Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Ảnh hưởng khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế doanh thu đối với các doanh nghiệp tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ẢNH HƯỞNG KHI ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ
TOÁN QUỐC TẾ DOANH THU ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

LÊ NGUYỄN TRƯỜNG AN

TP. HỒ CHÍ MINH – 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ẢNH HƯỞNG KHI ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ DOANH
THU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Mã số: 7340301

Họ và tên sinh viên: Lê Nguyễn Trường An
Mã số sinh viên: 030536200270
Lớp: DH36KT01
Giáo viên hướng dẫn khóa luận: Ths. Mai Hồng Chi



TP. Hồ Chí Minh – 2023


I

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan rằng khóa luận tốt nghiệp đề tài “Ảnh hưởng khi áp dụng chuẩn
mực kế toán quốc tế doanh thu đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam” là cơng
trình nghiên cứu của bản thân tôi cùng với sự hướng dẫn của Ths. Mai Hồng Chi.
Các số liệu được sử dụng trong bài có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố theo quy
định. Các kết quả nghiên cứu của bài là số liệu thật, do tôi thu thập từ các đối tượng
thực hiện khảo sát. Các kết quả này chưa từng được công bố trong bất kỳ bài nghiên
cứu nào khác trước đây. Bên canh đó, để hồn chỉnh khóa luận tơi cũng tham khảo
một vài thơng tin, số liệu bên ngồi. Các thơng tin này được tơi nêu rõ và trích dẫn
đầy đủ.
Tơi cam đoan đây là sự thật và sẽ chịu toàn bộ trách nhiệm về lời cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 2023
Tác giả

Lê Nguyễn Trường An


II

LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến giảng viên hướng dẫn - cô Mai
Hồng Chi, cơ đã hướng dẫn em rất tận tình, cô đã đồng hành cùng em trong suốt 3
tháng làm khóa luận, cơ ln sẵn lịng giải đáp giúp em những thắc mắc, giúp em
tiến bộ hơn, biết thêm nhiều kỹ năng khi thực hiện một bài luận. Nhờ sự giúp đỡ

này mà em có thể hồn thiện bài nghiên cứu một cách hoàn chỉnh.
Tiếp theo là lời cảm ơn em đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng
TP.HCM, Ban lãnh đạo khoa Kế toán – Kiểm toán đã tạo điều kiện thuận lợi nhất
để em hoàn thành bài luận, tất cả giảng viên của Khoa đã chia sẻ kiến thức, kinh
nghiệm quý báu của mình cho sinh viên. Chính những kiến thức nền tảng này giúp
em hồn thiện hơn bài nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn bạn bè và người thân, những người đã đồng
hành và hỗ trợ em về mặt tinh thần trong suốt quá trình thực hiện bài nghiên cứu.
Sự động viên này là nguồn động lực to lớn giúp em vượt qua khó khăn và hồn
thành bài nghiên cứu.
Do kiến thức cũng như trải nghiệm của bản thân vẫn còn nhiều hạn chế nên bài luận
của em vẫn cịn nhiều sai sót. Em rất cảm ơn quý thầy cô đã dành thời gian xem bài
luận này và cho em những lời nhận xét đầy quý báu.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 11 năm 2023
Tác giả

Lê Nguyễn Trường An


III

XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN KHÓA LUẬN

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................

TP. HCM, ngày tháng 11 năm 2023
Giáo viên hướng dẫn

Ths. Mai Hồng Chi


IV

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ VI
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... VII
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................... VIII
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..................................................................................... IX
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................... 1
1.1

Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................. 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu: .................................................................................. 2

1.2.1


Mục tiêu tổng quát: .............................................................................. 2

1.2.2 Mục tiêu cụ thể:...................................................................................... 2
1.3

Câu hỏi nghiên cứu: ................................................................................... 2

1.4

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .............................................................. 3

1.4.1

Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................... 3

1.4.2

Phạm vi nghiên cứu: ............................................................................ 3

1.5

Phương pháp nghiên cứu: ........................................................................... 3

1.6

Đóng góp của đề tài: ................................................................................... 4

1.7


Bố cục của đề tài nghiên cứu: ..................................................................... 4

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ
THUYẾT ................................................................................................................ 6
2.1 Tổng quan các nghiên cứu trước: .................................................................... 6
2.2 Cơ sở lý thuyết nền: ..................................................................................... 11
2.2.1 Phạm vi áp dụng IFRS 15:...................................................................... 11
2.2.2 Các định nghĩa quan trọng: (Nguồn: Phụ lục A, IFRS 15) ...................... 11
2.2.3

Mơ hình 5 bước ghi nhận và đo lường doanh thu: .............................. 13

2.2.4 Công bố thông tin doanh thu trên báo cáo tài chính: ............................... 18
2.3 Lộ trình áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế vào Việt Nam: ......................... 20
CHƯƠNG 3. SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT GIỮA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN
QUỐC TẾ IFRS 15 VÀ VAS 14 ........................................................................... 24
CHƯƠNG 4. THỐNG KÊ VÀ PHÂN TÍCH CÁC KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ
ẢNH HƯỞNG KHI ÁP DỤNG CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ DOANH
THU ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM............................................ 37
4.1 Khảo sát về các hiểu biết liên quan đến IFRS 15: ......................................... 37


V

4.2 Khảo sát về khó khăn, thách thức mà các kế toán và kiểm toán viên phải đối
mặt khi áp dụng IFRS 15: ................................................................................... 38
4.3 Khảo sát về khó khăn, thách thức cho doanh nghiệp khi áp dụng IFRS 15:... 42
4.4 Những khó khăn, thách thức mà Chính phủ Việt Nam gặp khi áp dụng IFRS
15: ...................................................................................................................... 47
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ GIẢI

QUYẾT CÁC KHÓ KHĂN, THÁCH THỨC KHI ÁP DỤNG IFRS 15 CHO CÁC
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM ...................................................................... 50
5.1

Kết luận:................................................................................................... 50

5.2 Khuyến nghị đối với các kế toán viên và kiểm toán viên để khắc phục các
khó khăn, thách thức khi áp dụng IFRS 15: ........................................................ 51
5.3 Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp để khắc phục các khó khăn, thách
thức khi áp dụng IFRS 15:.................................................................................. 53
5.4 Khuyến nghị đối với các bên liên quan: ........................................................ 54
KẾT LUẬN: .......................................................................................................... 58
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 60
PHỤ LỤC.............................................................................................................. 62


VI

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
CMKTQT
IAS

IFRS

VAS

NGUYÊN NGHĨA
Chuẩn mực kế toán quốc tế
International Accounting Standards

(Chuẩn mực kế toán quốc tế)
International Financial Reporting
Standards
(Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế)
VietNam Accounting Standards
(Chuẩn mực kế toán Việt Nam)


VII

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Bảng so sánh giữa IAS 18, IAS 11, IFRS 15 và VAS 14 ......................... 36


VIII

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Mức độ hiểu biết về IFRS 15.............................................................. 37
Biểu đồ 4.2: Thách thức gây khó khăn mà kế toán và kiểm toán viên phải đối mặt
trong quá trình triển khai IFRS 15 ......................................................................... 38
Biểu đồ 4.3: Tiêu chí gây khó khăn nhất trong việc phân bổ giá giao dịch cho các
nghĩa vụ thực hiện ................................................................................................. 40
Biểu đồ 4.4: Tiêu chí gây thách thức lớn nhất mà kế toán và kiểm toán viên gặp
phải khi ghi nhận doanh thu khi nghĩa vụ được thực hiện theo IFRS 15................. 41
Biểu đồ 4.5: Tiêu chí gây khó khăn nhất khi doanh nghiệp trình bày và cơng bố
thơng tin theo IFRS 15. .......................................................................................... 41
Biểu đồ 4.6: Khó khăn trong việc đào tạo đội ngũ tài chính kế tốn của công ty để
áp dụng IFRS 15 .................................................................................................... 42
Biểu đồ 4.7: Mức độ tăng chi phí hành chính khi cơng ty chuyển đổi sang áp dụng
IFRS 15 ................................................................................................................. 43

Biểu đồ 4.8: Rào cản chính trong việc tích hợp IFRS 15 vào hệ thống kế toán của
doanh nghiệp ......................................................................................................... 45
Biểu đồ 5.1: Khuyến nghị đối với các kế toán viên và kiểm tốn viên để khắc phục
các các khó khăn, thách thức khi áp dụng IFRS 15…………………………………… 51
Biểu đồ 5.2: Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp để khắc phục các các khó khăn,
thách thức khi áp dụng IFRS 15………………………………………………………… 53
Biểu đồ 5. 3: Những khuyến nghị để giúp Chính phủ Việt Nam có thể hỗ trợ các
cơng ty trong việc đảm bảo cơng nhận chính xác và kịp thời doanh thu theo IFRS
15…………………………………………………………………………………………….. 55


IX

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 4.1: Chi phí phát sinh đáng kể nhất khi áp dụng IFRS 15.............................. 44
Hình 4.2: Những khó khăn, thách thức mà Chính phủ Việt Nam gặp khi áp dụng
IFRS 15 ................................................................................................................. 47
Hình 4.3: Những thuận lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 ......... 48


1

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, Việt Nam đang trong thời kỳ hội nhập kinh tế toàn cầu, việc các doanh
nghiệp Việt Nam nhận được sự đầu tư và liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài
khá phổ biến. Bên cạnh đó, một số doanh nghiệp lớn của Việt Nam cũng đã thành lập
hoặc có cơng ty con ở nước ngồi. Vì vậy, việc áp dụng IFRS (chuẩn mực báo cáo
tài chính quốc tế) tại Việt Nam trở nên cấp thiết. Việc áp dụng chuẩn mực báo cáo tài

chính quốc tế IFRS giúp cho thơng tin tài chính của doanh nghiệp minh bạch, tăng
độ tin cậy, tăng khả năng so sánh là cơ sở để các nhà đầu tư trong và ngoài nước đưa
ra quyết định kinh tế. Năm 2020, Bộ Tài chính đã ban hành Đề án áp dụng IFRS tại
Việt Nam, đề án đề cập đến hướng đi cho Việt Nam, lộ trình áp dụng, biện pháp triển
khai, thực hiện đến năm 2025. Lộ trình áp dụng IFRS tại Việt Nam gồm 3 giai đoạn:
Giai đoạn chuẩn bị: từ năm 2019 đến hết năm 2021; giai đoạn áp dụng tự nguyện: từ
năm 2022 đến hết năm 2025; giai đoạn bắt buộc áp dụng: từ sau năm 2025. Có thể
thấy, các doanh nghiệp Việt Nam cũng đã có những bước chuẩn bị để có thể điều
chỉnh, cập nhật nhanh nhất các thay đổi cũng như lộ trình để áp dụng IFRS một cách
tốt nhất. Khi các doanh nghiệp Việt Nam thay đổi từ chuẩn mực kế toán Việt Nam
sang chuẩn mực kế tốn quốc tế ngồi những thuận lợi thì vẫn cịn đó nhiều khó khăn,
thách thức. Một số khó khăn có thể kể đến: đội ngũ kế tốn phải cập nhật kiến thức,
nâng cao trình độ ngoại ngữ, hiểu rõ nội dung chuẩn mực khi thay đổi chuẩn mực sẽ
gây ảnh hưởng đến các khoản mục nào, cách thức ghi nhận thay đổi ra sao, báo cáo
tài chính doanh nghiệp thay đổi phù hợp với chuẩn mực kế tốn quốc tế. Ngồi ra,
việc áp dụng IFRS địi hỏi cả nhà quản lý và người sử dụng báo cáo tài chính, các nhà
đầu tư cần được đào tạo và có trình độ thích hợp để có thể đọc và hiểu các thơng tin
trên báo cáo tài chính từ đó đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Các chuẩn mực
IFRS có nhiều điểm khác biệt so với các chuẩn mực Việt Nam tương đương như
chuẩn mực IAS 36, IFRS 15, IFRS 16, … trong đó IFRS 15 về “Doanh thu từ hợp
đồng với khách hàng” là chuẩn mực tôi thấy rất quan trọng. Do doanh thu là một


2

thông tin quan trọng đối với người đọc báo cáo tài chính, nó được sử dụng để đánh
giá hoạt động kinh doanh và khả năng tài chính của doanh nghiệp. Việc áp dụng
chuẩn mực này thay cho chuẩn mực kế tốn doanh thu VAS 14 khơng chỉ mang lợi
cho doanh nghiệp Việt Nam như: nâng cao tính minh bạch của báo cáo tài chính, tăng
cường khả năng so sánh báo cáo tài chính của cơng ty với các cơng ty quốc tế cùng

ngành mà còn tạo ra nhiều thay đổi và thách thức, tác động không nhỏ đối với tất cả
doanh nghiệp tại Việt Nam. Nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề này tôi đã chọn đề
tài “Ảnh hưởng khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế doanh thu đối với doanh
nghiệp tại Việt Nam” để tìm hiểu sự ảnh hưởng, so sánh sự khác biệt giữa chuẩn mực
quốc tế về doanh thu với chuẩn mực Việt Nam, thực hiện nghiên cứu để đề ra một số
khuyến nghị phù hợp để khắc phục khó khăn, thách thức khi áp dụng IFRS 15 tại các
doanh nghiệp Việt Nam.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu:
1.2.1 Mục tiêu tổng quát: So sánh sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và
Việt Nam về doanh thu và những thuận lợi và khó khăn, thách thức khi áp
dụng chuẩn mực kế toán này đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể:
-

So sánh sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15, VAS 14.

-

Nghiên cứu những thuận lợi và khó khăn, thách thức khi áp dụng chuẩn mực
kế toán quốc tế IFRS 15 đối với doanh nghiệp tại Việt Nam.

-

Đề ra một số giải pháp khắc phục những khó khăn, thách thức của doanh
nghiệp tại Việt Nam khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15.

1.3 Câu hỏi nghiên cứu:
-

Chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 và VAS 14 có những khác biệt như thế

nào?

-

Những khó khăn, thách thức và thuận lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc
tế IFRS 15 đối với doanh nghiệp tại Việt Nam là gì?


3

-

Các giải pháp nào được khuyến nghị để khắc phục những khó khăn, thách thức
của doanh nghiệp tại Việt Nam khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS
15?

1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu: Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15
đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam và các bên liên quan như: trường đại
học, kế toán, kiểm toán viên và thực tập sinh kế toán.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp tại Việt Nam, chính phủ Việt Nam và các
bên liên quan như: trường đại học, kế toán, kiểm toán viên và thực tập sinh kế toán.
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 28/08/2023 đến ngày 10/11/2023.
1.5 Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp nghiên cứu chủ yếu được áp dụng:
 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Tham khảo các tài liệu liên quan đến
đề tài như: chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu IAS 18, IAS 11,
IFRS 15 và chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS 14 để so sánh sự khác
biệt.

 Phương pháp điều tra: Thực hiện khảo sát các kế tốn viên, kiểm tốn
viên, giám đốc tài chính và các chuyên gia nghiên cứu về việc áp dụng
IFRS 15 và ảnh hưởng của chuẩn mực này đối với các doanh nghiệp tại
Việt Nam. Việc khảo sát được thực hiện qua bảng câu hỏi khảo sát gồm
32 câu hỏi liên quan đến vấn đề như các hiểu biết liên quan đến IFRS
15, các khó khăn, thách thức mà kế tốn viên, kiểm tốn viên, doanh
nghiệp và Chính phủ phải đối mặt khi áp dụng IFRS 15, những thuận
lợi khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 và một số khuyến
nghị để giải quyết khó khăn, thách thức khi áp dụng chuẩn mực này.


4

 Phương pháp thống kê mô tả: Dựa trên các kết quả khảo sát thực hiện
thống kê và phân tích mô tả các kết quả khảo sát cho thấy sự ảnh hưởng
khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế doanh thu đối với các doanh
nghiệp tại Việt Nam.
1.6 Đóng góp của đề tài:
- Khoa học: Khóa luận này hệ thống hóa lý luận chung về khái niệm, so sánh sự khác
biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 và VAS 14, dựa trên cơ sở phân tích sự
khác biệt để nêu những điểm thuận lợi và khó khăn và đề ra những giải pháp phù hợp
để khắc phục khó khăn, thách thức khi áp dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế về doanh
thu tại Việt Nam. Khóa luận là nền tảng để các nhà nghiên cứu tham khảo phát triển
cho các đề tài sau liên quan đến việc áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế.
- Thực tiễn: Qua việc so sánh sự khác biệt, nêu lên ảnh hưởng và đề ra một số giải
pháp để áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu tại các doanh nghiệp tại
Việt Nam sẽ hỗ trợ các nhà quản trị tham khảo thông tin để giúp doanh nghiệp chuyển
đổi, áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 thành cơng. Khóa luận sẽ phần nào
giải quyết được những khó khăn, thách thức mà doanh nghiệp gặp phải thông qua
một số giải pháp được nêu trong bài nghiên cứu. Khóa luận cũng là nguồn thơng tin

hữu ích cho các nhà đầu tư trong việc ra quyết định. Khóa luận này cũng là nguồn
kiến thức bổ ích cho sinh viên.
1.7 Bố cục của đề tài nghiên cứu:
- Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương này, đề tài sẽ trình bày tính
cấp thiết của đề tài, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và đóng góp của đề tài.
- Chương 2: Cơ sở và lý thuyết tổng quan nghiên cứu. Trong chương này, đề tài làm
rõ các khái niệm, lý thuyết nền. Ngoài ra trong chương này, cũng thực hiện lược khảo
các nghiên cứu trước để phân tích ảnh hưởng khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế
IFRS 15 đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam.


5

- Chương 3: So sánh sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 và VAS
14. Chương này nêu lên những điểm khác biệt giữa chuẩn mực kế toán IFRS 15 so
với 2 chuẩn mực quốc tế về doanh thu trước đó là IAS 18, IAS 11 và chuẩn mực kế
toán Việt Nam VAS 14.
- Chương 4: Thống kê và phân tích các kết quả khảo sát khi áp dụng chuẩn mực kế
toán quốc tế doanh thu đối với các doanh nghiệp Việt Nam.
- Chương 5: Các giải pháp được đề xuất để khắc phục khó khăn, thách thức khi áp
dụng chuẩn mực kế toán quốc tế IFRS 15 đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Dựa trên các kết quả nghiên cứu, sự so sánh điểm khác biệt ở các chương trước từ đó
ta trình bày một số đề xuất phù hợp để khắc phục khó khăn, thách thức.


6

CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ
THUYẾT

2.1 Tổng quan các nghiên cứu trước:
- Việc áp dụng IFRS 15 đã được tiến hành ở 166 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế
giới, trong số đó có 144 quốc gia yêu cầu việc áp dụng IFRS là bắt buộc đối với doanh
nghiệp có lợi ích cơng chúng. Kể từ khi IFRS 15 ra đời thì đã có rất nhiều bài nghiên
cứu được thực hiện dưới nhiều góc độ khác nhau để đánh giá thuận lợi, khó khăn và
một số tác động cụ thể khi áp dụng chuẩn mực này. Để bài nghiên cứu có chiều sâu
tơi cũng đã có sự tìm hiểu về các nghiên cứu cùng chủ đề trước đó và tìm ra khoảng
trống nghiên cứu của mỗi tác giả. Dưới đây là một số bài nghiên cứu mà tơi đã tìm
hiểu của Việt Nam và thế giới:
 Các bài nghiên cứu của thế giới:
- Laila Aladwey & Ahmed Diab (2023) đã thực hiện nghiên cứu về đề tài "The
determinants and effects of the early adoption of IFRS 15: Evidence from a
developing country". Bài nghiên cứu xem xét các đặc điểm quản trị ảnh hưởng đến
việc áp dụng sớm IFRS 15 tại thị trường phát triển cụ thể ở đây là Sở giao dịch chứng
khoán Ai Cập. Ngoài ra, nghiên cứu cũng xem xét những tác động IFRS 15 đối với
các khoản mục khác nhau trên báo cáo tài chính giữa những cơng ty áp dụng sớm và
các doanh nghiệp không áp dụng sớm. Nghiên cứu chỉ ra ở những cơng ty có thời
gian hoạt động lâu và quy mô tổ chức lớn ảnh hưởng tích cực đến việc áp dụng sớm
chuẩn mực IFRS 15.
- Murtada Fadhil Haddad (2023) đã thực hiện nghiên cứu "The impact of applying
IFRS 15 on improving disclosure requirements and its reflection on investor decisions
of Companies listed in the Iraq stock exchange". Mục đích chính của bài nghiên cứu
là đánh giá và minh họa tác động việc triển khai IFRS 15 trong việc nâng cao mức độ
và chất lượng công bố thông tin liên quan đến doanh thu cũng như ảnh hưởng của nó
đến việc ra quyết định của nhà đầu tư. Từ việc thực hiện khảo sát gồm các câu hỏi
đến các nhà đầu tư và nhân viên từ các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng


7


khoán Iraq nhà nghiên cứu cho rằng việc triển khai IFRS 15 trong các công ty niêm
yết tại thị trường Irag sẽ dẫn đến việc thơng tin được trình bày một cách trung thực,
củng cố niềm tin của người sử dụng vào báo cáo tài chính từ đó có tác động tích cực
đến sự sẵn sàng tham gia vào hoạt động giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư. Để
thực hiện điều này nghiên cứu cũng nêu ra một số các khuyến nghị đề xuất các công
ty cổ phần niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán Iraq phải tuân thủ chuẩn mực IFRS
khi lập báo cáo tài chính.
- Những nghiên cứu này vẫn cịn một số khoảng trống có thể nói đến như:
 Các nghiên cứu chủ yếu tập trung nghiên cứu sự khó khăn về mặt cơng bố
thơng tin trên báo cáo tài chính khi áp dụng IFRS 15 nhưng việc áp dụng IFRS
15 sẽ gây ảnh hưởng tồn diện và rộng lớn khơng chỉ việc cơng bố thông tin
mà cả việc xác định hợp đồng, sửa đổi hợp đồng, các khoản thanh toán biến
đổi, việc ghi nhận khi nghĩa vụ được thực hiện.
 Các bài nghiên cứu trước chủ yếu đánh giá lợi ích, khó khăn nhưng chưa thật
sự phân tích rõ ràng về điểm khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam về
doanh thu (VAS 14) và chuẩn mực kế toán quốc tế về doanh thu (IFRS 15),
đặc biệt về mơ hình ghi nhận doanh thu 5 bước.
 Các bài nghiên cứu của Việt Nam:
- Bài nghiên cứu "Estimation of Benefits and Difficulties When Applying IFRS in
Vietnam: From Business Perspective" của nhóm tác giả Bùi Thị Ngọc và Lê Thị Tú
Oanh (2020) đã thực hiện khảo sát 119 giám đốc và kế toán để đánh giá lợi ích và
khó khăn khi áp dụng IFRS 15 tại Việt Nam. Từ đó cho thấy việc áp dụng IFRS 15
đem lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, nhà đầu tư, … trong đó lợi ích cho doanh
nghiệp là cao nhất, về thách thức lớn nhất khi triển khai IFRS là vấn đề thị trường.
Nghiên cứu cho rằng việc áp dụng IFRS là một thách thức không hề nhỏ đối với Việt
Nam khi thị trường vốn khá biến động, trình độ của kế tốn, kiểm tốn viên cịn thấp.
Nghiên cứu cũng nêu lên một số khuyến nghị để thúc đẩy việc áp dụng IFRS 15 tại
Việt Nam.



8

- Bài viết nghiên cứu tại "Hội thảo Quốc gia về Kế toán - Kiểm toán (2020)" với đề
tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng vận dụng chuẩn mực báo cáo
tài chính quốc tế (IFRS 15) ở Việt Nam - địa bàn nghiên cứu tại Thái Nguyên" của
tác giả Chu Thị Thức và Phùng Thu Hà. Bài viết chỉ ra rằng có 4 nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng vận dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS 15) như: mức độ
tăng trưởng kinh tế, yếu tố chính trị, văn hóa và pháp lý; đặc điểm của doanh nghiệp
và nguồn vốn; nhận thức của chủ doanh nghiệp; trình độ của kế tốn viên đều ảnh
hưởng đến mức độ áp dụng IFRS 15 ở Việt Nam. Bài viết cũng đưa ra một vài khuyến
nghị cho các doanh nghiệp, kế tốn viên và chính phủ.
- Bài viết nghiên cứu tại "Hội thảo Quốc gia về Kế toán - Kiểm toán (2020)" với đề
tài "Những thách thức của việc áp dụng chuẩn mực IFRS 15 và kinh nghiệm cho Việt
Nam trong tương lai" của tác giả Vũ Thị Thanh Huyền. Bài viết đã tóm tắt mơ hình
ghi nhận doanh thu 5 bước và qua việc phân tích bài viết cho rằng việc áp dụng chuẩn
mực kế toán quốc tế IFRS 15 tại các quốc gia gặp khó khăn do IFRS 15 có mơ hình
ghi nhận doanh thu hồn tồn mới, cần nhiều xét đốn chun mơn, và ảnh hưởng
lớn hơn đối với các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực, có nhiều dạng hợp
đồng với điều khoản khác nhau. Những thách thức có thể kể đến là việc đo lường và
ghi nhận doanh thu, xác định hợp đồng, các khoản thanh toán biến đổi, … Những
thách thức và khó khăn này khiến mức độ sẵn sàng cho việc áp dụng IFRS 15 tại các
quốc gia khác nhau còn thấp. Từ những thách thức và kinh nghiệm của các quốc gia
đã áp dụng IFRS 15 bài viết đã nêu lên một số bài học kinh nghiệm và phương hướng
áp dụng IFRS 15 thành công.
- Báo cáo kết quả khảo sát "Mức độ sẵn sàng áp dụng IFRS của doanh nghiệp tại Việt
Nam" của công ty TNHH Deloitte (2020). Báo cáo chỉ ra rằng sau quyết định của Bộ
Tài chính về lộ trình áp dụng IFRS 15 tại Việt Nam có hơn 50% doanh nghiệp cho
biết rằng họ đang chuẩn bị hoặc đã áp dụng IFRS 15. Đa số các doanh nghiệp chỉ
thực hiện các bút toán chuyển đổi khi lập và trình bày báo cáo tài chính không áp
dụng đầy đủ chuẩn mực IFRS 15. Khảo sát cũng cho thấy các doanh nghiệp mất nhiều

thời gian và chi phí cho việc chuyển đổi như nâng cấp phần mềm kế toán, thay đổi


9

chính sách, đào tạo nguồn nhân lực, … Mức độ phức tạp của IFRS cũng như sự khác
biệt giữa VAS 14 và IFRS 15 là thách thức lớn nhất trong quá trình chuyển đổi. Từ
những kết quả này, báo cáo cũng đã chỉ ra những bài toán doanh nghiệp cần giải quyết
để sẵn sàng áp dụng IFRS 15 như: bài tốn tài chính, bài tốn nhân sự, việc thay đổi
chính sách và quy trình. Ngồi ra, báo cáo cũng nêu lên một số khuyến nghị dành cho
các doanh nghiệp tại Việt Nam.
- Luận văn thạc sĩ Kế toán của tác giả Đoàn Thị Thiên Trang (2023) về đề tài "Vận
dụng IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng trong dịch vụ lập báo cáo tài
chính theo chuẩn mực quốc tế tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn Immanuel". Trong bài
luận văn này tác giả đã sơ lược quá trình phát triển chuẩn mực IFRS 15, hệ thống hóa
cơ sở lý thuyết IFRS 15, nêu ra một số điểm khác biệt giữa IFRS 15 với IAS 18, VAS
14, thông tư 200, trình bày về thực trạng cơng tác vận dụng IFRS 15 trong dịch vụ
lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực quốc tế tại Công ty TNHH Kiểm tốn Immanuel.
Từ việc đánh giá ưu, nhược điểm trong cơng tác vận dụng thực tế tại Công ty bài luận
văn cũng đưa ra những giải pháp hồn thiện cơng tác này.
- Nguyễn Thị Hải Hà, Đinh Thị Thu Thủy, Trần Thị Hằng, Nguyễn Thị Thùy Trang
(2022) đã thực hiện nghiên cứu "Applying International Financial Reporting
Standards (IFRS) and Challenges to Vietnamese Enterprises". Nghiên cứu đã sơ lược
về tình hình áp dụng trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, qua đó thấy được
việc áp dụng IFRS 15 là cần thiết. Bên cạnh đó, nhóm tác giả cũng tiến hành việc
phỏng vấn một số nhà nghiên cứu, tổng hợp tài liệu để chỉ ra một số khó khăn trong
q trình chuyển đổi chuẩn mực báo cáo tài chính ở các doanh nghiệp Việt Nam và
rút ra một số bài học kinh nghiệm mà doanh nghiệp cần học hỏi để chuẩn bị cho việc
áp dụng IFRS 15. Nghiên cứu cũng đã so sánh báo cáo tài chính Vinamilk khi áp
dụng cả 2 chuẩn mực từ đó nêu ra những điểm khác biệt của 2 chuẩn mực kế tốn.

- Nhóm tác giả Nguyễn Duy Thức, Nghiêm Thị Tha, Trác Thanh Long, Nguyễn Đức
hải, Nguyễn Thị Lệ Hằng (2022) đã thực hiện nghiên cứu "Determining factors
affecting the transition of financial statement preparation from VAS to IFRS in



×