Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Báo Cáo Thực Tập cty M1 An Khánh Hoài Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.2 KB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐHCN VIỆT - HUNG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
***********

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH: CNKT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn: ĐÀO TẤT HÙNG
Sinh viên thực hiện

: TRỊNH THỊ OANH

Mã sinh viên

: 1500490

Lớp

: K39A – ĐH - CNKT Điện tử

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƠNG TIN M1 (Xí nghiệp Sửa chữa Thiết bị viễn thông – VT3)

Việt Hung, 2019


TRƯỜNG ĐHCN VIỆT - HUNG
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
***********


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

NGÀNH: CNKT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ

Giảng viên hướng dẫn: ĐÀO TẤT HÙNG
Sinh viên thực hiện : TRỊNH THỊ OANH
Mã sinh viên

: 1500490

Lớp

: K39A - ĐH CNKT Điện tử

Địa điểm thực tập: Công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƠNG TIN M1 (Xí nghiệp Sửa chữa Thiết bị viễn thông – VT3)

Việt Hung, 2019


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên: TRỊNH THỊ OANH
Mã sinh viên : 1500490
Lớp

: K39A – ĐH CNKT Điện tử


1. Thời gian thực tập: Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 19/01/2019.
2. Bộ phận thực tập : Tích hợp hệ thống.
3. Tinh thần trách nhiệm với cơng việc và ý thức chấp hành kỷ luật :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung :
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Ngày ....... tháng ........ năm .........
NGƯỜI HƯỚNG DẪN

GIÁM ĐỐC

(Ký và ghi rõ họ tên)

(Ký tên và đóng dấu)


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................

Ngày ....... tháng ........ năm .........
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................2
DANH SÁCH HÌNH ẢNH.........................................................................................................3
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG......................................................................................3
MỞ ĐẦU.....................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................5
1.1.

Thông tin về đơn vị thực tập:.......................................................................................5

1.1.1 Giới thiệu đơn vị thực tập:........................................................................................5
1.1.2 Cơ cấu tổ chức:...........................................................................................................7
1.1.3 Các quy định nội bộ:..................................................................................................7
1.2.


Thơng tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập:..........................................................9

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ.............................................9
2.1.

Giới thiệu một số linh kiện điện tử thụ động:...........................................................10

2.1.1

Điện trở:...............................................................................................................10

2.1.2

Tụ điện:................................................................................................................11

2.1.3

Cuộn dây:............................................................................................................13

2.2.

Một số linh kiện bán dẫn:..........................................................................................13

2.2.1

Điôt bán dẫn:.......................................................................................................13

2.2.2


Tranzito lưỡng cực:.............................................................................................15

2.2.3

Tranzito trường:..................................................................................................17

CHƯƠNG 3: QUY TRÌNH TỔ CHỨC, QUẢN LÝ DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TẠI NƠI
THỰC TẬP...............................................................................................................................19
3.1

Tìm hiểu về quy trình sản xuất sản phẩm ATS-V3-1 pha:.......................................19

3.1.1 Giới thiệu:.................................................................................................................19
3.1.2 Lắp đặt và sử dụng:.................................................................................................20
3.2 Nguyên tắc 5S 3R trong sản xuất:..................................................................................37
3.3 Một số trải nghiệm công việc khác:................................................................................38
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG.......................................................41
3.1 Tình hình thực tế tại doanh nghiệp trong thời gian thực tập:......................................41
3.2 Ưu điểm, hạn chế:...........................................................................................................41
3.3 Tiến độ thực hiện công việc:...........................................................................................41


3.4 Cơng tác vệ sinh, an tồn lao động:................................................................................41
LỜI KẾT...................................................................................................................................43
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................44


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công và giúp đỡ của quý thầy cô khoa Điện – Điện tử, trường Đại
học Cơng nghiệp Việt – Hung, em đã có thời gian 10 tuần thực tập tại công ty Trách

nhiệm hữu hạn Một thành viên Thơng tin M1.
Để hồn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân cịn có sự
hướng dẫn tận tình của các thầy cô trong khoa, các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Đào Tất Hùng, người đã hướng dẫn em trong
suốt thời gian thực tập.
Về phía cơng ty, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơng ty, Ban giám đốc xí
nghiệp VT3 đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại công ty. Xin cảm ơn anh Nguyễn
Huy Chúc (tổ trưởng) cùng các cơ chú, anh chị trong xí nghiệp VT3 nói riêng và các cơ
chú, anh chị trong cơng ty nói chung đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em trong suốt thời gian
thực tập.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất. Kính chúc các thầy
cô, các cô chú, anh chị cùng bạn bè dồi dào sức khỏe!

2


DANH SÁCH HÌNH ẢN
Hình 1. 1 Mơ tả cơ cấu tổ chức của cơng ty........................................................................7
Y

Hình 2. 1 Hình ảnh thực tế của điện trở thường................................................................10
Hình 2. 2 Biểu thị trị số điện trở bằng các vịng màu. [2].................................................11
Hình 2. 3 Hình ảnh tụ gốm và tụ hóa...............................................................................12
Hình 2. 4 Mơ tả cấu tạo của điơt.......................................................................................14
Hình 2. 5 Mơ tả cấu trúc của Tranzito lưỡng cực NPN (trên) và PNP (dưới)...................16
Hình 2. 6 Sơ đồ cách mắc của Tranzito............................................................................16
Hình 2. 7 Mô tả cấu tạo và ký hiệu của JFET kênh P và P................................................17
Hình 2. 8 Ký hiệu của MOSFET kênh cảm ứng và kênh đặt sẵn......................................18
Hình 3. 1 Tủ ATS lắp tai gá rack 23 inch.........................................................................20
Hình 3. 2 Tủ ATS lắp đặt trên rack 23 inch (rack 19 inch lắp tương tự)...........................21

Hình 3. 3 Tủ ATS lắp tai gá rack 23 inch và tai gá lắp lên tường.....................................21
Hình 3. 4 Tủ ATS lắp đặt trên tường................................................................................22
Hình 3. 5 Sơ đồ đấu nối với tủ nguồn DC và máy phát khi dùng ở chế độ Điện lưới-Máy
phát (GRID+GEN) ............................................................................................................22
Hình 3. 6 Giao diện hiển thị thông tin và cài đặt của ATS 1 pha 70A .............................23

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 3.1 Thông số kỹ thuật cơ bản của ATS ..................................................................19
Bảng 3.3 Các đèn LED hiển thị trạng thái .......................................................................20
Bảng 3.2 Các phụ kiện đồng bộ của ATS ........................................................................23

3


MỞ ĐẦU
Nước ta đã và đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa. Trong đó có
sự phát triển không ngừng của khoa học Công Nghệ Điện – Điện Tử trong q trình sản
xuất cơng nghiệp trong và ngoài nước, để bắt kịp xu thế của thế giới, đất nước ta cũng
đang dần đẩy mạnh về lĩnh vực Điện – Điện Tử.
Trong thời gian học tập tại trường Đại học Công Nghiệp Việt - Hung, ngành Điện Điện Tử chuyên ngành CNKT Điện tử, với sự giúp đỡ của các thầy cơ trong chun
ngành em đã có cơ hội được thực tập tại Công Ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
Thơng tin M1. Mục đích của đợt thực tập này đó là:
- Giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các đơn vị. Qua đó có
điều kiện so sánh, đánh giá giữa lý thuyết và thực tiễn với trọng tâm là kiến thức của nghề
học.
- Bước đầu tiếp cận thực tế các nội dung đã học ở chuyên ngành, sinh viên thực
tập, học hỏi và làm quen với chuyên môn được đào tạo để khi tốt nghiệp có thể làm việc
được ngay. Sinh viên có điều kiện tiếp xúc với mơi trường năng động, tác phong công
nghiệp, và ý thức tổ chức kỷ luật…
- Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một (hay một số) nội dung liên

quan đến công việc cụ thể tại đơn vị thực tập. Sinh viên thực tập tham gia vào các hoạt
động sản xuất, nghiên cứu và trình bày kết quả bằng báo cáo thực tập.
Sau khoảng thời gian 11 tuần thực tập tại cơng ty, với sự hướng dẫn tận tình của
các cô chú, anh chị trong phân xưởng, em đã được tiếp xúc và học hỏi được nhiều kinh
nghiệm từ các cô chú, anh chị. Những công việc em đã được trải nghiệm trong thời gian
thực tập là đồng bộ ZIP Ra-đa và bao gói sản phẩm ONT.
Vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân cịn thiếu nhiều kinh nghiệm
thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận
sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn thể cán bộ, công nhân viên tại các
doanh nghiệp để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
4


Sinh viên thực hiện: Trịnh Thị Oanh

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1.

Thông tin về đơn vị thực tập:
1.1.1 Giới thiệu đơn vị thực tập:
- Tên đầy đủ: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thông tin M1.
- Được thành lập vào ngày 21 tháng 11 năm 1945.
- Địa chỉ:
+ Trụ sở Hà Nội: xã An Khánh, huyện Hồi Đức, TP Hà Nội.
+ Văn Phịng HCM: 158/2A Hồng Hoa Thám, quận Tân Bình, TP Hồ Chí Minh.
- Tên giao dịch nước ngoài: M1 Communication One Member Limited Liability

Company.
- Tên viết tắt: Công ty Thông tin M1.
- Công ty Thông tin M1 (trước đây là Nhà máy Thông tin M1) được thành lập ngày

21/11/1945 theo sắc lệnh số 61/SL của Hồ Chủ Tịch, được thành lập lại theo các
quyết định 512/QĐ-QP ngày 04/08/1993 và quyết định 139/QĐ-BQP ngày 15/9/2003
của Bộ Quốc Phòng.
- Trước năm 2010 Nhà máy trực thuộc Binh chủng Thông tin liên lạc, từ ngày
01/01/2010 Nhà máy trực thuộc Tổng Công ty Viễn thông Quân đội (nay là Tập đồn
Viễn thơng Qn đội) theo Quyết định số: 4155/QĐ-BQP ngày 10/11/2009.Nhà máy
được đổi tên thành Công ty TNHH một thành viên Thông tin M1 theo Quyết định số
4643/QĐ-BQP ngày 22/11/2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc Phòng.
- Trải qua 74 năm xây dựng và trưởng thành, Công ty ln hồn thành xuất sắc
nhiệm vụ được giao. Đã được Đảng, Nhà nước tuyên dương danh hiệu Anh hùng Lực
lượng vũ trang nhân dân năm 1985 và tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý (41
huân chương các loại, năm 2011 được nhận cờ thi đua của Thủ tướng Chính phủ).

5


- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Thông tin M1 là một trong các nhà
sản xuất điện tử viễn thông hàng đầu tại Việt Nam chuyên về lĩnh vực sản xuất, kinh
doanh các lĩnh vực thiết bị viễn thông, thiết bị quân sự, thiết bị đầu cuối… [1]
- Là một đơn vị thành viên trong khối sản xuất thiết bị của Tập đồn Viễn thơng
Qn đội, Cơng ty Thông tin M1 thực hiện nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu, chế thử và sản xuất các thiết bị thông tin quân sự, sản xuất
các loại vật tư kỹ thuật, các linh kiện cơ khí điện tử, vật liệu điện từ phục vụ cho
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, sản xuất lắp
ráp và tích hợp thiết bị, các hệ thống thơng tin cấp chiến dịch, chiến lược.
+ Nghiên cứu, chế thử và sản xuất các thiết bị điện tử - viễn thông và các
thiết bị đầu cuối.
+ Sửa chữa bảo dưỡng, bảo trì các thiết bị đo lường, các thiết bị điện tử viễn
thông, cải tiến phục hồi trang bị thông tin chuyên ngành vô tuyến điện, nguồn điện và
thông tin cơ động.

+ Sản xuất các loại cột an ten tự đứng và dây co, các sản phẩm cơ khí chính
xác, các loại nguồn chun dụng, các loại máy nắn dịng (cơng suất lớn), các loại ổn
áp, bộ đổi điện, các hệ thống điều khiển tự động …
- Với đội ngũ những chuyên gia có trình độ chun mơn cao, tâm huyết với nghề,
giàu kinh nghiệm về kỹ thuật, quản lý và điều phối các dự án, công ty đã đạt được
những thành tựu có ý nghĩa về nhiều mặt, nhiều lĩnh vực.
- Cơng ty đã có bước đột phá trong nghiên cứu, sản xuất các sản phẩm dân sự
nhằm tạo nguồn lực để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng – an ninh và phục vụ nhu cầu
của xã hội. Điển hình một số sản phẩm như điện thoại di động, thiết bị giám sát hành
trình, thiết bị đầu cuối mạng quang ONT,… và hàng chục loại thiết bị phục vụ phát
triển hạ tầng mạng lưới của Viettel tại thị trường Việt Nam và các nước Viettel đầu
tư. [1]
- Công ty đã được Trung tâm chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn QUACERT đánh
giá và cấp giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2008 cho hai lĩnh
6


vực: Sản xuất và cung ứng máy thu phát vô tuyến điện và cột thép ăng ten cho hệ
thống thông tin.
- Công ty Thông tin M1 đang tiếp tục đầu tư công nghệ và mở rộng sản xuất với
mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực nghiên cứu, chuyển giao
công nghệ, sản xuất, sửa chữa thiết bị viễn thông và công nghệ thông tin.
1.1.2 Cơ cấu tổ chức:

Hình 1. 1 Mơ tả cơ cấu tổ chức của cơng ty.
Về cơ cấu tổ chức xí nghiệp Viễn thơng 3 gồm:
- Ban Giám đốc Xí nghiệp.
- Các ban nghiệp vụ: Kỹ thuật, Kế hoạch, Quản lý chất lượng.
- Các tổ: tổ Sửa chữa thiết bị vô tuyến, tổ Sửa chữa nguồn – truyền dẫn, tổ
Tích hợp hệ thống, tổ Sửa chữa Miền nam.

1.1.3 Các quy định nội bộ:
Điều 1: Thời gian làm việc
7


- Buổi sáng: Từ 8h00 đến 12h00
- Buổi chiều: Từ 13h30 đến 17h30
Điều 2: Quy định ra/vào Công Ty
1. Đối với cán bộ, công nhân viên, người lao động của Công ty:
-Về trang phục: Trang phục của nam là quần dài, áo sơ mi có cổ, đi giày
hoặc dép có quai hậu; Trang phục của nữ là: Quần dài, áo sơ mi, váy và juyp, đi
giày, dép có quai hậu. Các ngày lễ tết, sự kiện và tham gia hội họp mang mặc
theo quy định.
- Khi vào làm việc phải đeo thẻ nhân viên, trường hợp quên không mang thẻ
(mất thẻ) thực hiện trình báo với nhân viên bảo vệ để đăng kí mượn thẻ khách,
mượn thẻ khách phải ký nhận vào sổ quản lý thẻ và trả thẻ đúng hạn.
- CB-CNV-NLĐ Muốn ra ngoài trong giờ làm việc phải có giấy xác nhận
của chỉ huy đơn vị quản lý trực tiếp.
2. Đối với khách đến liên hệ làm việc, giao dịch khi vào cty làm việc, giao dịch
phải xuống xe xuất trình giấy tờ tuỳ thân theo sự chỉ dẫn làm việc của công ty.
- Khách của cán bộ truởng, phịng ban, xí nghiệp, trung tâm nếu cần tiếp ở
phòng khách phai đuợc ban giám đốc cho phép.
- Khách của cơng nhân viên: tiếp tại phịng khách ở cổng bảo vệ, truờng
hợp đặc biệt phải được ban giám đốc cho phép.
3. Khách nước ngoài hoặc nguời Việt Nam làm việc ở cơng ty nuớc ngồi đến
tiếp xúc làm việc phải có tờ trình đuợc ban giám đốc cơng ty và ban pháp chế tập
đoàn phê duyệt.
4. Khách cấp trên của Đảng đến tham quan sẽ do ban giám đốc chỉ huy đón tiếp
theo quân đội.
Điều 3: Quy định đảm bảo an ninh, an tồn trong cơng ty.

1.Mọi CB-CNV-NLĐ phải chấp hành nghiêm nội quy lao động, các quy định sử
dụng điện, nước, phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
2. Khi mang các thiết bị, vật tư, hàng hóa, cơng dụng cụ, vật dụng của cá nhân như
máy tính, USB, máy ảnh…vào/ra cơng ty phải có tờ trình hoặc giấy đề nghị được
ban giám đốc phê duyệt và chịu sự giám sát của bảo vệ.
8


3. Khơng mang them vật dụng có thể chứa đựng đồ vật. tài liệu khó kiểm sốt vào
cơng ty như: Vali, cặp, balo…Trường hợp cần thiết báo bảo vệ kiểm tra trước khi
ra vào và chịu trách nhiệm về các vật dụng, đồ vật mang theo.
4. Nghiêm cấm tang trữ vận chuyển hoặc mang chất nổ, chất dễ cháy, chất độc hại,
các chất gây nghiện, vũ khí súng đạn đến đơn vị làm việc.
5. CBCNV cá nhân đi ô tô qua cổng phải đi chậm, hạ kính và chịu sự giám sát,
kiểm tra đột suất qua lực lượng bảo vệ. Khi đi mô tô xe máy phải đội mũ bảo hiểm,
cài quai, không chở hai người trở lên.
6. Không hút thuốc lá trong trụ sở, văn phòng làm việc, nhà xưởng, kho tang và
những nơi có biển cấm, khơng uống rượu bia trong giờ hành chính, giờ làm việc.
7. Nghiêm cấm đánh bài, đánh bạc, chơi cá độ, chơi điện tử hoặc những hành vi
tương tự dưới mọi hình thức. Cấm chụp ảnh, quay phim trong cơng ty.
8. Khi có sự cố cháy nổ xảy ra thì mọi CB-CNV-NLĐ và khách có trách nhiệm
tham gia ứng cứu.
1.2.

Thơng tin về vị trí sinh viên tham gia thực tập:
-Thời gian thực tập: Từ ngày 01/11/2018 đến ngày 19/01/2019.
-Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã được sắp xếp vào làm việc ở tổ Tích
hợp hệ thống, thuộc xí nghiệp Sửa chữa thiết bị Viễn thông (VT3), công ty Thông
tin M1.
- Tổ Tích hợp hệ thống là một trong các tổ đóng vai trị quan trọng trong xí nghiệp

VT3, đảm nhiệm công việc đồng bộ các thùng ZIP Ra-đa cho xe Thiết bị và xe Chỉ
huy, phục vụ nhiệm vụ quốc phịng.
- Ngồi ra, em cịn được sắp xếp trải nghiệm công việc lắp ráp sản phầm ATS và
ONT.
- Công việc yêu cầu sự nhanh nhẹn, linh hoạt, độ chính xác cao và thực hiện theo
đúng quy trình của ban Kỹ thuật đưa ra.

9


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ LINH KIỆN ĐIỆN TỬ

2.1.

Giới thiệu một số linh kiện điện tử thụ động:
2.1.1 Điện trở:
- Định nghĩa: Là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dịng điện của
một vật thể dẫn điện.
- Ký hiệu: R
- Ký hiệu trong mạch:
- Đơn vị đo trong hệ SI: Ω (Ôm).
-Phân loại:
+ Theo cấu tạo:
 Điện trở thường.
 Điện trở dây quấn.
+ Theo cấp sai số:
 Loại có sai số cho phép là ± 5% được dùng ở những mạch cần nâng
cao độ chính xác của chế độ cơng tác.
 Loại có sai số cho phép là ± 10%.
 Loại có sai số cho phép là ± 20% dùng ở những nơi ít ảnh hưởng đến

chế độ cơng tác như mạch ghép.

Hình 2. 1 Hình ảnh thực tế của điện trở thường.
10


- Cách đọc giá trị điện trở:

Hình 2. 2 Biểu thị trị số điện trở bằng các vòng màu. [2]
2.1.2 Tụ điện:
- Khái niệm: Tụ điện là một linh kiện điện tử thụ động tạo bởi hai bề mặt
dẫn điện được ngăn cách bởi chất điện mơi. Khi có chênh lệch điện thế tại hai
bề mặt, tại đây sẽ xuất hiện điện tích cùng cường độ nhưng trái dấu.
- Sự tích tụ của điện tích trên hai bề mặt tạo ra khả năng tích trữ năng lượng
điện trường của tụ điện.
- Cấu tạo: Gồm hai bản cực làm bằng kim loại đặt song song và cách điện
bằng một lớp điện môi. Từ hai bản cực nối với hai dây dẫn ra ngoài làm hai
chân tụ, toàn bộ đặt trong vỏ bảo vệ.
- Ký hiệu: C
- Đơn vị: F (Fara).
- Ký hiệu trong mạch:

11


- Phân loại:
+ Tụ có giá trị cố định:
 Tụ giấy
 Tụ mica
 Tụ gốm

 Tụ hóa

Hình 2. 3 Hình ảnh tụ gốm và tụ hóa.
+ Tụ có giá trị thay đổi:
 Tụ biến đổi (tụ xoay)
 Tụ tinh chỉnh
- Ứng dụng:
+ Cho điện áp xoay chiều đi qua và ngăn điện áp một chiều lại, do đó tụ
điện được sử dụng để truyền tín hiệu giữa các tầng khuếch đại có chênh lệch về
điện áp một chiều.
12


+ Lọc điện áp xoay chiều sau khi đã được chỉnh lưu thành điện áp một chiều
bằng phẳng. Đó là nguyên lý của tụ lọc nguồn.
+ Với điện xoay chiều thì tụ dẫn điện cịn đối với điện một chiều thì tụ lại trở
thành tụ lọc (phần tử hở mạch).
2.1.3 Cuộn dây:
- Khái niệm: Cuộn dây là một linh kiện điện tử thụ động, thường dùng trong
mạch điện có dịng điện biến đổi theo thời gian (như trong các mạch điện xoay
chiều).
- Cuộn dây có tác dụng lưu trữ năng lượng ở dạng từ năng và làm dòng điện
bị trễ pha so với điện áp một góc bằng 90o.
- Cấu tạo chung: Gồm nhiều vòng dây quấn trên một cốt bằng chất cách
điện có lõi hoặc khơng lõi tùy theo tần số làm việc.
- Ký hiệu: L
- Đơn vị: H (Henri).
- Để đặc trưng cho khả năng cảm ứng điện từ, người ta đưa ra khái niệm
điện cảm.
- Ký hiệu trong mạch điện:


2.2.

Một số linh kiện bán dẫn:
2.2.1 Điôt bán dẫn:

13


- Điơt bán dẫn có cấu tạo là một mặt ghép P – N với hai điện cực nối với hai
miền P và N.
-Cấu tạo:

Hình 2. 4 Mơ tả cấu tạo của điôt.
+ Điện cực nối với miền P gọi là Anôt (A).
+ Điện cực nối với miền N gọi là Catôt (K).
- Ký hiệu trong mạch:

- Phân loại điôt:
+ Điôt Zener: Hoạt động ở vùng đánh thủng ngược.

+ Điôt biến dung: Điện dung có thể thay đổi trong một phạm vi nhất định
khi thay đổi điện áp phân cực ngược của điôt.

14


+ Điơt ổn dịng: Là điơt có dịng khơng đổi.
+ Điôt Schottky: Được sử dụng trong phạm vi tần số cao và trong các ứng
dụng chuyển mạch nhanh.


+ Điôt PIN: Gồm hai miền P và N pha tạp mạnh được phân cách nhau bởi
một miền bán dẫn thuần. Khi phân cực ngược, nó hoạt động như một tụ điện khơng
đổi. Khi phân cực thuận thì hoạt động giống như một biến trở.
+ Điơt Tunel: Đặc tính của điơt Tunel là có miền điện trở âm, được sử
dụng trong các máy tạo dao động và các bộ khuếch đại viba.

+ Điôt Lazer: Là điôt phát ra ánh sáng đơn sắc. Điôt phát quang phát ra

ánh sáng đa sắc.
- Ứng dụng của điôt: Chủ yếu được dùng trong mạch chỉnh lưu.
2.2.2 Tranzito lưỡng cực:
15



×