1
CHƯƠNG 3
KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
& CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
S
A
L
A
R
Y
BOSS
MỤC TIÊU
2
1
Những vấn đề chung về tiền lương & các khoản trích theo lương
2
Chứng từ, sổ sách & TK sử dụng
3
Phương pháp kế tốn tiền lương & các khoản trích theo lương
2
Thực hành tính lương, các khoản trích theo lương trong các DN
thực tế
4
5
CHUẨN MỰC KẾ TỐN
3
- Chuẩn mực kế tốn Quốc tế số 19 (IAS 19)
- Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 21 (VAS 21)
CÁC VẤN ĐỀ VỀ TIỀN LƯƠNG & CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
4
1. Khái niệm, ý nghĩa của tiền lương & các khoản trích theo lương
2. Ngun tắc kế tốn lao động tiền lương & các khoản trích theo lương
3. Các chế độ tiền lương
4. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, BHTN & KPCĐ
5. Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương & các khoản trích theo lương
6. Chứng từ, sổ sách & TK sử dụng
7. Phương pháp kế toán
Khái niệm:
5
Tiền lương (tiền công) là phần thù lao lao động được biểu
hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho NLĐ căn cứ vào thời
gian, khối lượng và chất lượng công việc mà NLĐ đạt được.
Bản chất
Tiền lương là biểu hiện
bằng tiền của giá cả SLĐ
Ý nghĩa:
6
- Tiền lương, BHXH, BHYT, BHTN là thu nhập chủ
yếu của NLĐ. Do đó, tiền lương là địn bẩy kinh tế
để khuyến khích tinh thần hăng hái lao động, kích
thích & tạo mối quan tâm của NLĐ đến kết quả
công việc của họ (thúc đẩy năng suất lao động).
- Tiền lương & các khoản trích theo lương là một bộ
phận cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó, việc
thúc đẩy năng suất lao động sẽ giúp doanh nghiệp hạ
giá thành sản phẩm.
Nguyên tắc kế toán lao động tiền lương & các khoản
trích theo lương
Phân loại lao động
hợp lý
Theo tglđ:
- Lao động
thường
xuyên, trong
danh sách
- Lao động
tạm thời,
mang tính
thời vụ
Theo quan
hệ với q
trình sản
xuất:
- Lao động
trực tiếp
- Lao động
gián tiếp
Theo chức
năng của lao
động trong quá
trình SXKD:
- Lao động
thực hiện sản
xuất, chế biến
- Lao động bán
hàng
- Lao động
quản lý
Phân loại tiền lương
phù hợp
Tiền lương
chính (thời
gian thực tế
CĨ làm việc)
gồm lương
cấp bậc,
thưởng có
tính chất
lương
Tiền lương
phụ (thời gian
thực tế
KHÔNG làm
việc) gồm
nghỉ phép,
hội họp, học
tập, lễ Tết…
7
Các chế độ tiền lương
- Tiền lương tháng
1. Tiền lương theo thời gian
- Tiền lương tuần
- Tiền lương ngày
- Tiền lương giờ
- Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế
2. Tiền lương
theo sản phẩm
- Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp
- Lương theo sản phẩm có thưởng
- Lương theo sản phẩm lũy tiến
Tiền lương khoán
Trả lương cho NLĐ theo khối lượng &
chất lượng cơng việc hồn thành
8
1. Tiền lương theo thời gian
- Tiền lương tháng: trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp
đồng lao động
Mức lương
Mức lương cơ sở
=
×
tháng
(tối thiểu)
[
Hệ số
Tổng hệ số các
+
lương
khoản phụ cấp
- Tiền lương tuần = (Tiền lương tháng × 12)/52 tuần
- Tiền lương ngày = Tiền lương tháng/22 hoặc 26
- Tiền lương giờ = Tiền lương ngày/ không quá 8 giờ/ngày
9
]
2. Tiền lương theo sản phẩm
- Tiền lương theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế = SLSP hồn
thành đúng quy cách × ĐGTL
- Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp: lương CN phục vụ SX (vận
chuyển VL, SP, bảo dưỡng MMTB…) → Căn cứ vào NSLĐ của
CNTTSX để tính lương cho CN phục vụ
- Lương theo sản phẩm có thưởng: kết hợp trả lương theo SP (SP
trực tiếp hoặc SP gián tiếp) với chế độ tiền thưởng trong SX (tăng
NSLĐ, tiết kiệm CF, nâng cao chất lượng…)
- Lương theo sản phẩm lũy tiến: trả lương trên cơ sở SP trực tiếp,
đồng thời căn cứ vào mức độ hoàn thành định mức SX (Mức độ
hoàn thành định mức càng cao thì lương lũy tiến càng lớn)
10
Mức tiền lương đóng BHXH, BHYT, BHTN
Nếu là lao động làm việc tại các DN:
Căn cứ tiền lương để đóng BHXH, BHYT, BHTN: Là tiền lương
tháng được ghi trong HĐLĐ.
Từ 1/1/2016, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương &
phụ cấp lương.
Từ 1/1/2018, tiền lương tháng đóng BHXH là mức lương, phụ
cấp lương & các khoản bổ sung khác.
Lưu ý:
NLĐ còn bị trừ 1 ngày lương/năm: Quỹ phòng, chống thiên tai
11
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, BHTN & KPCĐ
QĐ 595/QĐ-BHXH áp dụng từ 1/1/2018 - nay
Tổng trích
Chủ sử dụng lao
động
NLĐ
BHXH
25,5
17,5
8
BHYT
4,5
3
1,5
BHTN
2
1
1
KPCĐ
2
2
-
Cộng
34
23,5
10,5
Mức lương cơ sở: Từ 1/5/2016: 1.210.000
Từ 1/7/2017: 1.300.000
Từ 1/7/2018: 1.390.000đ
Từ 1/7/2019: 1.490.000đ
Từ 1/7/2020: 1.600.000đ (chưa tăng vì cần cân đối
NSNN do chịu tác động tiêu cực của đại dịch Covid 19)
Từ 1/7/2023: 1.800.000đ
12
Mức đóng BH = Tiền lương tháng làm căn cứ đóng BH x Tỷ lệ trích các khoản BH
1. Tính lương phải trả:
- CNSXTT: 250.000
- Nhân viên PX: 140.000
- Nhân viên QLDN: 180.000
Nợ TK622: 250.000
Nợ TK627: 140.000
Nợ TK642: 180.000
Có TK334: 570.000
2. DN có trách nhiệm đóng các khoản trích theo lương theo quy
định
13
- Chú ý:
+ Mức lương: Lương theo thời gian của công việc hoặc
chức danh, bảng lương. Đối với NLĐ hưởng lương theo
sản phẩm hoặc lương khốn thì ghi mức lương theo thời
gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khốn.
+ Tiền lương giờ thực trả KHƠNG bao gồm tiền lương
làm thêm giờ, tiền lương trả thêm khi làm việc vào ban
đêm, tiền lương của ngày nghỉ lễ, tết, ngày nghỉ có
hưởng lương theo quy định.
14
- Các khoản phụ cấp lương phải đóng BHXH gồm:
+ Phụ cấp chức vụ, chức danh
+ Phụ cấp trách nhiệm
+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
+ Phụ cấp thâm niên
+ Phụ cấp khu vực
+ Phụ cấp lưu động
+ Phụ cấp thu hút & các phụ cấp có tính chất tương tự
- Các khoản phúc lợi KHƠNG phải đóng BHXH gồm:
+ Tiền thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh
hằng năm và mức độ hồn thành cơng việc của người lao động (quy định
tại Điều 103 của Bộ luật lao động 2012), tiền thưởng sáng kiến.
+ Tiền ăn giữa ca
+ Khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại, đi lại, tiền nhà ở, tiền giữ trẻ, ni con nhỏ
+ Hỗ trợ khi NLĐ có thâm niên bị chết, NLĐ có người thân kết hơn, sinh nhật
của NLĐ, trợ cấp cho NLĐ gặp hoàn cảnh khó khăn khi bị tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp & các khoản hỗ trợ, trợ cấp #.
15
- Các DN có trách nhiệm đóng BHYT, nếu khơng đóng hoặc đóng khơng
đầy đủ thì sẽ bị xử lý:
+ Phải đóng đủ số tiền chưa đóng và nộp số tiền lãi bằng 2 lần mức lãi suất
liên NH tính trên số tiền, thời gian chậm đóng.
+ Đồng thời phải hoàn trả toàn bộ CF cho NLĐ trong phạm vi quyền lợi, mức
hưởng BHYT mà NLĐ đã chi trả trong thời gian chưa có thẻ BHYT.
- NLĐ chú ý khi tham gia BHYT:
+ NLĐ trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì mức đóng hàng
tháng bằng 4,5% tiền lương tháng của NLĐ trước khi nghỉ thai sản.
+ NLĐ trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau từ 14 ngày trở lên trong
tháng thì khơng phải đóng BHYT nhưng vẫn được hưởng quyền lợi BHYT.
+ NLĐ trong thời gian được cử đi học tập hoặc công tác tại nước ngồi thì
khơng phải đóng BHYT.
+ Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp: NLĐ trong thời gian làm thủ tục chờ
hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp vẫn được tính là thời gian tham gia BHYT.
16
Nhiệm vụ của kế toán lao động tiền lương
& các khoản trích theo lương
17
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lượng lao
động, thời gian lao động, kết quả lao động của từng người,
từng bộ phận một cách chính xác, kịp thời.
- Tính, phân bổ chính xác tiền lương & các khoản trích theo
lương cho các đ.tượng sử dụng.
- Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên kinh tế phân xưởng & các
phòng ban liên quan thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu
về lao động, tiền lương theo đúng quy định.
-
Lập báo cáo về lao động, tiền lương kịp thời, chính xác.
-
Phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động về số lượng,
thời gian, năng suất
---> Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng lao động.
-
Phân tích việc quản lý, sử dụng tiền lương, xây dựng
phương án trả lương hợp lý
---> Kích thích NLĐ nâng cao NSLĐ, tiết kiệm chi phí, nâng cao
chất lượng sản phẩm.
18
Chứng từ, sổ sách
19
- Bảng chấm công
- Bảng chấm công làm thêm giờ
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành
- Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
- Hợp đồng giao khoán
- Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
- Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
- Bảng phân bổ tiền lương & BHXH (mẫu)
Tài khoản kế toán sử dụng
TK334 “Phải trả người lao động”
TK335 “Chi phí phải trả”
+ TK334.1: Phải trả cơng nhân viên
SDĐK: Số trích
trước vào chi phí
hiện có ĐK
+ TK334.2: Phải trả người lao động khác
TK338 “Phải trả phải nộp khác”
+ TK338.1: Tài sản thừa chờ giải quyết
+ TK338.2: Kinh phí cơng đồn
+ TK338.3: Bảo hiểm xã hội
+ TK338.4: Bảo hiểm y tế
+ TK338.5: Phải trả về cổ phần hóa
+ TK338.6: Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí thực tế
phát sinh
Trích trước vào
chi phí
Khoản điều chỉnh Khoản điều chỉnh
vào cuối niên độ vào cuối niên độ
SDĐK: Số trích
trước vào chi phí
hiện có CK
+ TK338.7: Doanh thu chưa thực hiện
+ TK338.8: Phải trả, phải nộp khác
20
Kế toán các khoản thanh toán với NLĐ
TK141, 138, 333…
TK334
Các khoản khấu trừ vào thu
nhập của NLĐ (tạm ứng, bồi
thường vật chất, thuế TNCN...)
TK338.3, 338.4,
TK338.3,
338.4,338.6
338.9
Phần đóng góp cho quỹ
BHXH, BHYT, BHTN
TK111, 112, 512…
Thanh toán lương, thưởng &
các khoản khác cho NLĐ
TK622, 627, 641, 642
Tiền
lương,
thưởng,
BHXH
& các
khoản
khác
phải
trả
cho
NLĐ
CNTTSX, NVPX
NVBH, QLDN
TK353
Tiền thưởng
TK338.3
BHXH phải trả
trực tiếp
Lưu ý: Nếu thanh toán lương, thưởng cho NLĐ bằng vật tư, hàng hóa, doanh nghiệp cần
ghi nhận giá vốn, doanh thu và cả thuế GTGT đầu ra
21
Kế toán các khoản thanh toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
TK334
TK338
Số BHXH phải trả trực tiếp
cho NLĐ
TK111, 112…
Nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
cho cơ quan quản lý
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
TK622, 627, 641, 642
Trích
BHXH,
BHYT,
BHTN,
KPCĐ
theo
tỷ lệ
quy
định
Tính vào chi phí
kinh doanh (23%)
TK334
Trừ vào thu nhập
NLĐ (9,5%)
TK111, 112…
Số BHXH, KPCĐ
chi vượt được cấp
22
Kế tốn trích trước tiền lương phép theo kế hoạch của CNTTSX
TK334
TK335
Tiền lương phép thực tế
phải trả CNTTSX trong kỳ
TK622
Trích trước tiền lương phép
theo kế hoạch của CNTTSX
Phần chênh lệch giữa tiền lương phép thực tế
với kế hoạch ghi tăng chi phí (nếu TT>KH)
hoặc ghi giảm chi phí (nếu TT
vào cuối niên độ kế tốn
TK338
Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tiền lương phép phải trả
CNTTSX trong kỳ
23
Ví dụ: Tài liệu kế tốn trong doanh nghiệp sản xuất tháng 3/201X
có các tài liệu liên quan đến tiền lương và các khoản trích theo
lương như sau (đơn vị tính: 1.000đ). Hãy định khoản kế tốn.
1. PT số 20 ngày 8/3, kèm theo GBN số 128 ngày 8/3: Rút TGNH
về quỹ TM để tạm ứng lương kỳ 1 cho CNV: 100.000.
2.
PC số 200 ngày 10/3: Tạm ứng lương kỳ 1 cho CNV: 100.000.
3. Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 3/201X, tiền lương
phải trả cho CBCNV ở các bộ phận như sau:
- Lương công nhân sản xuất: 120.000; trong đó tiền lương nghỉ
phép: 1.000.
- Lương nhân viên phân xưởng: 5.000.
- Lương nhân viên bán hàng: 1.000.
- Lương nhân viên quản lý: 14.000; trong đó tiền lương nghỉ
24
phép: 200.
4. Trích trước tiền lương nghỉ phép của cơng nhân trực tiếp sản
xuất 2% tính trên số tiền lương phải trả cơng nhân trực tiếp
sản xuất khơng tính tiền lương nghỉ phép phải trả.
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí sản xuất và
khấu trừ lương tiền nộp hộ cho NLĐ các khoản BHXH, BHYT,
BHTN.
6. Trợ cấp tai nạn lao động, ốm đau phải trả 1.200.
7. UNC số 15, 16, 17, 18 ngày 25/3 về nộp BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ (nộp 1%) đã trích trong tháng theo quy định (đã nhận
các GBN).
8. PT số 21 ngày 31/3, kèm theo GBN số 152 ngày 31/3: Rút
TGNH về quỹ TM để thanh toán lương kỳ 2 & các khoản # cho
CNV: 265.000.
9. Phiếu chi số 201 ngày 31/3: thanh toán lương và các khoản #
cho CNV.
10. PT số 22 ngày 31/3: nhận tiền hoàn trả của cơ quan BHXH về
25
số BHXH DN đã thực hiện chi tại đơn vị.