Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Quy trình quản lý chất lượng thi công xây dựng hạng mục kết cấu phần ngầm, phần thân, hoàn thiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.44 KB, 19 trang )

CƠNG TY TNHH HỒNG LỰC PHÁT

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
Phần thứ nhất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
TÊN CƠNG TRÌNH : CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN
QUANG VIỆT HOA – TRUNG TÂM THÀNH PHỐ MỚI
HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH : KẾT CẤU PHẦN NGẦM, KẾT CẤU PHẦN
THÂN, PHẦN HOÀN THIỆN
HỢP ĐỒNG SỐ : 0104/18/HĐXD

Tháng ........ - Năm 2019.
1


CƠNG TY TNHH HỒNG LỰC PHÁT

QUY TRÌNH QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
THI CÔNG XÂY DỰNG
Phần thứ nhất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
TÊN CƠNG TRÌNH : CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP ĐIỆN
QUANG VIỆT HOA – TRUNG TÂM THÀNH PHỐ MỚI
HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH : KẾT CẤU PHẦN NGẦM, KẾT CẤU PHẦN
THÂN, PHẦN HOÀN THIỆN
HỢP ĐỒNG SỐ : 0104/18/HĐXD

Người thiết kế kiến trúc : ĐỒNG TẤN KHUYÊN
Chủ trì thiết kế kiến trúc : TẠ ĐOAN KHÁNH
Quản lý kiến trúc : TẠ ĐOAN KHÁNH



Người thiết kế kết cấu: NGUYỄN PHI HỔ
Chủ trì thiết kế kết cấu : NGUYỄN PHI HỔ
Chỉ huy trưởng công trường : LÊ PHI SƠN

Giám đốc Nhà thầu TCXD lập

Chấp thuận của Chủ đầu tư

( Ký, ghi rõ họ và tên và dấu pháp nhân)

( Ký, ghi rõ họ và tên và dấu pháp nhân)

2


MỤC LỤC

STT

I.
II.
II.1.

Nội dung

Trang
5

Tên cơng trình


Địa điểm xây dựng

5

Địa điểm và vị trí

5

II.2.

Hệ thống hạ tầng và các điểm đấu nối

III.

Quy mơ cơng trình

5

III.1

Quy mơ xây dựng

5

III.2.

Giải pháp móng kết cấu cơng trình

6


III.3.

Giải pháp kết cấu cơng trình

6

III.4.

Giải pháp hồn thiện

6

IV.

Mục tiêu chất lượng

6

V.

Chính sách chất lượng

6

VI.

Hệ thống quản lý chất lượng

7


VI.1.

Sơ đồ tổ chức hiện trường

5

7

VI.2.

Sơ đồ và thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường

VI.3.

Trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân, bộ phận

9

VI.3.1

Chỉ huy trưởng công trường

9

VI.3.2. Bộ phận quản lý kỹ thuật hiện trường

10

VI.3.3. Bộ phận quản lý chất lượng QA/QC


11

VI.3.4. Bộ phận quản lý vật tư, thiết bị thi công

11

VI.3.5. Bộ phận trắc đạc

7

12

VI.3.6. Bộ phận kế hoạch – thanh quyết toán

12

VI.3.7. Quản lý ATLĐ. Sức khỏe và môi trường (HSE)

12

VI.3.8. Các tổ thợ

13

VII.

Mối quan hệ giữa cơng ty/trụ sở chính và BCH cơng trường/
cơng trường


14

VII.1.

Cơng ty/ trụ sở chính

14

VII.2.

BCH cơng trường/ cơng trường

14

VIII.

Mối quan hệ giữa chỉ huy trưởng cơng trình với các chủ thể
khác trong công trường

14

3


VIII.1. Với nhà thầu thiết kế

14

VIII.2. Với nhà thầu giám sát thi công xây dựng


14

VIII.3. Với các nhà thầu phụ

14

IX.

Tổ chức kiểm tra chất lượng và nghiệm thu

14

X.

Lập và quản lý hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng

16

X.1.

Lập hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
theo danh mục nêu tại Phụ lục III Thơng tư số 26/2016/TTBXD

16

X.2.

Quản lý hồ sơ

17


XI.

Bảo hành cơng trình

18

Phụ lục 1
Phụ lục 2
Phụ lục 3

4


Phần thứ nhất
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CƠNG TRÌNH
I. TÊN CƠNG TRÌNH : CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH CƠNG NGHIỆP
ĐIỆN QUANG VIỆT HOA – TRUNG TÂM THÀNH PHỐ MỚI
II. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
1. Địa chỉ và vị trí

Lơ A13a, Khu đô thị mới thuộc Khu lien hợp – Công nghiệp – Dịch vụ đơ
thị Bình Dương, phường Hịa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tình Bình
Dương.

2. Hệ thống hạ tầng và các điểm đấu nối
III. QUY MƠ CƠNG TRÌNH
1. Quy mơ xây dựng

 Cơng trình gồm: 2 tầng hầm ; tầng 1, tầng lửng, tầng 2, tầng 3; tầng 4 đến

tầng 14; tầng kỹ thuật.
 Về công năng sử dụng:

 Tầng hầm: dùng làm khu vực để xe và bố trí hệ thống kỹ thuật (bể
nước sinh hoat, bể nước chữa cháy, bể tự hoại) có diện tích:
1.825,76 m2.
 Tầng 1,2,3:
- Tầng 1 có diện tích 960 m2 chức năng chủ yếu khu dịch vụ cho
thuê.
- Tầng lửng có diện tích 259,22 m2 chức năng làm văn phịng
quản lý.
- Tầng 2 có diện tích 1.166,59 m2 chức năng dùng làm khu thể
dục thể thao, gym, yoga, spa, massage.
- Tầng 3 có diện tích 1.166,59 m2 chức năng dùng khu ăn uống,
nhà hàng.

 Tầng 4 đến tầng 14; tầng kỹ thuật :

- Tổng diện tích 958,44 x 11 = 10.542,84m2 chức năng bố trí
phịng cho th.
- Tầng tum có diện tích 958,44 m2 chức năng bố trí phịng kỹ
thuật trong đó diện tích mái tum 298m2, phần cịn lại là sân
vườn.
- Chiều cao cơng trình (so với cốt +0.000):
+ Khối cơng trình chính: 64,4 m
- Chiều cao từng tầng (khối cơng trình chính): tầng 1 và tầng
5


lửng: 3,0 m; tầng 2 và tầng 3: 4,8m; tầng 4 đến tầng 14: 3,6m;

tầng 14 đến tầng kỹ thuật mái : 3,8m; tầng kỹ thuật đến đỉnh
mái: 3,6m.
- Số tầng:
+ Khối cơng trình chính: 2 tầng hầm, 14 tầng cao và tầng tum
+ Khối phụ trợ: 1 tầng.

 Mật độ xây dựng:

- Khối đế : 48.2%

 Hệ số sử dụng đất: 9.69 lần.

 Diện tích xây dựng tầng 2: 1.825,76 m2

 Diện tích xây dựng hầm 1: 1.825,76 m2

 Tổng diện tích sàn (khơng kể tầng hầm): 15.053,68 m2
 Tổng diện tích sàn (bao gồm tầng hầm): 18.705,2 m2

2. Giải pháp móng kết cấu cơng trình
 Phần móng:

+ Phần cọc dùng cọc ép: Tải trọng thiết kế Ptk = 200T
Tải trọng thử tĩnh Pmin = 300T, Pmax = 400T
+ Bê tông dùng cho cọc mác 80 MPA 28 ngày tuổi.

+ Bê tông đài cọc, đà sàn tầng hầm mác 400

+ Biện pháp thi công : đào đất đến cao độ bê tơng lót, đổ bê tơng lót đài
cọc, lắp ghép cốp pha, lắp đặt cốt thép và đổ bê tơng.

3. Giải pháp kết cấu cơng trình
 Phần thân:

+ Khung sàn BTCT đổ tồn khối : Bê tơng do cơng ty cổ phần bê tơng
Becamex Bình Dương cung cấp.
+ Cột, vách từ tầng hầm đến tầng mái: Mác 450
+ Dầm, sàn tầng trệt đến tầng mái: Mác 400
+ Cầu thang bộ: Mác 400
+ Biện pháp thi công :

 Đối với cột, vách cứng: Lắp đặt cốt thép cột, vách cứng, ghép cốp
pha cột và vách cứng, đổ bê tông cột và vách cứng.

 Đối với dầm, sàn: Lắp đặt cốt thép dầm sàn, ghép cốp pha dầm sàn,
đổ bê tông dầm sàn.

4. Giải pháp hoàn thiện
6


IV. MỤC TIÊU CHẤT LƯỢNG

1. Hồn thành cơng trình/dự án đúng tiến độ nêu trong hồ sơ dự thầu và đã
được chủ đầu tư chấp thuận.

2. Hoàn thiện và bàn giao cơng trình/dự án hồn thành bảo đảm u cầu
của thiết kế xây dựng, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình,
các u cầu của hợp đồng xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
3. Làm hài lịng khách hàng bằng kết quả cơng việc đạt chất lượng, thẩm
mỹ tinh tế cao hơn cả sự kỳ vọng của Chủ đầu tư.


4. Hạn chế tối đa các lỗi, các điểm không phù hợp và các công việc bị
động.

5. Ngăn chặn các tai nạn nghiêm trọng (như chết người, thương tật vĩnh
viễn v.v.).

6. Đáp ứng các chỉ số hoạt động nhằm hướng đến việc đạt các mục tiêu
chất lượng.
V. CHÍNH SÁCH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

1. Thiết lập, thực hiện và duy trì một hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả,
nhằm đáp ứng các yêu cầu của Hợp đồng cũng như của Hệ thống bảo đảm chất
lượng. Cam kết đảm bảo chất lượng trong mọi giai đoạn từ đầu vào (cung ứng
vật tư, sản phẩm xây dựng) cho đến thi công và nghiệm thu, bàn giao cơng trình
cho Chủ đầu tư.
2. Thực hiện thi cơng xây dựng cơng trình bởi các kỹ sư, nhân viên kỹ
thuật chuyên nghiệp, các nhà thầu phụ có đủ điều kiện năng lực theo quy định
pháp luật và kinh nghiệm lâu năm và các nhà thầu cung cấp vật tư, sản phẩm
xây dựng có uy tín. Mọi hoạt động liên quan đến các nhà thầu phụ, nhà cung cấp
v.v. đều được thực hiện dưới các Hợp đồng chính thức.
3. Thường xuyên xem xét và kiểm sốt hệ thống chất lượng thơng qua việc
kiểm tra, đánh giá các bước/giai đoạn thi công nhằm cải tiến hệ thống chất
lượng, phát hiện những vấn đề không phù hợp của chất lượng, hệ thống chất
lượng và đưa ra những hành động xử lý, khắc phục phù hợp, cần thiết.

4. Khơng ngừng nâng cao trình độ kiến thức cho cán bộ công nhân viên,
làm chủ khoa học kỹ thuật tiên tiến hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Phát huy
mọi nguồn lực, mở rộng đầu tư áp dụng đổi mới công nghệ để nâng cao chất
lượng cơng trình, đảm bảo tiến độ cam kết. Tất cả cán bộ công nhân viên đều

được phổ biến và nắm rõ về chính sách chất lượng.
VI. HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1. Sơ đồ tổ chức hiện trường

Xem sơ đồ đính kèm phụ lục 1.

1.1.Các văn bản làm cơ sở lập sơ đồ
a) Chứng chỉ năng lực của nhà thầu thi công xây dựng
7


b) Quyết định về nhân sự công trường, Ban chỉ huy công trường của
Giám đốc Công ty;
c) Quyết định của Giám đốc Công ty quy định về quyền hạn và trách
nhiệm của từng nhân sự tại công trường.

2. Sơ đồ và thuyết minh sơ đồ tổ chức hiện trường

2.1.Sơ đồ khối về tổ chức nhân lực thi công thể hiện:

a) Mối quan hệ từ chỉ huy trưởng công trường đến các bộ phận của
công trường;
b) Mối quan hệ từ chỉ huy trưởng công trường, các bộ phận của công
trường và các nhà thầu phụ ( nếu có).

2.2. Thuyết minh về: (xem thuyết minh đính kèm phụ lục 2)

2.2.1.Nhiệm vụ và chức năng của Ban chỉ huy công trường;

2.2.2. Yêu cầu về nhân lực của từng vị trí trong sơ đồ tổ chức nhân lực

thi công.
a) Chỉ huy trưởng công trường:

- Cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường phải có CCHN
hạng I.
- Có khả năng tổ chức tốt
- Có sức khỏe
- Có trách nhiệm với cơng việc

- Có tư cách đạo đức tốt, chưa có tiền án, tiền sự, khơng thuộc đối tượng
trong q trình điều tra.
b) Kỹ sư quản lý kỹ thuật hiện trường
- Có trình độ chun mơn

- Có khả năng tổ chức tốt.
- Có sức khỏe
- Có trách nhiệm với cơng việc
- Có tư cách đạo đức tốt
c) Cán bộ trắc đạc

- Là kỹ sư hoặc cán bộ trung cấp trắc đạc
- Có thâm niên cơng tác ít nhất 5 năm.

- Đã từng chủ trì trắc đạc ít nhất 1 cơng trình khơng để xảy ra sai sót.
d) Kỹ sư quản lý chất lượng và thí nghiệm
- Có trình độ chun mơn

- Có khả năng tổ chức tốt.
8



- Có sức khỏe
- Có trách nhiệm với cơng việc
- Có tư cách đạo đức tốt

đ) Cán bộ phụ trách kế hoạch, tiến độ, vật tư, thanh quyết toán
- Là kỹ sư xây dựng hoặc kỹ sư kinh tế xây dựng.

- Đã từng tham gia thi cơng ít nhất một cơng trình có tính chất tương tự.
e) Cán bộ an tồn lao động

- Có chứng chỉ hành nghề an tồn lao động hạng I.

- Có thâm niên cơng tác trên 5 năm, đã từng phụ trách an toàn-vệ sinh lao
động của ít nhất 1 cơng trình tương tự khơng để xảy ra mất an toàn lao động.
g) Các tổ, đội thi công

- Là các tổ, đội thi công của nhà thầu hoặc nhà thầu phụ có tay nghề
chun mơn, ít nhất 50% người có chứng chỉ tay nghề.
- Đã từng trực tiếp thi cơng việc tương tự ở ít nhất 1 cơng trình.

- Tổ trưởng phải có tay nghề bậc 5/7 trở lên, có ít nhất 5 năm cơng việc
tương tự
3. Trách nhiệm và quyền hạn của cá nhân, bộ phận (xem phụ lục 3 đính
kèm)
3.1.Chỉ huy trưởng cơng trường:
a) Trách nhiệm:

- Là người trực tiếp chỉ huy, điều hành mọi cơng việc trên cơng trường,
chịu trách nhiệm chính trước nhà thầu về mặt kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ của

cơng trình. Điều hành các bộ phận giúp việc cấp dưới thực hiện việc thi cơng
cơng trình đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật, công năng sử dụng và tiến độ
đã xác định với Chủ đầu tư trong hợp đồng giao nhận thầu.
- Chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư trong việc thực hiện thi cơng, đảm bảo
cơng trình đảm bảo chất lượng và tiến độ.

- Quan hệ với địa phương và các cơ quan hữu quan khác để giải quyết các
vấn đề liên quan không gây ảnh hưởng đến tiến độ thi cơng cơng trình.
- Lập biện pháp thi cơng, biện pháp an tồn lao động cho từng nội dung
công việc,

- Dự trù và đề xuất nguồn vốn, cấp vật tư. Trước khi lấy vật tư về phải
kiểm tra kỹ về quy cách và chất lượng.

- Lập và điều chỉnh kế hoạch về nhu cầu nhân lực thi công, từng loại thợ
cho mỗi công việc, nhu cầu về thiết bị máy móc thi cơng từng giai đoạn để việc
thi công được nhịp nhàng khoa học không gây lãng phí.
9


- Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc lấy mẫu thí nghiệm đối với từng
loại vật liệu, cấu kiện, đảm bảo đầy đủ chứng chỉ vật liệu, thiết bị trước khi thi
công, lắp đặt.

- Chỉ đạo kỹ thuật công trình, giám sát chặt chẽ từng nội dung cơng tác
xây dựng đảm bảo đúng theo chủ dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy định hiện hành
của Nhà nước về công tác nghiệm thu.
- Tổ chức nghiệm thu nội bộ mỗi công tác xây dựng trước khi đề nghị bên
chủ đầu tư nghiệm thu để tiến hành công việc tiếp theo.


- Tổ chức lập hồ sơ hồn cơng, thanh quyết tốn theo giai đoạn và tồn bộ
cơng trình.

- Quan hệ trực tiếp với Chủ đầu tư, cán bộ giám sát của Chủ đầu tư, cán bộ
của nhà thầu thiết kế để giải quyết các cơng việc có liên quan đến việc thi cơng
cơng trình.
- Chịu trách nhiệm tồn bộ các cơng việc liên quan đến chất lượng cơng
trình.
b) Quyền hạn:

- Sử dụng các nguồn lực được giao để triển khai thi công theo đúng kế
hoạch đã đề ra đảm bảo an toàn, tiến độ và chất lượng.
- Điều hành các cán bộ giúp việc thi công theo đúng hồ sơ thiết kế, hợp
đồng thi công và các thay đổi phát sinh đã được chủ đầu tư chấp thuận.
- Quyết định những giải pháp do thực tế thi công phát sinh.

- Điều chỉnh các nội dung công việc ( trước-sau) và tiến độ thi công (trước
- sau) cho phù hợp với thực tiễn nhưng vẫn phải bảo đảm tiến độ.
3.2. Bộ phận Quản lý kỹ thuật hiện trường
a) Trách nhiệm:

- Giúp cho Chỉ huy trưởng theo dõi quản lý chất lượng, kỹ thuật, điều hành
công việc hàng ngày tại hiện trường, giám sát các đội thợ thi công trực tiếp theo
đúng Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt, đảm bảo yêu cầu về kỹ thuật, mỹ thuật
và tiến độ thi công cơng trình.

- Lập biện pháp thi cơng trong đó quy định cụ thể các biện pháp, bảo đảm
an toàn cho người, máy, thiết bị và cơng trình, kế hoạch triển khai cho các công
việc được giao


- Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu, tay nghề sức khỏe công nhân, trang bị
bảo hộ lao động trước khi triển khai công việc.
- Hướng dẫn và kiểm tra công nhân làm theo chỉ dẫn kỹ thuật.

- Kiểm tra tim, cốt của công trình theo đúng thiết kế đã được phê duyệt,
triển khai và kết hợp với kỹ thuật giám sát thi công trong suốt q trình thi cơng,
thường xun kiểm tra tim cốt trước khi tiến hành các công việc tiếp theo. Trong
đó có các kỹ sư, kiến trúc sư… được phân công công việc phù hợp với chuyên
10


môn và kinh nghiệm thi công: Khoan cọc nhồi, tường vây barrette; đào đất; gia
công và lắp đặt cốt thép, thép dự ứng lực, ván khuôn; xây, trát, ốp lát, hồn
thiện; gia cơng kết cấu thép; lắp dựng cửa; lắp đặt điện, nước, chống sét...
- Kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm hoàn thành.
- Lập hồ sơ nghiệm thu cho các công việc xây dựng.
b) Quyền hạn:

- Đề xuất yêu cầu, kế hoạch cho công việc được giao.
- Chấp nhận hay không chấp nhận nhân công, vật tư theo yêu cầu.
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu nội bộ khi sản phẩm hoàn
thành.
3.3. Bộ phận Quản lý chất lượng (QA/QC)
a) Trách nhiệm:
- Triển khai các yêu cầu về chất lượng sản phẩm, quy trình thi cơng tới các
cán bộ kỹ thuật trên cơng trình.
- Hướng dẫn, giám sát việc thực hiện các tiêu chuẩn thí nghiệm, nghiệm
thu theo chỉ dẫn kỹ thuật và các quy định pháp luật về quản lý chất lượng.
- Thực hiện đầy đủ công tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu, chất
lượng thi cơng của cơng trình,


- Kiểm tra quy cách, chất lượng của vật tư trước khi đưa vào sử dụng và
chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành.
- Kiến nghị và đưa ra các giải pháp khắc phục sai sót trong q trình thi
cơng.
b) Quyền hạn:

- Đề xuất phịng thí nghiệm chun ngành xây dựng để phục vụ cơng tác
thí nghiệm vật tư, vật liệu, sản phẩm xây dựng để chỉ huy trưởng công trường
chấp thuận.
- Chấp nhận hay không chấp nhận vật tư, vật liệu và sản phẩm xây dựng.
3.4. Bộ phận Quản lý vật tư, thiết bị thi công:
a) Trách nhiệm:

- Lập kế hoạch cung cấp vật tư, thiết bị thi công cho từng giai đọan thi
công.

- Cung cấp đúng đầy đủ, kịp thời các chủng loại vật tư; đảm bảo các vật tư,
thiết bị cung cấp cho công trình phải có có chất lượng tốt, có chứng chỉ, nguồn
gốc xuất xứ rõ ràng, các thiết bị thi công đều được kiểm định.
- Bảo quản vật tư, thiết bị theo dõi việc nhập - xuất vật tư bảo vệ tránh thất
thoát và làm cơ sở cho quản lý chất lượng cơng trình.
b) Quyền hạn:
11


- Từ chối cung cấp vật tư, thiết bị thi cơng ngồi kế hoạch.

3.5. Bộ phận trắc đạc
a) Trách nhiệm;

b) Quyền hạn:

- Được cung cấp đầy đủ các nguồn lực cần thiết để đảm bảo các công tác
trắc đạc cho cơng trình.
3.6. Bộ phận kế hoạch-Thanh quyết tốn (QS):
a) Trách nhiệm:

- Quản lý nhân sự, tiến độ thi công, hồ sơ thanh quyết tốn, hồn cơng cơng
trình, các văn bản giấy tờ liên quan. Lưu trữ các hồ sơ, tài liệu cần thiết liên
quan đến cơng trình.
- Theo dõi và quản lý tài chính bằng hệ thống sổ sách, theo dõi chứng từ,
hố đơn nhập xuất để phục vụ cơng tác thanh quyết toán, theo dõi và đảm bảo
tiền lương cho lao động trực tiếp và gián tiếp trên công trình.
- Lập kế hoạch thi cơng chi tiết cho từng giai đoạn thi cơng.

- Tính tốn, xác định khối lượng vật tư, vật liệu chính sử dụng cho thi cơng
theo giai đoạn, trên cơ sở đó báo cáo Chỉ huy trưởng như cầu vật tư cần sử dụng
để lên kế hoạch mua và cung ứng.
- Lập kế hoạch cung ứng vật tư, vật liệu và các nguồn lực khác để thi cơng.

- Lập kế hoạch tiền vốn trong q trình thi công, đảm bảo tiến độ thi công
theo tiến độ đã đề ra.

- Giúp chỉ huy công trường giải quyết các vấn đề liên quan đến các cơng
tác hành chính giữa các bên Nhà thầu thi công xây dựng, Chủ đầu tư, nhà thầu
giám sát thi cơng xay dựng, chính quyền địa phương ...
b) Quyền hạn:

- Được yêu cầu cung cấp thông tin về năng lực công ty, yêu cầu của hợp
đồng.


- Từ chối việc thanh toán của các tổ, đội, nhà thầu phụ khi khơng có đủ hồ
sơ, tài liệu cần thiết phục vụ cho việc thanh toán.
3.7.Quản lý an tồn lao động, sức khỏe và mơi trường (HSE):
a) Trách nhiệm:

- Chịu trách nhiệm về quản lý công tác an tồn lao động, thường xun
kiểm tra cơng tác an toàn lao động, đảm bảo tuyệt đối an toàn cho người và các
thiết bị máy móc trong suốt q trình thi cơng.

- Lập kế hoạch tổng hợp về an tồn lao động theo quy định tại Phụ lục I
Thông tư số 04/2017/T-BXD ngày 30/3/2017 của Bộ Xây dựng quy định về
quản lý an tồn lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình.
12


- Cùng với bộ phận Quản lý kỹ thuật hiện trường lập biện pháp đảm bảo an
toàn lao động khi lập thiết kế biện pháp thi công.

- Đề xuất cung cấp các phương tiện bảo hộ lao động cho tất cả các công
việc trên công trường.
- Tổ chức đào tạo, huấn luyện về an toàn lao động cho toàn bộ kỹ sư, công
nhân trên công trường.

- Tổ chức lực lượng bảo vệ và hướng dẫn giao thông đi lại trên công
trường.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động
theo thiết kế biện pháp thi công được chủ đầu tư phê duyệt.


- Chăm lo đến sức khỏe cho cán bộ công nhân viên; giải quyết sơ cứu, cấp
cứu những trường hợp cần thiết; liên hệ với chính quyền địa phương phịng
chống các bệnh truyền nhiễm trong khu vực.
- Lập danh sách và theo dõi công nhân thi công trên công trường, chuẩn bị
và bố trí nơi nghỉ tạm, nghỉ giữa ca cho cơng nhân trên công trường.
b) Quyền hạn:

- Đề xuất phương án và các nguồn lực để đảm bảo an toàn lao động.

- Dừng thi công,
- Không chấp nhận vật tư, thiết bị nếu phát hiện nguy cơ gây mất an toàn
lao động.
3.8. Các tổ thợ:
a) Trách nhiệm:

- Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Ban chỉ huy công trường, ban Quản lý kỹ
thuật hiện trường của Nhà thầu.

- Các tổ thợ theo chức năng chuyên trách ứng với từng ngành nghề khác
nhau, có tay nghề cao, có nhiều kinh nghiệm trong thi cơng các cơng trình xây
dựng có tính chất tương tự, có quy mơ lớn, kết cấu phức tạp.

- Căn cứ vào tiến độ thi công, khối lượng công việc cụ thể của từng hạng
mục cơng trình mà Nhà thầu sẽ bố trí các tổ đội thi cơng hợp lý đối với từng
hạng mục cơng trình trong từng thời điểm. Tất cả các tổ đội thi công của Nhà
thầu được bố trí theo quy trình thi cơng nhằm đẩy nhanh tiến độ, đảm bảo thi
cơng theo tính liên tục về thời gian, tránh chồng chéo công việc và đạt hiệu quả
cao nhất.
- Tổ trưởng các tổ thợ phải chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, khối
lượng được giao tại các hạng mục. Đồng thời có trách nhiệm báo cáo khối

lượng, chất lượng, nhu cầu cung ứng vật tư, các khó khăn, sự cố kỹ thuật trong
q trình thi cơng… cho Bộ phận quản lý kỹ thuật hiện trường nhằm giải quyết
nhanh chóng hoặc báo cáo Ban chỉ huy cơng trường để xử lý kịp thời.
b) Quyền hạn:
13


- Được yêu cầu đầy đủ về trang bị bảo hộ lao động phù hợp với công việc
xây dựng.
VII. MỐI QUAN HỆ GIỮA CƠNG TY/TRỤ SỞ CHÍNH VÀ BCH CƠNG
TRƯỜNG/CƠNG TRƯỜNG
1. Cơng ty/Trụ sở chính:

a) Chịu trách nhiệm về mặt pháp lý với Chủ đầu tư và các cơ quan lý nhà
nước về xây dựng;
b) Chuẩn bị tài chính phục vụ cho thi công;

c) Phối hợp kiểm tra đôn đốc việc thi công trên hiện trường đảm bảo chất
lượng, an tồn, tiện độ và hiệu quả kinh doanh;
d) Thơng qua các biện pháp thi cơng trong đó có biện pháp bảo đảm an
tồn thi cơng trước khi trình chủ đầu tư chấp thuận.
đ) Kiểm tra chủng loại vật liệu trước khi đưa vào sử dụng.
2. BCHCT/Công trường:

a) Điều hành thi công trên hiện trường theo chỉ dẫn kỹ thuật, thiết kế bản vẽ
thi công đã phê duyệt, yêu cầu thiết kế đảm bảo chất lượng, tiến độ, an tồn thi
cơng và khơng làm thất thốt, lãng phí tài sản trên công trường;
b) Lập kế hoạch, tiến độ, các yêu cầu về nguồn lực trình Cơng ty thơng qua
và cung cấp;
c) Chuẩn bị nhân công, vật tư theo tiến độ thi công;


d) Triển khai thi công, nghiệm thu, bàn giao công trình trên cơ sở các
nguồn lực được giao theo đúng các quy định trong hợp đồng xây dựng;
đ) Lập báo cáo thường xuyên tình hình thực tế về chất lượng, tiến độ công
trường về công ty.

e) Quan hệ với chủ đầu tư trực tiếp giải quyết các công việc và mọi phát
sinh việc mới trên hiện trường.
g) Lập hồ sơ thanh, quyết tốn cơng trình
VIII. MỐI QUAN HỆ GIỮA CHỈ HUY TRƯỞNG CƠNG TRÌNH VỚI
CÁC CHỦ THỂ KHÁC TRONG CƠNG TRƯỜNG
1. Với nhà thầu thiết kế
2. Với nhà thầu giám sát thi công xây dựng
3. Với các nhà thầu phụ ( nếu có)
IX. TỔ CHỨC KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VÀ NGHIỆM THU

1. Đánh giá chất lượng, căn cứ vào các yêu cầu thiết kế, vật liệu xây dựng,
kết cấu trang thiết bị kỹ thuật và công tác thi công xây lắp.

a) Chất lượng thiết kế được đánh giá theo hiệu quả của nó đã được thể hiện
trên thực tế cơng trình về những giải pháp kỹ thuật, kinh tế, kết cấu và kiến trúc.
14


b) Chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện, thiết bị kỹ thuật được đánh giá
tại nơi chế tạo ra những sản phẩm đó và tại cơng trường trước khi đưa vào sử
dụng. Khi đánh giá, căn cứ vào những tiêu chuẩn và quy phạm về từng lĩnh vực
và các tài liệu chứng nhận sản phẩm xuất xưởng, kết quả thí nghiệm mẫu lấy tại
hiện trường, đồng thời xem xét hiệu quả thực tế của nó đã được thể hiện trên
cơng trình.

c) Chất lượng cơng tác thi cơng xây dựng được đánh giá theo kết quả kiểm
tra thi công và theo tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành.

2. Trong phạm vi nhà thầu thi công xây dựng, công tác kiểm tra chất lượng
thi công xây lắp bao gồm: kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, thiết bị đưa vào
cơng trình, chất lượng cơng tác xây lắp và kiểm tra nghiệm thu hồn thành cơng
trình.
a) Những tài liệu về kết quả các loại kiểm tra nói trên đều được ghi vào
nhật ký thi cơng cơng trình và biên bản kiểm tra theo quy định.

b) Cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kỹ thuật đưa về công trường đều
qua kiểm tra. Khi kiểm tra, soát xét đối chiếu với tiêu chuẩn kỹ thuật, bản thuyết
minh và những tài liệu kỹ thuật khác. Hàng hóa đưa về cơng trường bảo đảm
chất lượng theo yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu của thiết kế và những yêu cầu về bốc
dỡ và bảo quản.
c) Công tác kiểm tra hàng về do bộ phận cung ứng vật tư kỹ thuật phụ trách
và thực hiện ở kho vật tư. Trong trường hợp cần thiết, các vật liệu xây dựng, cấu
kiện được thử nghiệm lại ở phịng thí nghiệm.

d) Chỉ huy trưởng cơng trường kiểm tra, quan sát, đối chiếu chất lượng cấu
kiện và vật liệu xây dựng được đưa tới công trường với những yêu cầu cơ bản
của bản vẽ thi công, các điều kiện kỹ thuật và tiêu chuẩn đối với mỗi sản phẩm.

đ) Công tác kiểm tra chất lượng được tiến hành tại chỗ, sau khi hồn thành
một cơng việc xây dựng, một giai đoạn xây dựng hay một bộ phận cơng trình
của quá trình xây dựng, phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch, xác định
nguyên nhân, đồng thời kịp thời áp dụng những biện pháp ngăn ngừa và sửa
chữa những hư hỏng đó.

e) Kiểm tra chất lượng, kiểm tra việc thực hiện đúng quy trình thi cơng đã

nêu trong thiết kế bản vẽ thi công và đối chiếu kết quả những công việc đã thực
hiện so với yêu cầu của thiết kế bản vẽ thi công, chỉ dẫn kỹ thuật và các tiêu
chuẩn, quy chuẩn hiện hành.

g) Nhà thầu có bộ phận tự kiểm tra chất lượng các sản phẩm xây dựng. Chỉ
huy trưởng cơng trường có trách nhiệm kiểm tra chất lượng sản phẩm xây dựng.
Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu tự kiểm tra kết quả
cơng việc của mình.
h) Tham gia vào cơng tác kiểm tra chất lượng cịn có Nhà thầu giám sát thi
cơng xây dựng cơng trình và nghiệm thu cơng trình xây dựng của Chủ đầu tư,
giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình.
15


i) Những công việc xây dựng được kiểm tra chất lượng. Kết quả nghiệm
thu được lập biên bản nghiệm thu và ký xác nhận của các bên.
k) Công tác kiểm tra nghiệm thu được tiến hành để kiểm tra và đánh giá
chất lượng tồn bộ hoặc bộ phận cơng trình đã xây dựng xong, và cả những bộ
phận cơng trình khuất, những kết cấu đặc biệt quan trọng của công trình.
l) Tất cả những bộ phận của cơng trình khuất đều được nghiệm thu, lập
biên bản xác nhận và bản vẽ hồn cơng trước khi lấp kín để thi cơng những phần
việc tiếp theo. Riêng bản nghiệm thu những bộ phận cơng trình khuất được lập
ngay sau khi hồn thành cơng việc và có xác nhận tại chỗ của bộ phận kiểm tra
chất lượng của tổ chức nhận thầu và bộ phận giám sát của Chủ đầu tư.

m) Những công tác làm tiếp theo sau một thời gian gián đoạn dài thì tổ
chức nghiệm thu và lập biên bản những bộ phận cơng trình khuất chỉ được tiến
hành trước khi bắt đầu thi cơng lại.

n) Ngồi việc kiểm tra chất lượng trong nội bộ của nhà thầu thi công, Chủ

đầu tư, Nhà thầu giám sát thi công, công tác kiểm tra chất lượng xây dựng còn
do các cơ quan chuyên môn về xây dựng của nhà nước thực hiện.

3. Nhà thầu thi công xây dựng đề ra những biện pháp về tổ chức, kỹ thuật
và kinh tế để thực hiện tốt công tác kiểm tra chất lượng xây dựng. Trong những
biện pháp ấy, Nhà thầu đặc biệt chú ý việc tổ chức thành lập bộ phận thí nghiệm
hiện trường, bộ phận trắc đạc cơng trình và cơng tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao
tay nghề và trình độ chun mơn của cán bộ và công nhân xây dựng.

4. Công tác kiểm tra chất lượng cơng trình theo đúng tiêu chuẩn nghiệm
thu cơng trình và các quy định về kiểm tra chất lượng thi công xây dựng của
Nhà nước.
X. LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG
XÂY DỰNG
1. Lập hồ sơ quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình theo
danh mục nêu tại Phụ lục III Thông tư số 26/2016/TT-BXD

a) Danh mục các thay đổi thiết kế trong q trình thi cơng xây dựng cơng
trình và các văn bản thẩm định, phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
b) Bản vẽ hồn cơng (có danh mục bản vẽ kèm theo).

c) Các kế hoạch, biện pháp kiểm tra, kiểm sốt chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình.
d) Các chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, nhãn mác hàng hóa, tài liệu
cơng bố tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm, hàng hóa; chứng nhận hợp quy,
cơng bố hợp quy, thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan
chuyên ngành; chứng nhận hợp chuẩn (nếu có) theo quy định của Luật chất
lượng sản phẩm hàng hóa.

e) Các kết quả quan trắc, đo đạc, thí nghiệm trong q trình thi cơng và

quan trắc trong quá trình vận hành.
16


f) Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng, nghiệm thu bộ phận hoặc
giai đoạn cơng trình (nếu có) trong q trình thi cơng xây dựng.

g) Các kết quả thí nghiệm đối chứng, kiểm định chất lượng cơng trình, thí
nghiệm khả năng chịu lực kết cấu xây dựng (nếu có).
h) Lý lịch thiết bị lắp đặt trong cơng trình.

i) Quy trình vận hành, khai thác cơng trình; quy trình bảo trì cơng trình.
j) Văn bản thỏa thuận, chấp thuận, xác nhận của các tổ chức, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền (nếu có) về:
- Di dân vùng lịng hồ, khảo sát các di tích lịch sử, văn hóa;
- An tồn phịng cháy, chữa cháy;
- An tồn mơi trường;

- An toàn lao động, an toàn vận hành hệ thống thiết bị cơng trình, thiết bị
cơng nghệ;
k) Thực hiện Giấy phép xây dựng (đối với trường hợp phải có giấy phép
xây dựng);

l) Cho phép đấu nối với cơng trình hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình khác
có liên quan;
m) Các văn bản khác theo quy định của pháp luật có liên quan.
n) Hồ sơ giải quyết sự cố cơng trình (nếu có).
o) Biên bản nghiệm thu hồn thành hạng mục cơng trình, cơng trình xây
dựng đưa vào sử dụng.
p) Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có) sau khi đưa cơng

trình vào sử dụng.
2. Quản lý hồ sơ:
a) Nhà thầu lập 7 bộ hồ sơ;

b) Nhà thầu giữ 1 bộ và gửi cho Chủ đầu tư 06 bộ ngay trong q trình thi
cơng;

c) Hồ sơ hồn thành cơng trình xây dựng được lập khi gói thầu kết thúc thi
công.

d) Nhà thầu thi công xây dựng công trình tự lưu trữ các hồ sơ liên quan đến
phần việc do mình thực hiện. Trường hợp khơng có bản gốc thì được thay thế
bằng bản chính hoặc bản sao hợp pháp.

Thời gian lưu trữ hồ sơ tối thiểu là 10 năm đối với cơng trình thuộc dự án
nhóm A, 7 năm đối với cơng trình thuộc dự án nhóm B và 5 năm đối với cơng
trình thuộc dự án nhóm C kể từ khi đưa hạng mục cơng trình, cơng trình xây
dựng vào sử dụng.

XI. BẢO HÀNH CƠNG TRÌNH
17


1. Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị chịu trách nhiệm
trước chủ đầu tư về việc bảo hành đối với phần cơng việc do mình thực hiện.
2. Thời gian bảo hành đối với hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng
mới hoặc cải tạo, nâng cấp được tính kể từ khi nghiệm thu theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 3 Điều 31 Nghị định này và được quy định như sau:

a) Khơng ít hơn 24 tháng đối với cơng trình, hạng mục cơng trình cấp đặc

biệt và cấp I;
b) Khơng ít hơn 12 tháng đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình cấp
cịn lại;
c) Riêng đối với nhà ở, thời gian bảo hành theo quy định của pháp luật về
nhà ở.

3. Thời gian bảo hành đối với các thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ
được xác định theo hợp đồng xây dựng nhưng không ngắn hơn thời gian bảo
hành theo quy định của nhà sản xuất và được tính kể từ khi nghiệm thu hồn
thành cơng tác lắp đặt thiết bị.
4. Tùy theo điều kiện cụ thể của cơng trình, chủ đầu tư có thể thỏa thuận
với nhà thầu về thời gian bảo hành riêng cho một hoặc một số hạng mục cơng
trình hoặc gói thầu thi cơng xây dựng, lắp đặt thiết bị ngồi thời gian bảo hành
chung cho cơng trình theo quy định tại Khoản 2 Điều này, nhưng không ít hơn
thời gian bảo hành quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

5. Đối với các hạng mục công trình trong q trình thi cơng có khiếm
khuyết về chất lượng hoặc xảy ra sự cố đã được nhà thầu sửa chữa, khắc phục
thì thời gian bảo hành của các hạng mục cơng trình này có thể kéo dài hơn trên
cơ sở thỏa thuận giữa chủ đầu tư với nhà thầu thi công xây dựng trước khi được
nghiệm thu.
6. Chủ đầu tư phải thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng với các nhà thầu
tham gia xây dựng cơng trình về quyền và trách nhiệm của các bên trong bảo
hành công trình xây dựng; thời hạn bảo hành cơng trình xây dựng, thiết bị cơng
trình, thiết bị cơng nghệ; mức tiền bảo hành; việc lưu giữ, sử dụng, hoàn trả tiền
bảo hành và việc thay thế tiền bảo hành cơng trình xây dựng bằng thư bảo lãnh
bảo hành của ngân hàng có giá trị tương đương. Các nhà thầu nêu trên chỉ được
hồn trả tiền bảo hành cơng trình hoặc giải tỏa thư bảo lãnh bảo hành sau khi kết
thúc thời hạn bảo hành và được chủ đầu tư xác nhận đã hồn thành cơng việc
bảo hành.

7. Đối với cơng trình sử dụng vốn nhà nước, mức tiền bảo hành tối thiểu
được quy định như sau:
a) 3% giá trị hợp đồng đối với cơng trình xây dựng cấp đặc biệt và cấp I;
b) 5% giá trị hợp đồng đối với công trình xây dựng cấp cịn lại;

c) Mức tiền bảo hành đối với cơng trình sử dụng vốn khác có thể tham
khảo các mức tối thiểu nêu tại Điểm a và Điểm b Khoản này để áp dụng.
8. Thực hiện bảo hành cơng trình xây dựng
18


a) Nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng thiết bị thực hiện bảo
hành phân công việc do mình thực hiện sau khi nhận được thơng báo u cầu
bảo hành của chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình đối
với các hư hỏng phát sinh trong thời gian bảo hành và phải chịu mọi chi phí liên
quan đến thực hiện bảo hành.

b) Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu cung ứng thiết bị có
quyền từ chối bảo hành trong các trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh
không phải do lỗi của nhà thầu gây ra hoặc do nguyên nhân bất khả
kháng; Trường hợp hư hỏng, khiếm khuyết phát sinh do lỗi của nhà thầu mà nhà
thầu không thực hiện bảo hành thì chủ đầu tư có quyền sử dụng tiền bảo hành để
thuê tổ chức, cá nhân khác thực hiện bảo hành. Chủ đầu tư hoặc người quản lý,
sử dụng cơng trình có trách nhiệm thực hiện theo đúng quy định về vận hành,
bảo trì cơng trình xây dựng trong q trình khai thác, sử dụng cơng trình.
9. Xác nhận hồn thành việc bảo hành cơng trình xây dựng:
a) Khi kết thúc thời gian bảo hành, nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình
và nhà thầu cung ứng thiết bị lập báo cáo hồn thành cơng tác bảo hành gửi chủ
đầu tư. Chủ đầu tư có tránh nhiệm xác nhận hồn thành bảo hành cơng trình xây
dựng cho nhà thầu bằng văn bản;

b) Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng cơng trình có trách nhiệm tham
gia xác nhận hồn thành bảo hành cơng trình xây dựng cho nhà thầu thi cơng
xây dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị khi có yêu cầu của Chủ đầu
tư.
10. Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu cung ứng thiết bị cơng
trình và các nhà thầu khác có liên quan chịu trách nhiệm về chất lượng đối với
phần cơng việc do mình thực hiện kể cả sau thời gian bảo hành.

19



×