Đồng
thời, phương pháp tiếp cận trên sẽ kết hợp thêm với các phương pháp dưới đây để có
thể đưa ra những nhận định đánh giá có tính khách quan đảm bảo chất lượng của bài
nghiên cứu. Các phương pháp bao gồm:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Dữ liệu từ các chứng từ liên quan được cung cấp
bởi Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH. Ngoài ra, nghiên cứu sẽ tham khảo
thêm các tài liệu lý thuyết liên quan đến đề tài thơng qua sách, giáo trình hay những
đề tài nghiên cứu liên quan trước đó.
Phương pháp quan sát: được sử dụng trong quá trình nghiên cứu nhằm mơ tả lại
q trình ghi nhận, xử lý, phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành thực tế tại doanh
nghiệp.
Phương pháp phỏng vấn: bài nghiên cứu sẽ tiến hành phỏng vấn những cá nhân
liên quan trực tiếp tới cơng tác kế tốn tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm với
bảng câu hỏi đã được chuẩn bị để có được những thơng tin và cái nhìn tổng quan về
quy trình tập hợp chi phí và tính giá thành tại doanh nghiệp.
Phương pháp tổng hợp và phân tích: bài nghiên cứu sẽ thông qua những dữ liệu
thu thập được từ các chứng từ, văn bản liên quan, tiến hành phân tích từ đó tổng hợp
3
lại kết quả kết hợp với dữ liệu từ bài phỏng vấn để đưa ra những ưu điểm, nhược điểm
của cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại cơng ty.
1.6. Kết cấu đề tài
Kết cấu của đề tài nghiên cứu bao gồm bốn chương:
Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu
Chương 2: Các nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết về kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành tại doanh nghiệp
Chương 3: Kết quả nghiên cứu cơng tác kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
tại Cơng ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH.
Chương 4: Đánh giá và hàm ý giải pháp về công tác tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sản xuất, Thương mại TH
Kết luận
4
CHƯƠNG 2. CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ
TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
DOANH NGHIỆP
2.1. Các nghiên cứu trước
Theo Tạp chí Kế tốn & Kiểm tốn, “ Kế tốn quản trị chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Dệt sợi Đam San” của tác giả Trần Minh
Trang (2021), Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tác giả đã cho thấy
công ty đang xây dựng dự tốn chi phí sản xuất và giá thành dựa trên phương pháp
thống kê kinh nghiệm tuy nhiên công ty vẫn chưa đi sâu vào phân tích chi phí sản
xuất và giá thành để phục vụ cho nhu cầu quản trị tại doanh nghiệp.
Luận văn thạc sĩ kế toán của tác giả Đỗ Ngọc Dũng (2021), “Kế tốn chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Tồn Thắng” đã đưa ra những
nguyên tắc, yêu cầu và giải pháp giúp công ty Tồn Thắng hồn thiện cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thông qua những ưu điểm và nhược điểm
của cơng ty được tìm ra sau khi tác giả tiến hành tổng hợp và phân tích các dữ liệu
được cung cấp từ công ty và các dữ liệu thu thập từ giáo trình, nghiên cứu tương tự
trước đó; các Thơng tư, Nghị định, chuẩn mực kế toán liên quan đến đề tài.
Luận văn thạc sĩ của tác giả Trần Thị Hồng Thu (2019), “ Hoàn thiện kế tốn chi
phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Vinatea Mộc Châu” sử dụng
phương pháp thu thập dữ liệu kết hợp với việc quan sát, phỏng vấn các nhà quản trị
giúp tác giả hiểu rõ về hoạt động kinh doanh cùng những quy trình kế tốn được thực
hiện tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả sử dụng thêm phương pháp tổng hợp và
phân tích nhằm đưa ra các kiến nghị, giải pháp để cải thiện những điểm hạn chế và
phát huy điểm mạnh của doanh nghiệp thơng qua những phân tích dưới góc nhìn của
kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Nguyễn Quỳnh Châu (2022), “Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Koken Việt Nam” đã được
thực hiện tại đơn vị Koken Việt Nam với số liệu năm 2021. Thông qua các phương
pháp thu thập dữ liệu, quan sát kết hợp với phương pháp phân tích và tổng hợp tác
giả đã mơ tả thực trạng kế tốn CPSX và tính giá thành tại đơn vị. Vận dụng những
kiến thức đã học tập và tham khảo trước đó tác giả đã so sánh với thực tế tại doanh
5
nghiệp, đưa ra những nhận định sau quá trình phân tích và tổng hợp về ưu và nhược
điểm của doanh nghiệp từ đó có những đề xuất giải pháp về việc xây dựng mơ hình
kế tốn quản trị chi phí để phục vụ cho việc ra quyết định của nhà quản trị.
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Trần Thị Thanh Hằng (2022), “ Kế tốn chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty Cổ phần Cơ điện Đức Thịnh Phát”
đã sử dụng phương pháp quan sát, thu thập dữ liệu từ dữ liệu của công ty, các Thơng
tư, Nghị định, các giáo trình bài giảng liên quan đến đề tài nghiên cứu để làm cơ sở
cho phần lý thuyết cũng như phục vụ cho mục đích phân tích, đánh giá của tác giả về
cơng tác chi phí, giá thành sản phẩm tại cơng ty Đức Thịnh Phát. Sau khi nhận thấy
những ưu điểm và nhược điểm tại công ty, tác giả đã đưa ra những giải pháp giúp
giảm giá thành tuy nhiên những giải pháp được đưa ra còn khá chung, vẫn chưa cụ
thể những giải pháp mà doanh nghiệp cần thực hiện.
Khóa luận tốt nghiệp của tác giả Cao Ngọc Khải Tú (2021), “Kế tốn chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Cơng ty TNHH MTV DV-CN và Thuốc lá Bình
Dương” đã thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH MTV DV-CN và Thuốc lá Bình
Dương với số liệu từ tháng 7 năm 2020. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu
định tính kết hợp các phương pháp khác như mơ tả, quan sát, phân tích và tổng hợp
để mơ tả lại thực trạng kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành tại cơng ty, tiến hành
so sánh với các dữ liệu và tài liệu tham khảo từ đó đưa ra những nguyên nhân ảnh
hưởng đến công tác kế tốn chi phí tại đơn vị và đưa ra các giải pháp liên quan đến
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
Thông qua những nghiên cứu trên tác giả nhận thấy chủ đề tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm được khá nhiều tác giả khác quan tâm và chọn nghiên
cứu. Tuy nhiên vẫn chưa nghiên cứu nào được thực hiện tại Cơng ty Cổ phần Sản
xuất, Thương mại TH. Vì vậy, tác giả quyết định chọn đơn vị làm phạm vi nghiên
cứu để thực hiện đề tài nghiên cứu.
2.2. Cơ sở lý thuyết về kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành
2.2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất
6
2.2.1.1. Khái niệm về chi phí sản xuất
Theo học thuyết giá trị, chi phí là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Tức trong quá trình hoạt động, tồn bộ những hao phí được biểu hiện
bằng tiền được gọi là chi phí như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân cơng, chi phí
khấu hao tài sản cố định, ...
Trong đó, khi phân loại chi phí, chi phí sản xuất được phân loại theo chức năng
hoạt động. Đây là loại chi phí gồm tồn bộ chi phí liên quan đến quá trình tạo ra sản
phẩm hoặc thực hiện dịch vụ trong một thời kỳ nhất định.
2.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản xuất được sắp xếp thành những khoản
mục có nội dung kinh tế khác nhau bao gồm:
• Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: là biểu hiện bằng tiền của những nguyên vật
liệu chính cấu thành sản phẩm như gỗ, vải, thịt,... và những nguyên vật liệu phụ như
phẩm màu, gia vị,... giúp tạo nên một sản phẩm hoàn chỉnh về chất lượng. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
• Chi phí nhân cơng trực tiếp: là tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích
theo lương như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn và các khoản phải trả khác cho nhân viên trực tiếp sản xuất tại xưởng. Đây là
khoản được hạch tốn trực tiếp vào đối tượng chịu chi phí.
• Chi phí sản xuất chung: là những khoản chi phí để tạo ra sản phẩm hoặc thực
hiện dịch vụ không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí sẽ bao gồm chi phí nguyên vật liệu gián tiếp như nhiên liệu, chi phí nhân
cơng gián tiếp như lương và các khoản trích theo lương của quản lý phân xưởng, chi
phí khấu hao tài sản cố định sử dụng trong sản xuất và quản lý sản xuất, ...
2.2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn để tập hợp chi phí sản
xuất. Việc xác định đối tượng nhằm phục vụ cho mục đích xác định giới hạn để tập
hợp chi phí. Vì vậy, ta cần xác định chi phí sản xuất phát sinh ở đâu (phân xưởng, bộ
7
phận), hoặc đối tượng chịu chi phí là gì (sản phẩm, đơn hàng), thời kỳ phát sinh chi
phí (kỳ trước, trong kỳ) để xác định nơi ghi nhận vào nơi chịu chi phí.
2.2.2. Những vấn đề chung về giá thành
2.2.2.1. Khái niệm về giá thành
Theo từ điển thuật ngữ tài chính – tín dụng của Bộ Tài Chính: “ Giá thành là tồn
bộ hao phí lao động vật hóa (ngun vật liệu, nhiên liệu, động lực, khấu hao tài sản
cố định và công cụ nhỏ) và lao động sống trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, quản lý
kinh doanh, được tính bằng tiền cho một sản phẩm, một đơn vị công việc, hoặc một
dịch vụ sau một thời kỳ, thường là đến ngày cuối tháng”.
Vì vậy, giá thành là biểu hiện bằng tiền cho tồn bộ chi phí tạo ra sản phẩm, dịch
vụ, không bao gồm các khoản làm giảm giá thành và các sản phẩm này phục vụ cho
mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Xét về bản chất thì giá thành cũng là chi phí.
Giá thành chính là một trong những chỉ tiêu phản ánh chất lượng của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp.
2.2.2.2. Phân loại giá thành
Để hoạt động hiệu quả, giá thành đã được chia ra làm nhiều loại để phục vụ cho
hoạt động kinh doanh cũng như lên kế hoạch phát triển trong tương lai.
Phân loại theo thời điểm xác định giá thành
Giá thành kế hoạch: là loại giá thành được nhà quản trị tính tốn dựa trên chi
phí định mức của kỳ kế toán cho tổng sản phẩm dự kiến khi chưa tiến hành sản xuất.
Giá thành định mức: là loại giá thành tính cho một đơn vị sản phẩm dựa trên
chi phí định mức trước khi đưa vào sản xuất.
Giá thành thực tế: là loại giá thành được xác định dựa trên chi phí thực tế phát
sinh và kết quả sản xuất kinh doanh đạt được sau khi hoàn thành sản xuất sản phẩm.
Phân loại theo nội dung kinh tế cấu thành giá thành
Giá thành sản xuất: là giá thành chỉ bao gồm những chi phí trong sản xuất liên
quan đến cơng việc, sản phẩm hồn thành. Cụ thể: chi phí ngun vật liệu trực tiếp,
chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng (nếu có), chi phí sản xuất
chung
8
Gái thành toàn bộ: là giá thành bao gồm cả chi phí trong sản xuất và ngồi sản
xuất, từ lúc sản phẩm hoàn thành đến khi tiêu thụ xong sản phẩm. Tức bên cạnh các
khoản mục như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí
sử dụng máy thi cơng (nếu có), chi phí sản xuất chung thì cịn có chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.2.3. Đối tượng tính giá thành
Đối tượng tính giá thành là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn thành mà doanh
nghiệp cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
Trước khi xác định đối tượng tính giá thành, đơn vị cần xác định quy trình công
nghệ, đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý bởi đối tượng có thể là một sản phẩm hồn
chỉnh hoặc một bộ phận đã hoàn thành để cấu thành sản phẩm hồn chỉnh.
2.2.2.4. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là một khoảng thời gian cần thiết để tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Và việc xác định còn căn cứ vào nhu cầu cung cấp thông
tin giá thành bởi các nhà quản trị. Tuy nhiên, theo chi phí thực tế thì kỳ tính giá thành
thường là tháng, quý, năm.
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Tập hợp chi phí sản xuất là xác định mối liên hệ giữa chi phí sản xuất với đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất để ghi nhận, phân tích, phân bổ chi phí sản xuất theo
từng đối tượng tập hợp chi phí.
Cụ thể, những chi phí có mối liên hệ trực tiếp với từng đối tượng chịu chi phí sẽ
tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng chịu chi phí đó. Cịn những chi phí có mối liên
hệ gián tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí – tức liên quan đến nhiều đối tượng tập
hợp – sẽ được tập hợp thành từng nhóm và lựa chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối
tượng chịu chi phí.
2.2.3.1. Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Khái niệm về CPNVLTT
Theo Thơng tư 200/2014/TT -BTC thì CPNVLTT được ghi nhận là chi phí
nguyên liệu, vật liệu (bao gồm cả nguyên vật liệu chính và phụ ở các lĩnh vực như
9
nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, xây lắp, ...) khi tham gia trực tiếp vào quy trình
sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, chi phí được ghi nhận theo giá trị thực tế
tại thời điểm xuất dùng.
Yêu cầu và nguyên tắc kế toán
Trong kỳ, nếu xác định chi phí liên quan trực tiếp đến đối tượng nào thì căn cứ
vào chứng từ tiến hành mở tài khoản cụ thể cho đối tượng đó để ghi nhận. Hoặc nếu
chi phí đó liên quan đến nhiều đối tượng, cần tập hợp chi phí đó theo từng nhóm đối
tượng và chọn tiêu thức phân bổ phù hợp để ghi nhận phần phân bổ vào sổ chi phí
mở cho từng đối tượng. Chứng từ dùng để làm căn cứ ghi nhận chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp bao gồm: phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
Đến cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 154 – Chi phí sản xuất dở
dang sản phẩm - đối với đơn vị thực hiện phương pháp kê khai thường xuyên hoặc
TK 631 - Giá thành sản phẩm – đơn vị thực hiện phương pháp kiểm kê định kỳ và
chi tiết cho từng đối tượng để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Trong quá trình ghi nhận giá trị của những nguyên, vật liệu, nếu thuế GTGT của
sản phẩm được khấu trừ, giá trị ghi nhận sẽ không bao gồm thuế GTGT cịn nếu thuế
GTGT khơng được khấu trừ thì giá trị ghi nhận sẽ bao gồm thuế GTGT.
Đối với những nguyên, vật liệu vượt trên mức bình thường tức có thể do máy móc
mà lượng nguyên, vật liệu thực tế sử dụng nhiều hơn bình thường thì phần chi phí
tăng thêm đó được kết chuyển vào TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản kế tốn
Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là khoản mục được ghi nhận và trình bày bởi TK
621 – CPNVLTT và mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí.
Chứng từ và sổ sách kế toán
-
Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT)
-
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu ( mẫu 07 – VT)
10