1
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN BÁN HÀNG & XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH
MỤC TIÊU
2
1
Các chuẩn mực kế toán liên quan
2
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
3
Ghi nhận doanh thu nhận trước, doanh thu sau bán
42
Kế tốn CFBH, CFQLDN, KQBH & CCDV
5
Trình bày thơng tin trên BCTC
CÁC CHUẨN MỰC KẾ TỐN
-
Chuẩn mực Kế tốn Quốc tế số 11 & 18
(IAS 11 & IAS 18)
-
Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 14 & 15
(VAS 14 &15)
PHÂN BIỆT GIỮA DOANH THU & THU NHẬP
- Thu nhập bao gồm cả doanh thu & các khoản lợi nhuận thu được.
- Doanh thu là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được:
+ Trong kỳ
+ Phát sinh trong q trình hoạt động thơng thường
+ Làm tăng VCSH
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được.
- Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là
nguồn lợi ích kinh tế, khơng làm tăng vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
- Các khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở
hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Ví dụ:
- Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì
doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng.
- Thuế GTGT doanh nghiệp thu của người tiêu dùng nhưng sau đó phải
nộp lại cho Nhà nước.
DTBH được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau:
1. DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
2. DN khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa;
3. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
4. DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
5. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu cần được tính tốn theo giá trị thực tế của khoản tiền
nhận được, doanh thu được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ :
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán & hàng bán bị trả lại
được giảm để xác định giá trị thực tế, nhưng chiết khấu thanh tốn
khơng thể giảm được.
- Khi hàng hóa hoặc dịch vụ được trao đổi lấy hàng hóa & dịch vụ
khác có tính chất & giá trị tương tự thì khơng có khoản ghi nhận doanh
thu nào cả.
- Khi hàng hóa và dịch vụ được cung cấp để đổi lấy những hàng hóa &
dịch vụ khơng tương tự về tính chất & giá trị thì doanh thu được tính
theo giá trị thực tế của hàng hóa, dịch vụ nhận được.
Quy tắc nhận biết các giao dịch tạo doanh thu
- Khi trong giá bán của 1 sản phẩm bao gồm 1 khoản dịch vụ kèm
theo sau đó thì khoản này sẽ được tính lùi về sau trong kỳ thực hiện
dịch vụ.
- Khi 1 doanh nghiệp bán hàng hóa & ký tiếp ngay 1 hợp đồng mua
lại hàng hóa đó vào 1 ngày khác sau đó, ảnh hưởng trực tiếp của
giao dịch bị loại trừ & 2 giao dịch được thực hiện như một (nghĩa là
phải đồng thời xem xét cả hai hợp đồng và doanh thu không được
ghi nhận).
Doanh thu cung cấp dịch vụ chỉ được ghi nhận khi
đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao
dịch. Khi không thể thu hồi được khoản doanh thu đã ghi
nhận thì phải hạch tốn vào chi phí mà khơng được ghi
giảm doanh thu.
Khi khơng chắc chắn thu hồi được một khoản mà trước đó đã
ghi vào doanh thu (Nợ phải thu khó địi) thì phải lập dự phịng nợ phải
thu khó địi mà khơng ghi giảm doanh thu. Khoản nợ phải thu khó địi
khi xác định thực sự là khơng địi được thì được bù đắp bằng nguồn
dự phịng nợ phải thu khó địi.
KẾ TOÁN DOANH THU SAU BÁN
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nợ
TK 511
- Số thuế tiêu
thụ phải nộp
Có
Tổng
doanh thu
- K.chuyển
bán hàng
CKTM,
và cung
GGHB, hàng
cấp dịch
bán bị trả lại
vụ thực tế
- K.chuyển DTT trong kỳ
Nợ
TK 521
Tập hợp
CKTM,
GGHB,
doanh
thu hàng
bán bị
trả lại
Có
Kết
chuyển
CKTM,
GGHB,
doanh thu
hàng bán
bị trả lại
TÀI KHOẢN SỬ DỤNG
Nợ
TK 632
Tập hợp giá
vốn hàng tiêu
thụ trong kỳ
và các khoản
được ghi
tăng giá vốn
Có
Kết chuyển
giá vốn
hàng tiêu
thụ trong kỳ
và giá vốn
hàng bán bị
trả lại
Cách xác định giá vốn hàng bán:
- Đối với thành phẩm: giá vốn là giá thành
sản xuất thực tế.
- Đối với hàng hóa: giá vốn bao gồm giá mua
của hàng hóa và chi phí thu mua phân bổ
cho hàng đã tiêu thụ.
- Đối với vật tư: giá vốn là giá thực tế ghi sổ.
- Đối với dịch vụ: giá vốn là tồn bộ các chi
phí thực tế phát sinh.
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ KẾT QUẢ BÁN HÀNG
VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TK111, 112, 131
TK521
Tập hợp
CKTM,
K/c CKTM, GGHB,
DT tiêu thụ
Tổng
doanh thu hàng
bán bị trả lại
theo giá bán chưa
có thuế GTGT
giá
TK333.1.1
GGHB,
HBBTL
TK632
TK333.1.1
Thuế
GTGT
TK911
K/c GV hàng tiêu thụ
K/c doanh thu thuần
trong kỳ
về tiêu thụ
đầu ra
TK421
TK641, 642
K/c CFBH, CFQLDN
TK111, 112, 131…
TK511
K/c lỗ về tiêu thụ
trong kỳ
K/c lãi về tiêu thụ
thanh
toán
Ví dụ: Cty Hồng Ân nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 8.N
có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 2.8: Xuất kho 1.000 sản phẩm A bán trực tiếp cho cty Hùng Minh, giá bán
88.000 đ/sản phẩm (đã bao gồm thuế suất thuế GTGT 10%). Biết giá thành sản
xuất đơn vị sản phẩm A: 50.000đ. Cty Hùng Minh được cty Hoàng Ân chiết khấu
3% do mua với khối lượng lớn. Toàn bộ tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ chiết khấu được hưởng.
2. Ngày 5.8: Xuất kho 2.000 sản phẩm B gửi bán tại cửa hàng Huệ Linh, giá thành
sản xuất đơn vị sản phẩm B: 70.000đ. Giá bán chưa có thuế GTGT 90.000 đ/sản
phẩm. Thuế suất thuế GTGT 10%.
3. Ngày 10.8: Xuất kho lơ hàng hóa C bán trực tiếp cho doanh nghiệp Khánh
Phương, giá vốn lô hàng 120.000.000đ. Tổng giá thanh tốn lơ hàng
165.000.000 (thuế suất thuế GTGT 10%). Doanh nghiệp Khánh Phương đã chấp
nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ lơ hàng C, bên mua phải chịu, công
ty đã chi hộ bằng tiền mặt 3.300.000đ (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%).
4. Chi phí bán hàng đã chi tiền mặt phát sinh trong tháng 15.000.000đ. Chi phí
quản lý cơng ty đã chi tiền mặt phát sinh trong tháng 22.000.000đ.
Theo anh (chị), khi phát sinh các nghiệp vụ như trên, kế toán của doanh
nghiệp cần xử lý như thế nào? Xác định kết quả bán hàng?
VÍ DỤ
1. a. Nợ TK 632
Có TK 155 (SP A)
b. Nợ TK 131 (Hùng Minh)
Có TK 511
Có TK 333.1
50.000.000
50.000.000
88.000.000
80.000.000
8.000.000
c. Nợ TK 521.1
2.400.000 (3% x 80.000.000)
Nợ TK 333.1
240.000
Có TK 131 (Hùng Minh)
2.640.000
d. Nợ TK 112
85.360.000 (88.000.000 – 2.640.000)
Có TK 131 (Hùng Minh)
85.360.000
Nợ TK 157
Có TK 155 (SP B)
3. a. Nợ TK 632
Có TK 156 (HH C)
2.
b. Nợ TK 131 (Khánh Phương)
Có TK 511
Có TK 333.1
140.000.000
140.000.000
120.000.000
120.000.000
165.000.000
150.000.000
15.000.000
c. Nợ TK 138 (Khánh Phương)
3.300.000
Có TK 111
3.300.000
4. Nợ TK 641
15.000.000
Nợ TK 642
22.000.000
Có TK 111
37.000.000
→ XĐ kết quả kinh doanh?
KẾ TOÁN DOANH THU NHẬN TRƯỚC
Kế tốn bán hàng trả góp, trả chậm
BT1: Phản ánh trị giá vốn của hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Tập hợp giá vốn hàng bán
Có TK154, 155, 156
BT2: Phản ánh giá bán trả góp, trả chậm theo hố đơn GTGT.
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu người mua theo giá bán trả góp, trả chậm.
Có TK 511 (5111, 5112): Doanh thu theo giá bán trả một lần
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT PN tính trên giá bán trả một lần
Có TK 338 (338.7): Chênh lệch giữa giá bán trả góp, trả chậm (chưa có
thuế GTGT) với giá bán thu tiền ngay (chưa có thuế GTGT)
BT3: Số tiền người mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua hàng
Nợ TK liên quan (111, 112...): ST ng.mua t.toán lần đầu tại thời điểm mua
Có TK 131 (chi tiết người mua): Giảm số tiền phải thu người mua
Cuối kỳ, tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn
hàng bán để xác định kết quả tương tự như các phương thức tiêu
thụ khác. Số tiền người mua thanh toán ở các kỳ sau, ghi:
Nợ TK liên quan (111, 112. . .)
Có TK 131 (chi tiết người mua): Số tiền đã thu.
Kết chuyển tiền lãi về bán hàng trả góp, trả chậm tương ứng với từng
kỳ kinh doanh:
Nợ TK 338 (338.7): Giảm doanh thu chưa thực hiện.
Có TK 515: Tăng DTHĐTC về lãi BH trả góp, trả chậm.
Ví dụ 2:
Xuất lơ hàng bán trả góp cho khách hàng M với giá
80.000.000đ, giá thành sản xuất thực tế của lô hàng
50.000.000đ. Tại thời điểm bán, khách hàng M thanh tốn
lần đầu bằng TM 30.000.000đ. Số cịn lại khách hàng M sẽ
thanh tốn trong vịng 20 tháng, mỗi tháng 2.500.000đ
bằng TM. Biết giá bán trả tiền ngay của lô hàng (chưa có
thuế 10%): 65.000.000đ.
Ví dụ 2:
a. Nợ TK 632 : 50.000.000
Có TK 155
: 50.000.000
b. Nợ TK 131 (M)
: 80.000.000
Có TK 511
: 65.000.000
Có TK 333.1 : 6.500.000
Có TK 338.7 : 8.500.000
c. Nợ TK 111 : 30.000.000
Có TK 131 (M)
: 30.000.000
Trường hợp nhận tiền trả trước nhiều kỳ của bên thuê,
kế toán ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện bằng bút toán:
Nợ TK 111, 112 …: Tổng số tiền khách hàng trả trước
Có TK 338 (338.7): Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 333 (333.1.1): Thuế GTGT đầu ra PN tính trên DT chưa thực hiện
Đồng thời kết chuyển doanh thu tương ứng của kỳ kế toán:
Nợ TK 338 (338.7): Giảm doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 (511.3): Doanh thu cho thuê tài sản
Trường hợp doanh nghiệp phải trả lại tiền cho bên đi thuê vì hợp đồng cho
thuê tài sản không được thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn
thời gian đã thu tiền trước (nếu có), số tiền trả lại ghi bằng bút tốn:
Nợ TK 338 (338.7): Giảm doanh thu chưa thực hiện được
Nợ TK 333 (333.1.1): Thuế GTGT tương ứng
Có TK 111, 112, 338.8…: Tổng số tiền trả lại người đi thuê tài sản
Ví dụ 3:
Doanh nghiệp tiến hành cho thuê một thiết bị sản
xuất trong 6 tháng, nguyên giá 290.000.000đ, đã hao mịn
90.000.000đ, mức khấu hao bình qn tháng 2.900.000đ.
Tổng số tiền thu về cho thuê cả 6 tháng (đã thu tiền mặt)
33.000.000đ (trong đó thuế GTGT 10%).
Ví dụ 3:
a. Nợ TK 111: 33.000.000
Có TK 338.7: 30.000.000
Có TK 333.1: 3.000.000
b. Nợ TK 338.7: 5.000.000
Có TK 511: 5.000.000
c. Nợ TK 627: 17.400.000 (2.900.000 × 6 tháng)
→ Mỗi tháng ghi vào CF 2.900.000
Có TK 214: 17.400.000
Trình bày thơng tin trên BCKQKD
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh