Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Phân tích quy trình khai báo hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần interlink

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 76 trang )

----------------- --------------------------------------------------------------------------

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

HUỲNH THỊ NHUNG
MSSV: 1354010220

CHUYÊN ĐÈ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

PHẨN TÍCH QUY TRÌNH KHAI BẢO

HẢI QUAN ĐIỆN TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HOẢ
NHẬP KHÂU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI

CƠNG TY CĨ PHẢN INTERLINK
Ngành: Quản trị kinh doanh

Chuyên ngành: Kinh doanh quốc tế
'Giảng viêưhướng dẫn: Ths. Trưorng Mỹ Diễm

Tp.HCM, ngày 06 tháng 01 năm 2017


Lịi Cảm ơn

Hồn thành được báo cáo thực tập này là thành quả của quá trình tổng hợp
các kiến thức từ chuyên ngành và thực tế trong suốt 4 năm học tập tại trường Đại

học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh và gần 3 tháng thực tập tại công ty Interlink.


Xin cảm ơn quý thầy cô của trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh,

khoa Quản trị kinh doanh đã truyền đạt cho em những kiến thức hữu ích trong
chuyên ngành giúp cho quá trình thực tập thực tể taị công ty của em được thuận lợi
hơn. Em xin cảm ơn sự tận tình hỗ trợ của giảng viên Th.s Trương Mỹ Diễm, cô đã

định hướng các nội dung chính cần phải có của bài báo cáo cũng như góp ý, nhận

xét để báo cáo được hồn thiện hơn.

Quan trọng hơn hết, em xin gửi lời chân thành cảm ơn đến Công ty cổ phần

Interlink đã tạo cơ hội cho em được tiếp xúc với một môi trường làm việc năng
động, chuyên nghiệp, giúp em học hỏi được nhiều kiến thức kĩ năng cần thiết. Tại

công ty, em đã nhận được sự hướng dẫn của các nhân viên phòng chứng từ, xin cám
ơn Chị Nguyễn Thị Hoàng Lan (Trưởng phòng chứng từ) đã tạo điều kiện cho em

được làm việc tại phòng, Chị Trần Ngọc Duyên đã trực tiếp hướng dẫn, giúp em
làm quen với môi trường và công việc mới.
Trong q trình làm việc tại cơng ty cũng như nội dung của báo cáo chắc

chan sẽ xảy ra những sai sót, rất mong các anh chị và quý thầy cô thông cảm và bỏ
qua. Đồng thời, với lượng kiến thức và kinh nghiệm hạn hẹp em cũng rất mong

nhận được những ý kiến đánh giá, góp ý của quý thầy cô.

Xin chân thành cảm ơn!



LỜI MỞ ĐÀU
Lý do chọn đề tài
Trong môi trường kinh tế hội nhập như hiện nay, lĩnh vực ngoại thương dẩn trở

thành một trong những ngành trọng điểm của nền kinh tể đất nước. Nen kinh tế tồn

cầu hóa đã thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ của các hoạt động xuất nhập khẩu, kéo

theo đó là nhu cầu rất lớn về dịch vụ vận chuyển hàng hóa, giao nhận xuất nhập khẩu.
Đây là một loại hình dịch vụ khơng những mang lại lợi ích to lớn cho doanh nghiệp
xuất nhập khẩu Việt Nam mà còn hứa hẹn sự tăng trưởng vượt bậc trong tương lai.

Interlink là một trong những công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận xuất
nhập khẩu hiện nay. Với bề dày kinh nghiệm trên 10 năm hoạt động, công ty đã và

đang cung cấp nhiều loại dịch vụ với chất lượng tối ưu nhất cho khách hàng. Một trong
những thế mạnh của công ty là thực hiện thủ tục hải quan, giao nhận xuất nhập khẩu

hàng hóa. Chính vì vậy, tơi quyết định chọn đề tài: “Phân Tích Quy Trình Khai Báo

Hải Quan Điện Tử Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đưịng Biển Tại Công Ty
Co Phan Interlink ” để nghiên cứu trong thời gian thực tập tại công ty. Thực hiện thủ
tục hải quan là một trong những bước vô cùng quan trọng trong quy trình xuất, nhập

khẩu hàng hóa. Đặc biệt, đối với loại hình sản xuất xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải
đáp ứng và tuân theo những qui định riêng khi làm thủ tục hải quan. Đe tài này được

thực hiện sau quá trình quan sát trực tiếp quy trình làm việc của nhân viên tại công ty
Interlink, tham khảo các văn bản pháp quy, thông tư, nghị định liên quan đến thủ tục


hải quan do Nhà nuớc qui định và thực hành công việc khai báo hải quan điện tử thông
qua các lô hàng thực tế tại công ty Interlink.

Mục tiêu nghiên cứu
Đe tài đặt mục tiêu chính là có cơ hội khảo sát, tìm hiểu thực tể về quy trình khai
báo hải quan điện tử của cơng ty và cũng từ đó rút ra được bài học kinh nghiệm cho
bản thân, đưa ra những đánh giá về ưu nhược điểm của cách tổ chức thực hiện quy
trình này, đề xuất giải pháp cần thiết nhằm giải quyết khó khăn, khắc phục hạn chế


hiện tại và hồn thiện quy trình hon trong tương lai nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh

của công ty đối với các doanh nghiệp logistics nước ngoài đang chiếm giữ phần lớn thị
trường.

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu thập dữ liệu: tham khảo tài liệu từ báo chí, Internet, các website
và các đề tài báo cáo khác. Ngoài ra cũng tìm kiếm thơng tin thơng qua quan sát quy
trình thực tế và đặt câu hỏi với nhân viên thuộc các phịng ban khác nhau trong cơng ty

Interlink. Trong q trình thực tập cịn có cơ hội trực tiếp tham gia thực hiện quy trình
này tại cơng ty.

Phương pháp xử lý dữ liệu thông timsử dụng phương pháp thống kê mô tả, so

sánh đối chiếu để xử lý thông tin đã thu thập được.
Ket cấu của đề tài

Đe tài gồm 3 chương chính:
Chương 1: Giới thiệu về Cơng ty cổ Phần Interlink.


Chương 2: Phân tích quy trình khai báo hải quan điện tử đối với hàng hóa nhập

khẩu bằng đường biển tại công ty cổ phần Interlink.
Chương 3: Giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình khai báo hải quan

điện tử đối với hàng hóa nhập khẩu bằng đường biển.


Mục lục
Lời Cảm ơn

LỜI MỎ ĐẦU

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC sơ ĐỒ HÌNH VẼ

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CƠNG TY CĨ PHẦN INTERLINK.............. 1

1.1. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN CỦA CƠNG TY.............. 1
1.1.1. Quá trình hình thành..................................................................................1

1.1.2. Quá trình phát triển................................................................................... 2
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của cơng ty............................................................ 3
1.2. LĨNH Vực HOẠT ĐỘNG:.............................................................................. 3
1.3. Cơ CÁU TỒ CHÚC:....................................................................................... 4

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tố chức:............................................................................... 4
1.3.2. Nhiệm vụ của từng phịng ban:................................................................. 4

1.3.3. Tình hình nhân sự..................................................................................... 5
1.4. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2013

-2015......................................................................................................................... 8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN
TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.................. 15
2.1. GIỚI THIỆU PHỊNG CHỨNG TỪ............................................................. 15
2.2. QUY TRÌNH KHAI HẢI QUAN ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU.... 15


2.2.1.

Giới thiệu bộ chứng từ khai hải quan điện tử......................................... 15

2.2.2.

Sơ đồ qui trình khai báo hải quan điện tử............................................... 19

2.2.3.

Phân tích qui trình khai báo hải quan điện tử........................................ 21

2.2.3.1. Nhận chứng từ và kiểm tra chứng từ:................................................... 21
2.2.3.2. Đãng kí danh mục nguyên phụ liệu:..................................................... 23
2.2.3.3. Nghiệp vụ đính kèm HYS..................................................................... 28

2.2.3.4. Đăng ký nội dung tờ khai (IDA), khai báo (IDC)................................ 31
2.2.3.5. Nhận kết quả phân luồng, Đăng kí tờ khai, lấy hàng........................... 38

ưu điểm và nhược điểm của qui trình khai báo hải quan điện tử......... 39


2.2.4.

2.2.4.1. ưu điểm:............................................................................................... 39

2.2.4.2. Khuyết điểm:......................................................................................... 41
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIÉN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUY

TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN TỬ BẰNG ĐƯỜNG BIỂN.............. 42
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2017-2020. ..42

3.2. GIẢI PHÁP HỒN THIỆN QUY TRÌNH KHAI BÁO HẢI QUAN ĐIỆN
TỬ ĐỐI VỚI HÀNG HÓA NHẬP KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIÊN.................... 43

3.2.1.

Đối với quá trình kiểm tra chứng từ và khai báo hải quan điện tử........ 43

3.2.2.

Đối với hoạt động của bộ phận hiện trường........................................... 44

3.2.3.

Đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng, công nghệ thông tin:..............................44

3.3. KIẾN NGHỊ.................................................................................................... 45
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC



DANH MỤC TỪ VIÉT TẮT

STT Tên viết tắt

Tên tiếng Việt

Tên tiếng Anh

Vận đon đường biển

1

B/L

Bill Of Lading

2

Consol

Consolidation

3

Cont

Container


4

D/O

Delivery Order

Lệnh giao hàng

5

FCL

Full Container Load

Hàng nguyên Container

Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận

FIATA

International Federation of

6

7

LCL

Less than Container Load


Hàng xếp không đủ một Container

8

PKG

Packing list

Phiếu đóng gói hàng hóa

9

p/o

Purchase Oder

Đơn đạt hàng

10

USD

11

VCCI

12

VND


Việt Nam Đồng

13

SXXK

Sản xuất xuất khẩu

14

WCA

15

IDA

17

IDC

Nghiệp vụ khai chính thức tờ khai

17

HYS

Nghiệp vụ đính kèm điện tử

Gom hàng lẻ của nhiều chủ hàng
để đóng đủ container


Freight Forwarder Associtation Vận tải Quốc tế

Đơ La Mỹ
Vietnam Chamber of

Phịng Thương Mại và Cơng

Commerce and Industry

Nghiệp Việt Nam

World Cargo Alliance

Hiệp Hội logistics thế giới

Ngiệp vụ khai trước thông tin tờ
khai


DANH MỤC CÁC BẢNG BIÉU

Hộp 1.1: Thông tin khái quát về công ty cổ phần Interlink.
Bảng 1.1: Bảng số lượng nhân sự của cơng ty (năm 2015)
Bảng 1.2: Bảng tình hình nhân sự của cơng ty ( năm 2015)
Bảng 1.3. Ket quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015

Bảng 1.4: Các loại chi phí (2013-2015)
Bảng 1.5: Tỉ trọng các loại chi phí (2013-2015)
Bảng 2.1: Bảng đính kèm HYS (Advandce Hydraulics)

Bảng 2.2: Bảng đính kèm HYS (FenderCare Marine Products)

Bảng 2.3: Nội dung khai báo hải quan điện tử


DANH MỤC CÁC sơ ĐỒ HÌNH VẼ

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hình 1.2: Biểu đồ doanh thu từ các loại dịch vụ (2013-2015)

Hình 1.3: Biểu đồ doanh thu và ỉợi nhuận (2013-2015)
Hình 2.1: Sơ đồ mối quan hệ các bên liên quan
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình khai báo hải quan điện tử hàng nhập khẩu
Hình 2.3: Danh sách nguyên phụ liệu
Hình 2.4: Khai báo danh sách nguyên phụ liệu (1)

Hình 2.5: Khai báo danh sách nguyên phụ liệu (2)
Hình 2.6: Khai báo dánh sách nguyên phụ liệu (3)
Hình 2.7 : Đính kèm file HYS
Hình 2.8 : Kết quả đính kèm file HYS

Hình 2.9: Khai báo danh sách hàng hóa
Hình 2.10 : Giao diện phản hồi sau khi khai trước thơng tin tờ khai
Hình 2.11: Kết quả khai báo

Hình 3.1:Tình hình nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam (2013-2015)


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VÈ CƠNG TY CƠ PHẦN


INTERLINK
1.1.

Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY

1.1.1. Q trình hình thành

Giai đoạn 1997-2007 ở nước ta đã chứng kiến sự bùng nổ thành lập của các công
ty giao nhận và logistics, từ vài chục công ty ở thời kỳ đầu đã phát triển đến khoảng
300 doanh nghiệp sau năm 1997 và con số này vào năm 2007 là khoảng 800. Cùng với
xu hướng ấy, ngày 20 tháng 3 năm 2002, cơng ty cổ Phần Interlink chính thức được

thành lập dưới sự cho phép của Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hồ Chí Minh, theo

giấy phép kinh doanh số 0302552166. Sau đây là vài nét khái quát về công ty:

Hộp 1.1. Thông tin khái quát về công ty CP Interlink
Tên công ty: Công ty Co Phan Interlink.

Tên giao dịch: International Freight Forwarders Stock Company.
Tên giao dịch viết tat: Interlink Joint Stock Company.

Địa chỉ trụ sở chính: lầu 5, số 47 đường Điện Biên Phủ, phường Đa

Kao, Quận 1, thành pho Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 38 274 6340.

Fax: (84.8) 38 274 633.

Mã số thuế: 0302552166.


Website:
Email:
_Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc Nguyễn Hữu Khánh

Logo công ty:

INTERLINK
Partnership To SUCCESS

(Nguồn: Website của công ty CP Interlink)

1


1.1.2. Quá trình phát triển

Trải qua quá trình nổ lực đổi mới không ngừng, Interlink đang ngày càng phát
triển lớn mạnh, khẳng định được vị thế trên thị trường, nhận được sự tín nhiệm của
nhiều cơng ty xuất nhập khẩu trong và ngồi nước. Cơng ty đã thành lập các chi nhánh

ở một số tỉnh thành lớn trong nước, cụ thể:
Tháng 09/2003: Thành lập Interlink chi nhánh Đà Nang.

Tháng 03/2007: Thành lập Intersky.
Tháng 03/2011: Thành lập Interlink chi nhánh Hà Nội.

Công ty CP Interlink đã chú trọng đầu tư hệ thống cơ sở hạ tầng, phương tiện vận

tải hiện đại, sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu logistics của khách hàng, luôn thể hiện sự

chuyên nghiệp và tinh thông trong vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam ra nước ngồi, từ

nước ngồi về Việt Nam, vận chuyển hàng khơng, chuyển phát nhanh từ Đà Nằng, Hà
Nội vào thành phố Hồ Chí Minh.

Interlink hiện đã xây dựng được hai kho hàng với tổng diện tích 2000 m2. Kho

thứ nhất nằm ở khu vực trung tâm thành phố (39 Ben Vân Đồn, Quận 4) giúp công ty

tổ chức thực hiện dịch vụ gom hàng lẻ và đóng container hàng lẻ, rất thuận tiện trong
việc lấy hàng và giám sát đóng hàng của khách hàng. Kho thứ hai nằm ở khu vực ngoại
thành (Trạm thu phí Xa lộ Hà Nội) thuận tiện cho dịch vụ lưu kho lâu dài và dịch vụ

đóng hàng nhiều hàng nguyên Container.
Interlink tự hào là đơn vị có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng gói bao bì,
vận chuyển an tồn cho các mặt hàng thủ cơng mỹ nghệ, hàng giá trị cao, hàng dễ vỡ,

hàng nghệ thuật ví dụ như tượng phật, hàng nội thất sơn mài.
Ngồi ra, Interlink được chọn là thương hiệu mạnh hằng năm, tự hào mang về các

giải thưởng Nhà Cung cấp Chất Lượng (Trusted Quality Supplier), Nhà Cung cấp Uy
Tín Chất Lượng (King Supplier), giải thưởng Trusted Brand 2012 đã được lựa chọn và
kiểm tra bởi Liên hiệp các Hội Khoa học và Cơng nghệ và tạp chí Thương hiệu Việt

Nam. Hiện nay, Interlinkcịn là thành viên chính thức của nhiều tổ chức trong và ngoài
nước như: Hiệp Hội giao nhận quốc tế FIATA, Hiệp Hội logistic thế giới WCA, Phòng

2



Thương mại và Cơng nghiệp VCCI,...
1.1.3. Tầm nhìn và sứ mệnh của cơng ty

Tầm nhìn
Interlink sẽ trở thành cơng ty cung ứng dịch vụ tốt nhất tại Việt Nam, đồng thời

đứng ở vị trí số một trong tâm trí khách hàng về lĩnh vực cung ứng dịch vụ giao nhận
vận chuyển hàng hóa quốc tế.

Sứ mệnh
> Đem lại lợi ích giá trị sử dụng khác biệt và luôn gia tăng lợi ích này cho khách

hàng.
> Khơng ngừng xây dựng cuộc sống chất lượng cho toàn bộ đội ngũ nhân viên.

> Góp phần tạo lợi ích cho xã hội và chia sẻ với cộng đồng.

1.2.

LĨNH Vực HOẠT ĐỘNG:

> Dịch vụ vận chuyển đường hàng không:

-

Dịch vụ vận chuyển hàng không quốc tế và nội địa.

-

Dịch vụ vận chuyển kết hợp đường biển và đường khơng.


-

Dịch vụ giao hàng trọn gói Door to Door.

-

Dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế các loại bưu kiện, chứng từ.

> Dịch vụ vận chuyển đường biển.
> Dịch vụ vận chuyển hàng lẻ
> Công ty tổ chức gom hàng lẻ, đóng container đi hai chiều xuất và nhập khẩu đến

các nước: HongKong, Thailand, Singapore, Taiwan..
> Dịch vụ vận chuyển hàng nguyên container FCL.
> Hằng tuần công ty đều tổ chức gom hàng để vận chuyển đến các nước trên tồn thế

giới, các tuyến vận chuyển chính: Mỹ, Châu Âu, Đông Nam Á, Đông Á, úc.
> Cùng một số dịch vụ khác như:

-

Đại lý của các hãng tàu nước ngoài.

3


-

Khai báo Hải Quan: Interlink đã được cấp phép chứng nhận là một trong những


đại lý hải quan tại Việt Nam. Interlink có thể thay mặt khách hàng làm mọi thủ
tục khai báo hải quan, kiểm hóa tại cảng một cách nhanh chóng, hiệu quả.
-

xếp dỡ, bảo quản, lưu kho và đóng gói hàng hóa: Cơng ty có đội ngũ cơng nhân
nhiều kinh nghiệm, có quy trình kiểm sốt chặt chẽ cho việc bốc xếp, kiếm

đếm, xuất nhập, đóng gói, đóng kiện và đóng hàng vào container.

-

Khơng chỉ tập trung vào vận chuyển và giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu từ

cảng đến cảng mà cơng ty cịn khai thác vận chuyển hàng không, tổ chức việc

gom hàng, lưu kho hàng hóa. Với mối quan hệ rộng, hệ thống mạng lưới đại lý
của công ty luôn được lựa chọn để nâng cao chất lượng dịch vụ, để đáp ứng nhu
cầu ngày càng cao của khách hàng trong và ngoài nước.

1.3.

Cơ CẤU TỔ CHỨC:

1.3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức:

Hình 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

(Nguồn:Phòng nhân sự)
1.3.2. Nhiệm vụ của tùng phòng ban:


Giám đốc là người giữ chức vụ cao nhất trong cơng ty, có trách nhiệm giám sát và
điều hành mọi cơng việc có liên quan tới hoạt động của công ty đồng thời cũng là

4


người đưa ra những quyết định cho hoạt động sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm

trước cơ quan pháp luật về quyết định đó.
Phó giám đốc là người trợ giúp cho giám đốc, giúp giám đốc triển khai và giám

sát cơng việc.Ngồi ra, ban giám đốc cịn chịu trách nhiệm đại diện cho công ty tham
gia vào các buổi đàm phán thương lượng, gặp gỡ và trao đổi về các vấn đề hợp tác của

công ty và các đối tác, khách hàng quan trọng trong và ngồi nước
Phịng Kinh doanh (phịng kinh doanh bán lẻ): làm nhiệm vụ tìm kiếm khách

hàng mới cho công ty, giới thiệu sản phẩm của công ty ở thị trường trong nước như
chào giá, thỏa thuận điều khoản, ký kết họp đồng, chịu trách nhiệm kết quả kinh doanh

hàng tháng.
Phòng chứng từ: đảm nhiệm chức năng lập các chứng từ theo yêu cầu của khách
hàng như Bill of Lading, Invoice, Packing List,

c/o...

Phòng Hiện trường: chịu trách nhiệm thực hiện công tác khai hải quan tại các
cảng, sân bay, lấy hồ sơ và nộp hồ sơ, chứng từ ở các hãng tàu, các công ty giao nhận,


các cơ quan Nhà nước, giao nhận hàng hoá chuyển phát nhanh.

Phịng Nhân sự: thực hiện cơng tác tuyển dụng lao động, bố trí sử dụng, điều
động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực.

Phòng Ke tốn: quản lý sổ sách, tài chính, thu chi, lưu trữ hồ sơ cho cơng ty.
Phịng Kho và bộ phận xe: giữ nhiệm vụ thực hiện các dịch vụ liên quan đen vận

tải nội địa đường bộ, bảo quản hàng hoá, kiểm đếm hàng hoá, lưu kho hàng hoá, đóng

kiện, bốc xếp quản lý khơng để thất thốt hàng hố, hư hỏng hàng hố, chậm trễ trong

cơng việc giao nhận hàng hố.
1.3.3. Tình hình nhân sự

Tong so nhân viên cơng ty 80 người. Tồn thể nhân viên của cơng ty Interlink
đều được tuyển chọn một cách kĩ lưỡng và gắt gao nhàm tìm kiếm những ứng viên phù

hợp với mơi trường làm việc và văn hóa cơng ty.

5


Bảng 1.1: Bảng số lượng nhân sự của công ty (năm 2015)
Số lượng

Phịng ban
Phịng kế tốn

6


Phịng hành chính - nhân sự

3

Phòng kinh doanh bán sỉ

8

Phòng kinh doanh bán lẻ

10

Phòng chứng từ

9

Phịng hiện trường

10

Đội xe

9

Kho

11

Phịng Marketing


5

Phịng Moving và Storage

9

TƠNG

80

(Nguồn: phịng nhân sự)
Bảng 1.2: Bảng tình hình nhân sự của cơng ty ( năm 2015)

Chỉ tiêu
Nam

Số nhân

viên(người)

41

Nữ

39

Trình độ

Độ tuổi


Giới tính

Dưới



Trên

Trên

30

30-45

45

đại học

26

41

13

9

6

Đại


Trung

học-cao

cap-pho

đẳng

thơng

47

24


Tỷ lệ (%)

51.2

48.8

32.5

51.2

16.3

59


11

------ 3------- zr,—--------

30
:~



(Ngn: Phịng nhân sự)

Cơng ty ln chú trọng phát triển lực lượng nhân sự trẻ, năng động, đẩy tính
sáng tạo để đảm nhiệm các vị trí địi hỏi tính thử thách cao. Trong năm 2015, cơng ty

đã tuyển dụng thêm rất nhiều nhân viên trẻ, mới ra trường. Tỉ lệ nhân viên có bằng đại
học, cao đẳng ngày càng cao chiếm gần 60% số lượng nhân viên cơng ty. Ngồi ra đa

số nhân viên đều thơng thạo ít nhất một ngoại ngữ (tiếng Anh) và các ngoại ngữ khác
như tiếng Hoa, Nhật... Toàn thể nhân viên ln ra sức tích cực học hỏi, vừa làm vừa
học, nhằm nâng cao tay nghề, mở rộng kiến thức,tích lũy kinh nghiệm nhàm hồn

thành tốt hon cơng việc và đóng góp vào sự phát triển của cơng ty.

Bên cạnh đó đội ngũ nhân viên quản lí, từ cấp bậc trưởng phòng trở lên đều là
những nhân viên giàu kinh nghiệm, đã từng làm việc trong lĩnh vực của phòng ban phụ
trách nhiều năm. Nhân viên quản lí ln đề ra kế hoạch làm việc đúng đắn, phù hợp

cho cấp dưới, kiểm sốt chặt chẽ các hoạt động của phịng ban, giúp đỡ, động viên các
cá nhân còn yếu kém, khen thưởng, khuyển khích các cá nhân nổi bật.


Ngồi ra cịn có đội ngũ cơng nhân bốc xếp và đóng gói có tay nghề cao được
trang bị kĩ năng đóng gói mới nhất để giữ gìn hàng hóa của khách hàng ln an tồn.
Các tài xế xe tải, xe cont ln hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao để đảm bảo hàng hóa

được vận chuyển kịp thời, nhanh chóng.
Cơng ty cũng thường xuyên đề cử, tạo điệu kiện cho nhân viên tham gia các

khóa đào tạo ngắn hạn để củng cố kiến thức, nâng cao nghiệp vụ chuyên môn. Định kỳ,
công ty còn tổ chức các cuộc họp, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm từ các chuyên gia trong
ngành để các nhân viên có cơ hội học hỏi và phát triển bản thân.

Tỉ lệ nghỉ việc, nhảy việc của nhân viên rất thấp, đa số các nhân viên đều gắn bó
với cơng ty trên 2 năm, có rất nhiều nhân viên đã làm việc và cống hiến cho công ty

trên 5 năm và đạt được nhiều thành tích tốt.

7


TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA CƠNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2013 -

1.4.
2015.

Bảng 1.3. Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 - 2015

Đơn vị tính: nghìn đồng
Chỉ tiêu
Doanh thu


Chi phí sau

2013

2014

2015

2014/2013

2015/2014

23,719,049

26,878,250

31,327,813

13.32%

16.55%

22,070,437

24,754,702

28,532,732

12.16%


15.26%

1,648,612

2,123,548

2,795,081

28.81%

31.62%

thuế
Lọi nhuận

sau thuế
*

"



——----- ---- —-----------

------ -

-----------




----

(Ngn: Báo cảo tài chính của Cơng ty CP Interlink, năm 2013 — 2015)

Sự biến động về doanh thu qua mỗi năm theo chiều hướng tăng dần, đây là dấu
hiệu tích cực phản ánh hiệu quả hoạt động của công ty. Năm 2013, tổng doanh thu ở
mức 23,719,049,000 đồng, sau đó tăng lên đến 26,878,250,000 đồng vào năm 2014,

tăng 13.32%. Sở dĩ có sự tăng trưởng này là do từ năm 2013, nhà nước đã đề ra các
chính sách hỗ trợ cho ngành cũng như thị trường trong nước có xu hướng xuất nhập

khẩu nhiều hơn. Một yếu tố quan trọng khác là Interlink đã hoạt động trong thời gian
dài, có nhiều khách hàng thân thiết và vị trí trên thị trường trong nước và quốc tế. Năm
2015, doanh thu của Interlink tăng mạnh lên 31,327,813,000 đồng, tăng 16.55% so với
doanh thu năm 2014 do nỗ lực lớn để khắc phục những khó khăn trong thực hiện quy

trình xuất nhập khẩu, trang bị hiện đại hệ thống kho bãi, phương tiện vận chuyển, mở
rộng hệ thống đại lý nên thu hút được nhiều đơn đặt hàng hơn.
Bên cạnh đó, chi phí của Interlink cũng tăng liên tục qua các năm. Cụ thể là tăng

12.16% năm 2014 và tăng 15.26% năm 2015. Nguyên nhân của sự gia tăng này là giá
các yếu tố đầu vào như chi phí nhân cơng, giá xăng, chi phí lãi vay và khấu hao cơ sở

vật chất tăng. Tuy nhiên, để đánh giá hiệu quả quản trị chi phí doanh nghiệp, ta cần

8


xem xét tỷ lệ chi phí trên doanh thu. Năm 2013 mức tỷ lệ này là 93.05% và đến năm
2015 giảm đáng kể còn 91.08%. Dù mức tỷ lệ chi phí trên doanh thu vẫn khá cao (trên


90%) nhưng Interlink đã thực sự nỗ lực trong quản trị đầu vào, cắt giảm chi phí. Nhìn
chung, những biến đổi về chi phi của công ty Interlink trong giai đoạn từ 2013-2015

đều cần thiết và phù hợp với qui mô phát triển của công ty, phù hợp với sự tăng trưởng
của doanh thu.

Lợi nhuận sau thuế của công ty cũng tăng đều qua các năm với tỉ lệ gia tăng

28.81% năm 2014 lên 31.62% năm 2015. Đây là dấu hiệu tích cực cho hiệu quả hoạt
động kinh doanh dịch vụ, chứng tỏ được sự linh động, chuyên nghiệp trong điều hành

và quản lý của ban giám đốc, để Interlink có thể kịp thích ứng với những biến động
trên thị trường cũng như đưong đầu và vượt qua những khó khăn trong quá trình hoạt
động.

Hình 1.2: Biểu đồ doanh thu từ các loại dịch vụ (2013-2015)

■ ĐL giao nhận

BDVXNK

DV Kho

■ Khác

ĐVT: Triệu VND
Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của cơng ty bao gồm doanh thu

từ các loại hình dịch vụ sau: Vận tải, Đại lý giao nhận, dịch vụ xuất nhập khẩu, dịch vụ

9


kho bãi và các dịch vụ khác. Trong đó, doanh thu từ hoạt động đại lý giao nhận chiếm
tỉ trọng cao nhất với 51% vào năm 2013; 51.15% vào năm 2014 và 51.33% vào năm

2015 chứng tỏ giao nhận là dịch vụ được công ty tập trung phát triển nhất. Interlink tự
hào là thương hiệu Việt của nhà giao nhận, có hệ thống đại lý rộng khắp trên tồn cầu,
đầu tư nâng cấp tài sản, thiết bị hỗ trợ, nghiệp vụ nhanh chóng và hiệu quả, góp phần

tăng sản lượng hàng xuất nhập khẩu qua công ty trong giai đoạn nền kinh tế mở cửa.

Một dịch vụ khác cũng được phát triển mạnh tại cơng ty đó là dịch vụ vận tải,

thông qua mạng lưới hệ thống đại lý và mối quan hệ với các hãng tàu, công ty đã cung
cấp cho khách hàng các gói cước vận chuyển vơ cùng hợp lí như các tuyển hàng xuất

nhập khẩu bằng đường biển đi Mỹ, úc, các nước Đông Nam Á... Điều đó đã giúp
doanh thu từ dịch vụ vận tải tăng đều và ổn định, chiếm vào khoảng 28% tổng doanh

thu bán hàng của công ty. Các khoản doanh thu từ các dịch vụ hàng xuất nhập, kho bãi
có xu hướng tăng nhờ vào hoạt động ngoại thương ngày càng phát triển giúp cho cơng

ty có được khoản thu nhập từ các dịch vụ tương đối ổn định.
Bảng 1.4: Các loại chi phí (2013-2015)

Đơn vị tính: Nghìn đồng
2013

2014


2015

Lương

5,390,000

6,077,225

7,251,805

Vận tải

9,382,100

10,502,921

11.867,440

1,451,000

1,603,942

1,692,573

48,544

60,389

61,043


284,100

297,115

305,218

Chi phí tài chính

39,124

42,449

46,058

Chi phí QLDN

4,758,391

5,400,774

6,305,404

Chi phí khác

168,200

170,723

174,991


Chi Phí

Lương

Chi

Thuê VP,

phí

kho bãi

bán

Sữa chửa

hàng

Khấu hao
TSCĐ

10


24,155,753

21,520,899

Tổng chi phí


27,747,113

(Ngn: Bảo cảo tài chính của cơng ty cô phân Interlink 2013-2015)
Bảng 1.5: Tỉ trọng các loại chi phí (2013-2015) (%)

2013

2014

2015

(%)

(%)

(%)

Lương

25.05

25.16

26.29

Vận tải

43.60


43.48

42.77

Thuê VP, kho bãi

6.74

6.64

6.10

Sữa chữa

0.23

0.25

0.22

Khấu hao TSCĐ

1.32

1.23

1.10

Chi phí tài chính


0.18

0.18

0.17

Chi phí QLDN

22.11

22.36

22.72

Chi phí khác

0.78

0.71

0.63

Tổng chi phí

100

100

100


Nội dung

Chi

phí
bán
hàng

(Nguồn: Báo cáo tài chính của cơng ty cổ phần Interlink 2013-2015)

Loại chi phí chính và chiếm hầu hết trong chi phí của cơng ty là chi phí bán
hàng, bao gồm các lại chi phí: chi phí lương cho nhân viên, bảo hiểm, chi phí hoa

hồng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí xăng, nhiên liệu. Chi phí bán hàng ở giai

đoạn năm 2013-2014 tăng 12% phù hợp với sự gia tăng của doanh thu từ việc bán hàng
trong giai đoạn này 13.5%. Từ năm 2014-2015 chi phí này chỉ tăng 14.5% so với sự
gia tăng của doanh thu là 16.75%. Lí giải nguyên nhân cho sự gia tăng này là do sự

biến động của giá xăng ở nước ta trong thời gian gần đây. Một trong các dịch vụ của
công ty được khách hàng tin dùng là dịch vụ vận chuyển hàng nội địa bằng xe tải và xe

container. Chi phí cho vận chuyển được thể hiện trong mục chi phí th ngồi, đây là
11



×