TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SINH VIÊN: LÊ THỊ LỰU
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT
ĐỘNG MARKETING CỦA CƠNG
TY CỔ PHẦN HASAKI BEAUTY &
CLINIC TRÊN CÁC SÀN
THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
SINH VIÊN: LÊ THỊ LỰU
MSSV: 2054110086
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN HASAKI BEAUTY & CLINIC
TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ.
Ngành: Marketing
Lớp : DH20MK01
Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12 năm 2023
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến trường Đại học
Mở TP HCM vì những kiến thức tơi có được tại giảng đường đại học, đó
khơng chỉ là kiến thức nền tảng và còn là kỹ năng làm việc, những điều đó
sẽ trở thành hành trang giúp đỡ cho công việc của em sau này. Đặc biệt,
tôi xin cảm ơn thầy Bùi Ngọc Tuấn Anh, giảng viên hướng dẫn của nhóm
chúng tơi trong kỳ thực tập này. Cảm ơn sự hướng dẫn tận tình, những lời
góp ý, sự quan tâm, và cả sự đầu tư về mặt thời gian của thầy để chúng tơi
có thể hồn thành bài báo cáo một cách suôn sẻ.
Đồng thời, tôi muốn gửi đến chị Nguyễn Thị Thuỳ Linh- người trực tiếp
hướng dẫn tơi tại q cơng ty, cảm ơn vì những kiến thức, lời khuyên,
kinh nghiệm làm việc thực tế mà chị đã tận tình truyền đạt.
Cuối cùng, xin gửi một lời cảm ơn đến quý công ty CP Hasaki Beauty &
Clinic đã trao cho tôi cơ hội được thực tập tại công ty, tạo điều kiện thuận
lợi để tôi có được những trải nghiệm làm việc thực tế tại doanh nghiệp,
giúp tơi tích lũy được những kinh nghiệm và thu nhận được nhiều kiến
thức ngồi sách vở.
Vì kiến thức bản thân cịn nhiều hạn chế, trong q trình thực tập, hồn
thiện chun đề này em khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận
được những ý kiến đóng góp từ cô cũng như quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Em xin chân thành cảm ơn!
i
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Kính gửi: CƠNG TY CP HASAKI BEAUTY & CLINIC
Tên tôi là: Lê Thị Lựu
Sinh viên trường : Đại Học Mở TPHCM
Được sự đồng ý của quý công ty, trong thời gian qua, tôi đã được trực tiếp đến
phịng Marketing để thực tập, làm quen với cơng việc thực tế, tìm hiểu tình hình
hoạt động kinh doanh của công ty. Trong thời gian thực tập tại đây, được sự
hướng dẫn tận tình, chu đáo của lãnh đạo cơng ty cũng như các anh/chị làm việc
tại phịng, tơi đã có cơ hội tìm hiểu và được thực hành một số cơng việc tại phịng.
Nay tơi làm đơn này kính trình lên ban lãnh đạo cơng ty xác nhận cho tôi về việc
đã thực tập tại công ty trong khoảng thời gian trên.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm…..
Ký tên và đóng dấu
ii
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------- oOo -------------
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Sinh viên thực hiện đề tài: Lê Thị Lựu
MSSV 2054110086
Lớp: DH20MK01
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
Đề tài: Phân tích hoạt động marketing của Cơng Ty Cổ Phần Hasaki Beauty &
Clinic trên các sàn thương mại điện tử.
Sinh viên đã thể hiện một thái độ cầu tiến trong quá trình thực hiện Báo cáo thực
tập tốt nghiệp, có hợp tác chặt chẽ với giảng viên hướng dẫn. Nội dung của bài báo
cáo được đầu tư kỹ lưỡng, thể hiện sự nghiêm túc và chăm chỉ trong q trình thực
tập. Cấu trúc trình bày rất có tính logic, giúp người đọc dễ theo dõi và hiểu rõ hơn
về nội dung. Chất lượng của BCTT là minh chứng cho khả năng nắm bắt thông tin
và kỹ năng phân tích cơng việc của Sinh viên.
iii
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
MỤC LỤC
PHẦN 1:
MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1.1. Lý do lựa chọn đề tài .................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 3
1.5. Kết cấu và tóm tắt bài báo cáo ................................................................... 3
PHẦN 2:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN HASAKI
BEAUTY & CLINIC ................................................................................................ 4
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY: .................................................... 4
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Hasaki
Beauty & Clinic................................................................................................... 4
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Hasaki Beauty & Clinic
................................................................................................................ 5
2.1.3. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Hasaki Beauty &Clinic 6
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh: ............................................................................. 8
2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ .................................................................................. 8
2.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................................... 8
PHẦN 3:
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN HASAKI BEAUTY & CLINIC TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ .............................................................................................................. 10
3.1. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY CỔ PHẦN
HASAKI BEAUTY & CLINIC TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
..................................................................................................................... 10
3.1.1. Thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu .......................................... 10
3.1.2. Các nền tảng trực tuyến công ty đang hoạt động ................................. 11
iv
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
3.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh trên các nền tảng TMĐT ........................ 13
3.1.4. Các hoạt động marketing trực tuyến mà công ty áp dụng trên các sàn
TMĐT .............................................................................................................. 15
3.1.5. Hiệu quả của mỗi nền tảng trong việc tạo ra doanh thu và tương tác với
khách hàng ........................................................................................................ 30
3.2. PHÂN TÍCH ƯU ĐIỂM, NHƯỢC ĐIỂM TRẠNG HOẠT ĐỘNG
MARKETING CÔNG TY CỔ PHẦN HASAKI BEAUTY & CLINIC TRÊN
CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ............................................................... 32
3.2.1. Ưu điểm ................................................................................................ 32
3.2.2. Hạn chế ................................................................................................. 33
3.3. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM RÚT RA TRONG QUÁ TRÌNH
THỰC TẬP .......................................................................................................... 34
3.3.1. Mơ tả cơng việc, vị trí thực tập ............................................................ 34
3.3.2. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình thực tập. ....................... 37
3.3.3. Bài học kinh nghiệm ............................................................................ 38
PHẦN 4:
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP CẢI THIỆN HOẠT ĐỘNG ...................... 39
4.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT: .................................................................................... 39
4.1.1. Khắc phục hạn chế của hiện trạng: ...................................................... 39
4.1.2. Phân tích xu hướng thị trường ............................................................. 40
4.2. GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT ............................................................................. 41
PHẦN 5:
KẾT LUẬN ......................................................................................... 44
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 46
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 48
v
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1.1.
LÝ DO LỰA CHỌN ĐỀ TÀI
Với sự bùng nổ trong những năm gần đây, thương mại điện tử đang là hình thức
kinh doanh tiềm năng nhất được nhiều cơng ty, nhà bán lẻ theo đuổi.Cũng theo đó,
thương mại điện tử (e-commerce) khơng cịn là khái niệm xa lạ trong xã hội, cũng
không phải là lĩnh vực mới ở nước ta.
Đại dịch Covid-19 (2020) là một năm đặc biệt mang lại nhiều thay đổi cho nền kinh
tế nhưng cũng góp phần vào việc thúc đẩy sự tăng trưởng đột phá của thương mại
điện tử. Hậu đại dịch, nhu cầu của người tiêu dùng đối với thương mại điện tử càng
tăng cao khi ngày càng có nhiều hơn các sản phẩm khác nhau giúp cuộc sống hàng
ngày trở nên dễ dàng hơn. Các công ty muốn tồn tại và phát triển trong hồn cảnh
này có xu hướng chuyển sang thương mại điện tử như một phương tiện tiêu thụ sản
phẩm hiệu quả, khi cả cung và cầu đều có xu hướng dịch chuyển theo hướng thương
mại điện tử. Khi thói quen tiêu dùng thay đổi, số lượng người mua sắm qua thương
mại điện tử ngày càng tăng nhanh.
Theo Sách Trắng thương mại điện tử Việt Nam (2022), sau 7 năm, thị trường
thương mại điện tử Việt Nam đã gặt hái nhiều thành quả ấn tượng. Nếu như vào
năm 2015, TMĐT bán lẻ Việt Nam chỉ đạt 5 tỷ USD, tăng 23% so với năm trước thì
năm 2018, con số này đã nằm ở mức 8,06 tỷ USD (tăng mạnh 30% so với năm
2017). Sang 2019, thương mại điện tử Việt Nam chính thức vượt 10 tỷ USD, đạt
mốc 11,8 tỷ USD vào năm 2020, tiếp tục tăng lên 13,7 tỷ USD vào năm 2021.
1
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Hình 1: Quy mô thị trường TMĐT bán lẻ Việt Nam 2020
Hoạt động thương mại điện tử đã trở thành điểm nổi bật trong bức tranh thương mại
của Việt Nam năm 2022 - 2023. Dự báo mức độ tăng trưởng thương mại điện tử
năm 2023 sẽ vượt lên mức 25% và đạt quy mô hơn 20 tỷ USD, đứng thứ 5 trên thế
giới (năm 2022) hoạt động thương mại điện tử của Việt Nam được dự báo sẽ tiếp
tục phát triển trở thành kênh phân phối quan trọng, góp phần tạo động lực phát triển
kinh tế và dẫn đắt chuyển đổi số doanh nghiệp.
Tốc độ tiếp cận Internet ngày càng cao cùng với sự gia tăng dân số toàn cầu đã tạo
ra một số lượng lớn người dùng tiềm năng cho thị TMĐT. Với tiềm năng phát triển
như vây, TMĐT đã, đang và sẽ phát triển mạnh mẽ trong tương lai nhờ vào sự tiến
bộ của công nghệ, sự thay đổi hành vi mua sắm, bùng nổ thị trường và sự mở rộng
các lĩnh vực TMĐT. Điều này mở ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp phát
triển và mở rộng thị trường.
Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG
MARKETING CỦA CƠNG TY CP HASAKI BEAUTY & CLINIC TRÊN CÁC
SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ” để phân tích, nghiên cứu và báo cáo trong học kỳ
thực tập này.
2
Báo cáo thực tập
1.2.
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu, phân tích các hoạt động marketing trên sàn thương
mại điện tử tại Công Ty Cp Hasaki Beauty & Clinic trong lĩnh vực bán lẻ, từ đó có
những phân tích, đánh giá về những điểm mạnh của công ty cũng như các điểm yếu
cịn tồn đọng . Trên cơ sở đó để có những đề xuất giải pháp phát triển điểm mạnh,
khắc phục các hạn chế trong quy trình hoạt động, nhằm giúp công ty nâng cao hiệu
quả của các hoạt động marketing trên sàn thương mại điện tử, góp phần nâng cao
mức độ nhận diện thương hiệu và kết quả kinh doanh tại công ty.
1.3.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Thời gian: 3 tháng
Không gian: Bộ phận Marketing tại Công Ty Cp Hasaki Beauty & Clinic.
1.4.
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thu thập dữ liệu: dữ liệu trong bài thu thập được từ nguồn nội bộ của
công ty, từ các trang TMĐT của Cơng Ty Cp Hasaki Beauty & Clinic. Ngồi ra, dữ
liệu cịn được thu thập từ các nguồn thơng tin trên Internet, các website, bài báo, tạp
chí khác có liên quan đến đề tài.
Phương pháp phân tích: dựa trên các thông tin và số liệu đã thu thập được, từ đó sử
dụng phương pháp phân tích, đối chiếu nhằm phân tích thực trạng và từ đó đưa ra
được các ưu và nhược điểm trong hoạt động Marketing trên sàn TMĐT của cơng ty.
Phương pháp định tính: lấy dữ liệu sơ cấp từ 3 nhóm đối tượng liên quan đến cơng
ty như các thành viên của công ty: gồm quản lý và nhân viên, khách hàng đã và
đang sử dụng dịch vụ của công ty bằng phương pháp quan sát, phỏng vấn . Sau đó,
tiến hành xử lý dữ liệu bằng cách liệt kê, phân tích, tổng hợp, đánh giá và sau đó
liên hệ với tinh hình thực tế của cơng ty.
1.5.
KẾT CẤU VÀ TĨM TẮT BÀI BÁO CÁO
Đề tài hồn thành với 5 chương:
Phần I : Mở đầu.
Phần II : Giới thiệu tổng quát Công Ty Cổ Phần Hasaki Beauty & Clinic.
3
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Phần III : Phân tích hoạt động marketing của Cơng Ty Cp Hasaki Beauty &
Clinic trên các sàn thương mại điện tử.
Phần IV : Đề xuất giải pháp cải thiện hoạt động.
Phần V : Kết luận.
PHẦN 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT CÔNG TY CỔ PHẦN
HASAKI BEAUTY & CLINIC
2.1.
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY:
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng Ty Cổ Phần Hasaki
Beauty & Clinic
▪ Tên quốc tế: HASAKI BEAUTY & CLINIC JOINT STOCK
COMPANY
▪ Tên viết tắt: HASAKI BEAUTY & CLINIC JSC
▪ Logo cơng ty:
Hình 2: Logo cơng ty CP Hasaki
▪ Mã số thuế: 0313612829
▪ Địa chỉ: 71 Hoàng Hoa Thám, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành phố
Hồ ChíMinh, Việt Nam
▪ Giấy phép kinh doanh: Giấy chứng nhận Đăng ký Kinh doanh số
0313612829 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp
▪ Ngày thành lập: 13/01/2016
▪ Điện thoại: 1900 636900
▪ Giám đốc: Phan Thị Ngọc Quyên
4
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
▪ Trang web:
▪ Lĩnh vực kinh doanh: Bán lẻ thuốc và dụng cụ y tế, mỹ phẩm, vật phẩm
vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Hasaki.vn được thành lập vào tháng 4/2016, với mục tiêu là chăm sóc sắc
đẹp và sức khỏe một cách toàn diện cho người Việt Nam. Hasaki.vn đã và
đang tạo ra những trải nghiệm mua sắm trực tuyến tuyệt vời cùng với dịch vụ
chăm sóc da chuyên nghiệp với các thiết bị hiện đại hàng đầu thế giới hiện
nay.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Hasaki Beauty &
Clinic
-
Hasaki cung cấp các sản phẩm nhập khẩu chính hãng 100% từ Mỹ, Pháp…
Số lượng sản phẩm và dịch vụ lớn cùng với chủng loại đa dạng, phong phú
sẽ đáp ứng tất cả nhu cầu mua sắm của khách hàng.
-
Hasaki.vn cam kết có dịch vụ tư vấn và hỗ trợ quý khách một cách kịp thời,
nhiệt tình theo đúng chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và các quy định của
pháp luật.
-
Hasaki cam kết giao hàng với tốc độ nhanh, vượt trội nhằm rút ngắn tối đa
thời gian khách hàng nhận được sản phẩm của Hasaki.
-
Đến với Hasaki.vn, khách hàng sẽ được trải nghiệm việc mua sắm trực tuyến
với các phương tiện thanh tốn an tồn, đơn giản, nhanh chóng, đáp ứng tiêu
chuẩn Quốc tế.
-
Với phương châm “Chất lượng thật - Giá trị thật” Hasaki.vn luôn ln nỗ lực
khơng ngừng với mục đích nâng cao chất lượng dịch vụ, giúp khách hàng tận
hưởng các dịch vụ chăm sóc tốt nhất.Hasaki ln tơn trọng khách hàng, lấy
niềm vui, sự hài lòng của khách hàng làm động lực để khơng ngừng tìm kiếm
các sản phẩm tốt nhất, chất lượng nhất để mỗi khách hàng đều có thể trở nên
tự tin và xinh đẹp hơn. Các hãng thương hiệu mỹ phẩm ở Hasaki như : Secret
Key, Laneige, Vichy, Avène, YvesRocher, Laroche Posay, Lancơme,...ln
là các thương hiệu uy tín, được mọi người tin dùng. Bên cạnh đó khi mua
5
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
hàng ở Hasaki, khách hàng luôn được giá tốt nhất, ưu đãi nhất, dịch vụ nhanh
chóng & nhiều chương trình khuyến mãi khác.
2.1.3. Bộ máy cơ cấu tổ chức của Công Ty Cổ Phần Hasaki Beauty
&Clinic
GIÁM ĐỐC
PHĨ GIÁM
ĐỐC
PHỊNG KINH
PHỊNG HÀNH
PHỊNG KẾ
PHỊNG
DOANH
CHÍNH
TỐN
MARKETING
CỬA HÀNG
HCM
CỬA HÀNG
HÀ NỘI
Sơ đồ 1 : Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công Ty Cổ Phần Hasaki Beauty & Clinic
❖ Giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty, quyền hành cao nhất, và có tồn
quyền quyết định mọi vấn đề của công ty. Trách nhiệm của họ không chỉ giới hạn
trong việc xây dựng chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh mà còn bao gồm
việc chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ mọi
nghĩa vụ đối với nhà nước. Họ cũng chịu trách nhiệm trong việc xây dựng và duy trì
mối quan hệ với các đối tác, khách hàng và nhân viên. Ngoài ra, Giám đốc cũng
phải đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và chuẩn mực đạo đức trong hoạt
động kinh doanh của cơng ty.
❖ Phó giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công việc, lĩnh vực
được phân công, hỗ trợ Giám đốc trong quản lý và điều hành công ty.. Phó giám
đốc chủ động giải quyết các cơng việc đã được giám đốc ủyquyền theo quy định của
pháp luật và điều lệ của cơng ty. Phó Giám đốc thường đảm nhận các nhiệm vụ cụ
thể như quản lý các bộ phận hoặc dự án cụ thể, giám sát hoạt động hàng ngày của
công ty, đảm bảo sự tuân thủ các quy trình và quy định cơng ty. Họ cũng có trách
6
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
nhiệm tham gia vào quyết định chiến lược và lập kế hoạch phát triển của cơng ty.
Ngồi ra, Phó Giám đốc có thể đại diện cho Giám đốc trong các cuộc họp, đàm
phán hoặc giao tiếp với các đối tác và khách hàng.
❖ Phòng Kinh doanh đảm nhiệm trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh ngắn và
dài hạn, đồng thời tham khảo ý kiến của các phòng liên quan để xác định chỉ tiêu
kinh doanh. Nhiệm vụ của phòng này bao gồm việc lập kế hoạch, dự báo, và thống
kê nhằm hỗ trợ đạt được mục tiêu kinh doanh của công ty. Ngồi ra, phịng kinh
doanh cịn có trách nhiệm quản lý các cửa hàng của công ty và định kỳ báo cáo
thống kê về toàn bộ hệ thống kinh doanh tới Giám đốc.
❖ Phịng Hành chính đảm bảo tổ chức bộ máy nhân sự và phát triển chiến lược nhân
sự của tồn cơng ty. Nhiệm vụ này bao gồm việc quản lý nguồn nhân lực, xây dựng
chiến lược phát triển nguồn nhân lực và quản lý ngân sách liên quan đến chi phí lao
động. Phịng hành chính chịu trách nhiệm đảm bảo sự hiệu quả và phát triển bền
vững của lực lượng lao động trong tồn cơng ty.Phịng kế tốn đóng vai trị quan
trọng trong việc quản lý và bảo đảm tính chính xác của thơng tin tài chính. Với sự
chun nghiệp và tận tâm, phịng kế tốn đảm bảo rằng mọi giao dịch tài chính
hàng ngày được ghi nhận và xử lý đúng quy trình.
❖ Phịng kế tốn khơng chỉ đảm nhận việc hạch toán và báo cáo tài chính, mà cịn
đóng vai trị quan trọng trong việc quản lý nguồn lực tài chính của cơng ty. Họ giúp
kiểm soát tiền mặt, quỹ tiền và tài sản cố định, đồng thời quản lý các khoản nợ phải
thu và phải trả. Điều này giúp đảm bảo công ty sử dụng tài nguyên tài chính một
cách hiệu quả và đạt được mục tiêu tài chính.Phịng kế tốn có vai trị quan trọng
trong việc quản lý và ghi nhận thông tin tài chính của cơng ty.
❖ Bộ phận Marketing có nhiệm vụ tăng số lượng khách hàng mua sắm và trải nghiệm
phát sinh giao dịch hàng ngày và doanh số bán hàng mục tiêu cơng ty. Bên cạnh đó,
phịng Marketing cịn tạo ra các chiến dịch sáng tạo nhằm thu hút, truyền cảm hứng
và làm hài lòng khách hàng khi đến với Hasaki. Đây là hoạt động giúp khách hàng
thấu hiểu hơn về sản phẩm, lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Nhờ các chiến
lược này, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp được nâng cao.
7
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh:
-
Loại hình kinh tế: Cổ phần.
-
Lĩnh vực kinh tế: Kinh tế tư nhân.
-
Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hố.
-
Ngành nghề chính của công ty là bán lẻ thuốc, mỹ phẩm, dụng cụ y tế và vật
phẩm vệ sinh tại các cửa hàng chuyên doanh. Dịch vụ chăm sóc Spa sử dụng
các thiết bị chuyên nghiệp, hiện đại hàng đầu thế giới.
2.1.5. Sản phẩm, dịch vụ
Dịch vụ Cung cấp và phân phối mỹ phẩm: Hasaki là hệ thống các cửa hàng mỹ
phẩm chính hãng và dịch vụ chăm sóc sắc đẹp với hệ thống cửa hàng trải dài trên cả
nước và hiện là đối tác phân phối chiến lược tại Việt Nam của hàng loạt thương
hiệu mỹ phẩm lớn như: La Roche-Posay, L'oreal, Eucerin, Bioderma,
Klairs,
Maybelline, Skin1004, Cocoon.
Về cửa hàng mỹ phẩm: Hasaki là đối tác phân phối chiến lược hàng đầu của các
phân loại mỹ phẩm như son, sữa rửa mặt, serum, kem dưỡng... chất lượng và nổi
tiếng. Hasaki vừa kinh doanh trực tuyến vừa sở hữu các cửa hàng offline trên toàn
quốc. Cừa hàng của Hasaki mở rộng từ Nam ra Bắc, tập trung nhiều nhất vẫn ở
Thành phố Hồ Chí Minh. Ngay từ khâu sản phẩm, giao hàng, chăm sóc khách hàng
ở Hasaki đều được chăm chút một cách cẩn thận, chuẩn bị kĩ lưỡng, tận tâm tận
tình.
Dịch vụ SPA & CLINIC: Dịch vụ chăm sóc da và cơ thể bao gồm : da mặt, triệt
lông, trị nám, dưỡng trắng, tàn nhang, giảm béo, chăm sóc tóc, trị sẹo rỗ,…
2.2.
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị tính: Triệu đồng
2020
Số lượng cửa hàng
Doanh thu
2021
14
176.410
2022
36
311.605
Bảng 1 Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của Hasaki
(Nguồn: Hasaki)
8
88
724.316
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mỹ phẩm
Dịch vụ Spa
Tổng
2020
2021
2022
156.120
241.258
615.074
20.290
70.347
176.410
311.605
109.242
724.316
Bảng 2 Doanh thu theo sản phẩm, dịch vụ của Hasaki trong 3 năm gần
nhất (Nguồn: Hasaki)
Từ bảng số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm gần nhất của Hasaki,
có thể thấy :
Giai đoạn năm 2020-2021 có nhiều biến động đặc biệt trên toàn cầu, do tác động
của đại dịch COVID-19, đây là một năm thật sự đầy thử thách đối với các doanh
nghiệp chung và Hasaki nói riêng. Bất chấp giai đoạn đầy sóng gió và khó khăn,
Với 14 cửa hàng vào năm 2020, con số này đã tăng lên 36 cửa hàng vào năm 2021
và nhanh chóng gia tăng lên 88 cửa hàng vào năm 2022. Sự mở rộng với tốc độ cao
này đã phản ánh chiến lược tăng trưởng và mở rộng thị trường của Hasaki, nhằm
đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao trong lĩnh vực mỹ phẩm. Hasaki đã tích hợp
chiến lược kinh doanh trực tuyến và ngoại tuyến để tận dụng cả hai mơ hình và đáp
ứng sự đa dạng của khách hàng.
Hasaki trong năm 2020 đã đối mặt với thách thức lớn do tác động trực tiếp của việc
thực hiện cách ly xã hội theo Chỉ thị 16 nhằm đối phó với đại dịch COVID-19,
doanh thu đạt 176.410 triệu đồng. Tuy nhiên, sự linh hoạt và nhanh chóng của cơng
ty đã cho thấy dấu hiệu tích cực khi Hasaki ngay sau đó ghi nhận một sự thay đổi
tích cực đáng kể về doanh thu. Từ mức 176.410 triệu đồng năm 2020, Hasaki đã ghi
nhận một sự tăng trưởng ấn tượng, doanh thu tăng lên 311.605 triệu đồng vào năm
2021, tương đương với tỷ lệ tăng trưởng 76.02% so với năm trước. Giai đoạn 2021 2022, khi thị trường đã trải qua sự ổn định và phục hồi từ đại dịch, Hasaki tiếp tục
đạt được một sự tăng trưởng nhanh chóng với doanh thu đạt 724.316 triệu đồng vào
năm 2022, đồng nghĩa với tỷ lệ tăng trưởng 132.16%. Cũng trong giai đoạn này,
9
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Hasaki đã gia nhập kênh TMĐT là TikTok Shop, hoàn thiện các nền tảng đã có.
TikTok Shop cũng đã thể hiện sức mạnh và nhanh chóng phát triển một cách rực rỡ,
trở thành đối thủ năng kí với các nền tảng trước đây. Cũng theo đó, Hasaki đã tận
dụng cơ hội này để đạt được mức tăng trưởng doanh thu một cách đầy ấn tượng.
Về cơ cấu doanh thu, nguồn doanh thu chủ yếu của Hasaki đến từ việc kinh doanh
mỹ phẩm. Trong 3 năm gần nhất, tỷ trọng bán các mặt hàng mỹ phẩm đều chiếm
trên 50% tổng doanh thu. Đối với dịch vụ Spa, như đã đề cập ở trên, đại dịch Covid19 đã ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động này khi mà các dịch vụ Spa chăm sóc làm
đẹp đều bị hạn chế vì có hoạt động tiếp xúc, do vậy doanh thu đều từ hoạt động này
vào năm 2020 chỉ đạt 20.290 triệu đồng và 70.347 triệu đồng vào năm 2021, tuy
nhiên cũng đã có sự khơi phục trở lại vào năm 2022 và được dự đoán sẽ tiếp tục
phát triển trong tương lai nhờ vào công nghệ và quy trình hiện đại của Hasaki cũng
như đội ngũ y bác sĩ tận tình, chuyên nghiệp.
PHẦN 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN HASAKI BEAUTY & CLINIC
TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CÔNG TY CỔ PHẦN
HASAKI BEAUTY & CLINIC TRÊN CÁC SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
3.1.1. Thị trường mục tiêu, khách hàng mục tiêu
Các khách hàng mục tiêu của công ty khi tham gia vào thị trường trực tuyến,
đặc biệt là trên các sàn thương mại điện tử (TMĐT) là những người có nhu cầu
chăm sóc và làm đẹp da. Đối tượng này rất đa dạng nhưng đa phần là giới trẻ từ
18-35 tuổi, mục tiêu chính là nữ giới
Các người mua trong lĩnh vực mỹ phẩm trực tuyến thường quan tâm sâu sắc đến
làm đẹp, có kiến thức về các sản phẩm làm đẹp và thương hiệu mỹ phẩm. Nhóm
khách hàng này thường xun tìm kiếm sản phẩm chất lượng cao, sản phẩm có
thành phần tự nhiên, hữu cơ và khơng chứa hóa chất độc hại.
10
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Thu nhập: Mức thu nhập của khách hàng mục tiêu nằm ở mức trung bình đến
cao, hoặc có thu nhập ổn định.
Về mục đích sử dụng: là người có nhu cầu làm đẹp và chăm sóc da,họ thường
mua sản phẩm cho bản thân hoặc làm quà cho người khác
Về hành vi: họ thích tận dụng các ứng dụng di động, trang web, và các cơng
nghệ trực tuyến khác để tìm kiếm thơng tin sản phẩm, đọc đánh giá, và mua sắm
mỹ phẩm trực tuyến.
3.1.2. Các nền tảng trực tuyến công ty đang hoạt động
❖ SHOPEE
Hình 2: Gian hàng của Hasaki trên Shopee
Hasaki chỉ có duy nhất một gian hàng trên Shopee mang tên Hasaki Official Store.
Kể từ khi bắt đầu tham gia vào năm 2016, gian hàng của Hasaki đã sỡ hữu số lượng
sản phẩm vô cùng phong phú và đa dạng lên đến 4400 sản phẩm, số lượng sản
phẩm “khủng” này có thể được coi là một danh mục sản phẩm khá lớn. Việc có một
danh mục sản phẩm đa dạng và phong phú có thể làm tăng cơ hội thu hút đối tượng
khách hàng đa dạng và tăng khả năng bán hàng của cơng ty,cũng có thể là một cơ
hội lớn để mở rộng kinh doanh, nhưng cũng đòi hỏi sự quản lý kỹ lưỡng và chiến
lược tổ chức để đảm bảo hiệu quả và thành công.Số lượng người theo dõi cửa hàng
đạt 713,7 ngàn người, cho thấy sự tin tưởng của khách hàng đối với Hasaki và sự uy
tín của gian hàng. Điểm đánh giá của Hasaki cũng nằm ở mức cao khi đạt 4.9/5 sao,
đó là một kết quả tích cực và cho thấy sự hài lịng của đa số khách hàng khi mua
sắm tại gian hàng Hasaki trên Shopee, giúp xây dựng một cộng đồng mua sắm tích
cực.
❖ LAZADA
11
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Hình 3: Gian hàng của Hasaki trên Lazada
Gian hàng của Hasaki trên sàn Lazada mang tên "Hasaki.vn Chính Hãng," đây là
điểm đến đáng tin cậy cho những người yêu thích các sản phẩm chất lượng. Với
223,747 lượt theo dõi, gian hàng của Hasaki có một cộng đồng khách hàng lớn và
trung thành theo dõi. Trên Lazada, Hasaki cung cấp rất đa dạng sản phẩm với 2242
sản phẩm đang hoạt động. Việc này đảm bảo rằng người mua có nhiều lựa chọn, từ
các sản phẩm mới nhất đến những sản phẩm phổ biến của Hasaki. Với 99% đánh
giá tích cực, và tỷ lệ giao hàng đúng hạn là 100%, đây là các chỉ số xuất sắc, là chất
xúc tác để khách hàng yên tâm lựa chọn Hasaki là nơi để mua sắm và đặt niềm tin.
❖ TIKTOK SHOP:
Hình 4 : Tài khoản cửa hàng của Hasaki trên TikTok Shop
Tổng số lượng người theo dõi của @Hasaki lên tới hơn 270.000, đây là một con số
thể hiện sức ảnh hưởng của tài khoản trong cộng đồng TikTok. Điều đáng chú ý là
lượng tương tác cực kỳ tích cực, với 669,900 lượt thích, cho thấy nội dung kênh của
12
Báo cáo thực tập
GVHD: TS. Bùi Ngọc Tuấn Anh
Hasaki.vn không chỉ thu hút sự chú ý mà còn tạo ra một đà tăng trưởng đáng kể.
Điểm đánh giá cửa hàng là 4.8/5 là một chỉ số tích cực điều đó cho thấy rằng sản
phẩm hoặc dịch vụ của Hasaki là đáng tin cậy, đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng.
Điều này là kết quả của sự chăm sóc, chất lượng và sự chuyên nghiệp trong giao
tiếp với khách hàng.
3.1.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh trên các nền tảng TMĐT
❖ THẾ GIỚI SKINFOOD:
Thế Giới SkinFood thuộc Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ Blue Ocean, là
hệ thống bán lẻ mỹ phẩm chính hãng. Tại Thế Giới SkinFood với hơn 350 thương
hiệu mỹ phẩm nổi tiếng cung cấp hơn 10.000 chủng loại mỹ phẩm chính hãng và
chất lượng đến từ khắp nơi trên thế giới
Nhắc đến Thế Giới Skinfood, các tín đồ trang điểm và u thích chăm sóc da đã
khơng cịn xa lạ. Ngồi chuỗi cửa hàng offline, Thế Giới Skinfood còn quan tâm và
kịp thời đáp ứng nhu cầu mua sắm online thông qua website và các gian hàng
TMĐT.
13