BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC
TẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ VƠ HÌNH KHI
ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI
VIỆT NAM
PHAN THỊ KIỀU ANH
TP. HỒ CHÍ MINH – 2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHĨA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
ẢNH HƯỞNG CỦA CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC
TẾ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH VÀ VƠ HÌNH KHI
ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP TẠI
VIỆT NAM
Ngành: Kế toán
Mã số: 7 34 03 01
Họ và tên sinh viên: Phan Thị Kiều Anh
Mã số sinh viên: 030536200006
Lớp: ĐH36KT03
Người hướng dẫn khoa học: Th.S Mai Hồng Chi
TP. Hồ Chí Minh – 2023
LỜI CAM ĐOAN
Khóa luận này là cơng trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là
trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được cơng bố trước đây hoặc các nội
dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong
khóa luận.
Ngày 17 tháng 11 năm 2023
Sinh viên thực hiện
(Ký và ghi họ tên)
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến toàn thể Quý
thầy cơ Trường Đại học Ngân Hàng TP. Hồ Chí Minh đã ln tạo điều kiện thuận lợi
cũng như nhiệt tình giảng dạy và truyền đạt kinh nghiệm cho em những kiến thức hay
và bổ ích trong suốt q trình em học tập tại giảng đường. Những kiến thức này đã
mang lại nền tảng vững chắc để em có thể hồn thành khố luận tốt nghiệp của mình
mà cịn là hành trang quý báu để em tự tin bước vào đời. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng
biết ơn và tri ân sâu sắc đến cô Mai Hồng Chi, người đã ln tận tình hướng dẫn và
giúp đỡ em trong suốt q trình thực hiện khố luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó, em cũng muốn bày tỏ lịng biết ơn đến các thành viên trong gia
đình và bạn bè đã ln ủng hộ em trong suốt q trình viết khóa luận. Sự động viên
và sự tin tưởng của họ đã truyền động lực và tiếp thêm sức mạnh cho em để hồn
thành khóa luận.
Cuối cùng, em xin kính chúc Q thầy cô luôn dồi dào sức khoẻ và đạt được
nhiều thành cơng tốt đẹp trong cơng việc của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ....................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát ......................................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể............................................................................................... 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 3
1.6 Đóng góp của đề tài ............................................................................................. 4
1.7 Bố cục của đề tài .................................................................................................. 5
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............7
2.1 Tổng quan các nghiên cứu trước ....................................................................... 7
2.1.2 Các nghiên cứu trước ..................................................................................... 7
2.1.2 Khoảng trống nghiên cứu............................................................................... 8
2.2 Cơ sở lý thuyết về chuẩn mực kế toán quốc tế số 16 và số 38 ....................... 10
2.2.1 IAS 16 – Property, Plant and Equipment (Bất động sản, nhà xưởng và thiết
bị)
..................................................................................................................... 10
2.2.2 IAS 38 – Intangible Assets (Tài sản vơ hình) .............................................. 17
2.2.3 Lộ trình và các đối tượng áp dụng chuẩn mực kế toán Quốc tế tại Việt Nam
..................................................................................................................... 21
CHƯƠNG 3: SO SÁNH KHÁC BIỆT CƠ BẢN GIỮA IAS 16 VÀ VAS 03, IAS
38 VÀ VAS 04 ..........................................................................................................24
3.1 Khác biệt cơ bản giữa chuẩn mực kế toán Quốc tế số 16 (IAS 16) và chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 03 (VAS 03) .................................................................. 24
3.2 Khác biệt cơ bản giữa chuẩn mực kế toán Quốc tế số 38 (IAS 38) và chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 04 (VAS 04) .................................................................. 27
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ CỦA KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA CHUẨN MỰC
KẾ TỐN QUỐC TẾ TSCĐ HỮU HÌNH VÀ VƠ HÌNH KHI ÁP DỤNG CHO
DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM......................................................................34
4.1 Đánh giá những lợi ích khi áp dụng chuẩn mực IAS 16 và IAS 38 đối với các
doanh nghiệp tại Việt Nam ..................................................................................... 36
4.2 Đánh giá kết quả khảo sát liên quan đến những khó khăn, thách thức khi áp
dụng IAS 16 và IAS 38 cho các doanh nghiệp tại Việt Nam ............................... 40
4.3 Minh hoạ ảnh hưởng khi áp dụng IAS 16 và IAS 38 trong báo cáo tài chính
của các doanh nghiệp tại Việt Nam. ...................................................................... 47
CHƯƠNG 5: KHUYẾN NGHỊ ..............................................................................51
5.1 Khuyến nghị đối với kế toán – kiểm toán viên ............................................... 51
5.2 Khuyến nghị đối với các doanh nghiệp ........................................................... 52
5.3 Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước và các bên liên quan .. 54
5.3.1 Về phía các cơ quan quản lý nhà nước ........................................................ 54
5.3.2 Về phía các bên liên quan ............................................................................ 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Diễn giải tiếng Anh
BCTC
IFRS
IAS
International Financial Reporting
Standards
International Accounting
Standards
Diễn giải tiếng Việt
Báo cáo tài chính
Chuẩn mực Báo cáo Tài chính
Quốc tế
Chuẩn mực kế tốn quốc tế số
TSCĐ
Tài sản cố định
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH
Tài sản cố định vơ hình
PPE
Property, Plant and Equipment
VAS
Vietnam Accounting Standards
Bất động sản, nhà xưởng và
thiết bị
Chuẩn mực kế toán Việt Nam
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Lộ trình áp dụng chuẩn mực kế toán mực kế toán quốc tế ........................22
Bảng 3.1 Khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế số 16 và chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 03..................................................................................................................27
Bảng 3.2 Khác biệt giữa chuẩn mực kế toán quốc tế số 38 và chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 04..................................................................................................................32
Bảng 4.1 Tài sản cố định hữu hình của Vinamilk trong báo cáo tài chính hợp nhất từ
năm 2017-2022..........................................................................................................48
Bảng 4.2 Tài sản cố định vơ hình của Vinamilk trong báo cáo tài chính hợp nhất từ
năm 2017-2022..........................................................................................................49
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Lĩnh vực khảo sát .......................................................................................34
Hình 4.2 Ngành nghề khảo sát ..................................................................................35
Hình 4.3 Thời gian hoạt động ...................................................................................35
Hình 4.4 Mức độ hiểu biết về chuẩn mực IAS 16 và IAS 38 ...................................36
Hình 4.5 Liên quan đến IAS 16, các khía cạnh đã mang lại nhiều lợi ích cũng như cải
thiện cụ thể chất lượng hoặc sự rõ ràng của báo cáo tài chính .................................37
Hình 4.6 Liên quan đến IAS 38, các khía cạnh đã mang lại nhiều lợi ích cũng như cải
thiện cụ thể chất lượng hoặc sự rõ ràng của báo cáo tài chính .................................37
Hình 4.7 Áp dụng IAS 16 và IAS 38 đã cải thiện tính minh bạch và khả năng so sánh
của báo cáo tài chính .................................................................................................38
Hình 4.8 Áp dụng IAS 16 và IAS 38 mang lại lợi ích ..............................................39
Hình 4.9 Thách thức khi xác định chi phí của tài sản theo IAS 16...........................40
Hình 4.10 Thách thức nào khi áp dụng Mơ hình Giá trị Hợp lý theo IAS 16 cho báo
cáo tài chính ..............................................................................................................41
Hình 4.11 Thách thức nào khi tiến hành kiểm tra suy giảm giá trị và xử lý tổn thất
theo IAS 16 ...............................................................................................................42
Hình 4.12 Những khó khăn khi áp dụng IAS 38 ......................................................43
Hình 4.13 Thách thức khi đánh giá tiêu chí ghi nhận tài sản vơ hình được tạo ra trong
nội bộ .........................................................................................................................44
Hình 4.14 Thách thức chung mà Kế tốn viên - Kiểm toán viên gặp phải khi áp dụng
IAS 16 và IAS 38 ......................................................................................................45
Hình 4.15 Thách thức của các doanh nghiệp tại Việt Nam khi áp dụng IAS 16 và IAS
38 ...............................................................................................................................46
Hình 5.1 Những nguồn lực hoặc hỗ trợ hữu ích cho các kiểm toán viên - kế toán viên
khi áp dụng IAS 16 và IAS 38 ..................................................................................51
Hình 5.2 Những nguồn lực hoặc hỗ trợ hữu ích nhất cho các doanh nghiệp trong việc
triển khai hiệu quả IAS 16 và IAS 38 .......................................................................52
Hình 5.3 Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà Nước ................................54
Hình 5.4 Khuyến nghị đối với các bên liên quan như các cơ sở đào tạo, các hiệp hội
kế toán – kiểm toán ...................................................................................................56
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Những năm gần đây, Việt Nam đã có nhiều bước tiến mạnh mẽ, hịa nhập với
xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới. Việc áp dụng chuẩn mực kế toán
quốc tế số 16 - Property, Plant and Equipment (IAS 16) và chuẩn mực quốc tế số 38
- Intangible Assets (IAS 38) cho các doanh nghiệp Việt Nam là một chủ đề phù hợp
trong bối cảnh chuyển đổi sang Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS) tại
Việt Nam.
Theo Quyết định 345/QĐ-BTC ngày 16/03/2020 của Bộ Tài chính, ngoại trừ
doanh nghiệp siêu nhỏ và các doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính
Việt Nam thì các doanh nghiệp tại Việt Nam sẽ bắt buộc áp dụng IFRS từ sau năm
2025 trở đi. IAS 16 và IAS 38 là những tiêu chuẩn quan trọng liên quan đến việc ghi
nhận, đo lường, trình bày và công khai về bất động sản, nhà xưởng và thiết bị (PPE)
và tài sản vơ hình. PPE và tài sản vơ hình thường là những khoản mục quan trọng
trên báo cáo về tình hình tài chính của nhiều cơng ty và chúng cũng có thể ảnh hưởng
đến báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng như báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Việc áp dụng đúng các tiêu chuẩn này có thể giúp nâng cao chất lượng và khả
năng so sánh của thơng tin tài chính cũng như tính minh bạch và trách nhiệm giải
trình của đơn vị báo cáo. Một số lợi ích của việc áp dụng IAS 16 và IAS 38 đối với
các doanh nghiệp Việt Nam. Đầu tiên phải nói đến là, các doanh nghiệp có thể điều
chỉnh các chính sách và thơng lệ kế tốn của mình phù hợp với thơng lệ quốc tế tốt
nhất, đồng thời nâng cao uy tín và danh tiếng của mình trên thị trường tồn cầu. Thứ
hai, có thể cải thiện khả năng tiếp cận vốn và các nguồn tài chính cũng như sức hấp
dẫn của mình đối với các nhà đầu tư, khách hàng, nhà cung cấp và đối tác tiềm năng.
Thứ ba, có thể tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch xuyên biên giới, mua bán và
sáp nhập, liên doanh và các hình thức hợp tác khác với các tổ chức nước ngoài.
Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là việc chuyển đổi sang chuẩn mực kế tốn
quốc tế cũng có thể đặt ra thách thức cho doanh nghiệp Việt Nam chẳng hạn như nhu
2
cầu đào tạo bổ sung, phát triển hệ thống và những điều chỉnh tiềm ẩn đối với các
thông lệ kế tốn hiện tại. Tuy nhiên, lợi ích tổng thể của việc áp dụng các tiêu chuẩn
này có thể lớn hơn chi phí và góp phần vào sự tăng trưởng và phát triển lâu dài của
các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Nhìn chung, trong bối cảnh Việt Nam ngày càng hội nhập vào nền kinh tế toàn
cầu, tác động của các chuẩn mực kế tốn quốc tế đối với TSCĐ hữu hình và vơ hình
là một chủ đề hết sức cấp bách. Các doanh nghiệp Việt Nam phải cân nhắc kỹ lưỡng
những lợi ích và thách thức liên quan đến việc áp dụng các chuẩn mực này để nâng
cao chất lượng báo cáo tài chính và duy trì khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc
tế.
Tóm lại, việc áp dụng IAS 16 và IAS 38 cho các công ty Việt Nam là cần thiết
để tuân thủ các yêu cầu của Quyết định số 345/QĐ-BTC và áp dụng IFRS tại Việt
Nam. Vì vậy, tác giả đã chọn đề tài "Ảnh hưởng của chuẩn mực kế tốn quốc tế TSCĐ
hữu hình và vơ hình khi áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam" để làm rõ những
ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế TSCĐ hữu hình và vơ hình khi áp dụng
cho các doanh nghiệp tại Việt Nam trong bối cảnh hiện nay.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCĐ hữu hình và vơ hình khi
áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- So sánh sự khác biệt cơ bản giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam về
TSCĐ hữu hình và vơ hình.
- Các khó khăn và hạn chế khi áp dụng kế tốn quốc tế TSCĐ hữu hình và vơ
hình vào Việt Nam.
3
- Các giải pháp để khắc phục những khó khăn, hạn chế khi áp dụng chuẩn mực
kế toán quốc tế về TSCĐ hữu hình và vơ hình cho các doanh nghiệp tại Việt
Nam.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, khóa luận trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Các điểm khác nhau cơ bản giữa chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt
Nam về TSCĐ hữu hình và vơ hình?
Câu hỏi 2: Những khó khăn thách thức khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế
về TSCĐ hữu hình và vơ hình cho các doanh nghiệp tại Việt Nam?
Câu hỏi 3: Các giải pháp và khuyến nghị để khắc phục những khó khăn thách
thức khi áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về TSCĐ hữu hình và vơ hình cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam?
1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là ảnh hưởng của chuẩn mực kế tốn quốc
tế TSCĐ hữu hình và vơ hình khi áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Các doanh nghiệp tại Việt Nam
- Phạm vi thời gian: Từ ngày 28/08/2023 đến ngày 10/11/2023
- Phạm vi nội dung: Khóa luận chỉ nghiên cứu các ảnh hưởng của chuẩn mực kế
tốn quốc tế TSCĐ hữu hình và vơ hình khi áp dụng cho các doanh nghiệp tại
Việt Nam.
1.5 Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, việc xác định và sử dụng một
phương pháp nghiên cứu phù hợp là rất quan trọng và có thể góp phần quyết định đến
4
hiệu quả của nghiên cứu. Trong khóa luận này, tác giả sẽ kết hợp và sử dụng một số
phương pháp nghiên cứu đó là:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu về các chuẩn mực kế toán Việt
Nam số 03 và số 04, các thông tư hướng dẫn hiện hành liên quan đến đề tài như
thông tư 45/2013/TT–BTC, Quyết định 345/QĐ–BTC, … Và các chuẩn mực
kế toán quốc tế số 16 và số 38 để so sánh những khác biệt giữa các chuẩn mực
này.
- Phương pháp điều tra: Thực hiện khảo sát các kế toán viên – kiểm toán viên và
các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán, tài chính bao gồm 23 câu hỏi liên quan
đến những lợi ích cũng như khó khăn khi áp dụng IAS 16 và IAS 38 cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam. Bảng câu hỏi được thực hiện qua Google Form từ
ngày 12/10/2023 đến ngày 10/11/2023.
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê và phân tích các kết quả khảo sát liên
quan đến 23 câu hỏi trong bảng câu hỏi. Qua phân tích thống kê mơ tả, sẽ có cái
nhìn tổng quan về ý kiến và quan điểm của các chuyên gia trong lĩnh vực kế
tốn, kiểm tốn và tài chính về ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế số 16
và số 38 khi áp dụng cho các doanh nghiệp tại Việt Nam.
1.6 Đóng góp của đề tài
Đề tài “Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế TSCĐ hữu hình và vơ hình
khi áp dụng cho doanh nghiệp tại Việt Nam” đóng góp một số điểm quan trọng sau
đối với doanh nghiệp tại Việt Nam:
- Nghiên cứu này giúp doanh nghiệp tại Việt Nam hiểu rõ hơn về IAS 16 và IAS
38. Điều này giúp doanh nghiệp tiếp cận và áp dụng các tiêu chuẩn này một
cách chính xác và phù hợp với quốc tế.
- Áp dụng IAS 16 và IAS 38 sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra các báo cáo tài chính
chính xác, minh bạch và đáng tin cậy. Khơng chỉ tạo niềm tin và lịng tin tưởng
5
từ phía cổ đơng, nhà đầu tư và các bên liên quan khác mà còn giúp thu hút đầu
tư và tăng cường quan hệ với đối tác kinh doanh.
- Việc áp dụng hai chuẩn mực này giúp các doanh nghiệp so sánh và đánh giá
tình hình tài chính của mình với các doanh nghiệp trong cùng ngành và giữa các
quốc gia. Tạo ra một sân chơi công bằng và giúp tăng cường khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp tại Việt Nam trên thị trường quốc tế.
Tóm lại đề tài “Ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế TSCĐ hữu hình và
vơ hình khi áp dụng cho doanh nghiệp tại Việt Nam” có thể đóng góp vào cơng việc
nâng cao chất lượng thơng tin tài chính, tăng tính thống nhất và cạnh tranh và hỗ trợ
hội nhập kinh tế quốc tế của doanh nghiệp tại Việt Nam.
1.7 Bố cục của đề tài
Bố cục của đề tài sẽ có 5 chương
Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chương 2: Các nghiên cứu trước và cơ sở lý thuyết.
Chương 3: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa IAS 16 và VAS 03, IAS 38 và
VAS 04
Chương 4: Kết quả của khảo sát ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc tế
TSCĐ hữu hình và vơ hình khi áp dụng cho doanh nghiệp tại Việt Nam.
Chương 5: Khuyến nghị
6
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1, người viết đã đề cập tới lộ trình áp dụng chuẩn mực kế tốn
quốc tế tại Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành. Ngồi ra, người viết cũng đề cập đến
những lợi ích hay những khó khăn chung khi áp dụng IAS 16 và IAS 38 cho các
doanh nghiệp tại Việt Nam hiện nay. Từ đó, chỉ ra sự tính cấp thiết của đề tài nghiên
cứu mà tác giả thực hiện.
Bên cạnh đó, người viết cũng giới thiệu các mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên
cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, cũng như kết cấu
mà tác giả sẽ trình bày trong suốt khố luận của mình.
7
CHƯƠNG 2: CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Tổng quan các nghiên cứu trước
2.1.2 Các nghiên cứu trước
Bài báo “Khó khăn và thách thức khi áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính quốc
tế tại Việt Nam” của tiến sĩ Nguyễn Thu Hiền (Nguyen, 2019) đã “chỉ ra những khó
khăn và thách thức khi áp dụng IFRS tại Việt Nam thơng qua việc phân tích các yếu
tố vĩ mô ảnh hưởng đến việc áp dụng IFRS, bao gồm: hệ thống luật pháp, mơi trường
văn hố, thị trường vốn, trình độ giáo dục và vai trị của các tổ chức, hiệp hội nghề
nghiệp”.
Bài nghiên cứu “Factors Affecting Enterprises that Apply the International
Financial Report Standards (IFRS): A Case Study in Vietnam” của Nguyễn Thị Lệ
Hằng và cộng sự (Nguyen et al., 2020) đã tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến việc
thực hiện IFRS tại doanh nghiệp Việt Nam. Kết quả cho thấy doanh nghiệp có khả
năng sinh lời, tỷ lệ nợ và quy mô doanh nghiệp càng cao thì khả năng áp dụng IFRS
càng cao. Từ kết quả nghiên cứu, đã đưa ra những khuyến nghị phù hợp nhằm thúc
đẩy doanh nghiệp Việt Nam triển khai IFRS một cách hiệu quả và bám sát lộ trình áp
dụng IFRS của Bộ Tài chính Việt Nam.
Thêm vào đó năm 2020 Bùi Thị Ngọc và hai cộng sự đã nghiên cứu “Roadmap
for the implementation of IFRS in Vietnam: Benefits and challenges” (Bui et al.,
2020) đã thực hiện khảo sát 119 giám đốc và kế toán doanh nghiệp với lý do: (1) thu
thập ý kiến của họ về lộ trình và phạm vi thực hiện IFRS; (2) điều tra lợi ích đối với
các cơng ty, nhà đầu tư, nhà hoạch định chính sách và cơ quan chính phủ và (3) để
đánh giá những thách thức trong việc thực hiện IFRS. Kết quả cho thấy việc triển
khai IFRS làm tăng khả năng so sánh và chất lượng của thơng tin tài chính, giảm rủi
ro đầu tư, tăng hiệu quả thị trường và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tuy nhiên,
các tổ chức gặp nhiều khó khăn khi áp dụng IFRS vì các vấn đề về chi phí, nhân lực,
pháp lý và thị trường. Nghiên cứu này cũng gợi ý những hàm ý chính sách cho việc
thực hiện IFRS tại Việt Nam.
8
Cơng trình nghiên cứu của Nguyễn Thị Hải Hà và các cộng sự của bà đã nghiên
cứu đề tài “Applying International Financial Reporting Standards (IFRS) and
Challenges to Vietnamese Enterprises” (Nguyen et al., 2022). Nghiên cứu đã thực
hiện rà soát tài liệu và phỏng vấn sâu một số nhà nghiên cứu, chuyên gia để xác định
những khó khăn mà các doanh nghiệp Việt Nam đang gặp phải trong quá trình chuyển
đổi chuẩn mực báo cáo tài chính và đề xuất các bài học kinh nghiệm cho các doanh
nghiệp đang chuẩn bị chuyển đổi. Ngồi ra, nghiên cứu cịn so sánh báo cáo tài chính
của một doanh nghiệp lớn được lập theo VAS và IFRS để làm điển hình nhằm chỉ ra
một số khác biệt giữa hai chuẩn mực kế toán.
“Đánh giá tác động của nhân tố bên trong đến mức độ sẵn sàng áp dụng chuẩn
mực báo cáo tài chính (IFRS) ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ” của tác giả Nguyễn La
Soa (La, 2023) đã nghiên cứu “các nhân tố từ phía doanh nghiệp tác động đến mức
độ sẵn sàng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính (IFRS) ở các doanh nghiệp vừa và
nhỏ (SMEs) ở Việt Nam thông qua mơ hình đề xuất với 7 nhân tố. Mơ hình và các
giả thuyết nghiên cứu được kiểm định bằng mơ hình phương trình cấu trúc (SEM).
Kết quả nghiên cứu cho thấy, mức độ sẵn sàng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài chính
ở các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam phụ thuộc vào: Sự hỗ trợ của nhà quản
lý, nhận thức về lợi ích, mức độ hiểu biết về IFRS, trình độ kế tốn viên và nhận thức
về bất lợi. Từ đó, nghiên cứu đã đưa ra các khuyến nghị để khuyến khích SMEs đẩy
nhanh q trình lập báo cáo tài chính theo IFRS, nhằm tăng lợi thế cạnh tranh của
doanh nghiệp và thúc đẩy hội nhập quốc tế.”
2.1.2 Khoảng trống nghiên cứu
Thông qua các nghiên cứu trước có thể thấy đề tài thu hút sự quan tâm của nhiều
nhà nghiên cứu và chuyên gia trong lĩnh vực kế tốn và tài chính. Mặc dù đã có một
số nghiên cứu trong lĩnh vực này, tuy nhiên khoảng trống của các nghiên vẫn còn tồn
tại.
9
Thứ nhất, các nghiên cứu đã tìm hiểu về sự ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán
quốc tế trên tài sản cố định nhưng chưa phân tích rõ ràng về tài sản cố định hữu hình
và vơ hình tại doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thứ hai, sự hạn chế của nghiên cứu về ảnh hưởng của chuẩn mực kế toán quốc
tế liên quan đến PPE và tài sản vơ hình đối với các doanh nghiệp tại Việt Nam cũng
là một khoảng trống đáng kể. Việc áp dụng đúng chuẩn mực kế tốn quốc tế có thể
tạo ra những lợi ích và khó khăn đáng kể cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, các nghiên
cứu về ảnh hưởng của IAS 16 và IAS 38 đến doanh nghiệp ở Việt Nam vẫn chưa đầy
đủ và cần được phát triển thêm.
Cuối cùng, về tài sản vơ hình có rất ít nghiên cứu đã tìm hiểu về tác động của
chuẩn mực kế toán quốc tế lên loại tài sản này tại doanh nghiệp tại Việt Nam. Tài sản
vơ hình thường gồm bản quyền, nhãn hiệu, giấy phép, và sự hình thành sở thích của
khách hàng. Điều này đòi hỏi sự chuyên sâu về kiến thức của kế tốn. Tuy nhiên, việc
đánh giá và phân loại chính xác giá trị của tài sản vơ hình trong mơi trường kinh
doanh Việt Nam vẫn còn tiềm ẩn nhiều thách thức.
Việc nghiên cứu khoảng trống của các nghiên cứu trước đây đóng vai trị rất
quan trọng. Thấy được các khoảng trống trong nghiên cứu trước đây, nên đề tài sẽ
tập trung nghiên cứu vào ảnh hưởng của chuẩn mực kế tốn quốc tế đối với tài sản
cố định hữu hình và vơ hình tại doanh nghiệp tại Việt Nam. Ngồi ra nghiên cứu này
có thể giúp chúng ta hiểu rõ hơn về những lợi ích và thách thức của việc áp dụng
chuẩn mực này tại Việt Nam. Nghiên cứu cũng có thể tìm hiểu về những giải pháp
để tối ưu hóa việc áp dụng chuẩn mực kế tốn quốc tế về TSCĐ định hình và vơ hình
trong mơi trường kinh doanh Việt Nam hiện nay. Có thể đóng góp vào việc cải thiện
hoạt động kinh doanh và tăng cường sự tin cậy và minh bạch trong lĩnh vực kế toán
tài chính tại Việt Nam.
10
2.2 Cơ sở lý thuyết về chuẩn mực kế toán quốc tế số 16 và số 38
2.2.1 IAS 16 – Property, Plant and Equipment (Bất động sản, nhà xưởng và thiết
bị)
2.2.1.1 Mục tiêu
Mục tiêu của chuẩn mực này là mô tả phương pháp kế toán cho bất động sản,
nhà xưởng và thiết bị để người sử dụng báo cáo tài chính có thể biết được thơng tin
về đầu tư của đơn vị vào bất động sản, nhà xưởng và thiết bị cùng với những thay đổi
trong khoản đầu tư đó. Các vấn đề chính trong kế tốn bất động sản, nhà xưởng và
thiết bị bao gồm: ghi nhận tài sản, xác định giá trị cịn lại và chi phí khấu hao, ghi
nhận các khoản lỗ do suy giảm giá trị liên quan đến tài sản đó. [IAS 16.1]
2.2.1.2 Phạm vi áp dụng
Chuẩn mực này phải được áp dụng trong kế toán bất động sản, nhà xưởng và
thiết bị trừ khi một chuẩn mực khác yêu cầu hoặc cho phép một phương pháp kế tốn
khác, ví dụ:
- PPE được phân loại là được giữ để bán theo IFRS 5 – Tài sản dài hạn giữ để
bán và các hoạt động bị chấm dứt.
- Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nơng nghiệp ngồi cây lâu năm cho
sản phẩm (xem IAS 41 Nông nghiệp).
- Việc ghi nhận và xác định giá trị các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và
đánh giá (xem IFRS 6 Thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản).
- Quyền khoáng sản và trữ lượng khống sản như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên và các
tài nguyên không tái sinh tương tự.
Đơn vị sử dụng mơ hình chi phí cho bất động sản đầu tư theo quy định tại IAS
40 Bất động sản đầu tư phải sử dụng mơ hình chi phí trong chuẩn mực này cho bất
động sản đầu tư chủ sở hữu. [IAS 16.5]
11
Chuẩn mực này áp dụng cho các cây lâu năm cho sản phẩm nhưng không áp dụng
cho việc sản xuất trên cây lâu năm cho sản phẩm. [IAS 16.3]
2.2.1.3 Các định nghĩa quan trọng
Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị là những tài sản hữu hình:
(a) được nắm giữ để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ,
cho thuê hoặc dùng cho mục đích quản lý và
(b) dự kiến sẽ được sử dụng trong hơn một kỳ.
Nguyên giá là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đã trả hoặc giá trị hợp lý của
các khoản thanh tốn khác để có được tài sản tại thời điểm mua hoặc xây dựng, hoặc
khi áp dụng các IFRS khác.
Giá trị còn lại là giá trị của tài sản được ghi nhận sau khi đã trừ số khấu hao lũy kế
và các khoản lỗ lũy kế do suy giảm giá trị tài sản.
Giá trị xác định theo đặc thù đơn vị là giá trị hiện tại của dòng tiền mà một đơn vị
dự kiến sẽ phát sinh từ việc tiếp tục sử dụng một tài sản và từ việc thanh lý nó vào
cuối thời gian sử dụng hữu ích hoặc dự kiến sẽ phát sinh khi thanh toán một khoản
nợ phải trả.
Lỗ do suy giảm giá trị là phần chênh lệch giữa giá trị còn lại của tài sản lớn hơn giá
trị có thể thu hồi.
Giá trị có thể thu hồi là giá trị cao hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản (hoặc đơn vị tạo
tiền) trừ đi chi phí bán và giá trị sử dụng của tài sản đó.
Giá trị thanh lý có thể thu hồi của một tài sản là giá trị ước tính mà đơn vị sẽ thu
được từ việc thanh lý tài sản sau khi trừ chi phí thanh lý ước tính nếu tài sản đã đến
hạn thanh lý hoặc hết thời gian sử dụng hữu ích.
2.2.1.4 Nguyên tắc ghi nhận
Nguyên giá của một bất động sản, nhà xưởng và thiết bị phải được ghi nhận là
một tài sản khi và chỉ khi: [IAS 16.7]