Sở GD&ĐT Nghệ
An
chớnh thc
Kì thi TUYểN sinh VàO lớp 10
trờng thpt chuyên phan bội châu
học 2009-2010
Năm
Môn thi: vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Cõu 1: (2 điểm) Có hai vật đặc có thể tích V1 = 3V2 và trọng lượng riêng
A
O
B
tương ứng d1 = d2/2. Treo hai vật đó vào hai vào điểm A, B của một thanh
cứng có trục quay ở O (Hình 1) sao cho nó nằm ngang. Bỏ qua ma sát,
1
khối lượng thanh và dây treo.
22
a) Biết AB = 20cm. Hãy xác định OB?
b) Cho một bình nhựa bị biến dạng chỉ bỏ lọt được vật thứ hai mà không
chạm vào thành bình, đựng gần đầy một chất lỏng có trọng lượng riêng d x < d2.
Chỉ được dùng thêm một thước đo có độ chia nhỏ nhất đến mm. Nêu phương
án
Hình 1
xác định trọng lượng riêng dx của chất lỏng theo d1 hoặc d2.
Câu 2: (2 điểm) a) Lấy 1 lít nước ở t 1 = 250C và 1 lít nước ở t 2 = 300C rồi đổ vào một bình đã chứa sẵn 10
lít nước ở t3 = 140C, đồng thời cho một dây đốt hoạt động với công suất 100W vào bình nước trong thời
gian 2 phút. Xác định nhiệt độ của nước trong bình khi đã cân bằng nhiệt ? Biết rằng bình có nhiệt dung
khơng đáng kể và được bọc cách nhiệt hồn tồn với mơi trường, nước có nhiệt dung riêng là c =
4200J/kg.độ, khối lượng riêng D = 1000kg/m 3.
b) Tháo bọc cách nhiệt quanh bình, thay một lượng nước khác vào bình. Cho dây đốt vào bình hoạt động
với cơng suất 100W thì nhiệt độ của nước trong bình ổn định ở t 1 = 250C. Khi cơng suất dây đốt là 200W thì
nhiệt độ của nước ổn định ở t2 = 300C. Không dùng dây đốt, để duy trì nước trong bình ở nhiệt độ t 3 = 140C,
người ta đặt một ống đồng dài xuyên qua bình và cho nước ở nhiệt độ t 4 = 100C chảy vào ống với lưu lượng
không đổi. Nhiệt độ nước chảy ra khỏi ống đồng bằng nhiệt độ nước trong bình. Biết rằng cơng suất truyền
nhiệt giữa bình và mơi trường tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa chúng. Xác định lưu lượng nước chảy qua ống
đồng ?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình 2.
Biết R 1 = R 2 = 3 , R 3 = 2 , R 4 là biến trở, ampe kế và vôn kế
đều lý tưởng, các dây nối và khóa K có điện trở khơng đáng kể.
V
A
1. Điều chỉnh để R 4 = 4 .
a) Đặt UBD = 6V, đóng khóa K. Tìm số chỉ ampe kế và vơn kế ?
b) Mở khóa K, thay đổi UBD đến giá trị nào thì vơn kế chỉ 2V ?
2. Giữ UBD = 6V. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của biến
Hình 2
trở R 4 từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I A
thay đổi như thế nào?
+
o
Câu 4: (1,5 điểm) Cho mạch điện như hình 3. Biết hiệu điện thế U không đổi, R
U o
là biến trở. Khi cường độ dòng điện chạy trong mạch là I1 = 2A thì cơng suất toả
nhiệt trên biến trở là P1 = 48W, khi cường độ dòng điện là I2 = 5A thì cơng suất
r
B
toả nhiệt trên biến trở là P2 = 30W. Bỏ qua điện trở dây nối.
C
a) Tìm hiệu điện thế U và điện trở r?
A
R
b) Mắc điện trở R0 = 12 vào hai điểm A và B ở mạch trên. Cần thay
đổi biến trở R đến giá trị bao nhiêu để công suất toả nhiệt trên bộ R 0 và R
Hình 3
bằng cơng suất toả nhiệt trên R0 sau khi tháo bỏ R khỏi mạch?
Câu 5 : (2 điểm) a) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính xy của một thấu kính, B nằm trên trục chính thì
tạo ra ảnh ảo A’B’ cao gấp 3 lần AB và cách AB một khoảng 20cm. Xác định loại thấu kính. Bằng phép vẽ, hãy
xác định quang tâm và tiêu điểm, từ đó tính tiêu cự của thấu kính.
b) Đặt sau thấu kính một gương phẳng vng góc với trục chính tại vị trí nào để khi di chuyển vật AB dọc
theo trục chính thì ảnh cuối cùng qua hệ có độ lớn khơng đổi?
c) Cố định vật AB, di chuyển thấu kính đi xuống theo phương vng góc với trục chính xy với vận tốc
khơng đổi v = 10cm/s thì ảnh của điểm A qua thấu kính sẽ di chuyển với vận tốc là bao nhiêu?
-------------Hết--------------