BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
MAI NHƯ PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU SỰ KÍCH THÍCH TÍNH KHÁNG
BỆNH CHÁY BÌA LÁ LÚA DO VI KHUẨN
Xanthomonas oryzae pv. oryzae BẰNG
DỊCH TRÍCH CỎ CỨT HEO
Ageratum conyzoides L.
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT
MÃ SỐ 62 62 01 12
2023
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
MAI NHƯ PHƯƠNG
MÃ SỐ NCS: P0316001
NGHIÊN CỨU SỰ KÍCH THÍCH TÍNH KHÁNG
BỆNH CHÁY BÌA LÁ LÚA DO VI KHUẨN
Xanthomonas oryzae pv. oryzae BẰNG
DỊCH TRÍCH CỎ CỨT HEO
Ageratum conyzoides L.
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
CHUYÊN NGÀNH BẢO VỆ THỰC VẬT
MÃ SỐ 62 62 01 12
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
PGS.TS. TRẦN THỊ THU THỦY
2023
LỜI CẢM TẠ
Để hoàn thành luận án Tiến Sĩ, ngoài sự nỗ lực của bản thân trong quá trình học tập, tơi
cịn nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ tận tình của q Thầy, Cơ, đồng nghiệp và các bạn
sinh viên.
Xin chân thành, đặc biệt bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Trần Thị Thu Thủy, người đã hướng dẫn, định hướng, hỗ trợ, tạo điều kiện và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu. Cơ đã dành cho tôi nhiều thời gian, tâm sức,
cho nhiều ý kiến, nhận xét q báu để tơi hồn thành luận án.
PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Nga, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy, góp ý và ln
quan tâm, động viên, nhắc nhở kịp thời để tơi có thể hồn thiện luận án.
Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Cần Thơ, Khoa
sau Đại học, Trường Nông nghiệp, phòng Đào tạo và các phòng ban chức năng khác của
nhà trường đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Bạc Liêu, Khoa Nơng nghiệp,
phịng Đào tạo và các phịng ban chức năng khác của nhà trường đã tạo điều kiện thuận
lợi cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Xin cảm ơn quý Thầy, Cô và các anh, chị trong Khoa Bảo vệ Thực vật, những người đã
giảng dạy và giúp đỡ cho tơi trong suốt q trình học tập, hướng dẫn các chuyên đề
trong chương trình nghiên cứu sinh.
Xin gởi lời cảm ơn đến chị Đoàn Thị Kiều Tiên, cảm ơn các em sinh viên, những người
đã khơng ngại khó khăn cùng tơi thực hiện nghiên cứu để hồn thành luận án
Cuối cùng, xin thành kính biết ơn Ba, Mẹ người đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ tơi
nên người. Cảm ơn ba mẹ và gia đình bên chồng, cảm ơn chồng và 2 con luôn ở bên
cạnh, động viên, chia sẻ, giúp tơi có thêm động lực để phấn đấu, vượt qua những khó
khăn trong suốt quá trình nghiên cứu luận án.
Mai Như Phương
i
CAM ĐOAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tôi xin cam kết quyển luận án là do bản thân nghiên cứu sinh thực hiện, không do người
khác làm thay, các tài liệu tham khảo được nghiên cứu sinh xem xét, chọn lọc kỹ lưỡng
và trích dẫn đầy đủ, các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận án
cùng cấp nào khác.
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
TRẦN THỊ THU THỦY
MAI NHƯ PHƯƠNG
ii
TÓM TẮT
Nghiên cứu được thực hiện trong điều kiện (1) phịng thí nghiệm Phịng trừ sinh
học, (2) phịng thí nghiệm bệnh cây, và (3) nhà lưới thuộc Khoa Bảo vệ thực vật, Trường
Nông nghiệp, trường Đại học Cần Thơ, và (4) vùng canh tác lúa tại tỉnh Bạc Liêu từ
năm 2016 đến 2022. Luận án “Nghiên cứu sự kích thích tính kháng bệnh cháy bìa lá lúa
do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae bằng dịch trích cỏ cứt heo Ageratum
conyzoides L.” đã được thực hiện nhằm tìm ra nồng độ và biện pháp xử lý dịch trích cỏ
cứt heo có hiệu quả đến kích kháng bệnh cháy bìa lá lúa ở điều kiện nhà lưới và ngoài
đồng. Đồng thời, khảo sát cơ chế kích kháng bệnh dựa vào gia tăng hoạt tính enzyme
Phenylalanine ammonia lyase (PAL), peroxidase và catalase.
Tổng cộng 46 chủng vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae được phân lập từ mẫu bệnh
cháy bìa lá lúa tại 5 huyện gồm Hịa Bình, Vĩnh Lợi, Phước Long, Giá Rai và Hồng Dân,
tỉnh Bạc Liêu. Từ việc tuyển chọn ban đầu về khả năng gây bệnh của 46 chủng vi khuẩn
X. oryzae pv. oryzae tại 5 huyện của tỉnh Bạc liêu, đã chọn được 22 chủng vi khuẩn X.
oryzae pv. oryzae có tỷ lệ chiều dài vết bệnh trên 35% chiều dài lá lúa, trong đó chủng
vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae BL36 có khả năng gây bệnh cháy bìa lá lúa cao với tỷ lệ
chiều dài vết bệnh trên 50% chiều dài lá lúa. Tiếp theo, đánh giá khả năng gây bệnh của
chủng X. oryzae pv. oryzae BL36 trên 5 giống lúa gồm RVT, Jasmine 85, OM18,
OM5451 và Đài Thơm 8. Kết quả cho thấy hai giống lúa RVT, Jasmine 85 nhiễm bệnh
cháy bìa lá lúa tương đương và cao hơn ba giống lúa gồm OM18, OM5451 và Đài Thơm
8 dựa vào tỷ lệ chiều dài vết bệnh. Tiếp theo, tuyển chọn dịch trích cỏ cứt heo ở năm
nồng độ khác nhau gồm 2%, 4%, 6%, 8% và 10% trong việc kích thích tính kháng bệnh
cháy bìa lá lúa do vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae. Kết quả thấy rằng năm nồng độ dịch
trích cỏ cứt heo khơng tác động tiêu diệt trực tiếp đến vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae trên
đĩa Petri. Sau đó, dịch trích cỏ cứt heo ở ba nồng độ khác nhau (2%, 4% và 8%) cũng
không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của chiều dài diệp tiêu và rễ mầm ở 96 giờ sau
xử lý. Nồng độ dịch trích cỏ cứt heo 2% với biện pháp ngâm hạt và phun kết hợp giai
đoạn 25 ngày và 35 ngày sau khi gieo có khả năng quản lý bệnh cháy bìa lá lúa trong
điều kiện nhà lưới. Cuối cùng, khảo sát cơ chế giảm bệnh cháy bìa lá lúa do vi khuẩn X.
oryzae pv. oryzae bằng dịch trích cỏ cứt heo 2% trong điều kiện nhà lưới. Kết quả cho
thấy hoạt tính enzyme PAL đỉnh điểm xuất hiện tại thời điểm 24 giờ sau khi lây bệnh
đạt 74,85 mM Cinamic acid/ mg Protein/giờ gấp 1,5 lần so với nghiệm thức đối chứng
có bệnh khơng xử lý dịch trích ở thời điểm 36 giờ sau khi lây bệnh. Kết quả hoạt tính
enzyme peroxidase đạt đỉnh ở thời điểm 72 giờ sau lây bệnh và kéo dài đến 5 ngày sau
khi lây bệnh với hoạt tính gấp 2,2 lần so với đối chứng có lây bệnh khơng xử lí dịch
trích. Song song đó, hoạt tính enzyme catalase đạt đỉnh ở thời điểm 36 giờ sau khi lây
iii
bệnh và kéo dài đến 5 ngày sau khi lây bệnh với hoạt tính enzyme gấp 2,1 lần so với
nghiệm thức đối chứng có lây bệnh khơng xử lí dịch trích.
Ở điều kiện ngồi đồng, áp dụng ngâm hạt và phun dịch trích cỏ cứt heo 2% kết
hợp vào giai đoạn 25 và 35 ngày sau khi sạ có hiệu quả phịng trị bệnh cháy bìa lá lúa
thơng qua tỷ lệ bệnh thấp hơn nghiệm thức đối chứng ở hai vụ Đông Xuân và Hè Thu
tại huyện Hồng Dân và Phước Long tỉnh Bạc Liêu.
Từ khóa: Ageratum conyzoides L., cây lúa, cơ chế kích kháng, cỏ cứt heo, hiệu
quả giảm bệnh, Xanthomonas oryzae pv. oryzae.
iv
ABSTRACT
The study was carried out under the conditions of (1) Biological control
laboratory; (2) Plant disease laboratory and (3) net-house at Department of Plant
Protection, School of Agriculture, Can Tho University; and (4) rice cultivation area in
Bac Lieu province from the year 2016 to 2022. Dissertation entitled "Study on induced
resistance to rice leaf blight disease caused by bacteria Xanthomonas oryzae pv. oryzae
by billygoat-weed extract Ageratum conyzoides L.” in order to find out the effective
concentrations and treatment measures of billy goat – weed (or ageratum grass) extract
on inducing resistance to leaf blight of rice in net house and field conditions.
Simultaneously, mechanisms of activating disease resistance were characterized based
on activities phenylalanine ammonia lyase (PAL), peroxidase and catalase enzymes.
A total of 46 strains of X. oryzae pv. oryzae (Xoo) was isolated from rice leaf
blight samples in 5 districts including Hoa Binh, Vinh Loi, Phuoc Long, Gia Rai and
Hong Dan, Bac Lieu province. From the initial selection for pathogenicity of the 46
strains of Xoo, 22 strains of Xoo having a lesion ratio of more than 35% of the rice leaf
length, in which the bacterial strain BL36 has a high ability to cause leaf blight disease
with the lesion ratio of more than 50% of the leaf length. Next, pathogenicity of the Xoo
strain BL36 was evaluated on 5 rice varieties including RVT, Jasmine 85, OM18,
OM5451 and Dai Thom 8. The results showed that two rice varieties RVT, Jasmine 85
equivalenty infected with leaf blight, but higher than those of three rice varieties OM18,
OM5451 and Dai Thom 8. Next, the billygoat – weed extract at five different
concentrations including 2%, 4%, 6%, 8% and 10% was assessed their ability on
inhibition to Xoo growth and induced resistance to rice leaf blight. The results showed
that five concentrations of billygoat – weed extract did not inhibit growth of Xoo on
Petri dishes. The billygoat – weed extract at three different concentrations (2%, 4% and
8%) also did not affect epicotyl length and primary seminal root length at 96 hours after
treatment. Seed soak and foliage sprays at 25 and 35 days after sowing (DAS) using the
billy goat – weed extract at 2% decreased ice leaf blight in net - house conditions.
Finally, the mechanisms of reducing leaf blight severity using thebillygoat – weed
extract at 2% were characterized through enzyme activities of PAL, peroxidase and
catalase. The results showed that PAL enzyme activity peaked at 24 hours after infection
(HAI), reached 74.85 mM Cinamic acid/mg Protein/hour, 1.5 times higher than that of
the untreated control. The peroxidase enzyme activity peaked at 72 HAI and lasted up
to 5 days after infection with 2.2 times more activity than that of the untreated control.
Simultaneously, catalase enzyme activity peaked at 36 HAI and lasted up to 5 days after
infection with enzyme activity at 2.1 times higher than that of the untreated control.
v
In field conditions, the application of seed soak and foliage sprays at 25 and 35
DAS using billygoat – weed extract at 2% effectively prevented and treated rice leaf
blight through low lesionlength in two rice seasons Winter-Spring and Summer-Autumn
in Hong Dan and Phuoc Long districts, Bac Lieu province.
Keywords: Billygoat – weed extract, disease reduction, Xanthomonas oryzae pv.
oryzae, resistance machanism, rice.
vi
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................................ I
CAM ĐOAN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................. II
TÓM TẮT .............................................................................................................................. III
ABSTRACT ............................................................................................................................. V
DANH SÁCH BẢNG ..............................................................................................................IX
DANH SÁCH HÌNH...............................................................................................................XI
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................ XIII
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ...................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của luận án ................................................................................................. 1
1.2 Tính mới của luận án.......................................................................................................... 2
1.3 Mục đích nghiên cứu .......................................................................................................... 2
1.4 Nội dung nghiên cứu........................................................................................................... 2
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................................... 2
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ........................................................................................... 3
1.6.1 Ý nghĩa khoa học ........................................................................................................... 3
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................................ 3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 4
2.1 Bệnh cháy bìa lá lúa (Bacterial leaf blight disease) ........................................................ 4
2.1.1 Tình hình và mức độ gây hại của bệnh cháy bìa lá ........................................................ 4
2.1.2 Tác nhân gây bệnh ......................................................................................................... 5
2.1.3 Triệu chứng bệnh ........................................................................................................... 7
2.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến bệnh cháy bìa lá.............................................................. 8
2.1.5 Biện pháp phịng trừ bệnh cháy bìa lá lúa ...................................................................... 9
2.2 Sự tương tác giữa vi khuẩn gây bệnh và cây trồng ...................................................... 10
2.2.1. Quá trình xâm nhiễm và gây bệnh của vi khuẩn ......................................................... 10
2.2.2 Phản ứng phòng vệ của cây trước sự tấn công và gây hại của vi khuẩn ...................... 14
2.3 Sự kích thích tính kháng bệnh trên cây trồng ............................................................... 24
2.3.1 Khái niệm về kích kháng .............................................................................................. 24
2.3.2 Các hình thức kích kháng ............................................................................................ 24
2.3.3 Tác nhân kích thích tính kháng .................................................................................... 27
2.3.4 Cơ chế của sự kích thích tính kháng bệnh do vi khuẩn gây ra trên cây trồng ............. 30
2.3.5 Vai trị, ứng dụng của dịch trích thực vật trong phòng trừ bệnh hại trên cây trồng.... 40
2.3.6 Một số kết quả nghiên cứu, ứng dụng dịch trích thực vật trong kích thích tính kháng
bệnh trên cây trồng................................................................................................................ 45
2.4 Đặc điểm của dịch trích cỏ cứt heo A. conyzoides L. và một số giống lúa RVT .......... 51
2.4.1 Đặc điểm cây cỏ cứt heo (A. conyzoides L.) ................................................................ 51
2.4.2 Đặc điểm của giống lúa trong thí nghiệm .................................................................... 54
CHƯƠNG 3. ............................................................................................................................ 57
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 57
3.1 Phương tiện thí nghiệm .................................................................................................... 57
3.1.1 Địa điểm và thời gian thực hiện thí nghiệm ................................................................. 57
3.1.2 Vật liệu thí nghiệm....................................................................................................... 57
3.1.3 Các dụng cụ và thiết bị thí nghiệm .............................................................................. 58
3.2 Phương pháp thí nghiệm .................................................................................................. 58
3.2.1 Thu thập, phân lập và đánh giá khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn X. oryzae pv.
oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa trên giống lúa RVT ............................................................ 58
3.2.2 Đánh giá khả năng gây hại của chủng vi khuẩn BL36 trên một số giống lúa phổ biến
tại tỉnh Bạc liêu ..................................................................................................................... 63
vii
3.2.3 Xác định nồng và biện pháp xử lý dịch trích cỏ cứt heo (A. conyzoides L.) có hiệu
quả kích kháng cây lúa chống lại bệnh cháy bìa lá lúa trong điều kiện nhà lưới ................. 64
3.2.4 Khảo sát hoạt tính enzyme có liên quan đến tính kháng chống bệnh cháy bìa lá lúa của
dịch trích cỏ cứt heo .............................................................................................................. 69
3.2.5 Đánh giá khả năng hạn chế bệnh cháy bìa lá lúa của dịch trích cỏ cứt heo ở điều kiện
ngoài đồng............................................................................................................................. 73
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................................... 75
4.1 Thu thập, phân lập và đánh giá khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn X. oryzae
pv. oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa trên một số giống lúa .................................................. 75
4.1.1 Phân lập các chủng vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae tại tỉnh Bạc Liêu .......................... 75
4.1.2 Đánh giá Khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn Xoo gây bệnh cháy bìa lá lúa trên
giống lúa RVT ...................................................................................................................... 78
4.1.3 Khả năng gây hại của chủng vi khuẩn BL36 trên một số giống lúa phổ biến trong điều
kiện nhà lưới ......................................................................................................................... 83
4.2 Xác định nồng độ và biện pháp xử lý dịch trích cỏ cứt heo (A. conyzoides L.) trong
phịng trừ bệnh cháy bìa lá lúa trong điều kiện nhà lưới .................................................... 85
4.2.1 Đánh giá ảnh hưởng của dịch trích cỏ cứt heo (A. conyzoides L.) đối với vi khuẩn X.
oryzae pv. oryzae .................................................................................................................. 85
4.2.2 Ảnh hưởng lên q trình nảy mầm hạt lúa của dịch trích cỏ cứt heo (A. conyzoides L.)
..............................................................................................................................................
87
4.2.3 Hiệu quả của các nồng độ dịch trích trong phịng trừ bệnh cháy bìa lá lúa ở điều kiện
nhà lưới ................................................................................................................................. 89
4.2.4 Hiệu quả của các nồng độ và biện pháp xử lý dịch trích trong phịng trừ bệnh cháy bìa
lá lúa ở điều kiện nhà lưới..................................................................................................... 96
4.3 Hoạt tính một số enzyme trong cơ chế kích thích tính kháng bệnh cháy bìa lá lúa
bằng dịch trích cỏ cứt heo .................................................................................................... 105
4.3.1Hoạt tính enzyme phenyalanine ammonia lyase ......................................................... 105
4.3.2 Hoạt tính enzyme Peroxidase..................................................................................... 109
4.3.3 Hoạt tính enzyme Catalase......................................................................................... 112
4.3.4 Thảo luận chung về khảo sát hoạt tính enzyme ......................................................... 114
4.3.5 Hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo trong phịng bệnh cháy bìa lá lúa do vi khuẩn X.
oryzae pv. oryzae liên quan đến biểu hiện của một số enzyme .......................................... 114
4.4 Hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo trong trong việc phịng trị bệnh cháy bìa lá lúa ở
điều kiện ngồi đồng ............................................................................................................. 118
4.4.1 Hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo trong trong việc phịng trị bệnh cháy bìa lá lúa
trong vụ Hè - Thu năm 2020 ............................................................................................... 118
4.4.2 Hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo trong trong phịng trị bệnh cháy bìa lá lúa vụ Đơng
- Xn năm 2020-2021 ....................................................................................................... 124
4.4.3 Thảo luận chung ......................................................................................................... 130
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐẾ XUẤT ........................................................................... 135
5.1 Kết luận ........................................................................................................................... 135
5.2 Đề xuất ............................................................................................................................. 135
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................... 136
PHỤ CHƯƠNG .................................................................................................................... 154
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
3.1
3.2
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
4.14
4.15
4.16
4.17
4.18
4.19
4.20
4.21
Tên bảng
Mối tương quan giữa các loại cây và các loại vi khuẩn trong phản ứng HR
và dẫn đến sự hình thành triệu chứng trên cây
Các protein thể hiện trong tương tác giữa vi khuẩn – cây và được xác định
trong thực vật
Khả năng ức chế của một số loại dịch trích thực vật đối với vi khuẩn
Agrobacterium rhizogens và Xanthomonas campestris
Một số chất trong dịch trích thực vật được xác định có tác dụng kích thích
tính kháng bệnh trên cây
Hàm lượng các chất chiết xuất từ lá, thân, rễ và hoa của cỏ cứt heo
Thang đánh giá cấp bệnh theo Kauffman (1973)
Thang đánh giá cấp bệnh trong điều kiện ngoài đồng
Các chủng vi khuẩn Xoo đã được phân lập và ký hiệu
Tỷ lệ chiều dài vết bệnh ở thời điểm 7 ngày sau khi lây bệnh
Tỷ lệ chiều dài vết bệnh qua các thời điểm
Chỉ số bệnh của các chủng vi khuẩn ở các thời điểm
Tỷ lệ chiều dài vết bệnh qua các thời điểm khảo sát
Ảnh hưởng của dịch trích lên bán kính vịng vơ khuẩn (mm) ở các nghiệm
thức qua các thời điểm khảo sát
Ảnh hưởng của dịch trích lên chiều dài diệp tiêu và rễ (mm) qua các thời
gian sau xử lý
Ảnh hưởng của dịch trích đến tỷ lệ bệnh ở thời điềm 7 ngày sau khi lây
bệnh
Ảnh hưởng của dịch trích đến tỷ lệ bệnh ở thời điềm 14 ngày sau khi lây
bệnh
Ảnh hưởng của dịch trích đến chỉ số bệnh 7 ngày sau khi lây bệnh
Ảnh hưởng của dịch trích đến chỉ số bệnh 14 ngày sau khi lây bệnh
Hiệu quả giảm bệnh ở thời điểm 7 ngày sau khi lây bệnh
Hiệu quả giảm bệnh ở thời điểm 14 ngày sau khi lây bệnh
Ảnh hưởng của dịch trích đến tỷ lệ bệnh ở thời điểm 7 ngày sau khi lây
bệnh
Trang
18
Ảnh hưởng của dịch trích đến tỷ lệ bệnh ở thời điểm 14 ngày sau khi lây
bệnh
Ảnh hưởng của dịch trích đến chỉ số bệnh ở thời điểm 7 ngày sau khi lây
bệnh
98
Ảnh hưởng của dịch trích đến chỉ số bệnh ở thời điểm 14 ngày sau khi lây
bệnh
Hiệu quả giảm bệnh 7 ngày sau khi lây bệnh
Hiệu quả giảm bệnh 14 ngày sau khi lây bệnh
Hoạt tính enzyme PAL qua các thời điểm khảo sát
Hoạt tính enzyme Peroxidase qua các thời điểm
100
ix
22
41
44
53
62
74
77
79
81
82
84
86
88
90
90
91
92
93
94
97
99
101
101
108
111
Bảng
4.22
4.23
4.24
4.25
4.26
4.27
4.28
4.29
4.30
4.31
4.32
4.33
4.34
4.35
4.36
4.37
4.38
4.39
4.40
4.41
Tên bảng
Hoạt tính enzyme Catalase qua các thời điểm
Tỷ lệ bệnh cháy bìa lá qua các thời điểm
Chỉ số bệnh cháy bìa lá qua các thời điểm
Tỷ lệ bệnh và đường cong tiến triễn bệnh vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện
Hồng Dân
Chỉ số bệnh trong vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện Hồng Dân tại thời điểm
55 và 62 ngày sau sạ
Hiệu quả giảm bệnh vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện Hồng Dân tại thời
điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Chỉ tiêu tỷ lệ hạt chắc và năng suất tực tế vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện
Hồng Dân
Tỷ lệ bệnh và đường cong tiến triển bệnh trong vụ Hè - Thu năm 2020 tại
huyện Phước Long tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Chỉ số bệnh trong vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện Phước Long tại thời
điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Hiệu quả giảm bệnh trong vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện Phước Long
tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Chỉ tiêu về tỷ lệ hạt chắc và năng suất thực tế trong vụ Hè - Thu năm 2020
tại huyện Phước Long
Tỷ lệ bệnh và đường cong tiến triển bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 20202021 tại huyện Hồng Dân tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Chỉ số bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021 tại huyện Hồng Dân
tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Hiệu quả giảm bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021 tại huyện Hồng
Dân tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Tỷ lệ hạt chắc và năng suất thực tế trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021
tại huyện Hồng Dân tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Tỷ lệ bệnh và đường cong tiến triển bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 20202021 tại huyện Phước Long tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Chỉ số bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021 tại huyện Phước Long
tại thời điểm 55 và 62 ngày sau sạ
Hiệu quả giảm bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021 tại huyện
Phước Long
Tỷ lệ hạt chắc và năng suất thực tế trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021
tại huyện Phước Long
Kết quả so sánh khả năng kích kháng của cỏ cứt heo trong điều kiện ngoài
đồng trong 2 vụ Hè - Thu và Đông - Xuân tại 2 huyện Hồng Dân và Phước
Long
x
Trang
113
115
116
118
119
120
120
122
122
123
123
124
125
126
126
128
128
129
129
132
DANH SÁCH HÌNH
Hình
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
3.1
3.2
3.3
3.4
3.5
4.1
4.2
4.3
4.4
4.5
4.6
4.7
4.8
4.9
4.10
4.11
4.12
4.13
Tên hình
Hình thái khuẩn lạc của vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae trên môi
trường peptone sucrose Agar (PSA)
Triệu chứng bệnh cháy bìa lá
Ảnh chụp dưới kính hiển vi điện tử cho thấy vi khuẩn Pseudomonas tập
trung chung quanh khí khổng của lá để xâm nhập vào bên trong
Phịng thủ nhờ hình thành lớp bần
Phịng thủ bằng cách tạo tầng rời
Phịng thủ bằng hình thành tylose. A la tiết diện dọc và B là tiết diện ngang
của mạch xylem
Hai loại tính kháng tạo được: tính kháng tập nhiễm hệ thống (SAR) và tính
kháng hệ thống tạo được (ISR)
Phân lập vi khuẩn gây bệnh trên môi trường King’B
Phương pháp lây bệnh cháy bìa lá (hình phía trên); phương pháp đo chiều
dài lá bệnh và chiều dài lá (hình phía dưới)
Cấp bệnh cháy bìa lá theo miêu tả của Kauffman, 1973
Sử dụng lá và thân cỏ cứt heo làm dịch trích
Phương pháp thu mẫu phân tích enzyme
Triệu chứng bệnh cháy bìa lá ở ngoài đồng
Triệu chứng ruộng lúa giống RVT bị nhiễm bệnh cháy bìa lá do vi khuẩn
Xoo (A), Triệu chứng cháy bìa lá điển hình với giọt dịch vi khuẩn (B)
Đặc điểm khuẩn lạc vi khuẩn Xoo trên môi trường Wakimoto ở thời điểm
3 ngày sau khi nuôi cấy
Mức độ nhiễm bệnh của chủng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae
BL36 trên một số giống lúa tại thời điểm 14 NSLB trong điều kiện nhà
lưới
Sự tích lũy tỷ lệ chiều dài vết bệnh qua ba thời điểm khảo sát
Trang
Nồng độ dịch trích ảnh hưởng khả năng ức chế của dịch trích đối với vi
khuẩn ở nồng độ 2%, 4% và đối chứng ở thời điểm 96 GSKXL
87
Chiều dài rễ và diệp tiêu lúa
Ảnh hưởng của dịch trích đến tỷ lệ bệnh ở các nghiệm thức tại thời điểm
14 ngày sau khi lây bệnh
Hiệu quả phịng trị bệnh cháy bìa lá lúa của dịch trích cỏ cứt heo so với
biện pháp đối chứng ở thời điểm 14 NSLB
Hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo 2% phịng bệnh cháy bìa lá do vi khuẩn
Xanthomonas oryzae pv. oryzae ở 21 ngày sau khi lây bệnh
Chiều dài vết bệnh trong vụ Hè - Thu năm 2020 tại huyện Hồng Dân
Bông lúa sau khi thu hoạch trong vụ Hè -Thu năm 2020 tại huyện Hồng
Dân
88
Chiều dài vết bệnh trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021 tại huyện Hồng
Dân
xi
5
8
11
17
17
18
26
59
61
62
65
71
76
76
76
84
85
91
102
117
119
121
125
Hình
4.14
Tên hình
Bơng lúa sau khi thu hoạch trong vụ Đơng - Xuân năm 2020- 2021 tại
huyện Hồng Dân
4.15
Bông lúa sau khi thu hoạch trong vụ Đông - Xuân năm 2020- 2021 tại
huyện Phước Long
xii
Trang
127
130
DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
TT
Thuật ngữ viết tắt
Thuật ngữ
01
AUDPC
02
03
04
05
BL
ĐBSCL
ĐC
Cfu
Area Under the Disease Progress Curve (diễn tiến đường
cơng tích lũy bệnh theo thời gian)
Bạc Liêu
Đồng bằng sông Cửu Long
Đối chứng
Colony forming unit (đơn vị hình thành khuẩn lạc)
06
ĐC
Đối chứng
07
GSKC
Giờ sau khi cấy
08
GSLB
Giờ sau khi lây bệnh
09
10
GTKLB
GSKXL
Giờ trước khi lây bệnh
Giờ sau khi xử lý
11
NSLB
Ngày sau khi lây bệnh
12
13
NSS
PAL
Ngày sau khi sạ
Phenylalanine ammonia lyase
14
15
NT
OD
Nghiệm thức
Optical Density (mật số quang truyền)
16
17
TLCDVB
VK
Tỷ lệ chiều dài vết bệnh
Vi khuẩn
18
XOO
Xanthomonas oryzae pv. oryzae
xiii
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1 Tính cấp thiết của luận án
Việt Nam là một trong những quốc gia có sản lượng xuất khẩu gạo hằng năm đứng
thứ 2 – 4 trong số các nước xuất khẩu lúa gạo trên thế giới (Nguyễn Ngọc Đệ, 2008).
Chỉ riêng Đồng Bằng Sông Cửu Long (ĐBSCL) có diện tích trồng lúa hơn 40 triệu ha,
là vựa lúa của cả nước. Tuy nhiên, do tình trạng thâm canh tăng vụ đã gây nên sự bọc
phát của nhiều loại sâu bệnh hại, gây thiệt hại nghiêm trọng đến năng suất lúa và ảnh
hưởng đến phẩm chất lúa gạo. Một số bệnh hại phổ biến trên lúa được ghi nhận ở
ĐBSCL gồm bệnh đạo ơn, cháy bìa lá, lem lép hạt, đốm nâu, đốm vằn, đốm vịng. Trong
đó, bệnh cháy bìa lá là một trong các bệnh phổ biến và rất quan trọng trên lúa vào mùa
mưa vì có ảnh hưởng nhiều đến năng suất, và khó phịng trị (Phạm Văn Kim, 2016).
Theo thống kê của Chi Cục Trồng Trọt và Bảo vệ Thực Vật Bạc Liêu năm 2021, bệnh
cháy bìa lá nhiễm nặng vào vụ Hè Thu với diện tích trên 25.000 ha. Để quản lý bệnh
cháy bìa lá lúa, hầu hết nơng dân ở ĐBSCL nói chung và ở Bạc Liêu nói riêng sử dụng
nhiều loại thuốc hóa học. Việc lạm dụng thuốc trong sản xuất nông nghiệp đã đến mức
đáng báo động gây ảnh hưởng đến chất lượng lúa gạo đồng thời ảnh hưởng đến môi
trường và sức khỏe con người và ảnh hưởng đến vi sinh vật trong mơi trường. Do đó
cần tìm ra biện pháp phịng trị để giúp nơng dân hạn chế tới mức thấp nhất việc sử dụng
thuốc và giảm chi phí đầu tư tăng lợi nhuận. Ngày nay, theo định hướng phát triển nơng
nghiệp sạch, trong đó biện pháp quản lý dịch hại tổng hợp được quan tâm nhằm giảm
việc sử dụng thuốc hóa học, và tăng cường các biện pháp canh tác kết hợp với các biện
pháp thân thiện môi trường. Một trong những biện pháp thân thiện với mơi trường là
nghiên cứu sự kích thích tính kháng bệnh trong cây trồng để quản lý bệnh hại trên thực
vật. Sự kích thích tính kháng bệnh là một tiến trình chủ động được kích hoạt bới tác
nhân sinh học hoặc phi sinh học trước khi có mầm bệnh xâm nhiễm. Sự kích thích tính
kháng bệnh giúp cây trồng tạo được nhiều cơ chế kháng bệnh và khơng làm thay đổi
tính độc của mầm bệnh vì vậy chống lại được nhiều loại mầm bệnh gây hại cây trồng
(Liu et al., 1995). Tại Việt Nam có nhiều nghiên cứu về bệnh cháy bìa lá lúa bằng kích
kháng (Nguyễn Văn Tứ, 2011). Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu nào đi sâu vào khảo sát
cơ chế kích kháng bệnh cháy bìa lá lúa bằng dịch trích cỏ cứt heo. Vì vậy, đề tài “Nghiên
cứu sự kích thích tính kháng bệnh cháy bìa lá do vi khuẩn (Xanthomonas oryzae pv.
oryzae) trên lúa bằng dịch trích cỏ cứt heo Ageratum conyzoides L.” được thực hiện với
mục tiêu nhằm tìm nồng độ và biện pháp xử lý dịch trích cỏ cứt heo có hiệu quả trong
phịng bệnh cháy lá lúa trong điều kiện nhà lưới và ngoài đồng trên giống lúa RVT tại
tỉnh Bạc Liêu và sự gia tăng hoạt tính của một số emzyme liên quan đến sự kích kháng
trong cây lúa.
1
1.2 Tính mới của luận án
Xác định nồng độ dịch trích cỏ cứt heo và cách thức áp dụng dịch trích cây cỏ cứt
heo để kiểm sốt bệnh cháy bìa lá lúa trong điều kiện nhà lưới.
Xác định sự gia tăng hoạt tính của một số emzyme như catalase, peroxidase, và
phenylalanine trong cây lúa liên quan đến sự kích thích cây lúa kháng bệnh cháy bìa lá
lúa khi xử lý dịch trích cỏ cứt heo.
Xác định khả năng cây lúa kháng bệnh cháy bìa lá lúa từ dịch trích cỏ cứt heo trong
điều kiện ngồi đồng.
1.3 Mục đích nghiên cứu
Xác định nồng độ và biện pháp xử lý dịch trích cỏ cứt heo có khả năng giúp hạn
chế bệnh cháy bìa lá lúa (do X. oryzae pv. oryzae). Xác định một số cơ chế của sự kích
thích cây trồng kháng bệnh cháy bìa lá lúa tại tỉnh Bạc Liêu.
1.4 Nội dung nghiên cứu
Đề tài thực hiện gồm những nội dung chính:
Nội dung 1: Thu thập và đánh giá khả năng gây hại của các chủng vi khuẩn
Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây bệnh cháy bìa lá lúa.
Nội dung 2: Đánh giá khả năng ức chế của dịch trích cỏ cứt heo đối với vi khuẩn gây
bệnh cháy bìa lá lúa và ảnh hưởng của dịch trích cỏ cứt heo đến sự mọc mầm của hạt lúa.
Đồng thời, nghiên cứu cũng tìm ra nồng độ và phương pháp xử lý mang lại hiệu quả giảm
bệnh cháy bìa lá lúa.
Nội dung 3: Khảo sát sự gia tăng hoạt tính của một số emzyme liên quan đến sự
kích thích tính cây trồng kháng bệnh cháy bìa lá lúa.
Nội dung 4: Đánh giá khả năng hạn chế bệnh cháy bìa lá lúa của dịch trích cỏ cứt heo
trong điều kiện ngoài đồng.
1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.5.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là bệnh cháy bìa lá do vi khuẩn X. oryzae pv.
oryzae, dịch trích cỏ cứt heo A. conyzoides L..
1.5.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận án được thực hiện thu thập mẫu bệnh vi khuẩn gây
bệnh cháy bìa lá ngồi đồng ở Bạc Liêu, sau đó thực hiện phân lập và tuyển chọn vi
khuẩn triển vọng trong điều kiện phịng thí nghiệm và điều kiện nhà lưới.
2
Đánh giá khả năng gây hại của vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae gây bệnh cháy bìa lá
trên giống lúa RVT trồng phổ biến tại Bạc Liêu. Đánh giá khả năng ức chế của dịch trích
cỏ cứt heo đối với vi khuẩn cháy bìa lá lúa
Đánh giá khả năng gây hại của chủng vi khuẩn gây hại nặng trên một số giống lúa
Xác định nồng độ và biện pháp xử lý cho hiệu quả giảm bệnh trong điều kiện nhà lưới.
Đánh giá hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo đối với bệnh cháy bìa lá lúa trong điều
kiện nhà lưới.
Đánh giá hiệu quả của dịch trích cỏ cứt heo đối với bệnh cháy bìa lá lúa trong điều
kiện ngồi đồng
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
1.6.1 Ý nghĩa khoa học
Luận án là cơng trình nghiên cứu có giá trị khoa học có tính hệ thống tốt từ phịng
thí nghiệm đến ngồi đồng về sử dụng dịch trích cỏ cứt heo để quản lý bệnh cháy bìa lá
lúa. Các số liệu của luận án được thu thấp đầy đủ và thống kê rõ ràng chính xác. Kết quả
cơng trình nghiên cứu là cơ sở cho bài giảng của các trường Đại học.
Điểm mới của đề tài luận án là nghiên cứu được cơ sở khoa học của dịch trích cỏ
cứt heo như là một sản phẩm thảo dược có khả năng ức chế vi khuẩn gây bệnh cháy bìa
lá lúa, góp phần phát triển chế phẩm thảo dược phịng trừ bệnh cháy bìa lá lúa, góp phần
giảm sử dụng thuốc hóa học.
1.6.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu là cơ sở để các nhà quản lý đề xuất chiến lược quản lý bệnh
hại theo hướng thân thiện môi trường. Đồng thời nó cũng là kêt quả để nơng dân hạn
chế sử dụng thuốc hóa học và thay thể bằng dịch trích thực vật để quản lý bệnh cháy bìa
lá lúa
3
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Bệnh cháy bìa lá lúa (Bacterial leaf blight disease)
2.1.1 Tình hình và mức độ gây hại của bệnh cháy bìa lá
Theo Ou (1972) bệnh cháy bìa lá xuất hiện đầu tiên ở Fukuoka, Nhật Bản năm
1884, sau đó bệnh cũng xuất hiện ở nhiều nơi khác ở Nhật Bản và dần trở nên phổ biến
vào năm 1960. Bệnh có khả năng lan rộng hầu hết các vùng trồng lúa như đã xuất hiện
ở vùng Đơng Nam Châu Á (Goto, 1992), ở phía nam Ấn Độ (Veena Shetty, 2000), ở
châu phi như Burkina Faso, Cameroon, Gabon, Mali, Niger, Senegal, Togo, Madagascar
(Buddenhagen, 1985), một vài nước ở Latinh và gần đây là Mỹ (Shamar, 2006). Ở Châu
Á bệnh xuất hiện ở Trung Quốc, Thái Lan, Mayaysia, Ấn Độ, Việt Nam, Philippines và
Indonesia (Moffett and Croft, 1983; Awodeu et al., 1991). Trên thế giới, do bệnh này
năng suất giảm được ước tính khoảng 50% (Shekhar and Kumar, 2020). Tại Nhật Bản,
thiệt hại vảo khoảng từ 20% đến 30%, có khi đến 50% (Ou, 1972). Cịn ở Philippines,
Indonesia và Ấn Độ tổn thất do hội chứng Kresek của bệnh đã đạt tới 60% – 75%. Bệnh
này ảnh hưởng đến chất lượng hạt bằng cách cản trở quá trình chín phụ thuộc vào thời
tiết, địa điểm và giống. Thiệt hại về mùa màng từ 10-20% trong điều kiện vừa phải hoặc
thiệt hại nghiêm trọng lên đến 50% trong điều kiện thuận lợi cao đã được ghi nhận ở
một số quốc gia châu Á và Đông Nam Á (Sharma et al., 2017). Ở Việt Nam, bệnh cháy
bìa lá xuất hiện và gây hại đáng kể từ năm 1965 – 1966. Ở ĐBSCL, bệnh cháy bìa lá
xuất hiện rất nặng vào năm 1978 đến năm 1979, bệnh đã xuất hiện và gây hại từ trung
bình đến nặng chiếm khoảng 90% diện tích vụ Hè Thu tại các huyện Châu Thành, Ơ
Mơn, Thốt Nốt (Cần Thơ), Kế Sách, Thạnh Trị (Sóc Trăng) (Lê Thị Thủy, 1980). Theo
Viện Bảo Vệ Thực Vật cho biết trên giống lúa IR8, cây lúa nhiễm bệnh với mức độ là
20 – 40% thì tỷ lệ hạt lép là 15%, trọng lượng 1000 hạt là 29,3 gram và năng suất đạt
được là 5,62 tấn/hecta. Trên diện tích lúa mùa cấy giống NN8 bị bệnh ở mức độ 60% –
100%, giảm năng suất từ 30 – 60% (Lê Lương Tề và Vũ Triệu Mân, 1999). Bệnh thường
phát triển ở giai đoạn lúa nảy chồi tối đa hay có địng, nên làm tăng số hạt lép, hạt lửng
và giảm phẩm chất, trọng lượng hạt, đồng thời làm tăng tỷ lệ tấm khi xay xát. Bệnh cũng
làm giảm lượng đạm và protein thơ trong hạt (Võ Thanh Hồng và Nguyễn Thị Nghiêm,
1993). Trong những năm gần đây bệnh cháy bìa lá lúa lại bùng phát trở lại trên các giống
ngon cơm và khơng có gen kháng bệnh. Bên cạnh đó, do sự tiến hóa của mầm bệnh làm
cho giống IR50404 vốn kháng tốt với bệnh đã dần bị nhiễm (Phạm Văn Kim, 2015).
Theo trung tâm Bảo vệ thực vật phía Nam, ước tính có gần 4000hecta lúa Hè Thu 2014
ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long bị nhiễm vi khuẩn cháy bìa lá lúa (Cơng Trí,
2014).
4
2.1.2 Tác nhân gây bệnh
2.1.2.1 Đặc tính vi khuẩn và phổ ký chủ
Bệnh cháy bìa lá lúa do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae gây ra (Phạm
Văn Kim, 2015).
Theo CABI (2020), vi khuẩn được phân loại :
Giới: Bacteria
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gammaproteobacteria
Bộ: Xanthomomadales
Họ: Xanthomonadacceae
Chi: Xanthomonas
Lồi: X. oryzae pv. oryzae
Vi khuẩn có dạng hình gậy hai đầu hơi trịn, có một lơng roi ở một đầu, kích thước
2 x 0,5 - 0,9 µm.
Trên mơi trường nhân tạo, khuẩn lạc vi khuẩn có dạng hình trịn, có màu vàng sáp,
rìa nhẵn, bề mặt khuẩn lạc ướt, hiếu khí, gram âm. Vi khuẩn khơng có khả năng phân
giải nitrat, khơng dịch hố gelatin, khơng tạo NH3, indol, nhưng tạo H2S, tạo khí nhưng
khơng tạo axit trong mơi trường có đường. Nhiệt độ thích hợp cho vi khuẩn sinh trưởng
từ 26-300C, nhiệt độ tối thiểu 0-50C, tối đa 400C. Nhiệt độ làm vi khuẩn chết 530C. Vi
khuẩn là vi sinh vật đơn bào chỉ có thể quan sát được nhờ kính hiển vi quang học hoặc
điện tử, và là loại tiền nhân, tế bào khơng có nhân thật, khơng có diệp lục. Sinh sản theo
phương thức vơ tính phân đơi tế bào (Lê Lương Tề và Vũ Triệu Mân, 1999).
Hình 2.1: Hình thái khuẩn lạc của vi khuẩn X. oryzae pv. oryzae trên môi trường peptone
sucrose (Gnanamanickam et al., 2018)
5