Tải bản đầy đủ (.docx) (230 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của thông tin kế toán tài chính đến giá trị doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 230 trang )

BỘ CƠNG THƯƠNG
V
Ũ
T
HỊ

C
H

L
U

N
Á
N
TI

N

N
G
À
N
H

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ THỊ BÍCH HÀ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THƠNG TIN KẾ
TỐN TÀI CHÍNH ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP


CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN


m
20
24

Hà Nội – Năm 2024


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

VŨ THỊ BÍCH HÀ

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THƠNG TIN KẾ TỐN
TÀI CHÍNH ĐẾN GIÁ TRỊ DOANH NGHIỆP CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHỐN VIỆT NAM
Chun ngành : Kế toán
Mã số

9340301

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
1. PGS.TS. ĐẶNG NGỌC HÙNG
2. PGS.TS. PHẠM ĐỨC CƯỜNG


LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN

Hà Nội – Năm 2024


i

LỜI CAM ĐOAN
Số liệu, kết quả sử dụng trong luận án tiến sĩ của tôi là trung thực. Những kết
quả trong luận án chưa từng được công bố trong bất cứ cơng trình nào. Tơi cam
đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2023

(Ký tên và ghi rõ họ tên)

Vũ Thị Bích Hà


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi NC.........................................................................................4
2.1 Mục tiêu NC........................................................................................................4
2.2 Câu hỏi NC..........................................................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi NC......................................................................................5

3.1. Đối tượng NC.....................................................................................................5
3.2. Phạm vi NC........................................................................................................5
4. PP NC.................................................................................................................... 5
5. Đóng góp mới của luận án....................................................................................6
6. Kết cấu của luận án...............................................................................................7
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NC ẢNH HƯỞNG CỦA TTKTTC ĐẾN GTDN...8
1.1. Nhóm các nhân tố về cấu trúc TC trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến GTDN.....8
1.2. Nhóm các nhân tố về khả năng TT trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến
GTDN……...............................................................................................................13
1.3. Nhóm các nhân tố về dịng tiền trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến GTDN.15
1.4. Nhóm các nhân tố về Ln trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến GTDN...........19
1.5. Nhóm các nhân tố khác trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến GTDN............20
1.6 Khoảng trống NC...............................................................................................23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LT ẢNH HƯỞNG TTKTTC ĐẾN GTDN.....................27
2.1. Cơ sở LT TTKTTC và GTDN..........................................................................27
2.1.1. TTKT.............................................................................................................27
2.1.2. TTKTTC trình bày trên BCTC......................................................................35
2.1.3 GTDN.............................................................................................................46
2.2. Cơ sở LT liên quan đến đề tài NC....................................................................51
2.2.1. LT các bên liên quan......................................................................................51
2.2.2. LT đại diện.....................................................................................................52
2.2.3. LT thơng tin hữu ích......................................................................................54


2.2.4. LT thị trường hiệu quả...................................................................................55
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................58
CHƯƠNG 3: PP NC..............................................................................................59
3.1. Khung NC, quy trình NC và MH NC đề xuất...................................................59
3.1.1. Khung NC......................................................................................................59

3.1.2. Quy trình NC.................................................................................................59
3.1.3 Đề xuất MH NC..............................................................................................61
3.1.4. PP NC định tính.............................................................................................65
3.1.5. DL NC và PP NC định lượng........................................................................67
3.2. MH NC và các biến trong MH..........................................................................68
3.2.1. MH NC chính thức........................................................................................68
3.2.2. Các biến trong MH NC chính thức................................................................68
3.3. PP phân tích DL...............................................................................................71
3.3.1. Lựa chọn DL phù hợp cho NC.......................................................................71
3.3.2. Sử dụng PP LASSO.......................................................................................72
3.3.3. TK mô tả DL..................................................................................................73
3.3.4. Phương pháp hồi quy trong NC...................................................................73
MH GLS (Generalized Least Squares) khắc phục khuyết tật từ MH được chọn......75
3.3.5. Phân tích tương quan, phân tích HQ, KĐ PS thay đổi, KĐ TTQ và KĐ hiện
tượng ĐCT................................................................................................................76
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................80
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NC................................................................................81
4.1. Tổng quan về TTCK VN..................................................................................81
4.1.1. Lịch sử hình thành TTCK VN.......................................................................81
4.1.2. DNPTC NY trên TTCK.................................................................................83
4.1.3. DL NC...........................................................................................................84
4.2. TK mô tả mẫu các biến số định lượng..............................................................89
4.3. Sử dụng PP LASSO lựa chọn TTKTTC phù hợp.............................................99
4.4. Phân tích tương quan và kiểm tra hiện tượng ĐCT.........................................103
4.5. Kết quả phân tích HQ...................................................................................107


4.5.1. Kết quả hồi QM hình 1 với BPT là Tobin‘sQ.............................................107
4.5.2. Kết quả hồi QM hình 2 với BPT là Giá cổ phiếu.......................................113
4.5.3. Kết quả hồi QM hình 3 với BPT là ROA....................................................115

4.5.4. Kết quả hồi QM theo ngành........................................................................119
4.5.5. Tổng hợp kết quả HQ theo ngành...............................................................127
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................138
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ
............................................................................................................................... 139
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu........................................................................139
5.1.1. Kết quả NC nhóm các nhân tố về cấu trúc TC đến GTDN của các DNPTC NY
trên TTCK VN.......................................................................................................139
5.1.2. Kết quả NC nhóm các nhân tố về khả năng TT đến GTDN của các DNPTC
NY trên TTCK VN.................................................................................................140
5.1.3. Kết quả NC nhóm các nhân tố về dòng tiền đến GTDN của các DNPTC NY trên
TTCK VN..............................................................................................................141
5.1.4. Kết quả NC nhóm các nhân tố về Ln đến GTDN của các DNPTC NY trên
TTCK VN..............................................................................................................142
5.1.5. Kết quả NC nhóm các nhân tố về Ln đến GTDN của các DNPTC NY trên
TTCK VN..............................................................................................................144
5.2. Các khuyến nghị đề xuất.................................................................................146
5.2.1. Khuyến nghị đề xuất đối với CTY NY........................................................147
5.2.2. Khuyến nghị đề xuất đối với cơ quan quản lý NN.......................................151
5.3. Hạn chế của đề tài và hướng NC tiếp theo.....................................................152
KẾT LUẬN CHƯƠNG 5....................................................................................153
KẾT LUẬN..........................................................................................................154
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.................155
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................156


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
Viết tắt

Tên tiếng việt


BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BCKQKD

Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLLTT

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

BCTC

Báo cáo tài chính

BCTN

Báo cáo thu nhập

BĐL

Biến độc lập

BPT

Biến phụ thuộc

BVPS


Giá trị sổ sách của mỗi cổ phiếu

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DNNY

Doanh nghiệp niêm yết

DT

Doanh thu

EPS

Lợi nhuận sau thuế của một cổ phiếu

GTDN

Giá trị doanh nghiệp

HNX

Sở Giao dịch chứng khốn Hà Nội


HOSE

Sở Giao dịch chứng khốn TP Hồ Chí Minh

LN

Lợi nhuận

MH

Mơ hình

NPT

Nợ phải trả

NY

Niêm yết

ROA

Tỷ suất sinh lời của tài sản trong doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TT


Thị trường

TTCK

Thị trường chứng khốn

TTKT

Thơng tin kế tốn

VCSH

Vốn chủ sở hữu


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân chia đối tượng sử dụng TTKT...............................................32
Bảng 2.2: Bảng phân chia đặc điểm đặc tính của TTKT.........................................42
Bảng 3.1: Tóm tắt các biến số NC và đo lường.......................................................62
Bảng 3.2: Tóm tắt nội dung về đối tượng xin ý kiến..............................................66
Bảng 3.3: Tóm tắt các biến số NC và đo lường.......................................................69
Bảng 4.4: TK mô tả GTTB, trung vị của GTDN (Tobin‘sQ, giá cổ phiếu, và ROA)
của các ngành trong giai đoạn 2008-2020....................................................................97
Bảng 4.5: Kết quả lựa chọn số biến TTKTTC phù hợp với biến GTDN là Tobin‘Q....99
Bảng 4.6: TTKTTC phù hợp được lựa chọn với biến GTDN là Tobin‘Q..............100
Bảng 4.7: Kết quả lựa chọn số biến TTKTTC phù hợp với biến GTDN là Price
.100 Bảng 4.8: TTKTTC phù hợp được lựa chọn với biến GTDN là PRICE...........101
Bảng 4.9: Kết quả lựa chọn số biến TTKTTC phù hợp với biến GTDN là ROA
.101 Bảng 4.10: TTKTTC phù hợp được lựa chọn với biến GTDN là ROA..............102

Bảng 4.11: TTKTTC phù hợp được lựa chọn với biến GTDN..............................103
Bảng 4.12: Ma trận tương quan giữa các biến trong MH với BPT là Tobin‘q.......104
Bảng 4.13: Hệ số VIF các biến trong MH NC với BPT là Tobin‘sQ.....................105
Bảng 4.14: Ma trận tương quan giữa BPT là Tobin‘sQ và các BĐL.....................106
Bảng 4.15: Kết quả hồi QM hình Pooled OLS của MH với BPT là Tobin‘sQ và 11
BĐL.......................................................................................................................108
Bảng 4.16: Kết quả hồi QM hình FEM của MH với BPT là Tobin‘sQ và 11
BĐL....................................................................................................................... 108
Bảng 4.17: Kết quả hồi QM hình REM của MH với BPT là Tobin‘sQ và 11
BĐL....................................................................................................................... 109
Bảng 4.18: Kết quả KĐ Hausman.........................................................................109
Bảng 4.19: Kết quả KĐ Wooldrige test................................................................110
Bảng 4.20: Kết quả KĐ Modifed Wald................................................................110
Bảng 4.21: Kết quả kiểm tra các khuyết tật của MH NC 1..................................110
Bảng 4.22: Kết quả hồi QM hình GLS của MH với BPT là Tobin‘sQ................111
Bảng 4.23: Kết quả hồi QM hình với BPT là Tobin‘sQ........................................112


Bảng 4.24: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN (Tobin‘sQ) 113
Bảng 4.25: Kết quả hồi QM hình với BPT là Price (giá cổ phiếu)............................114
Bảng 4.26: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN (Price).......115
Bảng 4.27: Kết quả hồi QM hình với BPT là ROA..............................................116
Bảng 4.28: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng của TTKTTC.....................................117
Bảng 4.29: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN (Tobin‘sQ, Giá
cổ phiếu, ROA)......................................................................................................117
Bảng 4.30: Tổng hợp kết quả ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN (Tobin‘sQ, Giá
cổ phiếu, ROA)......................................................................................................118
Bảng 4.31: Kết quả HQ theo ngành sự ảnh hưởng của TTKT đến GTDN (Tobin‘sQ)
............................................................................................................................... 128
Bảng 4.32: Kết quả HQ theo ngành sự ảnh hưởng của TTKT đến GTDN (Giá cổ

phiếu).....................................................................................................................129
Bảng 4.33: Kết quả HQ theo ngành sự ảnh hưởng của TTKT đến GTDN (ROA)
............................................................................................................................... 130
Bảng 4.34: Kết quả ƯL hệ số HQ phân vị với Tobin‘sQ là đại diện đo lường GTDN
............................................................................................................................... 132
Bảng 4.35: Kết quả ƯL hệ số HQ phân vị với Giá cổ phiếu là đại diện đo lường
GTDN....................................................................................................................133
Bảng 4.36: Kết quả ƯL hệ số HQ phân vị với ROA là đại diện đo lường GTDN....134


DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 4.1: Khối lượng niêm yết đến 31/3/2021 các doanh nghiệp phi tài chính
niêm yết trên TTCK Việt Nam...................................................................................84
Biểu đồ 4.2: Phân chia 6860 quan sát của 739 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết
trên TTCK Việt Nam trong giai đoạn 2008-2020.........................................................88


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong thời kỳ hội nhập hiện nay, bất kì DN nào khi tiến hành hoạt động sx
kinh doanh đều kỳ vọng tối đa hóa GTDN (Sundaram & Inkpen, 2004). GTDN
phản ánh tình hình TC của DN (Grossman & Stiglitz, 1977; Sarma & Rao, 1969),
là sự phản ánh năng lực tổng hợp, khả năng tồn tại, phát triển của DN và được đo
lường thông qua các TTKTTC được trình bày trên BCTC. Chính vì vậy, quá trình
tìm kiếm các giải pháp nhằm tối đa hóa GTDN (được đo lường thơng qua chỉ tiêu
Tobin‘sQ, Giá cổ phiếu, ROA, EV…) là một vấn đề đã được đặt ra liên tục từ các
giai đoạn NC trước cho tới ngày nay. Ngay từ năm 1968, Ball & Brown (1968) đã
tiến hành NC thực nghiệm mối quan hệ giữa TTKT và giá cổ phiếu và cho kết luận

rằng Ln sau thuế và thu nhập được công bố trên BCTC là một trong những TTKT
hữu ích để xác định giá cổ phiếu. Collins et al. (1997) NC sự ảnh hưởng của Ln đến
giá cổ phiếu bằng MH OLS, đã khẳng định mối quan hệ này và mức độ giải thích
chung của MH là 54%. King & Langli (1998) sử dụng MH Ohlson (1995) NC ảnh
hưởng của TTKT đến giá cổ phiếu ở ba nước có hệ thống kế tốn khác nhau là
Anh, Đức và Na Uy, kết luận TTKT có ảnh hưởng đến sự thay đổi giá của các cổ
phiếu tại ba TTCK này lần lượt là với mức độ giải thích của MH NC là 70%, 40%
và 60%. Tuy nhiên, các NC mới chỉ dừng lại việc sử dụng MH OLS vào để phân
tích HQ thực nghiệm, giá cổ phiếu được lựa chọn làm đại diện đo lường GTDN, và
cho kết quả của các NC giải thích khác nhau theo các quốc gia và khoảng thời gian
khác nhau.
Trong sự nỗ lực nhằm hướng tới tìm kiếm những giải pháp để tối đa hóa
GTDN phù hợp với xu thế phát triển của từng thời kỳ tại các quốc gia khác nhau,
các NC thực nghiệm về sau này đã mở rộng QM số lượng biến (BĐL và BPT),
khoảng thời gian lựa chọn dài hơn, sử dụng các MH HQ khác nhau để phân tích,
DL được thu thập từ các lĩnh vực, ngành nghề trải rộng khắp các quốc gia trên thế
giới, tuy nhiên kết quả các NC thực nghiệm có những điểm tương đồng nhưng cũng
có những khác biệt đáng kể. Cheng et al. (2010) NC tác động CTV đến GTDN
(ROA) với DL thu thập từ 650 DN NY trên TTCK Trung Quốc trong giai


đoạn 2001 - 2006. Kết quả NC cho thấy HQ có tác động đến GTDN. Kết quả này
cũng tương đồng với kết quả NC của Ali et al. (2011), Sudiyatno et al. (2012), và
Mohammad et al. (2013), tuy nhiên một số NC khác lại cho kết quả trái ngược
Ahmad et al. (2012), Lê Thị Phương Vy và cộng sự (2013), Rizky, Nur & Siti
(2017) đã kết luận rằng QM DN có tác động thuận chiều và đáng kể đối với
Tobin‘sQ sau khi thực hiện một NC về 30 CTY NY trên Sở GD CK Indonesia
(IDX) trong khoảng thời gian 5 năm. Tuy nhiên, Abdul (2012), Arifin & Yosua
(2020) lại cho rằng QM DN có mối quan hệ ngược chiều đáng kể với Tobin‘sQ. Và
Purwohandoko (2017) đưa ra kết luận QM DN ảnh hưởng không đáng kể đến

GTDN. Arifin & Yosua (2020) NC được thu thập từ 180 DNPTC được NY trên sàn
GD CK Indonesia từ năm 2015-2017, kết quả cho thấy khả năng sinh lời, tăng
trưởng cơng ty, tính thanh khoản, TS CĐHH đều có ảnh hưởng tích cực đáng kể đến
GTDN.
GTDN biểu thị khả năng TC của DN trong việc tối đa hóa sự giàu có của
các cổ đơng. Trong lĩnh vực TC, GTDN được coi là thước đo kinh tế đánh giá hoạt
động của DN, phản ánh GT của DN nói chung, và qua đó có thể xác định chắc
chắn việc sử dụng hiệu quả nguồn lực kinh tế (Welley & Untu, 2015). VN là một
quốc gia đang phát triển với nhiều cơ hội và thử thách, và đây cũng là một thị
trường đầy tiềm năng đối với các NC thực nghiệm. Tại VN đã có rất nhiều các NC
thực nghiệm về GTDN thông qua NC đánh giá sự tác động của TTKT dưới các
góc độ khác nhau. Các TTKT của các DN NY được trình bày trên BCTC phải
cơng khai, trung thực, chính xác và được cung cấp đầy đủ, kịp thời cho thị trường.
Nguyễn Việt Dũng (2009) sử dụng MH Ohlson (1995) và phương pháp hồi quy
với DL bảng để NC ảnh hưởng của các TTKT đến giá các cổ phiếu NY trên Sở
GD CK thành phố HCM trong giai đoạn 2003-2007 (chủ yếu là giai đoạn 20062007). Kết quả NC cho thấy TTKT trên BCTC có mối quan hệ thuận chiều với giá
của các cổ phiếu ở mức ý nghĩa 1%. Mức độ giải thích của các biến số về TTKT
đến sự thay đổi giá của các cổ phiếu theo MH hiệu ứng cố định là 48% và có độ
trễ nhất định. Tuy nhiên, tại thời kỳ NC này, trong điều kiện TTCK VN chưa thực
sự phát triển, khung pháp lý về trình bày và cơng bố TTKT vẫn chưa hồn chỉnh, số


lượng quan sát được đưa vào NC cịn ít nên kết quả NC này có thể sẽ thay đổi nhiều
so với điều kiện hiện tại lúc đó. NC tiếp theo là của nhà khoa học Nguyễn Thị Thục
Đoan (2011), tác giả đã sử dụng DL của 430 CTY được NY trên sàn GD CK TP Hà
Nội và sàn GD CK TP HCM để phân tích sự ảnh hưởng của một số TTKT đến giá
cổ phiếu. Kết luận được đưa ra rằng hai BĐL EPS và ROE có mối quan hệ cùng
chiều và có ý nghĩa đối với giá cổ phiếu. Tuy nhiên hai BĐL khác là đòn bảy TC và
GTSS khơng có mối quan hệ hoặc nếu có thì khơng đáng kể đối với giá cổ phiếu.
Nguyễn Thị Khánh Phương (2016) cũng NC mối quan hệ giữa TTKT và giá cổ

phiếu của 147 CTY NY trên Sở GD CK thành phố HCM (HOSE) và 179 DN trên
Sở GD CK Hà Nội (HNX) trong giai đoạn 2008-2014. MH Ohlson (1995) được sử
dụng để đánh giá mối quan hệ giữa giá cổ phiếu và TTKT. Kết quả cho thấy EPS,
BVS có ảnh hưởng cùng chiều với giá cổ phiếu. Trương Đông Lộc & Nguyễn Minh
Nhật (2016) thu thập DL từ BCTC đã được kiểm toán từ 102 CTY NY trên Sở GD
CK thành phố HCM (HOSE) trong giai đoạn 2008-2013, sử dụng MH Ohlson
(1995) NC sự ảnh hưởng của TTKT đến giá của các cổ phiếu, kết quả cho thấy thu
nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) và GTSS của mỗi cổ phiếu (BVPS) đều có mối tương
quan thuận với giá cổ phiếu. Và gần đây nhất có NC của nhóm tác giả Đặng Ngọc
Hùng và cộng sự (2017) đánh giá ảnh hưởng của TTKT đến giá cổ phiếu của 274
DN NY trên TTCK VN trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2016. MH HQ
OLS, FEM, REM, GLS được sử dụng nhằm NC mối quan hệ giữa Ln cơ bản trên
mối cổ phiếu (EPS), GTSS trên mỗi cổ phiếu (BV) với giá cổ phiếu. Kết quả NC
cho thấy xuất hiện mối quan hệ thuận chiều giữa EPS và BV với giá cổ phiếu, với
mức độ giải thích là 52,4% dựa trên MH Ohlson (1995). Như vậy, có nhiều cách
thức đo lường GTDN, dẫn đến các kết quả NC không tương đồng, do thời gian thu
thập DL, đặc trưng của DL, bối cảnh thị trường TC khác nhau. Chính vì vậy, câu
hỏi được đặt ra là những TTKTTC nào có ảnh hưởng đến GTDN, mức độ ảnh
hưởng các chỉ tiêu TTKTTC ảnh hưởng đến GTDN như thế nào? Khi đo lường
GTDN theo các thước đo khác nhau, kết quả có sự đồng nhất khơng? TTKTTC
ảnh hưởng đến GTDN có sự khác biệt giữa các nghành không? Và trong điều kiện
ở VN, TTKTTC đến GTDN của các DNPTC NY trên TTCK ở mức độ và chiều
hướng nào?


Xuất phát từ những lý do phân tích và những câu hỏi ở trên, tác giả tập
trung xem xét và NC ảnh hưởng TTKTTC đến GTDN của các DNPTC NY trên
TTCK VN.
2. Mục tiêu và câu hỏi NC
2.1 Mục tiêu NC

Mục tiêu của luận án là tập trung NC sự ảnh hưởng của TTKTTC đến
GTDN của các DNPTC NY tại TTCK VN, qua đó chất lượng và độ tin cậy của
TTKTTC được nâng cao và những khuyến nghị được đưa ra nhằm gia tăng GTDN
của các DNPTC đang NY trên TTCK VN. Cụ thể, luận án thực hiện nhằm đạt đến
các nhiệm vụ sau:
- Thứ nhất: Xác định các nhân tố TTKTTC có ảnh hưởng đến GTDN thơng
qua việc tác giả tập hợp các nhân tố TTKTTC có ảnh hưởng đến GTDN bằng bảng
hỏi phỏng vấn các chuyên gia, các nhà chun mơn, sau đó tác giả thu thập DL từ
BCTC của các DNPTC NY trên TTCK VN.
- Thứ hai: Xem xét mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của TTKTTC đến
GTDN của các DNPTC NY trên TTCK VN, tác giả sử dụng phương pháp hồi quy
và KĐ để phân tích DL tìm ra các nhân tố TTKTTC có ảnh hưởng đến GTDN của
các DNPTC NY trên TTCK VN
- Thứ ba: Đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng và độ tin cậy
của TTKTTC từ đó gia tăng GTDN của các DNPTC NY trên TTCK VN.
2.2 Câu hỏi NC
Để đạt được mục tiêu NC đã trình bày trên, luận án cần trả lời ba câu hỏi NC sau:
Câu hỏi 1. Những TTKTTC nào ảnh hưởng đến GTDN?
Câu hỏi 2. Mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN của các
DNPTC NY trên TTCK VN như thế nào?
Câu hỏi 3. Khi NC ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN của các DNPTC NY
trên TTCK VN với giá trị doanh nghiệp được đo lường theo các thước đo khác
nhau, kết quả có sự đồng nhất khơng?
Câu hỏi 4. Thơng tin kế tốn tài chính ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp của
các DNPTC NY trên TTCK VN có sự khác biệt giữa các ngành khơng?
Câu hỏi 5. Có thể áp dụng những giải pháp nào nhằm nâng cao chất lượng và độ


tin cậy của TTKTTC từ đó gia tăng GTDN của các DNPTC NY trên TTCK VN?
3. Đối tượng và phạm vi NC

3.1. Đối tượng NC
Đối tượng NC của luận án là ảnh hưởng TTKTTC đến GTDN của

các

DNPTC NY trên TTCK VN.
3.2. Phạm vi NC
NC tại các DNPTC NY trên TTCK VN không bao gồm các CTY TC như
Ngân hàng, bảo hiểm, CK vì các DN này đo lường TTKT và GTDN có những đặc
thù riêng.
NC này tác giả tập trung vào NC các nhân tố TTKTTC trình bày trên BCTC
ảnh hưởng đến GTDN, đó là một nội dung của kế toán TC. Số liệu thu thập từ
BCTC của các DNPTC NY trên TTCK VN đã được kiểm toán trong giai đoạn
2008- 2020. Các DNPTC này được phân chia theo các 9 (chín) ngành nghề bao
gồm: Bất động sản - xây dựng, công nghệ, công nghiệp, dịch vụ, hàng tiêu dùng,
năng lượng, nông nghiệp, nguyên vật liệu, dược phẩm và y tế. Do nguồn DL này
được thu thập trực tiếp từ các BCTC đã được kiểm toán nên số liệu của NC có độ
tin cậy, minh bạch và có đủ tính đại diện.
4. PP NC
Để đạt được mục tiêu NC đã đề ra, tác giả sử dụng PP định lượng và PP định
tính để đo lường ảnh hưởng của TTKTTC trên BCTC đến GTDN của các DNPTC
NY trên TTCK. PP NC được trình bày cụ thể tại chương 3 của luận án, trong đó:
NC định tính được tác giả sử dụng phiếu khảo sát ý kiến chuyên gia để hoàn
thiện bộ các chỉ tiêu các TTKTTC có ảnh hưởng đến GTDN của các DNPTC NY
trên TTCK.
NC định lượng được tác giả sử dụng PP phân tích nội dung để xem xét sự ảnh
hưởng của TTKTTC đến GTDN của các DN NY trên TTCK VN. Tác giả sử
dụng phân tích TK mơ tả; sử dụng PP LASSO để lựa chọn các biến phù hợp; NC
tương quan và HQ để xem xét mối quan hệ giữa của TTKTTC đến GTDN, MH HQ
OLS, FEM, REM, GLS, phương pháp hồi quy phân vị, phân tích DL bằng



phần mềm STATA, tiến hành KĐ thông qua KĐ Modified Wald test, KĐ
Wooldridge để xác định ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN.
5. Đóng góp mới của luận án
Luận án hướng tới những đóng góp mới về mặt lý luận sau đây:
- Thứ nhất: Hệ thống hóa cơ sở LT ảnh hưởng TTKTTC đến GTDN bằng
cách xác định các nguyên tắc và tiêu chuẩn để quản lý TTKTTC của một DN. Cơ
sở LT này đóng vai trị quan trọng trong việc đảm bảo tính tin cậy và khả thi minh
bạch của TTKTTC, giúp nhà quản lý và các bên liên quan hiểu rõ hơn về tình hình
TC của DN và đưa ra các quyết định có căn cứ, đóng góp vào việc tạo ra GT cho
DN và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
- Thứ hai: Xây dựng MH xác định ảnh hưởng TTKTTC đến GTDN thể hiện
được toàn diện hơn so với các NC trước, cụ thể như: số lượng các nhân tố TTKTTC
được mở rộng theo 5 nhóm nhân tố, thang đo GTDN là GTSS, GTTT, GTSS kết
hợp với GTTT.
- Thứ ba: PP LASSO cũng được sử dụng để lựa chọn TTKTTC có tầm quan
trọng nhất đến GTDN. Bên cạnh đó, phương pháp hồi quy phân vị giúp xác định
ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN tại các mức phân vị của GTDN được đưa ra
trong luận án. Đây là những PP mà các NC trước đây chưa đề cập đến hoặc nếu có
thì mang tính chất đơn lẻ, khơng có sự kết hợp song hành.
Luận án hướng tới những đóng góp mới về mặt thực tiễn như sau:
Thứ nhất: Luận án xác định được các nhân tố TTKTTC trình bày trên BCTC
(Căn cứ vào nội dung phân tích tình hình TC của DN, tác giả chia các TTKTTC
thành 5 nhóm: Nhóm các nhân tố về cấu trúc TC; Nhóm các nhân tố về khả năng
TT; Nhóm các nhân tố về dịng tiền; Nhóm các nhân tố về Ln; và Nhóm các nhân
tố khác); đo lường GTDN theo 3 (ba) chỉ tiêu khác nhau đó là Tobin‘sQ, giá cổ
phiếu và ROA.
Thứ hai: NC cung cấp kết quả thực nghiệm mức độ và chiều hướng tác động
TTKTTC đến GTDN của các DN. Luận án sử dụng PP LASSO để lựa chọn

TTKTTC có tầm quan trọng nhất đến GTDN. Phương pháp hồi quy LASSO được
sử dụng rộng rãi bởi hai ưu điểm, đó là: Thứ nhất, là MH này có kết quả dự báo


chính xác hơn so với HQ OLS; Thứ hai, là tính nhanh chóng và tính khơng phụ
thuộc vào P-value trong q trình xác định các tham số khác khơng của LASSO.
HQ LASSO là một công cụ TK để thu được các giải pháp cho các vấn đề HQ như
ƯL tham số, lựa chọn MH và thực hiện dự báo cho chuỗi thời gian, do vậy, tác giả
lựa chọn sử dụng PP LASSO là một điểm mới và cũng là một giải pháp tối ưu trong
NC của mình. Bên cạnh đó tác giả cũng sử dụng các MH HQ OLS, REM, FEM và
GLS để phân tích ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN; Ngồi ra, tác giả HQ theo 9
(chín) ngành làm nổi bật sự ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN của từng ngành.
Thứ ba: Luận án còn sử dụng phương pháp hồi quy phân vị để xác định
ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN tại các mức phân vị của GTDN theo 9 (chín)
ngành khác nhau.
Thứ tư: Trên cơ sở xác định được mức độ ảnh hưởng của 11 (mười một) chỉ
tiêu TTKTTC đến GTDN, NC đưa ra những khuyến nghị đề xuất có ý nghĩa nhằm
nâng cao tính hữu ích, độ minh bạch và chất lượng của TTKTTC, góp phần thiết
thực cho nhà quản trị nhằm nâng cao GTDN của các DNPTC NY trên TTCK VN.
Ngoài ra, kết quả NC của luận án là còn là tài liệu tham khảo để NC và giảng dạy
trong lĩnh vực kế toán, TC.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu
luận án bao gồm 5 chương:
Chương 1: Tổng quan NC ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN Chương
2: Cơ sở LT TTKTTC và GTDN
Chương 3: PP NC
Chương 4: Kết quả NC
Chương 5: Thảo luận kết quả NC và khuyến nghị



CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NC ẢNH HƯỞNG CỦA TTKTTC ĐẾN GTDN
Trên TTCK, TTKTTC trình bày trên BCTC của các DNPTC NY là một
trong những kênh thông tin giúp đối tượng sử dụng có thể đánh giá thực trạng TC
của các DN. TTKTTC minh bạch, hữu ích, chất lượng và có độ tin cậy cao sẽ giúp
đối tượng sử dụng đưa ra các quyết định phù hợp nhất.
Hiện nay, trên thế giới cũng như ở VN, đã có rất nhiều các NC thực nghiệm của
các nhà khoa học NC sự ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN trong nhiều thời điểm, ở
các phạm vi và dưới các góc độ khác nhau.
Ở chương này, tác giả tìm hiểu, thu thập và hệ thống hóa các NC đã thực hiện
trong và ngồi nước có liên quan đến sự ảnh hưởng của TTKTTC đến GTDN của
các DNPTC NY trên TTCK, từ đó, xác định được khoảng trống NC cho luận án.
Để làm rõ được nội dung này, tác giả đã thực hiện tổng quan các NC trong và ngồi
nước về TTKTTC trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến GTDN thơng qua 5 nhóm
các nhân tố: Nhóm các nhân tố về cấu trúc TC; Nhóm các nhân tố về khả năng
TT; Nhóm các nhân tố về dịng tiền; Nhóm các nhân tố về Ln; Nhóm các nhân
tố khác.
1.1. Nhóm các nhân tố về cấu trúc TC trình bày trên BCTC ảnh hưởng đến
GTDN
Cấu trúc TC được hiểu là một khái niệm thông thường dùng để chỉ tỷ trọng
các nguồn vốn của một DN. Cơ cấu nguồn vốn đó là cơ cấu các khoản nợ và
VCSH Gitman (2006). Theo Damodaran (2006), HQ của DN là sự pha trộn của nợ
và VCSH được sử dụng để tài trợ cho hoạt động sxkd. Ahmad et al (2012) HQ là
quan hệ tỷ trọng giữa nợ và VCSH trong nguồn vốn của DN để tài trợ cho các hoạt
động sxkd. Cấu trúc TC đã trở thành một trong những yếu tố đầu tư quan trọng.
Điều này liên quan đến rủi ro và thu nhập mà nhà đầu tư sẽ nhận được. Các NĐT sẽ
thực hiện các phân tích khác nhau liên quan đến quyết định đầu tư vào CTY thông
qua TTKTTC được thu thập từ các BCTC của công ty. Myers (1977) đã đưa ra
trong LT đánh đổi về một HQ ―tối ưu‖ mà tại đó là sự cân bằng lợi ích từ lá chắn
thuế và chi phí kiệt quệ TC của DN từ đó có thể làm tối đa hóa GT của DN.



Đồng quan điểm có nhận định của Husnan và Pudjiastuti (2004). Nhóm các nhân
tố về cấu trúc TC được trình bày trên BCTC bao gồm hệ số nợ, hệ số tài trợ, hệ số
NPT/VCSH, hệ số huy động vốn, chỉ số NNH, chỉ số nợ dài hạn…
Hiện nay đã có rất nhiều các NC trong và ngoài nước NC các đề tài về nhóm
các chỉ tiêu cấu trúc TC có ảnh hưởng đến GTDN. Sau khi NC và tổng hợp, kết quả
cho thấy có 3 chiều hướng khác nhau.
Một là có một số NC thực nghiệm phản ánh cấu trúc TC có tác động tích cực
đến GTDN. Đỗ Văn Thắng & Trịnh Quang Thiều (2010) NC về mối quan hệ giữa
HQ (tỷ số nợ/VCSH) và GTDN (Tobin‘sQ). DL sử dụng là 159 CTY phi TC NY
trên TTCK TP. HCM trong giai đoạn từ 2006 - 2009 với 407 mẫu quan sát. PP
Pooled OLS được sử dụng trong NC cho kết quả: GTDN có mối quan hệ với HQ.
Cụ thể, kết quả cho thấy khi HQ gia tăng và nhỏ hơn 105% thì GTDN tăng cùng
chiều với nó, khi HQ lớn hơn 105% thì xuất hiện mối quan hệ ngược chiều. GTDN
đạt GTLN khi HQ tối ưu là 105%.
Antwi et al. (2012 ) cung cấp bằng chứng về tác động của HQ đối với
GTDN. Phân tích được thực hiện trên 34 CTY được NY trên Sàn GD CK Ghana
(GSE) cho năm kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2010. Kết quả của NC cho
thấy rằng trong một nền kinh tế mới nổi như Ghana, VCSH như một thành phần của
HQ có liên quan đến GT của một cơng ty, và nợ dài hạn cũng được coi là yếu tố
chính quyết định GT của một công ty. Từ những phát hiện của NC này, có ý kiến
cho rằng ban lãnh đạo DN phải sử dụng nhiều nợ dài hạn hơn VCSH để tài trợ cho
hoạt động của DN vì nợ dài hạn sẽ tác động nhiều hơn đến GTDN.
Hermuningsih (2013) sử dụng DL từ 150 CTY NY trên Sở GD CK Indonesia
trong giai đoạn 2006 - 2010. Kết quả cho thấy cấu trúc TC có ảnh hưởng tích cực và
đáng kể đến GTDN (Tobin‘sQ), thể hiện khi tỷ trọng NPT trong cấu trúc TC của
DN càng cao thì GTDN càng lớn.
Draniceanu et al. (2013) NC mối quan hệ giữa HQ và GTDN. NC này được
thực hiện với 48 CTY NY trên sàn CK Bucharest (Rumani) giai đoạn 2003–

2012. Kết quả NC cho thấy HQ có tác động tích cực đến GTDN. Bên cạnh đó, NC
cũng cho biết thêm rằng QM DN biến đổi (size), tốc độ tăng trưởng doanh


thu(tăng trưởng), và vốn hóa của VCSH/GTSS của VCSH có tác động tích cực
đến GTDN.
Hoque et al. (2014 ) đã NC HQ tác động đến GTDN. NC dựa trên ý kiến trả
lời của 80 người thuộc 20 CTY sx được NY trên Sở GD CK Dhaka. Phân tích thực
nghiệm của NC được giới hạn trong khoảng thời gian 5 năm từ 2008-2012. Kết quả
cho thấy yếu tố quyết định quan trọng nhất của chính sách cấu trúc TC theo đánh
giá của những người được hỏi là rủi ro TC, khả năng huy động vốn, năng suất, tính
thanh khoản, rủi ro hoạt động, tốc độ tăng trưởng, thời điểm thích hợp, DN thuế, sự
ổn định của doanh thu/đầu tư, v.v.
Berzkalne (2015) NC sự tác động của HQ đến GTDN. Tác giả sử dụng
phân tích DL bảng với mẫu là 58 DN NY tại Sàn GD CK Baltic trong giai đoạn
2005-2013. BĐL được xác định là HQ được đo lường bằng TD/TA (tổng nợ trên tổng
TS) và TD/TC (tổng số nợ trên tổng vốn), BPT là giá cổ phiếu đại diện cho GTDN.
Kết quả NC cho thấy GTDN đạt tối ưu nếu tỷ lệ nợ đạt mức 24.64%, điều này đúng
với các DN có GT vốn hố thị trường nhỏ.
Farooq et al. (2016) đã NC tác động của đòn bẩy TC đến GTDN của các
DN trong ngành xi măng ở Pakistan. NC đã sử dụng DL bao gồm 19 CTY NY trên
Sàn GD CK Karachi (KSE) giai đoạn 2008–2012 với DL về BCTC hàng năm. Kết
quả NC cho thấy HQ có tác động tích cực đến GTDN và có ý nghĩa TK cao (1%).
Ater (2017 ) đã cung cấp bằng chứng về mối quan hệ giữa HQ và GT công
ty. NC đã thu thập DL thứ cấp từ 36 CTY NY trên Sàn GD CK Nairobi (NSE) cho
năm kết thúc từ ngày 31 tháng 12 năm 2011 đến năm 2015. Kết quả cho thấy có
mối quan hệ có ý nghĩa TK giữa HQ và GT của các CTY phi TC NY trên sở GD
CK Nairobi. NC khuyến nghị rằng các CTY nên ln ln so sánh lợi ích cận biên
của việc sử dụng nợ dài hạn với chi phí cận biên của nợ dài hạn trước khi kết luận
về việc sử dụng nó để tài trợ cho hoạt động của họ. Nợ dài hạn và VCSH có tác

động tích cực đến GTDN.
Rachmata, Hardikab, Gumilarc, & Saudid (2019) NC DL từ 38 CTY NY trên
Sở GD CK Indonesia trong năm 2012-2016 nhằm xác định sự ảnh hưởng của cấu trúc
DN đến GTDN. Kết luận chỉ ra rằng khi CTY đang có tỷ trọng nợ (DER) nhỏ
hơn



×