BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ TÚ TRINH
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THIẾT KẾ CHẾ THỬ
QUẦN TẬP THỂ THAO ÁP LỰC
CHO PHỤ NỮ TUỔI TRUNG NIÊN
CÓ SỬ DỤNG BĂNG HỖ TRỢ GIẢM BÉO
CHỨA VI NANG TINH DẦU QUẾ
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
Hà Nội – 2024
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
NGUYỄN THỊ TÚ TRINH
NGHIÊN CỨU CƠ SỞ THIẾT KẾ CHẾ THỬ
QUẦN TẬP THỂ THAO ÁP LỰC
CHO PHỤ NỮ TUỔI TRUNG NIÊN
CÓ SỬ DỤNG BĂNG HỖ TRỢ GIẢM BÉO
CHỨA VI NANG TINH DẦU QUẾ
Ngành: Công nghệ Dệt, May
Mã số: 9540204
LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ DỆT, MAY
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. CHU DIỆU HƢƠNG
Hà Nội - 2024
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả nội dung nghiên cứu trong luận án là cơng trình
nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Chu Diệu Hương. Các kết
quả của luận án là hoàn toàn trung thực và chưa từng được tác giả khác công bố.
Một phần kết quả của luận án được chính tơi thực hiện trong khuôn khổ đề
tài đồng thời là cô hướng dẫn luận án làm chủ nhiệm. Tôi đã được chủ nhiệm đề tài
đồng ý cho phép sử dụng các kết quả này trong báo cáo của luận án (Có giấy xác
nhận của chủ nhiệm đề tài).
Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cảm ơn
và các thơng tin trích dẫn trong luận án đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2024
Giáo viên hƣớng dẫn
Tác giả
PGS.TS Chu Diệu Hƣơng
Nguyễn Thị Tú Trinh
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
TL. GIÁM ĐỐC
TRƢỞNG BAN ĐÀO TẠO
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
PGS.TS Chu Diệu Hương, người đã tâm huyết, tận tình hướng, động viên khích lệ,
dành nhiều thời gian trao đổi và định hướng cho tơi trong suốt q trình thực hiện
luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy Cô giáo Khoa Dệt may - Da giầy và Thời
trang, Bộ môn Công nghệ dệt, Ban đào tạo của Đại học Đại học Bách Khoa Hà Nội
đã tiếp nhận tôi làm Nghiên cứu sinh và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
thời gian học tập tại đây.
Tôi xin cảm ơn các Phó giáo sư, Tiến sĩ là chủ tịch hội đồng, phản biện, thư
ký và ủy viên hội đồng đã dành thời gian quý báu để đọc, tham gia hội đồng chấm
luận án với những góp ý cụ thể, bổ ích, giúp tơi hồn thiện tốt hơn nội dung nghiên
cứu của luận án.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến Ban giám hiệu
Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Thành Phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho
tơi được học tập và hồn thành luận án.
Tôi xin cảm ơn tập thể thầy, cô giáo thuộc Khoa Thiết kế thời trang và Chăm
sóc sắc đẹp, cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật
Thành Phố Hồ Chí Minh đã ln động viên, khích lệ hỗ trợ trong suốt q trình tơi
thực hiện luận án.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, những người thân yêu, gần gũi
nhất đã luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất để tơi n tâm hồn thành luận án.
Trong suốt q trình thực hiện luận án khơng thể tránh khỏi những thiếu sót và
hạn chế, tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp quý báo của các thầy cơ và
đồng nghiệp để luận án được hồn thiện hơn.
Tác giả
Nguyễn Thị Tú Trinh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... i
MỤC LỤC......................................................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................................ 1
1 Tính cấp thiết của luận án ....................................................................................................... 2
2 Mục đích nghiên cứu ................................................................................................................ 3
3 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................................... 3
4 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................................. 3
5 Nội dung nghiên cứu ................................................................................................................ 3
6 Phƣơng pháp nghiên cứu ......................................................................................................... 3
7 Những điểm mới của luận án .................................................................................................. 5
8 Ý nghĩa khoa học ...................................................................................................................... 5
9 Giá trị thực tiễn ........................................................................................................................ 5
10 Hƣớng phát triển tiếp theo của luận án .................................................................................. 5
11 Kết cấu của luận án .................................................................................................................. 6
CHƢƠNG 1 NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN ................................................................................... 7
1.1 Trang phục thể thao ................................................................................................................. 7
1.1.1 Phân loại trang phục thể thao ............................................................................................ 7
1.1.2 Đặc trƣng của trang phục thể thao .................................................................................... 8
1.1.3 Quần tập thể thao nữ (quần leggings nữ) ........................................................................ 10
1.2 Sản phẩm may mặc áp lực ..................................................................................................... 17
1.2.1 Ứng dụng của sản phẩm may mặc tạo áp lực ................................................................. 17
1.2.1.1 Ứng dụng trong lĩnh vực y tế ............................................................................................ 18
1.2.1.2 Ứng dụng trong lĩnh vực thẩm mỹ chỉnh hình .................................................................. 19
1.2.1.3 Ứng dụng trong lĩnh vực thể thao ..................................................................................... 21
1.2.2 Vật liệu sử dụng cho sản phẩm may mặc tạo áp lực ...................................................... 24
1.2.3 Mơ hình tính tốn biến dạng của vải dệt kim ................................................................. 26
1.2.4 Phƣơng pháp xác định áp lực của quần áo ..................................................................... 30
1.2.4.1 Phương pháp xác định áp lực trực tiếp ............................................................................ 31
1.2.4.2 Xác định áp lực gián tiếp .................................................................................................. 34
1.3 Khái quát về phụ nữ tuổi trung niên .................................................................................... 38
1.3.1 Đặc điểm nhân trắc của phụ nữ trung niên .................................................................... 38
1.3.2 Các phƣơng pháp giảm cân .............................................................................................. 40
1.3.2.1 Phương pháp ăn kiêng ...................................................................................................... 41
1.3.2.2 Phương pháp phẫu thuật thẩm mỹ .................................................................................... 42
1.3.2.3 Phương pháp tập luyện thể dục ........................................................................................ 42
1.3.2.4 Phương pháp sử dụng hoạt chất giảm béo ....................................................................... 44
1.3.3 Tổng quan về phƣơng pháp đánh giá thể trạng béo cơ thể ........................................... 45
1.3.4 Phƣơng pháp đánh giá gián tiếp ...................................................................................... 46
1.3.5 Phƣơng pháp đánh giá trực tiếp ...................................................................................... 47
1.4 Vi nang và ứng dụng .............................................................................................................. 48
1.4.1 Giới thiệu về vi nang ......................................................................................................... 48
1.4.2 Cấu trúc và chức năng hoạt động của vi nang ................................................................ 49
1.4.3 Một số ứng dụng của vi nang............................................................................................ 50
1.4.4 Ứng dụng của vi nang trong ngành dệt may ................................................................... 50
1.4.5 Khái quát về tinh dầu quế ................................................................................................ 51
iii
1.4.6 Công dụng của tinh dầu quế ............................................................................................. 52
1.5 Kết luận tổng quan ................................................................................................................. 53
CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................ 55
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................................................. 55
2.1.1
Vi nang tinh dầu quế ...................................................................................................... 56
2.1.2
Quần tập thể thao leggings nữ ...................................................................................... 56
2.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................................ 56
2.2.1
Vải dệt kim CVC và TC ................................................................................................. 56
2.2.2
Phụ nữ tuổi trung niên ................................................................................................... 59
2.3 Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 59
2.3.1
Nghiên cứu thiết kế, đánh giá lựa chọn vải dệt kim để thiết kế quần leggings tạo áp
lực 59
2.3.2
Nghiên cứu thiết kế quần tập thể thao leggings có áp lực phù hợp ở vùng bụng .........
59
2.3.3
Nghiên cứu độ bền mùi và khả năng giải phóng hoạt chất tinh dầu quế từ vi nang
của băng hỗ trợ giảm béo. ............................................................................................................. 60
2.3.4
Đánh giá hiệu quả giảm béo .......................................................................................... 60
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................................... 60
2.4.1
Nghiên cứu tổng quan .................................................................................................... 60
2.4.2
Nghiên cứu thực nghiệm ................................................................................................ 60
2.4.2.1 Nghiên cứu thiết kế, lựa chọn vải dệt kim để thiết kế quần leggings tạo áp lực ............... 60
2.4.2.2 Nghiên cứu thiết kế quần tập thể thao leggings có áp lực phù hợp ở vùng bụng. ............ 64
2.4.2.3 Nghiên cứu độ bền mùi và khả năng giải phóng hoạt chất của vi nang chứa tinh dầu quế 72
2.4.2.4 Đánh giá hiệu quả giảm béo của quần leggings được thiết kế. .......................................... 74
2.5 Kết luận chƣơng 2 .................................................................................................................. 76
CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 78
3.1 Kết quả nghiên cứu lựa chọn vải dệt kim để thiết kế quần leggings tạo áp lực 78
3.1.1 Đánh giá khối lƣợng của vải g/m2 .................................................................................... 78
3.1.2 Đánh giá độ dầy của vải .................................................................................................... 80
3.1.3 Đánh giá mật độ của vải.................................................................................................... 81
3.1.4 Đánh giá độ thống khí ..................................................................................................... 83
3.1.5 Kết quả đƣờng cong tải trọng – độ giãn của vải dệt kim CVC và TC .......................... 85
3.1.6 Kết quả xây dựng hàm rão của vải dệt kim từ sợi CVC và từ sợi TC. ......................... 87
3.2 Kết quả thiết kế quần tập thể thao leggings tạo áp lực phù hợp ở vùng bụng.................. 99
3.2.1 Xác định thông số nhân trắc cơ thể ............................................................................... 100
3.2.2 Kết quả lựa chọn áp lực và độ giãn cho thiết kế quần leggings................................... 100
3.3
Kết quả nghiên cứu khả năng giải phóng hoạt chất tinh dầu quế từ băng hỗ trợ giảm
béo chứa vi nang ........................................................................................................................... 109
3.3.1 Xây dựng phƣơng pháp xác định định lƣợng độ bền mùi ........................................... 109
3.3.2 Kết quả đánh giá độ bền mùi của vi nang chứa tinh dầu quế ảnh hƣởng bởi 4 mức độ
giãn. 110
3.3.3 Kết quả đánh giá khả năng giải phóng hoạt chất bằng phƣơng pháp phân tích quang
phổ UV-vis..................................................................................................................................... 112
3.4 Đánh giá hiệu quả giảm béo của quần tập leggings có sử dụng băng chứa vi nang hỗ trợ
giảm béo ........................................................................................................................................ 114
3.4.1 Phƣơng thức luyện tập thể dục cho phụ nữa béo ......................................................... 114
3.4.2 Kết quả đánh giá hiệu quả giá trị nhiệt độ vùng bụng................................................. 119
3.5 Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................................ 122
iv
KẾT LUẬN CỦA LUẬN ÁN......................................................................................................... 124
HƢỚNG PHÁT TRIỂN TIẾP THEO CỦA LUẬN ÁN .............................................................. 126
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ...................................................................... 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 128
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 Phương pháp giảm béo bụng phẫu thuật thẩm mỹ ........................................................... 42
Bảng 1.2 Một số phương pháp đánh giá gián tiếp ........................................................................... 46
Bảng 1.3 Một số phương pháp đánh giá thành phần cơ thể trực tiếp .............................................. 47
Bảng 2.1 Bảng thông số máy dệt kim dệt vải mẫu ........................................................................... 57
Bảng 2.2 Phương án cài sợi chun trên vải CVC .............................................................................. 57
Bảng 2.3 Bốn phương án cài sợi chun trên vải TC .......................................................................... 58
Bảng 2.4 Thông số máy dệt .............................................................................................................. 59
Bảng 2.5 Các thiết bị và tiêu chuẩn đánh giá một số tính chất cơ lý của vải .................................. 61
Bảng 2.6 Mốc đo và phương pháp đo các kích thước cơ thể .......................................................... 65
Bảng 3.1 Tải trọng tác dụng lên bốn mẫu vải TC với ...................................................................... 86
độ giãn ngang là 200% .................................................................................................................... 86
Bảng 3.2 Tải trọng tác dụng lên bốn mẫu vải CVC với ................................................................... 87
độ giãn ngang là 200% .................................................................................................................... 87
Bảng 3.3 Phương trình rão của các loại vải dệt kim được nghiên cứu........................................... 90
Bảng 3.4 Đặc điểm nhân trắc nhóm phụ nữ tình nguyện tham gia nghiên cứu .............................. 99
Bảng 3.5 Bảng thông số đo kích thước cơ thể của 8 đối tượng nữ ............................................... 100
Bảng 3.6 Lực kéo giãn của vải tại các kích thước cơ thể được tính tốn theo phương trình Laplace ......... 101
Bảng 3.7 Độ giãn của vải tại các kích thước cơ thể được xác định theo kết quả đường cong tải
trọng kéo giãn. ............................................................................................................................... 101
Bảng 3.8 Kích thước của quần leggings trước và sau khi mặc có áp lực là 11mmHg .................. 102
Bảng 3.9 Kích thước giảm của các chu vi quần sau khi mặc để đạt được áp lực 11mmHg ......... 103
Bảng 3.10 Áp lực đo trực tiếp bởi thiết bị có cảm biến lực cho 8 chu vi vòng bụng khi mặc quần
leggings .......................................................................................................................................... 108
Bảng 3.11 Kết quả đo hấp thụ phân tử tinh dầu của dung dịch chuẩn .......................................... 113
Bảng 3.12 Kết quả đo hấp thụ phân tử tinh dầu của dung dịch với 4 mức độ giãn ...................... 113
Bảng 3.13 Kết quả phân tích kiểm định số liệu về hiệu quả giảm béo trước và sau tập của 2 nhóm
nhóm can thiệp và nhóm khơng can thiệp ...................................................................................... 118
Bảng 3.14 Kết quả đo nhiệt độ trung bình trước và sau tập thể dục nhóm can thiệp và nhóm khơng
can thiệp ......................................................................................................................................... 120
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Mơ hình truyền nhiệt trong hoạt động thể thao ................................................................... 9
Hình 1.2 Mơ phỏng q trình thẩm thấu khơng khí và mồ hơi qua quần áo ...................................... 9
Hình 1.3 Quần leggingss thế kỷ 14 .................................................................................................. 10
Hình 1.4 Mối liên hệ giữa các đường kích thước ngang với chiều cao cơ thể ................................. 12
Hình 1.5 Mối quan hệ giữa rập quần với chiều cao và chiều rộng cơ thể ........................................ 13
Hình 1.6 a Các mẫu quần thử nghiệm: Mẫu quần leggings của Oh, Sun-Hee (A) và Mẫu quần jean
khơng li của ESMOD (B) ................................................................................................................. 15
Hình 1.6 b (A) Mẫu quần leggings của Oh, Sun-Hee và (B) Mẫu quần jean khơng li của ESMOD
.......................................................................................................................................................... 16
Hình 1.7 Một kỹ thuật băng bó kém bị phù quanh đầu gối và các ngón chân ................................. 19
Hình 1.8 Băng đàn hồi tùy chỉnh với thiết bị PicoPress đo hướng dẫn áp lực ................................. 19
Hình 1.9 (a) Nẹp lưng trên; (b) nẹp tồn bộ cột sống....................................................................... 20
Hình 1.10 Các khu vực chính của cơ thể thường giãn da khi chuyển động ..................................... 22
Hình 1.11 Giá trị áp lực được phân bố ở các phần thân dưới của quần thể thao leggings ............... 22
Hình 1.12 Các mơ hình biến dạng đàn hồi-nhớt của vải dệt kim ..................................................... 27
Hình 1.13 Mơ hình Voigt 3 thành phần và 6 thành phần đặc trưng cho biến dạng đàn hồi nhớt của
vải dệt thoi và keo dán (mex ) ......................................................................................................... 28
Hình 1.14 Mơ hình maxwell phi tuyến mở rộng .............................................................................. 29
Hình 1.15 Vị trí các cảm biến khí nén tại 3 điểm đo ........................................................................ 31
Hình 1.16 Thiết bị đo cảm biến áp suất khơng khí........................................................................... 32
Hình 1.17 (a) Đo áp lực trên cánh tay, (b) Đo áp lực trên cẳng chân............................................... 32
Hình 1.18 Cảm biến áp suất đa năng Novel-Pliance với 5 đầu đo cùng lúc .................................... 32
Hình 1.19 Hệ thống thiết bị đo áp lực sử dụng cảm biế áp khí MPX10DP ..................................... 33
Hình 1.20 Thiết bị đo áp lực bằng cảm biến điện trở với 4 đầu đo .................................................. 33
Hình 1.21 (a) Sơ đồ nối dây Fritzing (b) Cảm biến áp suất 1lb Flexiforce A201 (c)Thiết lập thí
nghiệm .............................................................................................................................................. 34
Hình 1.22 Mơ hình trụ mơ phỏng chân người khi mặc quần tạo áp lực và thiết bị đo áp lực .......... 37
Hình 1.23 Mơ hình mơ phỏng cơ thể người 3D ............................................................................... 37
Hình 1.24 Các hình dáng phụ nữ...................................................................................................... 38
Hình 1.25 Các kiểu hình dáng cơ thể phụ nữ Hàn Quốc theo tuổi ................................................... 40
Hình 1.26 Các hình thái khác nhau của vi nang ............................................................................... 49
Hình 1.27 Sơ đồ biểu diễn của sự đóng gói và giải phóng chất trong vi nang polyelectrolyte ........ 50
Hình 2.1 Vi nang chứa tinh dầu quế đưa lên vải .............................................................................. 56
Hình 2.2 Cân điện tử phân tích ........................................................................................................ 61
Hình 2.3 Đồng hồ đo độ dầy vải độ chính xác 0,1mm ..................................................................... 61
Hình 2.4 Kính soi mật độ vải – Trung Quốc, kim gẩy sợi, thước thẳng độ chính xác 1 mm ........... 61
vii
Hình 2.5 Máy đo độ thống khí SDLATLAS .................................................................................. 61
Hình 2.6 Máy kéo giãn Mesdanlab Tốc độ: 200mm/p, chiều dài mẫu: 100mm, bề rộng: 50mm, lực
căng ban đầu: 2N. dùng loadcell: 1000N ......................................................................................... 62
Hình 2.7 Thiết bị độ biến dạng của vải do khoa Cơ khí, trường Đại học Bách khoa Hà Nội. ......... 62
Độ chính xác 0.01 mm ..................................................................................................................... 62
Hình 2.8 Mơ hình cơ học 3 phần tử mơ tả quá trình rão và phục hồi rão ....................................... 63
Hình 2.9 Các mốc đo cơ thể người theo TCVN 5781:2009 ............................................................. 65
Hình 2.10 Đặc điểm hình dáng sản phẩm thiết kế........................................................................... 66
Hình 2.11 Bộ thanh cài được sử dụng cho băng cài tùy chỉnh. ........................................................ 67
Hình 2.12 Máy vắt sổ 2 kim 4 chỉ SIRUBA .................................................................................... 67
Hình 2.13 Máy bằng 1 kim Juki ....................................................................................................... 67
Hình 2.14 Máy Kansai hiệu Kingtex ................................................................................................ 68
Hình 2.15 Bộ vi điều khiển Arduino uno ......................................................................................... 68
Hình 2.16 Cổng vào/ra của Arduino ................................................................................................ 69
Hình 2.17 Sơ đồ chân LCD 16x2 ..................................................................................................... 69
Hình 2.18 Module I2C ..................................................................................................................... 70
Hinh 2.19 Sensor cảm biến lực FSR402 ......................................................................................... 70
Hình 2.20 Sơ đồ khối của hệ thống đo áp lực .................................................................................. 70
Hình 2.21 Sơ đồ mạch của thiết bị đo .............................................................................................. 71
Hình 2.22 Sơ đồ khối của cảm biến nhiệt DS18B20. ....................................................................... 71
Hình 2.23 Hình ảnh vi nang tinh dầu quế được đưa lên bề băng vải ............................................... 73
Hình 2.24 Mẫu vải với 4 độ giãn được ngâm vào 20ml dung dịch Heptan ..................................... 74
Hình 2.25 Bốn lọ dung dịch vi nang chứa tinh dầu quế có nồng độ 0,75 ppm, 1,5 ppm, 3 ppm và
6ppm................................................................................................................................................. 74
Hình 2.26 Máy đo quang phổ UV-Vis (Bộ mơn hóa phân tích Đại học Bách Khoa Hà Nội) ......... 74
Hình 2.27 Các đối tượng được chia thành 2 nhóm (nhóm can thiệp và nhóm khơng can thiệp) ..... 75
Hình 2.28 Các tình nguyện viên thực hiện bài tập xoay eo trên đĩa................................................. 75
Hình 2.29 Dụng cụ tập và đo kết quả giảm béo trước và sau tập ..................................................... 76
Hình 3.1 Khối lượng (g/m2) của các mẫu vải dệt kim single CVC .................................................. 78
Hình 3.2 Khối lượng g/m2 của các mẫu vải dệt kim single TC ........................................................ 79
Hình 3.3 Độ dày của các mẫu vải dệt kim CVC .............................................................................. 80
Hình 3.4. Độ dầy của các mẫu vải dệt kim TC ................................................................................ 80
Hình 3.5 Mật độ dọc của các mẫu vải dệt kim CVC ........................................................................ 81
Hình 3.6 Mật độ ngang của các mẫu vải dệt kim CVC .................................................................... 82
Hình 3.7 Mật độ dọc của các mẫu vải dệt kim TC ........................................................................... 82
Hình 3.8 Mật độ ngang của các mẫu vải TC .................................................................................... 83
Hình 3.9 Biểu đồ đường cong thống khí của các mẫu vải CVC..................................................... 84
viii
Hình 3.10 Biểu đồ đường cong thống khí của các mẫu vải TC ...................................................... 84
Hình 3.11 Biểu đồ đường cong tải trọng- độ giãn ngang của 4 loại vải TC..................................... 85
Hình 3.12 Biểu đồ đường cong tải trọng- kéo giãn ngang của 4 loại vải CVC................................ 86
Hình 3.13 Mơ hình biến dạng đàn hồi-nhớt ..................................................................................... 88
Hình 3.14. Kích thước dọc của các mẫu vải CVC khi chịu tải trọng không đổi tại 6 thời điểm ...... 91
Hình 3.15 Kích thước dọc của các mẫu vải TC khi chịu tải trọng khơng đổi tại 6 thời điểm .......... 92
Hình 3.16 Kích thước ngang của các vải CVC khi chịu tải trọng khơng đổi tại 6 thời điểm........... 92
Hình 3.17 Kích thước ngang của các mẫu vải TC khi chịu tải trọng khơng đổi tại 6 thời điểm ...... 93
Hình 3.18 Kích thước dọc của các mẫu vải CVC khi bỏ tải trọng tại 6 thời điểm........................... 94
Hình 3.19 Kích thước dọc của các mẫu vải TC khi bỏ tải trọng tại 6 thời điểm .............................. 94
Hình 3.20 Kích thước ngang của các mẫu vải CVC khi bỏ tải trọng tại 6 thời điểm....................... 95
Hình 3.21 Kích thước ngang của các mẫu vải TC khi bỏ tải trọng tại 6 thời điểm .......................... 96
Hình 3.22 Các thành phần biến dạng của vải CVC và TC có cùng tỷ lệ vịng sợi cài spandex theo
hướng dọc ......................................................................................................................................... 97
Hình 3.23 Các thành phần biến dạng của vải CVC và TC có cùng tỷ lệ vịng sợi cài spandex theo
hướng ngang. .................................................................................................................................... 97
Hình 3.24 Các đường kích thước cơ sở của quần........................................................................... 104
Hình 3.25 Tạo mẫu thân quần leggings theo các kích thước dọc và kích thước ngang ................. 105
Hình 3.26 Tạo mẫu decoup hơng cho quần leggings ..................................................................... 105
Hình 3.27a.Các chi tiết rập được bóc tách ở vị trí bụng và hơng ................................................... 106
Hình 3.28 Tạo mẫu cho băng cài tùy chỉnh trước bụng ................................................................. 106
Hình 3.29 Băng vải tráng phủ vi nang chứa tinh dầu quế .............................................................. 107
Hình 3.30 Thiết bị đo áp lực được thiết kế với cảm biến điện trở.................................................. 107
Hình 3.31 Áp lực đo tại vùng bụng bởi sensor FSR402................................................................. 108
Hình 3.32 Mười một lọ dung dịch pha lỗng mùi chuẩn có vi nang tinh dầu quế theo tỷ lệ từ 0%
đến 100%........................................................................................................................................ 109
Hình 3.33 Mẫu vải được tạo độ giãn theo các mức độ 21,25%, 57,5%, 68,75%, 83,75%............. 110
Hình 3.34 Đánh giá độ bền mùi bằng phương pháp chuyên gia, phân tích xếp hạng cùng với thang
đo cường độ mùi............................................................................................................................. 110
Hình 3.35 Kết quả đánh giá định lượng nồng độ mùi bị ảnh hưởng bởi độ giãn tại thời điểm 60 phút
và 120 phút bằng phương pháp chuyên gia ................................................................................... 111
Hính 3.36 Ảnh của lớp vỏ vi nang polyme được chụp bằng SEM ................................................. 112
Hình 3.37 Kết quả đo hấp thụ phân tử tinh dầu của dung dịch chuẩn............................................ 113
Hình 3.38 Kết quả trung bình chỉ số cân nặng của 2 nhóm tập...................................................... 115
Hình 3.39 Kết quả trung bình chỉ số BMI của 2 nhóm tập ............................................................ 116
Hình 3.40 Kết quả trung bình chỉ số mỡ cơ thể của 2 nhóm tập .................................................... 116
Hình 3.41 Kết quả trung bình chỉ số vịng eo của 2 nhóm tập ....................................................... 117
ix
Hình 3.42 Kết quả trung bình chỉ số vịng bụng của 2 nhóm tập ................................................... 117
Hình 3.43 Nhiệt độ vùng bụng trước và sau khi tập của nhóm can thiệp ...................................... 120
Hình 3.44 Nhiệt độ vùng bụng trước và sau khi tập của nhóm khơng can thiệp ........................... 120
x
DANH MỤC VIẾT TẮT
VIẾT TẮT
Ý NGHĨA
3D
3-Dimension
UV-vis
UltravioletVisible- Máy quang phổ hồng ngoại-tử
infrared- spectrophotometer ngoại khả kiến
CVC
TC
FSR402
I2C
SPSS
3 chiều
Chief Value of Cotton
Vải pha bơng và polyeste có tỷ
lệ phần trăm bơng lớn hơn
Vải pha bơng và polyeste có tỷ
Terylene Cotton
lệ phần trăm polyeste lớn hơn
Force Sensing Resistor 402
Cảm biến lực 402
Inter – Integrated Circuit
Sử dụng hai dây để truyền dữ
liệu giữa các thiết bị.
Statistical Products for the Phần mềm ứng dụng trong
Social Services
phân tích thơng kê
Tiêu chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia
của Việt Nam
PES
Polyester
Polyeste
CO
Cotton
Bông
WHO
World Health Organization
Tổ chức Y tế Thế giới
IDI & WPRO
Western Pacific
Offic
BMI
Body Mass Index
Chỉ số khối cơ thể
WHR
Waist-hip ratio
Tỷ lệ vịng eo chia cho vịng
mơng
WHtR
Waist to Height Ratio
Tỷ lệ vòng eo chia chiều cao
WTR
Waist-to-thigh ratio
Tỷ lệ vòng eo chia vịng đùi
BIA
Body Impedance Analysis
Phân tích trở kháng điện sinh
học
DEXA
Dual energy X ray
absorptiometry
Phép đo hấp thụ tia X năng
lượng kép
CT
Computerized tomography
Chụp cắt lớp vi tính
MRI
Magnetic Resonance
Imaging
Chụp cộng hưởng từ
CAD
Computer Aided Design
Thiết kế có sự trợ giúp của
máy vi tính
TCVN
Regional Hiệp hội đái đường các nước
châu Á
xi
MỞ ĐẦU
Trong xã hội hiện đại, xu hướng thời trang mặc quần bó sát đang được ưa
chuộng và sử dụng phổ biến, loại trang phục này giúp cho người mặc có được
phong thái gọn gàng, thoải mái và nhanh nhạy trong mọi hoạt động. Quần bó sát
khơng chỉ đơn thuần là một xu hướng thời trang mà còn được xem là liệu pháp hỗ
trợ điều trị trong lĩnh vực y tế bằng cách tùy chỉnh áp lực trên sản phẩm điều trị cho
các bệnh nhân suy tĩnh mạch, điều trị sẹo lồi, phỏng, hỗ trợ hồi phục sau phẩu
thuật... Đối với lĩnh vực thể thao thì áp lực của sản phẩm may mặc dùng cho mục
đích cải thiện hiệu suất, phục hồi nhanh sau luyện tập, thi đấu. Ngoài ra, trong lĩnh
vực thẩm mỹ, sản phẩm quần bó sát cịn có chức năng định hình tạo dáng. Tùy theo
mục đích và đối tượng sử dụng, mỗi sản phẩm được thiết kế với các chỉ tiêu áp lực
riêng. Tuy nhiên, mặc thoải mái là yêu cầu cơ bản của sản phẩm đối với người tiêu
dùng, trong số đó có sự thoải mái sinh lý nhiệt, cảm giác về da, thoải mái trong mọi
cử động di chuyển, phụ thuộc rất nhiều vào kỹ thuật thiết kế và tính chất cơ lý của
vật liệu. Do đó thiết kế sản phẩm may mặc ơm sát có chức năng nén cần dựa vào
mục đích sử dụng, đặc tính vật liệu, đặc điểm cấu tạo nên trang phục và đối tượng
sử dụng trang phục đó.
Leggings là loại quần bó ơm sát vào chân, vật liệu sử dụng thơng thường là
vải dệt kim có thành phần từ sợi tổng hợp như nylon, polyester, lycra (còn gọi là
spandex) pha trộn với sợi tự nhiên hoặc các vật liệu khác để tăng độ bền, mịn, độ
đàn hồi tốt. Sự lựa chọn quần leggings khi tham gia thể thao cho phụ nữ trung niên
là vấn đề rất được quan tâm. Vào giai đoạn này phụ nữ thường bị thay đổi nhiều về
hình dáng như bị tình trạng thừa cân, béo bụng ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ khi
mặc trang phục. Tập thể dục là phương pháp tích cực phù hợp với nhiều lứa tuổi vì
đây là phương pháp dễ thực hiện, an tồn và có hiệu quả tích cực, bên cạnh đó trang
phục thể thao cũng là yếu tố góp phần nâng cao hiệu suất luyện tập. Sử dụng quần
leggings khi tập thể dục có áp lực phù hợp sẽ giúp cho cơ thể có sự vận động linh
hoạt và thêm chức năng định hình bụng là sự lựa chọn phù hợp cho phụ nữ. Ngoài
ra, việc sử dụng thêm hoạt chất giảm béo sẽ tăng thêm hiệu quả của quần leggings
trong q trình luyện tập.
Ngày nay, cơng nghệ vi nang đã được phát triển mạnh ở các nước Tây Âu,
Nhật Bản và Bắc Mỹ được ứng dụng rất nhiều vào các lĩnh vực cơng nghệ. Sản
phẩm dệt may có ứng dụng vi nang với các tính chất như chống vi khuẩn, chống
cháy, chống hóa chất độc hại, đổi màu… Trong công nghệ thẩm mỹ, vi nang đã
được sử dụng cho các sản phẩm làm đẹp như nước hoa, kem dưỡng… Sử dụng tinh
dầu để giảm béo đã được giới thiệu bằng nhiều phương pháp ăn, uống, hít, xơng hơi
1
tuy nhiên sử dụng bằng phương pháp bôi trực tiếp đã được khuyến cáo gây kích ứng
da do hoạt tính mạnh của tinh dầu, thông thường tinh dầu đươc pha lỗng với loại
dầu khác. Do đó, bọc tinh dầu trong vi nang là giải pháp tốt để khắc phục khuyết
điểm trên, hỗ trợ cho việc kiểm sốt giải phóng tinh dầu phát huy hoạt tính.
Thiết kế quần tập thể thao tạo áp lực có chức năng hỗ trợ giảm béo bằng
phương pháp kết hợp vi nang chứa hoạt chất tinh dầu giúp cho phụ nữ gặp tình
trạng béo bụng có thêm giải pháp cải thiện vóc dáng cũng chính là mục đích nghiên
cứu của luận án với tên đề tài: ―Nghiên cứu cơ sở thiết kế chế thử quần tập thể
thao áp lực cho phụ nữ tuổi trung niên có sử dụng băng hỗ trợ giảm béo chứa vi
nang tinh dầu quế”.
Quá trình thực hiện luận án được tiến hành tại Đại học Bách khoa Hà Nội, là
cơ sở đã có nhiều năm đào tạo tiến sĩ chuyên ngành rất thành công và đã được đầu
tư nhiều thiết bị cần thiết hổ trợ cho các nghiên cứu sinh thực hiện các thí nghiệm
chun mơn hỗ trợ cho kết quả nghiên cứu của đề tài. Ngoài ra, đội ngũ giảng viên
của Đại học Bách khoa Hà Nội có kinh nghiệm thực tiễn và trình độ chun mơn
cao và có uy tín trong cơng tác hướng dẫn chun sâu.
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA LUẬN ÁN
Quần thể thao leggings là một sản phẩm dệt may có thiết kế bó sát giúp định
hình vùng bụng dưới, đùi và mông giúp làm eo thon gọn. Vật liệu sử dụng để may
quần thường mỏng nhẹ, co giãn tốt giúp mặc thoải mái nên rất thông dụng.
Quần leggings định hình là một sự cải tiến kết hợp của trang phục y tế, ứng
dụng áp lực trên quần leggings như chiếc quần bó tạo ra áp lực lên bộ phận cơ thể.
Áp lực là yếu tố quan trọng khi thiết kế quần bó sát vì có ảnh hưởng đến sự tiện
nghi sản phẩm và sức khỏe của người mặc có thể gây ra cảm giác dị cảm như ngứa,
rát, khó thở... Áp lực gây ra của sản phẩm may mặc phụ thuộc vào tính chất, cấu
trúc vật liệu và cấu trúc sản phẩm do đó sự lựa chọn vật liệu phù hợp cũng là cơ sở
của quá trình thiết kế sản phẩm áp lực. Xác định áp lực cho sản phẩm may mặc bó
sát là rất cần thiết.
Hiện tượng béo bụng ở phụ nữ ngày càng tăng cao, gây mất thẩm mỹ hình
dáng và ảnh hưởng đến sự tiện nghi khi mặc quần bó sát. Nhu cầu giảm béo bụng
rất cần thiết, tập thể dục là phương pháp giảm cân an toàn, hiệu quả, sử dụng quần
tập thể thao leggings có áp lực vừa có chức năng định hình bụng vừa hỗ trợ cho quá
trình tập thể dục giảm béo hiệu quả hơn.
Vi nang chứa tinh dầu tự nhiên chiết xuất từ thực vật đã được nghiên cứu
nhiều do tinh dầu có nhiều đặc tính tốt như kháng khuẩn, giải độc cơ thể, tăng tuần
hoàn máu, trị ho, cảm lạnh, đau đầu... Ngoài ra, tinh dầu quế khi dùng để massage
2
giúp giảm căng thẳng nên tinh dầu có thể ứng dụng cho nhiều lĩnh vực trong đời
sống từ thực phẩm, y dược và mỹ phẩm và còn là liệu pháp điều trị giảm béo.
Nghiên cứu thiết kế quần tập thể thao tạo áp lực kết hợp sử dụng băng có vi
nang chứa tinh dầu quế để hỗ trợ cho quá trình tập thể dục giảm béo vùng bụng là
giải pháp cần thiết và hữu ích. Nếu mặc quần nịt bụng đúng cách kết hợp với việc
tập thể dục, sẽ có hiệu quả giảm mỡ và vòng eo thon gọn hơn rất nhiều.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Có được cơ sở thiết kế và chế thử quần tập thể thao leggings áp lực.
Có được quy trình kiểm sốt q trình giải phóng hoạt chất tinh dầu quế của vi
nang để hỗ trợ giảm béo.
3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
Vi nang chứa tinh dầu quế có kích thước trung bình 25-30 µm, hoạt chất là
tinh dầu quế tự nhiên được bọc trong lõi của vi nang.
Quần tập leggings tạo áp lực kết hợp băng tráng phủ vi nang chứa tinh dầu quế
hỗ trợ giảm béo bụng.
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Với đối tượng nghiên cứu là quần tập thể thao leggings tạo áp lực nên luận án
đã tiến hành nghiên cứu thiết kế lựa chọn vật liệu phù hợp để thiết kế sản phẩm
đồng thời thực hiện đánh giá hiệu quả ứng dụng của sản phẩm nên luận án có phạm
vi nghiên cứu:
- Vật liệu phục vụ cho nghiên cứu là vải dệt kim single từ sợi CVC và từ sợi
TC được thiết kế dệt vòng kép với sợi spandex trên vòng sợi với 8 tỷ lệ khác nhau.
- Sản phẩm quần leggings được thiết kế cho phụ nữ tuổi trung niên.
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu thiết kế, đánh giá tính chất cơ lý của vải dệt kim và lựa chọn vải
để thiết kế quần leggings áp lực.
-Thiết kế quần tập thể thao leggings theo áp lực tiện nghi phù hợp cho quá
trình tập và có thể kiểm sốt giải phóng hoạt chất tinh dầu quế.
- Nghiên cứu khả năng giải phóng hoạt chất tinh dầu quế từ băng vải chứa vi
nang tinh dầu quế với các độ giãn khác nhau của vải.
- Đánh giá hiệu quả giảm béo bụng của quần tập leggings có băng chứa vi
nang tinh dầu quế hỗ trợ giảm béo.
6. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu tổng quan: Nghiên cứu và tổng hợp phân tích các tài liệu, các
cơng trình nghiên cứu khoa học tại Việt Nam và trên thế giới có liên quan tới các
vấn đề của luận án. Nhận xét, đánh giá những vấn đề còn chưa hoàn thiện của các
3
nghiên cứu. Từ đó, định hướng nghiên cứu của luận án cho phù hợp với điều kiện
Việt Nam.
- Nghiên cứu thực nghiệm:
+ Nghiên cứu thiết kế và đánh giá tính chất cơ lý của vải dệt kim single CVC
và TC có cài sợi spandex:
Đánh giá khối lượng, độ dày, mật độ, độ thống khí.
Đánh giá các biến dạng, thiết lập đường cong tải trọng - độ giãn của vải.
Đánh giá biến dạng rão và phục hồi theo các thời điểm. Xây dựng phương
trình rão của vải dệt kim single CVC và TC ứng dụng vào thiết kế quần leggings.
+ Nghiên cứu thiết kế quần leggings dựa trên cơ sở áp lực, độ giãn của vải,
kích thước cơ thể:
Ứng dụng áp lực tiện nghi theo các nghiên cứu phân tích tổng quan để tính
tốn lực kéo giãn tương ứng dựa trên phương trình Laplace.
Xác định độ giãn của vải theo đường cong tải trọng- độ giãn.
Xác định lượng dư cử động và thiết kế quần leggings
Ứng dụng cảm biến điện trở lực FSR402, thiết kế chế tạo hệ thống thiết bị đo
áp lực và nhiệt độ để kiểm tra giá trị áp lực trực tiếp của quần leggings khi mặc vào
cơ thể.
+ Nghiên cứu ảnh hưởng của độ giãn của băng vải đến sự giải phóng hoạt chất
tinh dầu quế từ vi nang:
Xây dựng phương pháp đánh giá định lượng độ bền mùi của vi nang chứa tinh
dầu quế bằng phương pháp chuyên gia kết hợp pha loãng xếp hạng cho điểm.
Ứng dụng phương pháp đo độ hấp thụ quang phổ hồng ngoại khả kiến UV-vis
để đánh giá khả năng giải phóng hoạt chất của vi nang chứa tinh dầu quế khi bị ảnh
hưởng bởi độ giãn của vải.
+ Nghiên cứu đánh giá hiệu quả giảm béo bụng của quần leggings tạo áp lực
kết hợp băng vải có vi nang chứa tinh dầu quế:
Xây dựng chương trình tập thể dục giảm béo bụng kết hợp sử dụng sản phẩm
quần leggings có băng tráng phủ vi nang chứa hoạt chất tinh dầu quế hỗ trợ giảm
béo bụng cho các đối tượng là phụ nữ trung niên.
Đánh giá các thông số nhân trắc cơ thể của 8 đối tượng nữ (chiều cao, cân
nặng, vịng eo, vịng bụng, vịng mơng) trước và sau khi tập xoay eo.
- Xử lý bằng phần mềm Excel và thống kê bằng SPSS 25.
4
7. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬN ÁN
- Xây dựng được cơ sở thiết kế quần tập leggings áp lực cho phụ nữ tuổi trung
niên có sử dụng băng chứa vi nang tinh dầu quế để hỗ trợ giảm béo trên cơ sở tính
tốn xác định được giá trị áp lực phù hợp tại vùng bụng.
- Xây dựng được cơ chế kiểm sốt khả năng giải phóng tinh dầu quế ra cơ thể
người thông qua việc điều chỉnh áp lực lên băng vải chứa vi nang tinh dầu quế.
8. Ý NGHĨA KHOA HỌC
- Xây dựng cơ sở khoa học cho phép từ 8 loại vải dệt kim co giãn, chọn được
loại vải phù hợp nhất để làm quần tập leggings cho phụ nữ tuổi trung niên là vải
CVC dệt vòng kép với sợi spandex trên 100% hàng vòng.
- Xây dựng được cơ sở thiết kế quần leggings đảm bảo đạt được áp lực mong
muốn cho trước.
- Xây dựng được phương pháp đánh giá định lượng việc giải phóng tinh dầu
quế ra cơ thể người qua định lượng mùi hương bằng phương pháp chuyên gia kết
hợp bằng UV-Vis.
- Bước đầu đã đánh giá được hiệu quả hỗ trợ giảm béo của sản phẩm luận án
bằng phương pháp đo lường trực tiếp trên cơ thể người sử dụng sản phẩm.
9. GIÁ TRỊ THỰC TIỄN
-Thiết kế được sản phẩm quần tập thể thao áp lực có ứng dụng vi nang chứa
hoạt chất tinh dầu quế để hỗ trợ giảm béo bụng cho đối tượng là phụ nữ tuổi trung
niên. Sản phẩm quần tập có thể phát triển theo hướng thương mại, ứng dụng cho
nhu cầu tập thể thao giảm béo hay định hình bụng.
-Thiết kế chế tạo được hệ thống đo lường áp lực có kết hợp đo nhiệt độ góp
phần kiểm tra, đánh giá áp lực tiện nghi cho sản phẩm may mặc.
- Xây dựng được phương pháp đánh giá định lượng việc giải phóng tinh dầu
quế ra cơ thể người bằng phương pháp chuyên gia và định lượng bằng UV-Vis phù
hợp áp dụng trong thực tế.
10.
HƢỚNG PHÁT TRIỂN TIẾP THEO CỦA LUẬN ÁN
- Nghiên cứu xác định tuổi thọ của băng giảm béo chứa vi nang tinh dầu quế
dựa trên định lượng giải phóng hoạt chất tinh dầu dưới tác dụng của áp lực của quần
tập.
- Nghiên cứu tìm hiểu cơ chế giảm béo của quần leggings tạo áp lực sử dụng
vi nang chứa tinh dầu quế.
- Nghiên cứu đặc điểm nhân trắc hình dáng đùi của phụ nữ trung niên phục vụ
cho việc thiết kế quần leggings sử dụng vi nang chứa tinh dầu hỗ trợ giảm béo vùng
đùi.
5
11.
KẾT CẤU CỦA LUẬN ÁN
Phần chính của luận án gồm có 3 chương:
Chương 1: Nghiên cứu tổng quan về trang phục thể thao, sản phẩm may mặc tạo áp
lực, đặc điểm nhân trắc phụ nữ tuổi trung niên, vi nang và các ứng dụng.
Chương 2: Đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và bàn luận.
6
CHƢƠNG 1. NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN
1.1. Trang phục thể thao
Trang phục thể thao được thiết kế đặc biệt cho hoạt động thể chất như đua xe
đạp, quần vợt, bơi lội, điền kinh, Aerobic… Sản phẩm có thiết kế dễ dàng sử dụng,
thuận tiện khi mặc và có thể phối hợp với nhau: quần dài, quần short, váy mặc kết
hợp với áo. Mục đích của trang phục thể thao là để nâng cao hiệu quả luyện tập và
phục hồi nhanh.Trang phục may mặc thể thao đã được tiếp thị và phát triển mạnh
mẽ trên thị trường quần áo thời trang trong hai thập kỷ qua [1].
Trang phục thể thao là trang phục chức năng đã trải qua nhiều thời kỳ phát
triển với nhiều kiểu dáng thay đổi. Những tiến bộ trong công nghệ dệt vải và những
đổi mới trong thiết kế về sự vừa vặn để tạo ra trang phục thể thao gọn nhẹ và thoải
mái cho phép người mặc tự do chuyển động và hỗ trợ tối ưu hóa mức độ thành tích
thể thao [1].
1.1.1. Phân loại trang phục thể thao
Trang phục thể thao có thể được phân loại dựa trên một số yếu tố như: Mức
độ hoạt động thể chất. Theo mức độ hoạt động thể chất của người chơi thể thao
trang phục thể thao có thể được phân loại thành trang phục thể thao hoạt động và
trang phục thể thao giải trí.
Trang phục thể thao hoạt động cịn được gọi là trang phục thể thao chuyên
nghiệp là trang phục thể thao mặc trong thời gian ngắn khi tham gia các hoạt động
thể chất có cường độ cao, có tính chất nghiêm ngặt như trượt tuyết, nhảy xa, nhảy
cao và các môn thể thao mạo hiểm khác… Việc thiết kế loại trang phục này khơng
địi hỏi q cầu kỳ mà mục đích chỉ tập trung vào các chức năng của trang phục
mang lại khi tham gia thể thao.
Trang phục thể thao giải trí là trang phục thể thao được sử dụng trong các hoạt
động thể thao không liên tục với các giai đoạn hoạt động xen kẽ thời gian nghỉ ngơi
của người chơi thể thao và tham gia ở các điều kiện môi trường khác nhau. Trang
phục thể thao giải trí được sử dụng cho các nhóm tuổi và giới tính khác nhau. Thời
lượng, tần suất mặc và điều kiện mơi trường xung quanh đều có thể thay đổi trong
quá trình hoạt động. Việc thiết kế trang phục giải trí cần xem xét đặc biệt đến các
yêu cầu sinh lý của người mặc và các điều kiện môi trường thay đổi mà vận động
viên sẽ tiếp xúc trong khi đam mê hoạt động thể thao sự kết hợp giữa tính thẩm mỹ,
phong cách, sự thoải mái và chức năng ở chế độ ít cạnh tranh hơn cũng có thể được
đưa vào danh mục trang phục giải trí [2].
Gupta [3] cho rằng quần áo thể thao được đặc trưng bởi hai loại: quần áo thể
thao hàng ngày và quần áo thể thao chức năng. Giá trị của quần áo thể thao hàng
7