Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Chương 2 kế toán hàng tồn kho

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (698.95 KB, 34 trang )

1

CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO


MỤC TIÊU
2

1

Những vấn đề chung về kế toán hàng tồn kho

2

Chuẩn mực kế tốn liên quan đến HTK

3

Phương pháp tính giá HTK & kế tốn HTK

42

Kế tốn dự phịng giảm giá hàng tồn kho

5

Thơng tin trình bày trên BCTC


CHUẨN MỰC KẾ TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HTK


3

- Chuẩn mực kế toán Quốc tế số 02 (IAS 02)

- Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 02 (VAS 02)


4

KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU,
CƠNG CỤ DỤNG CỤ


KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
5

Vật liệu, dụng cụ đều là hàng tồn kho thuộc tài sản
ngắn hạn. Đặc điểm chung của VL, DC là thời gian luân
chuyển ngắn (thường là trong 1 chu kỳ kinh doanh hoặc 1
năm). Tuy nhiên, mỗi loại có cơng dụng, mục đích sử dụng
& đặc điểm khác nhau.


ĐẶC ĐIỂM RIÊNG CỦA VẬT LIỆU, DỤNG CỤ
6

NVL là đối tượng lao động cấu

CCDC là những tư liệu lao động


thành nên thực thể sản phẩm.

không đủ tiêu chuẩn về giá trị &

Đặc điểm:

tgsd để xếp vào TSCĐ. Đặc điểm:

+ Tham gia một chu kỳ SXKD.

+ Tham gia nhiều chu kỳ SXKD.

+ Toàn bộ giá trị VL chuyển hết

+ Giá trị bị hao mòn dần trong

một lần vào CFSXKD trong kỳ.

quá trình sử dụng.

+ Khi tham gia hoạt động SXKD,

+ Giữ nguyên hình thái vật chất

VL bị biến dạng hoặc tiêu hao

ban đầu cho đến lúc hư hỏng.

hoàn toàn.



PHÂN LOẠI VL, DC
7

Theo liệu
nơi
Vật
quản lý

- NVL chính
- VL phụ
- Nhiên liệu
- Phụ tùng thay thế
- VL & thiết bị XDCB
- Phế liệu
- VL khác: bao bì, vật đóng gói…

Dụng cụ
- CCDC: toàn bộ CCDC sử
dụng cho SX, BH, QLDN
- Bao bì luân chuyển: bao bì
chứa đựng VT, SP, HH được
luân chuyển nhiều lần
- Đồ dùng cho thuê (gồm cả
CCDC & bao bì luân chuyển)


TÍNH GIÁ VẬT LIỆU, DỤNG CỤ

PHƯƠNG PHÁP

KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN

Mọi nghiệp vụ nhập, xuất VL,
DC đều được kế toán theo
dõi, tính tốn và ghi chép

thường xun trong suốt q
trình phát sinh

Phụ thuộc vào phương pháp
tính giá VL, DC

PHƯƠNG PHÁP
KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ

Trong kỳ, kế tốn chỉ theo
dõi, tính tốn và ghi chép các
nghiệp vụ nhập VL, DC; còn

trị giá xuất VL, DC được xác
định 1 lần vào cuối kỳ khi có
kết quả kiểm kê.
8


Trị giá VL,
DC xuất
trong kỳ

Trị giá VL,

=

DC hiện còn

Trị giá VL,
+

đầu kỳ

DC nhập
trong kỳ

Trị giá VL,
-

DC hiện còn
cuối kỳ

Lưu ý: VL, DC khi nhập kho hay xuất kho đều được phản ánh
trên sổ sách theo giá thực tế.

9


TÍNH GIÁ VL, DC NHẬP KHO
- TH1: Đối với VL, DC mua ngồi
Giá thực tế
(giá gốc)
ghi sổ


=

Giá

CKTM,

mua

GGHM

trên


-

được
hưởng

Thuế khơng được

Chi phí khác

hoàn (thuế NK,

(vận chuyển,

+ TTĐB, thuế GTGT +

bốc dỡ, thuê


nộp theo phương

kho bãi, bị phạt

pháp trực tiếp)

lưu kho…)

Ví dụ:
Mua 1 số VL tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%):
220.000nđ. CF vận chuyển, bốc dỡ đã trả bằng TM 5.500nđ (đã
bao gồm cả thuế GTGT 10%). DN đã thanh toán toàn bộ tiền hàng
bằng chuyển khoản. Do người bán giao hàng chậm nên DN được
hưởng 1% trên tổng giá thanh toán của số VL đã mua, DN đã nhận
lại bằng TM.
Hãy tính giá số VL trên nhập kho?
10


TÍNH GIÁ VL, DC NHẬP KHO
11

- TH2: Đối với VL, DC do DN sản xuất
Giá thực tế ghi sổ là giá thành sản xuất thực tế của VL, DC nhập kho.

- TH3: Đối với VL, DC do các đơn vị, tổ chức, cá nhân góp vốn
Giá thực tế ghi sổ là giá thỏa thuận do các bên xác định hoặc tổng giá
thanh toán ghi trên HĐGTGT do bên tham gia liên doanh lập + CF tiếp
nhận mà DN bỏ ra (nếu có).


- TH4: Đối với VL, DC được tặng, thưởng
Giá thực tế ghi sổ là giá thị trường tương đương + CF liên quan đến
việc tiếp nhận (nếu có).


TÍNH GIÁ VL, DC XUẤT KHO
12

1. Phương pháp thực tế đích danh
2. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
3. Phương pháp đơn giá bình quân
(cả kỳ dự trữ; sau mỗi lần nhập)

4. Phương pháp giá hạch toán


KẾ TỐN TĂNG, GIẢM VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK331,111,

112,141,311
Tăng
do
mua
ngồi
TK151

TK 152

TK621
Xuất VL trực tiếp SXSP


TK133
TK627,641,642…
Xuất VL cho PX, BH, QLDN, XDCB…

TK222,223…

VL đi đường kỳ trước về nhập kho

Xuất VL góp vốn liên doanh, liên kết…

TK411
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phần,
nhận vốn góp liên doanh…

TK154
Xuất VL th ngồi gia cơng, chế biến

TK338.1
Thừa khi kiểm kê kho
TK221,222…
Thu hồi vốn đầu tư

TK632,138.1
Thiếu phát hiện khi kiểm kê kho
(trong hoặc ngoài định mức)
TK412
CL do đánh giá giảm VL

TK412

CL do đánh giá tăng VL

TK331,111,112…
TK133

CKTM,
GGHM,
HMTL

13


KẾ TỐN TĂNG, GIẢM DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
TK331,111,
112,141,311

Tăng
do
mua
ngồi
TK151

TK 242
TK142,242

TK 153

Xuất DC loại phân bổ ≥ 2 lần
TK133
TK627,641,642…

Xuất DC cho PX, BH, QLDN,
XDCB…(loại phân bổ 1 lần)

TK222,223…

DC đi đường kỳ trước về nhập kho

Xuất DC góp vốn liên doanh, liên kết…

TK411
Nhận cấp phát, nhận vốn cổ phần,
nhận vốn góp liên doanh…

TK154
Xuất DC th ngồi gia cơng, chế biến

TK338.1
Thừa khi kiểm kê kho
TK221,222…
Thu hồi vốn đầu tư

TK632,138.1
Thiếu phát hiện khi kiểm kê kho
(trong hoặc ngoài định mức)
TK412
CL do đánh giá giảm DC

TK412
CL do đánh giá tăng DC


TK331,111,112…
TK133

CKTM,
GGHM,
HMTL

14


Ví dụ:
1. Xuất VL trực tiếp cho SX: SL 100kg; ĐG
2.000đ/kg.
2. Xuất CCDC loại phân bổ 1 lần phục vụ sản
xuất: 2 cái; 3.000.000đ/cái.
3. Xuất CCDC phục vụ bán hàng, trị giá xuất
dùng: 25.000.000đ, phân bổ 5 lần.

15


KẾ TOÁN TỔNG HỢP VL, DC THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
16

Giá trị VL,
DC xuất
trong kỳ

=


Giá trị VL,

Tổng giá trị

Giá trị VL,

DC còn lại

VL, DC tăng

DC còn lại

chưa sử
dụng ĐK

+

thêm trong
kỳ

-

chưa sử
dụng CK

TK sử dụng: - TK611: Mua hàng: + TK611.1: Mua NVL

+ TK611.2: Mua hàng hóa
- TK151, 152, 153: theo dõi giá trị VL, DC tồn kho.



KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM VẬT LIỆU THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
TK151
TK611.1
TK151
Giá trị VL đang đi đường ĐK,
Giá trị VL đang đi đường CK,
chưa sử dụng
chưa sử dụng
TK152
TK152
Giá trị VL tồn kho ĐK, chưa sử Giá trị VL tồn kho CK, chưa sử
dụng
dụng
TK411
TK621
Nhận vốn liên doanh, cấp phát,
Xuất VL trực tiếp SXSP
vốn cổ phần
TK412
TK627,641,642
Xuất VL cho PX, BH, QLDN,
CL đánh giá tăng VL
XDCB…
TK111,112,331,
TK111,112,331
VL
138.8…
mua vào
GGHM, CKTM được

TK133
trong kỳ
hưởng, HMTL
TK515
CKTT khi mua hàng được hưởng
17


KẾ TOÁN TĂNG, GIẢM DỤNG CỤ THEO PHƯƠNG PHÁP KKĐK
TK151
TK611.1
TK151
Giá trị DC đang đi đường ĐK,
Giá trị DC đang đi đường CK,
chưa sử dụng
chưa sử dụng
TK153
TK153
Giá trị DC tồn kho ĐK, chưa sử Giá trị DC tồn kho CK, chưa sử
dụng
dụng
TK 242
TK411
TK142,242
Nhận vốn liên doanh, cấp phát,
Xuất DC loại phân bổ ≥ 2 lần
vốn cổ phần
TK412
TK627,641,642
Xuất DC cho PX, BH, QLDN,

CL đánh giá tăng DC
XDCB…
TK111,112,331,
TK111,112,331
DC
138.8…
mua vào
GGHM, CKTM được
TK133
trong kỳ
hưởng, HMTL
TK515
CKTT khi mua hàng được hưởng
18


19

KẾ TOÁN THÀNH PHẨM


THÀNH PHẨM
Là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế
biến cuối cùng trong quy trình cơng nghệ sản
xuất ra sản phẩm đó của DN.

TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM

Giá thực tế nhập kho
DN tự sản xuất


Th ngồi gia cơng

Giá thực tế xuất kho

- Phương pháp bình

quân gia quyền.
- CFNCTT

- CFNVLTT
- CF thuê gia công
- CF #: vận chuyển,

- CFSXC

bốc dỡ, hao hụt trong
q trình th gia cơng.

- CFNVLTT

- NTXT.
- Thực tế đích danh.
20


KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM THEO PHƯƠNG PHÁP KKTX
Tài khoản sử dụng
TK155


Tài khoản cấp 2:

SDĐK: Trị giá thực
tế của TP tồn ĐK

TK155.1 – TP nhập kho
TK155.2 - TP BĐS

TP nhập kho

TP xuất kho

TP thừa khi kiểm kê

TP thiếu khi kiểm kê

K/c TP tồn CK (DN

K/c TP tồn ĐK (DN

xây dựng để bán trong kỳ hoạt động

hạch toán HTK theo
phương pháp KKĐK)

hạch tốn HTK theo
phương pháp KKĐK)

kinh doanh nình thường).


(quyền sử dụng đất, nhà; hoặc quyền

sử dụng đất, CSHT do DN đầu tư

SDCK: Trị giá thực
tế của TP tồn CK
21


PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
TK154
TK155
TK632
(1) Cuối tháng, giá thành (3) TP XK bán trực tiếp tại
thực tế TP NK
kho của DN
TP xuất trao đổi, biếu,
tặng, thanh toán lương,
thưởng cho NLĐ trong DN
TK157
TK157
(2) TP NK do gửi bán bị
(4) TP XK tiêu thụ theo
khách hàng từ chối
phương thức chuyển hàng,
hoặc ký gửi
TK338.1
(5a) TP thừa chưa xác
định được nguyên nhân


TK138.1
(5b) TP thiếu chưa xác
định được nguyên nhân
22


VÍ DỤ: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Doanh nghiệp sản xuất K có tình hình về thành phẩm A như sau:
1. Số dư ngày 1.3.201X:
- TK155: 16.500.000 (số lượng: 5.000 chiếc).
2. Tình hình nhập, xuất thành phẩm trong tháng:
a. Nhập kho từ sản xuất: 8.000 chiếc; giá thành sản xuất thực tế
3.350đ/chiếc.
b. Tổng hợp các hóa đơn bán hàng trong tháng:
- Xuất bán trực tiếp tại kho: 2.500 chiếc.
- Xuất ký gửi cho đại lý: 3.000 chiếc.
- Xuất bán theo hình thức chuyển hàng: 2.000 chiếc, nhưng cuối
tháng khách hàng vẫn chưa chấp nhận thanh toán.
c. Tổng hợp các PXK TP để biếu, tặng cho các cá nhân, đơn vị tham
dự hội nghị khách hàng của DN: 300 chiếc.
3. Tài liệu bổ sung: DN K kế toán HTK theo phương pháp KKTX.
23


Tồn ĐK: 16.500.000/5.000c= 3.300đ/c
Giả định cty XK theo pp NTXT
a. Nợ TK155: 8.000 x 3.350 = 26.800.000
Có TK154: 26.800.000
b1. Nợ TK632: 2.500 x 3.300 = 8.250.000
Có TK155: 8.250.000

b2. Nợ TK157: 2.500 x 3.300 + 500 x 3.350 =
Có TK155:
b3. Nợ TK157: 2.000 x 3.350
Có TK155:
c. Nợ TK641: 300 x 3.350
Có TK155:

24


Tồn ĐK: 16.500.000/5.000c= 3.300đ/c
Giả định cty XK theo pp ĐGBQ cả kỳ dự trữ
a. Nợ TK155: 8.000 x 3.350 = 26.800.000
Có TK154: 26.800.000
ĐGBQ = (16.500.000+26.800.000)/(5.000+8.000)= 3.330,77
b1. Nợ TK632: 2.500 x 3.330,77
Có TK155:
b2. Nợ TK157: 3.000 x 3.330,77
Có TK155:
b3. Nợ TK157: 2.000 x 3.330,77
Có TK155:
c. Nợ TK641: 300 x 3.330,77
Có TK155:
25


×