Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Chương 6 báo cáo tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (697.7 KB, 36 trang )

1

Chương 6. BÁO CÁO TÀI CHÍNH


Hệ thống các báo cáo tài chính
+ Bảng cân đối kế toán
+ Bảng báo cáo KQHĐKD
+ Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính

2


Ngun tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Mục đích:
Cung cấp các thơng tin
về tình hình tài chính, tình hình
KD và các luồng tiền của một DN,
đáp ứng nhu cầu hữu ích cho
số đơng những người sử dụng
trong việc đưa ra các
quyết định kinh tế

Có thể so
sánh được

Bù trừ
Trọng yếu và
tập hợp


Nhất quán

Cơ sở dồn tích
Hoạt động liên tục

3


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
4

Khái niệm:
Bảng cân đối kế tốn là Báo cáo tài chính

tổng hợp, phản ánh tổng quát tồn bộ giá trị tài
sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.


Nội dung và kết cấu của BCĐKT
5

BCĐKT được sắp xếp thành từng loại, từng
mục và từng chỉ tiêu cụ thể. Các chỉ tiêu được

mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu
cũng như việc xử lý trên máy vi tính và được
phản ánh theo số đầu năm và số cuối kỳ.



Bảng cân đối kế toán
Tại ngày…tháng… năm N
Tài sản


số

A- TS ngắn hạn

100

B- TS dài hạn

200

Tổng cộng TS (270=100+200)

Thuyết
minh

Số cuối
năm

Số đầu
năm

270

Nguồn vốn
C- Nợ phải trả


300

D- Vốn chủ sở hữu

400

Tổng cộng nguồn vốn
(440=300+400)

Tổng TÀI SẢN

440

=

Tổng NGUỒN VỐN
6


Nội dung và kết cấu của BCĐKT
Phần TÀI SẢN:
+ Loại A: Tài sản ngắn hạn: Loại này phản ánh toàn bộ TS của
doanh nghiệp thời gian luân chuyển vốn nhanh (trong vòng 1 năm)
(TK loại 1)

+ Loại B: Tài sản dài hạn: Loại này phản ánh toàn bộ TS của
doanh nghiệp có thời gian luân chuyển vốn dài (trên 1 năm) (TK
loại 2).


− Xét về mặt kinh tế: Số liệu bên ”Tài sản” thể hiện tài sản và
kết cấu của các loại tài sản trong doanh nghiệp tại thời điểm
lập báo cáo tài chính. Từ đó có thể đánh giá được năng lực
SXKD và trình độ sử dụng vốn của đơn vị.
− Về mặt pháp lý: Số liệu phần TS phản ánh tồn bộ số TS
hiện có đang thuộc quyền quản lý và sử dụng của DN.
7


Phần NGUỒN VỐN:
+ Loại C: Nợ phải trả: Phản ánh số tiền doanh nghiệp đi vay, đi
chiếm dụng và các khoản phải trả phải nộp khác. Doanh nghiệp
phải có trách nhiệm thanh toán khi đến hạn (TK loại 3).
+ Loại D: Vốn chủ sở hữu: Là số tiền vốn của các chủ sở hữu,
các nhà đầu tư góp vốn dùng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp khơng phải cam kết thanh tốn và khơng phải trả
lãi suất (TK loại 4).
− Về mặt kinh tế: Số liệu phần nguồn vốn của BCĐKT thể hiện
quy mô, nội dung và thực trạng tài chính của DN.

− Về mặt pháp lý: Số liệu các chỉ tiêu thể hiện trách nhiệm pháp
lý của DN về số TS đang quản lý và sử dụng đối với Nhà nước
(về số vốn của Nhà nước), với cấp trên, với các cổ đông, các
bên liên doanh và với các chủ nợ.
8


Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán
9


- Số đầu năm là số cuối năm trước (lấy số cuối năm trước trên
BCĐKT năm trước).
- Không được bù trừ công nợ khi lập BCĐKT.
- Tài khoản dư Nợ ghi bên Tài sản.

- Các TK phản ánh Hao mòn TSCĐ, dự phòng có số dư bên Có,
nhưng được ghi ÂM bên TS cùng với số dư của TK mà nó điều
chỉnh.
- Tài khoản dư Có ghi bên Nguồn vốn.
- Các TK phản ánh chênh lệch tỷ giá ngoại tệ, Chênh lệch đánh
giá lại TS, Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, nếu dư Có thì số
dư sẽ được ghi bình thường bên Nguồn vốn, nếu dư Nợ thì số
dư được ghi ÂM bên nguồn vốn


Quan hệ giữa tài khoản kế toán và BCĐKT
10

- Đầu kỳ, kế toán cần căn cứ vào số liệu của BCĐKT để ghi
số dư đầu kỳ vào tài khoản.
- Trong kỳ, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi trực
tiếp vào tài khoản dựa trên các quan hệ đối ứng tài khoản
phát sinh trong nghiệp vụ.

- Cuối kỳ, số dư của tài khoản loại 1, 2 được ghi vào phần
TS, số dư tài khoản loại 3, 4 được ghi vào phần Nguồn vốn
của BCĐKT mới.


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN

Ngày 30 tháng 6 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tài sản
Loại A: TSNH
1. Tiền mặt

Số tiền

Nguồn vốn

1.500.000 Loại C: Nợ phải trả

850.000

40.000 1. Vay ngắn hạn

600.000

2. Tiền gửi ngân hàng

800.000 2. Phải trả người bán

3. Nguyên vật liệu

500.000 3. Phải trả khác

4. Công cụ dụng cụ
5. Thành phẩm


Số tiền

200.000
50.000

60.000
100.000 Loại D: Vốn CSH

5.650.000

Loại B: TS dài hạn

5.000.000 1. Vốn góp của CSH

5.600.000

TSCĐ hữu hình

5.000.000 2. Quỹ đầu tư phát triển

Tổng cộng TS

6.500.000

Tổng cộng NV

50.000
6.500.000

11



Sự biến động của BCĐKT trong quá trình
hoạt động của đơn vị
• Trường hợp 1: Nghiệp vụ làm TS này tăng, TS khác giảm.
Ví dụ: Ngày 31/7/N: Rút tiền gửi Ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 10.000

TK “TGNH”
800.000
10.000
10.000
790.000

TK “Tiền mặt”
40.000
10.000
10.000
50.000

Tỷ trọng của 2 loại TS:
Trước phát sinh nghiệp vụ
Tiền mặt = 40.000/6.500.000 = 0.61%
TGNH = 800.000/6.500.000 = 12.3%

Sau phát sinh nghiệp vụ
Tiền mặt = 50.000/6.500.000 = 0.77%
TGNH = 790.000/6.500.000 = 12.15%
12



BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 7 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản
Loại A: TSNH
1.Tiền mặt

Số cuối
kỳ

Số đầu kỳ

1.500.000

1.500.000 Loại C: Nợ phải trả

50.000

Nguồn vốn

40.000 1.Vay ngắn hạn

2.Tiền gửi NH

790.000

800.000 2.Phải trả người bán

3.NVL


500.000

500.000 3.Phải trả khác

4.Công cụ DC

60.000

5.Thành phẩm

100.000

Số cuối kỳ Số đầu kỳ
850.000

850.000

600.000

600.000

200.000

200.000

50.000

50.000

5.650.000


5.650.000

5.600.000

5.600.000

60.000
100.000 Loại D: Vốn CSH

Loại B: TS dài hạn

5.000.000

5.000.000 1.Nguồn vốn KD

TSCĐ hữu hình

5.000.000

5.000.000

2.Quỹ đầu tư phát
triển

50.000

50.000

6.500.000


6.500.000

Tổng cộng NV

6.500.000

6.500.000

Tổng cộng TS

13


Sự biến động của BCĐKT trong quá trình
hoạt động của đơn vị
• Trường hợp 2: Nghiệp vụ làm nguồn vốn này tăng, nguồn vốn khác giảm.
Ví dụ: Ngày 30/8/N: Vay ngắn hạn trả nợ người bán 100.000

TK “Vay ngắn hạn”
600.000
100.000
100.000
700.000

TK “Phải trả người bán”
200.000
100.000
100.000
100.000


Tỷ trọng của 2 loại nguồn vốn:
Trước phát sinh nghiệp vụ
Vay NH = 600.000/6.500.000 = 9.23%
PTN bán = 200.000/6.500.000 = 3.08%

Sau phát sinh nghiệp vụ
Vay NH = 700.000/6.500.000 = 10.77%
PTN bán = 100.000/6.500.000 = 1.54%
14


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 8 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản
Loại A: TSNH
1.Tiền mặt

Số cuối
kỳ

Số đầu kỳ

1.500.000

1.500.000 Loại C: Nợ phải trả

50.000


Nguồn vốn

50.000 1.Vay ngắn hạn

2.Tiền gửi NH

790.000

790.000 2.Phải trả người bán

3.NVL

500.000

500.000 3.Phải trả khác

4.Công cụ DC

60.000

5.Thành phẩm

100.000

Số cuối kỳ Số đầu kỳ
850.000

850.000

700.000


600.000

100.000

200.000

50.000

50.000

5.650.000

5.650.000

5.600.000

5.600.000

50.000

50.000

6.500.000

6.500.000

60.000
100.000 Loại D: Vốn CSH


Loại B: TS dài hạn

5.000.000

5.000.000 1.Nguồn vốn KD

TSCĐ hữu hình

5.000.000

5.000.000

Tổng cộng TS

6.500.000

6.500.000 Tổng cộng NV

2.Quỹ đầu tư phát
triển

15


Sự biến động của BCĐKT trong quá trình
hoạt động của đơn vị
Trường hợp 3: Nghiệp vụ làm TS tăng, nguồn vốn tăng.
Ví dụ: Ngày 30/9/N: Nhà nước cấp thêm cho đơn vị một TSCĐ hữu hình
có giá trị 500.000


TK “NVKD”
5.600.000
500.000
500.000
6.100.000

TK “TSCĐ hữu hình”
5.000.000
500.000
500.000
5.500.000

16


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 30 tháng 9 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng
Tài sản
Loại A: TSNH
1.Tiền mặt

Số cuối kỳ Số đầu kỳ
1.500.000
50.000

Nguồn vốn

1.500.000 Loại C: Nợ phải trả
50.000 1.Vay ngắn hạn


2.Tiền gửi NH

790.000

790.000 2.Phải trả người bán

3.NVL

500.000

500.000 3.Phải trả khác

4.Công cụ DC

60.000

5.Thành phẩm

100.000

Số cuối kỳ

Số đầu kỳ

850.000

850.000

700.000


700.000

100.000

100.000

50.000

50.000

6.150.000

5.650.000

6.100.000

5.600.000

50.000

50.000

7.000.000

6.500.000

60.000
100.000 Loại D: Vốn CSH


Loại B: TS dài hạn

5.500.000

5.000.000 1.Nguồn vốn KD

TSCĐ hữu hình

5.500.000

5.000.000

Tổng cộng TS

7.000.000

6.500.000 Tổng cộng NV

2.Quỹ đầu tư phát
triển

17


Sự biến động của BCĐKT trong quá trình
hoạt động của đơn vị
Trường hợp 4: Nghiệp vụ làm TS giảm, nguồn vốn giảm.
Ví dụ: Ngày 31/10/N: Trả nợ vay ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng: 300.000

TK “TGNH”


TK “Vay ngắn hạn”

790.000

490.000

700.000

300.000

300.000

300.000

300.000
400.000

18


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm N
Đơn vị tính: 1.000 đồng

Tài sản
Loại A: TSNH

1.Tiền mặt


Số cuối kỳ
1.200.000

50.000

Số đầu kỳ

Nguồn vốn

1.500.000 Loại C: Nợ phải trả

50.000 1.Vay ngắn hạn

2.Tiền gửi NH

490.000

790.000 2.Phải trả người bán

3.NVL

500.000

500.000 3.Phải trả khác

4.Công cụ DC

60.000

5.Thành phẩm


100.000

Loại B: TS dài
hạn

5.000.000

5.500.000 1.Nguồn vốn KD

TSCĐ hữu
hình

5.000.000

5.500.000

Tổng cộng TS

6.700.000

7.000.000 Tổng cộng NV

Số cuối
kỳ

Số đầu kỳ

550.000


850.000

400.000

700.000

100.000

100.000

50.000

50.000

6.150.000

6.150.000

6.100.000

6.100.000

50.000

50.000

6.700.000

7.000.000


60.000
100.000 Loại D: Vốn CSH

2.Quỹ đầu tư phát
triển

19


Nhận xét:
20

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến một bên của
BCĐKT thì số tổng cộng của BCĐKT không đổi, nhưng tỷ
trọng của các khoản chịu ảnh hưởng có sự thay đổi.

- Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến 2 bên của
BCĐKT thì số tổng cộng của BCĐKT có sự thay đổi (tăng
hay giảm), tỷ trọng của tất cả các khoản trong BCĐKT đều

có sự thay đổi.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều không làm mất tính
cân đối của BCĐKT.


BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính:.............

TÀI SẢN

Số
Thuyết
Mã số
cuối
minh
năm

Số
đầu
năm

NGUỒN VỐN

A. TÀI SẢN NGẮN HẠN

C. NỢ PHẢI TRẢ

I. Tiền và các khoản tương
đương tiền

I. Nợ ngắn hạn

II. Đầu tư tài chính ngắn hạn

II. Nợ dài hạn

Mã số


Thuyết Số cuối Số đầu
minh
năm
năm

III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN

D. VỐN CHỦ SỞ HỮU

I. Các khoản phải thu dài hạn

I. Vốn chủ sở hữu

II. Tài sản cố định

II. Nguồn kinh phí và
quỹ khác

III. Bất động sản đầu tư
IV. Tài sản dở dang dài hạn
V. Đầu tư tài chính dài hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

21



BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
22

Là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết
quả hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ

nhất định, thường là một năm.
Đánh giá hiệu quả hoạt
động và khả năng sinh lời
của DN.


BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: ………...
CHỈ TIÊU

Mã số

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

1

2. Các khoản giảm trừ doanh thu

2


3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02)

10

4. Giá vốn hàng bán

11

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 - 11)

20

6. Doanh thu hoạt động tài chính

21

7. Chi phí tài chính

22

- Trong đó: Chi phí lãi vay

Thuyết
minh

Năm
nay

Năm
trước


23

8. Chi phí bán hàng

25

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

26

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}
11. Thu nhập khác

31

12. Chi phí khác

32

13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)


50

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành

51

16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

52

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51 - 52)

60

18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

70

19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

71

23


Mối quan hệ giữa Báo cáo kết quả kinh doanh
và Bảng cân đối kế toán
1 – Tài sản = Nợ phải trả

+ Vốn chủ sở hữu

(chứa chỉ tiêu Lãi, lỗ)

2 – KQKD = Doanh thu – CP tạo ra DT
a) Khi KQKD >0 (Lãi) thì Vốn chủ sở hữu tăng
+ Nếu nợ phải trả khơng đổi thì TS tăng một lượng tương ứng với VCSH
tăng, đó là chênh lệch TS do DT tạo ra lớn hơn TS đã chuyển hoá thành
chi phí tạo ra DT.
+ Nếu TS khơng đổi thì nợ phải trả sẽ giảm một lượng tương ứng với VCSH
tăng, đó là chênh lệch do DT tạo ra lớn hơn TS đã chuyển hố thành chi
phí tạo ra DT được dùng để trả nợ các khoản phải trả.
+ Nếu TS tăng đồng thời nợ phải trả giảm nhưng tổng số biến động
tăng, giảm tương ứng với VCSH tăng, đó là chênh lệch TS do DT
tạo ra lớn hơn TS chuyển hố thành chi phí tạo ra DT được dùng
24
một phần để trang trải các khoản nợ phải trả.


Mối quan hệ giữa Báo cáo kết quả kinh
doanhvà Bảng cân đối kế tốn
b) Khi KQKD < 0 (Lỗ) thì Vốn chủ sở hữu giảm

+ Nếu nợ phải trả không đổi thì TS giảm một lượng tương ứng với
VCSH giảm, đó là chênh lệch TS đã chuyển hố thành chi phí tạo
ra DT lớn hơn TS do DT tạo ra.
+ Nếu TS khơng đổi thì nợ phải trả sẽ tăng một lượng tương ứng với
VCSH giảm, đó là chênh lệch TS đã chuyển hố thành chi phí tạo
ra DT lớn hơn TS do DT tạo ra và chênh lệch TS này tạo ra từ
các khoản phải trả.

+ Nếu TS giảm đồng thời nợ phải trả tăng nhưng tổng số biến

động tăng, giảm tương ứng với VCSH giảm, đó là chênh lệch
TS chuyển hố thành chi phí tạo ra DT lớn hơn TS do DT tạo
ra và trong chênh lệch này có một phần TS được tạo ra từ
các khoản nợ phải trả.
25


×