Tải bản đầy đủ (.pdf) (208 trang)

Nghiên cứu một sô đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng thâm canh Quế (Cinnamomum cassia) tại ba vùng sinh thái chính của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.12 MB, 208 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TẠ MINH QUANG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
KỸ THUẬT TRỒNG THÂM CANH QUẾ (Cinnamomum cassia BL.)
TẠI BA VÙNG SINH THÁI CHÍNH CỦA VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

Hà Nội – 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TẠ MINH QUANG

NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC VÀ
KỸ THUẬT TRỒNG THÂM CANH QUẾ (Cinnamomum cassia BL.)
TẠI BA VÙNG SINH THÁI CHÍNH CỦA VIỆT NAM

Ngành: Lâm sinh
Mã số: 9.62.02.05


LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. NGUYỄN HUY SƠN
2. PGS.TS. NGUYỄN MINH THANH

Hà Nội – 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận án này là do tôi thực hiện, dưới sự hướng dẫn của
PGS.TS. Nguyễn Huy Sơn và PGS.TS. Nguyễn Minh Thanh. Các số liệu trong
luận án hồn tồn trung thực và chưa từng cơng bố trong bất kỳ tài liệu hay
cơng trình nào khác, nếu sai tơi hồn tồn chịu trách nhiệm.
Cơng trình này được kế thừa các mơ hình thí nghiệm và một phần số liệu
của đề tài khoa học công nghệ “Nghiên cứu chọn giống Quế có năng suất vỏ,
hàm lượng và chất lượng cao phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu cho
vùng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ” giai đoạn (2017 - 2021) do TS.
Phan Văn Thắng làm chủ nhiệm, Nghiên cứu sinh là cộng tác viên chính. Các
thơng tin, số liệu thu thập trình bày trong luận án do nghiên cứu sinh thu thập
và kế thừa một số kết quả nghiên cứu đã được chủ nhiệm đề tài và các cộng tác
viên cho phép sử dụng và công bố trong luận án.
Người cam đoan

Tạ Minh Quang


ii


LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành tại Trường Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
theo chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khố 2017 - 2022. Trong q trình
thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ của
Ban Giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học, Khoa
Lâm học, các thầy cô giáo Trường Đại học Lâm nghiệp, Viện Nghiên cứu Sinh
thái và Môi trường rừng, Viện Công nghệ sinh học,...Qua đây cho phép tác giả
gửi lời cảm ơn chân thành về những giúp đỡ quý báu và hiệu quả đó.
Tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc và kính trọng tới PGS.TS. Nguyễn
Huy Sơn và PGS.TS. Nguyễn Minh Thanh là những người hướng dẫn khoa
học, đã giành nhiều thời gian quý báu chỉ bảo, truyền đạt những kiến thức, kinh
nghiệm trong nghiên cứu khoa học và giúp tác giả hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo và các cán bộ khoa học
của Trung tâm Nghiên cứu Lâm sản ngoài gỗ - Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt
Nam, đặc biệt TS. Phan Văn Thắng đã hỗ trợ và giúp đỡ trong q trình điều
tra, thí nghiệm và thu thập số liệu.
Nghiên cứu sinh xin gửi lời cảm ơn tới các đồng nghiệp, cộng sự, bạn bè
và người thân gia đình đã động viên, chia sẻ, giúp đỡ trong suốt quá trình nghiên
cứu và tạo mọi điều kiện cả về vật chất, tinh thần để Nghiên cứu sinh hoàn
thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả


iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .................................... viii

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỔ, SƠ ĐỒ ..................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của đề tài ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án .................................................................... 2
2.1. Mục tiêu chung............................................................................................ 2
2.2. Mục tiêu cụ thể............................................................................................ 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ................................................................... 3
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu ................................................................... 4
5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................. 4
5.2. Giới hạn nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Bố cục luận án................................................................................................... 5
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 6
1.1. TRÊN THẾ GIỚI .......................................................................................... 6
1.1.1. Đặc điểm phân loại và tên gọi các loài Quế chủ yếu. .............................. 6
1.1.2. Đặc điểm sinh học một số lồi Quế chủ yếu............................................ 7
1.1.2.1. Đặc điểm hình thái một số loài Quế chủ yếu ........................................ 7
1.1.2.2. Đặc điểm phân bố và sinh thái một số loài Quế chủ yếu ...................... 7
1.1.2.3. Đặc điểm đa dạng di truyền của một số lồi Quế ................................. 8
1.1.3. Cơng dụng và giá trị sử dụng của vỏ và tinh dầu Quế ........................... 10
1.1.4. Tinh dầu Quế và thành phần hóa học của tinh dầu ................................ 10
1.1.5. Kỹ thuật chọn giống và nhân giống Quế ............................................... 12
1.1.5.1. Kỹ thuật chọn giống Quế ....................................................................12
1.1.5.2. Kỹ thuật nhân giống Quế ....................................................................13
1.1.6. Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng Quế ................................................... 14
1.2. Ở VIỆT NAM .............................................................................................. 15
1.2.1. Đặc điểm phân loại và tên gọi các loài Quế chủ yếu ............................. 15


iv


1.2.2. Đặc điểm sinh học của loài Quế (C. cassia) .......................................... 17
1.2.2.1. Đặc điểm phân bố và sinh thái ............................................................17
1.2.2.2. Đặc điểm sinh trưởng, tăng trưởng và năng suất vỏ Quế ...................18
1.2.2.3. Về đặc điểm di truyền của các giống Quế ..........................................19
1.2.3. Kỹ thuật chọn giống và nhân giống Quế ............................................... 19
1.2.3.1. Chọn giống Quế ..................................................................................19
1.2.3.2. Nhân giống Quế ..................................................................................20
1.2.3.3. Khảo nghiệm giống Quế .....................................................................22
1.2.4. Kỹ thuật trồng, chăm sóc và nuôi dưỡng rừng Quế ............................... 23
1.2.4.1. Thực trạng gây trồng Quế ...................................................................23
1.2.4.2. Kỹ thuật trồng Quế..............................................................................25
1.2.4.3. Kỹ thuật chăm sóc và ni dưỡng rừng trồng Quế.............................28
1.2.5. Các nghiên cứu về chất lượng và giá trị sử dụng các sản phẩm Quế .... 29
1.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG................................................................................... 31
Chương 2 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................... 33
2.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................... 33
2.1.1. Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học của cây Quế trồng ở 3
vùng sinh thái ....................................................................................................... 33
2.1.2. Nghiên cứu chọn giống và khảo nghiệm giống Quế ............................. 33
2.1.3. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vơ tính Quế bằng phương pháp giâm
hom ....................................................................................................................... 33
2.1.4. Nghiên cứu bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh Quế ở 3
vùng Bắc bộ, Bắc Trung Bộ và nam Trung Bộ .................................................... 33
2.1.5. Đề xuất bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh Quế ........ 34
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................. 34
2.2.1. Quan điểm và cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu ..................................... 34
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu cụ thể ............................................................. 36
2.2.2.1. Phương pháp nghiên một số đặc điểm sinh học của cây Quế trồng ở 3
vùng sinh thái .......................................................................................................36

2.2.2.2. Phương pháp nghiên cứu chọn giống Quế có năng suất và chất lượng
vỏ cao ...................................................................................................................41
2.2.2.3. Kỹ thuật nhân giống vơ tính bằng phương pháp giâm hom ...............43


v

2.2.2.4. Phương pháp nghiên cứu bổ sung kỹ thuật trồng thâm canh Quế ......47
2.2.2.5. Đề xuất bổ sung một số biện pháp kỹ thuật nâng cao năng suất và chất
lượng rừng trồng Quế ...........................................................................................48
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 48
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 51
3.1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA CÁC GIỐNG QUẾ TRỒNG Ở 3 VÙNG
.............................................................................................................................. 51
3.1.1. Đặc điểm hình thái ................................................................................. 51
3.1.1.1. Đặc điểm hình thái thân và vỏ cây ......................................................51
3.1.1.2. Đặc điểm hình thái và kích thước lá ...................................................52
3.1.1.3. Đặc điểm hình thái hoa, quả và hạt Quế .............................................55
3.1.2. Khả năng sinh trưởng của các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái....... 58
3.1.3. Đặc điểm di truyền các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái ................. 60
3.1.3.1. Kết quả tách chiết DNA tổng số .........................................................60
3.1.3.2. Kết quả phân tích DNA bằng chỉ thị ISSI ..........................................60
3.1.3.3. Đặc điểm đa dạng di truyền các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái.61
3.1.3.5. Xác định trình tự hai vùng gen cho các mẫu nghiên cứu ...................65
3.1.4. Đặc điểm sinh thái nơi trồng Quế ở 3 vùng sinh thái ............................ 67
3.1.4.1. Đặc điểm địa hình ...............................................................................67
3.1.4.2. Đặc điểm khí hậu ................................................................................69
3.1.4.3. Đặc điểm đất đai .................................................................................70
3.1.5. Đặc điểm vật hậu và chu kỳ sai quả....................................................... 73
3.1.5.1. Đặc điểm vật hậu ................................................................................73

3.1.5.2. Chu kỳ sai quả .....................................................................................74
3.1.6. Đặc điểm tinh dầu của các giống Quế trồng ở 3 vùng sinh thái ............ 76
3.1.6.1. Hàm lượng tinh dầu Quế .....................................................................76
3.1.6.2. Chất lượng tinh dầu Quế .....................................................................77
3.1.6.3. Đánh giá thành phần tinh dầu Quế ở các vùng sinh thái ....................79
3.1.6.4. So sánh thành phần tinh dầu Quế ở các khu vực nghiên cứu .............80
3.2. CHỌN CÂY TRỘI VÀ KHẢO NGHIỆM HẬU THẾ CÁC GIỐNG
QUẾ ..................................................................................................................... 82
3.2.1. Chọn cây trội Quế ở 3 vùng sinh thái .................................................... 82


vi

3.2.1.1. Kết quả chọn cây trội ở vùng Bắc Bộ .................................................82
3.2.1.1.1. Chọn cây trội dự tuyển theo các chỉ tiêu sinh trưởng ......................82
3.2.1.1.2. Năng suất vỏ, hàm lượng và chất lượng tinh dầu của cây trội dự tuyển
..............................................................................................................................84
3.2.1.1.3. Xác định cây trội chính thức ............................................................88
3.2.1.2. Kết quả chọn cây trội ở vùng Bắc Trung Bộ ...................................... 90
3.2.1.2.1. Chọn cây trội dự tuyển theo các chỉ tiêu sinh trưởng ......................90
3.2.1.2.2. Năng suất vỏ, hàm lượng và chất lượng tinh dầu của cây trội dự tuyển
..............................................................................................................................91
3.2.1.2.3. Xác định cây trội chính thức ............................................................94
3.2.1.3. Kết quả chọn cây trội ở vùng Nam Trung Bộ.....................................96
3.2.1.3.1. Chọn cây trội dự tuyển theo các chỉ tiêu sinh trưởng ......................96
3.2.1.3.2. Năng suất vỏ, hàm lượng và chất lượng tinh dầu các cây trội dự tuyển.98
3.2.1.3.3. Xác định cây trội chính thức ..........................................................101
3.2.2. Kết quả khảo nghiệm hậu thế............................................................... 104
3.2.2.1. Kết quả khảo nghiệm ở vùng Bắc Bộ ...............................................104
3.2.2.2. Kết quả khảo nghiệm ở vùng Bắc Trung Bộ ....................................108

3.2.2.3. Khảo nghiệm ở vùng Nam Trung Bộ ...............................................112
3.3. KỸ THUẬT NHÂN GIỐNG VƠ TÍNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÂM
HOM .................................................................................................................. 116
3.3.1. Ảnh hưởng thời vụ cắt trẻ hóa, tạo chồi đến khả năng sinh trưởng và chất
lượng của chồi vượt lấy hom.............................................................................. 116
3.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng tuổi cây mẹ cắt trẻ hóa tạo chồi đến khả năng ra
rễ và sinh trưởng của hom giâm ......................................................................... 117
3.3.3. Ảnh hưởng của nồng độ chất điều hịa sinh trưởng kích thích ra rễ đến
khả năng ra rễ và sinh trưởng của hom giâm ..................................................... 119
3.3.4. Ảnh hưởng của giá thể, phương pháp giâm hom đến khả năng ra rễ và
sinh trưởng của hom ........................................................................................... 121
3.4. BỔ SUNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG RỪNG THÂM
CANH QUẾ ...................................................................................................... 122
3.4.1. Tiêu chuẩn cây con đem trồng ............................................................. 122
3.4.1.1. Tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .....................................................122


vii

3.4.1.2. Tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An ................................................124
3.4.1.3. Tại huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................126
3.4.2. Ảnh hưởng của bón thúc đến khả năng sinh trưởng của Quế .............. 127
3.4.2.1. Tại huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai .....................................................127
3.4.2.2. Tại huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An ................................................130
3.4.2.3. Tại huyện Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam ........................................131
3.5. ĐỀ XUẤT BỔ SUNG MỘT SỐ BIỆN PHÁP KỸ THUẬT TRỒNG
THÂM CANH QUẾ ......................................................................................... 132
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 135
1. KẾT LUẬN ................................................................................................... 135
1.1. Đặc điểm sinh học ................................................................................... 135

1.2. Chọn giống .............................................................................................. 136
1.3. Nhân giống bằng hom ............................................................................. 137
1.4. Bổ sung một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh .............................. 137
2. TỒN TẠI ....................................................................................................... 138
3. KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 138
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 140


viii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt/ký hiệu
BB
BTB
C. cassia:
CTTN
CNSH
CT
DNA
D00
D1,3
Dt
̅00 :
𝐷
GCMS
Hvn
Hdc
̅ vn :
H
ISSI

KKTB
LSNG
NTB
NCS
NN&PTNT
OTC
Pb
SE
Sig.
S%
TB
T1,3
TLS
TCVN

Nội dung diễn giải
Bắc Bộ
Bắc Trung Bộ
Cinnamomum cassia
Cơng thức thí nghiệm
Cơng nghệ sinh học
Cơng thức
Deoxyribo Nucleic Acid
Đường kính gốc
Đường kính ngang ngực (vị trí 1,3m)
Đường kính tán
Đường kính gốc trung bình
Phương pháp sắc ký khí ghép nối khối phổ
Chiều cao vút ngọn
Chiều cao dưới cành

Chiều cao vút ngọn trung bình
Inter-Simple Sequence Repeats
Khơng khí trung bình
Lâm sản ngồi gỗ
Nam Trung Bộ
Nghiên cứu sinh
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn
Ơ tiêu chuẩn
Khối lượng vỏ Quế khơ/cây
Sai tiêu chuẩn
Mức ý nghĩa
Hệ số biến động
Trung bình
Độ dày vỏ tại vị trí 1,3m
Tỷ lệ sống
Tiêu chuẩn Việt Nam


ix

DANH MỤC CÁC BIỂU, BẢNG
TT
Bảng 1.1:
Bảng 2.1:
Bảng 2.2:
Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3

Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:
Bảng 3.13:
Bảng 3.14:
Bảng 3.15:
Bảng 3.16:
Bảng 3.17:
Bảng 3.18:
Bảng 3.19:
Bảng 3.20:
Bảng 3.21:
Bảng 3.22:

Tên bảng
Trang
Diện tích trồng rừng Quế ở một số tỉnh trọng điểm
24
Số lượng mẫu Quế dùng để phân tích DNA
36
Danh sách và trình tự 6 mồi ISSR được sử dụng trong NC
37
Danh sách các hóa chất được sử dụng trong nghiên cứu
37

Các thành phần của phản ứng PCR với các mồi ISSR
39
Kích thước lá giữa các cây Quế trồng tại 3 vùng sinh thái
53
Kiểm tra sự khác biệt về các trị số chiều dài lá/chiều rộng lá
54
Kích thước quả và hạt Quế ở 3 vùng sinh thái
57
Kiểm tra sự khác biệt giữa quả và hạt Quế ở 3 vùng sinh thái
58
Sinh trưởng của Quế 30 tuổi trồng ở 3 vùng sinh thái
59
Kết quả phân tích sự đa hình các phân đoạn DNA của 8 chỉ
61
thị ISSR
Các chỉ số đa dạng của các xuất xứ Quế tại khu vực NC
62
Các chỉ số đa dạng của các quần thể Quế tại khu vực NC
63
Mức độ tương đồng nucleotide của vùng gen rpoB
65
Mức độ tương đồng nucleotide của vùng gen matK
66
Đặc điểm nơi gây trồng Quế ở các vùng sinh thái
67
Đặc điểm khí hậu của địa điểm nghiên cứu
69
Đặc điểm lý, hố tính đất nơi trồng Quế ơ 3 vùng sinh thái
71
Kết quả điều tra vật hậu Quế trồng ở 3 vùng sinh thái

73
Chu kỳ sai quả của Quế
75
Hàm lượng tinh dầu Quế trồng ở 3 vùng sinh thái
76
Thành phần tinh dầu Quế ở 3 vùng sinh thái
78
Kiểm tra sự khác biệt của thành phần tinh dầu Quế ở 3 vùng
81
sinh thái
Các chỉ tiêu của cây trội chính thức tại vùng Bắc Bộ
88
Các chỉ tiêu của cây trội chính thức tại vùng Bắc Trung Bộ
94
Các chỉ tiêu của cây trội chính thức tại vùng Nam Trung Bộ
102
Kết quả khảo nghiệm hậu thế tại Bảo Yên, Lào Cai
104


x

Bảng 3.23:
Bảng 3.24:
Bảng 3.25:
Bảng 3.26:
Bảng 3.27:
Bảng 3.28:
Bảng 3.29:
Bảng 3.30:


Kết quả khảo nghiệm hậu thế tại Quế Phong, Nghệ An
Kết quả khảo nghiệm hậu thế tại Nam Trà My, Quảng Nam
Thời vụ cắt trẻ hóa, tạo chồi
Ảnh hưởng của tuổi cây mẹ cắt trẻ hóa đến khả năng ra rễ của
hom giâm sau 6 tháng
Ảnh hưởng của chất điều hòa sinh trưởng đến khả năng ra rễ
sau 10 tuần giâm hom
Ảnh hưởng của giá thể, phương pháp giâm hom đến khả năng
ra rễ và sinh trưởng của hom
Ảnh hưởng tiêu chuẩn cây con đến khả năng sinh trưởng cây
Quế
Ảnh hưởng của bón thúc đến khả năng sinh trưởng cây Quế

109
112
117
118
119
121
123
129


xi

DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỔ, SƠ ĐỒ
TT
Hình 2.1:
Hình 2.2:

Hình 3.1:
Hình 3.2:
Hình 3.3:
Hình 3.4:
Hình 3.5:
Hình 3.6:
Hình 3.7:

Hình 3.8:
Hình 3.9:
Hình 3.10:
Hình 3.11:
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14:
Hình 3.15:
Hình 3.16:
Hình 3.17:
Hình 3.18:
Hình 3.19:
Hình 3.20:
Hình 3.21:
Hình 3.22:

Tên hình
Trang
Sơ đồ các bước tiến hành nghiên cứu
35
Sơ đồ bố trí thí nghiệm khảo nghiệm hậu thế
43

Hình thái thân các giống Quế trồng tại các điểm nghiên cứu
51
Hình thái lá của các giống Quế trồng tại điểm nghiên cứu
52
Hình thái hoa Quế
55
Hình thái quả Quế khi chín
55
Hình thái hạt Quế
56
DNA tổng số tách từ một số mẫu cây Quế
60
Sản phẩm PCR-ISSR xuất xứ Thanh Hóa chạy với mồi
60
ISSR 53. M: Marker, giếng 1-10: mẫu tương ứng với cây
số 1-10
Cây phân loại quan hệ di truyền giữa các giống Quế
64
Rừng Quế trồng ở các vùng sinh thái
68
Hình thái phẫu diện đất
70
Các pha vật hậu của Quế
74
Hàm lượng tinh dầu Quế theo vùng sinh thái
77
Hom giâm Quế
120
Cây con rễ trần 12 tháng tuổi ở Bảo Yên – Lào Cai
124

Cây con rễ trần 24 tháng tuổi ở Bảo Yên – Lào Cai
124
Cây con rễ trần 12 tháng tuổi ở Quế Phong – Nghệ An
125
Cây con rễ trần 24 tháng tuổi ở Quế Phong – Nghệ An
125
Cây con rễ trần 12 tháng tuổi ở Nam Trà My – Quảng Nam 127
Cây con rễ trần 24 tháng tuổi ở Nam Trà My – Quảng Nam 127
Năm 2 và năm 3 bón phân NPK ở Bảo Yên
128
Năm 2 bón phân NPK, năm 3 bón phân vi sinh ở Bảo Yên
128
Sinh trưởng của cây Quế ở cơng thức bón phân CT1
130


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Quế (Cinnamomum cassia BL.) là một trong những loài cây lâm sản
ngoài gỗ có giá trị cao, các sản phẩm từ cây Quế được sử dụng khá phổ biến và
rộng rãi trên thị trường quốc tế. Vỏ và tinh dầu Quế được sử dụng nhiều trong
các ngành công nghiệp khác nhau như: làm thuốc chữa bệnh trong y học dân
tộc cổ truyền, làm dược liệu trong y học hiện đại, làm gia vị và hương liệu trong
cơng nghiệp thực phẩm và hóa mỹ phẩm (Phạm Văn Tuấn, Nguyễn Huy Sơn,
2007) [57]. Đặc biệt, trong y học hiện đại, tinh dầu Quế sử dụng nhiều làm
thuốc kích thích khả năng tuần hồn, hơ hấp và bài tiết; làm chất sát trùng, ức
chế nhiều loại vi khuẩn tả và vi khuẩn đơn bào, chữa trị các chứng bệnh đường
ruột. Hơn nữa, Quế còn là loài cây chỉ được trồng tập trung ở một số quốc gia

và một số vùng sinh thái nhất định, nhưng nhu cầu sử dụng các sản phẩm từ
cây Quế lại được phổ biến rộng rãi trên phạm vi toàn thế giới, nên các sản phẩm
từ cây Quế có giá trị thương mại rất lớn. Ở Việt Nam, Quế được cho là “đặc
sản rừng” có giá trị cao và chiếm vị trí hàng đầu trong các loại lâm sản ngồi
gỗ xuất khẩu (Nguyễn Phú Hùng, 2005) [25]. Hiện nay, các sản phẩm từ Quế
là mặt hàng đem lại kim ngạch xuất khẩu lớn nhất trong các loại LSNG. Ngồi
ra, khơng chỉ có vỏ, tinh dầu Quế có giá trị cao trên thị trường trong và ngoài
nước, mà các bộ phận khác của cây Quế như lá và gỗ đều có thể sử dụng và
góp phần làm gia tăng giá trị kinh tế đáng kể cho người trồng rừng. Có thể thu
hoạch lá hàng năm để chưng cất tinh dầu giúp người nơng dân có thu nhập
thường xun. Khi khai thác một lần lấy vỏ, gỗ cịn lại có thể làm ván bóc nhân
tạo có giá trị cao và được nhiều khách hàng ưa chuộng (Nguyễn Huy Sơn, 2014)
[44].
Ở Việt Nam, Quế được trồng ở ba vùng chính gồm: vùng Đơng Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ (ba vùng này được gọi theo vùng sinh thái


2

lâm nghiệp quy định tại Thông tư 22/2021/TT-BNNPTNT ngày 29/12/2021).
Trong đó, trung tâm Quế của vùng Đơng Bắc Bộ là các tỉnh Lào Cai và Yên
Bái; trung tâm Quế của vùng Bắc Trung Bộ là các Thanh Hóa và Nghệ An;
trung tâm Quế của vùng Nam Trung Bộ là các tỉnh Quảng Nam và Quảng Ngãi
(Phạm Hoàng Hộ, 1999) [22]. Tuy nhiên, trong nhiều năm trước đây cây Quế
chưa phát triển bền vững do năng suất và chất lượng các sản phẩm chưa cao,
dẫn đến hiệu quả kinh tế mang lại còn thấp, chưa thu hút được sự đầu tư của
người trồng rừng cũng như các doanh nghiệp. Từ năm 2000 trở lại đây, với sự
hỗ trợ của các chương trình trồng rừng, cây Quế đã được quan tâm phát triển mở
rộng diện tích ở các vùng sinh thái, nên diện tích rừng trồng Quế đã tăng dần.
Tuy vậy, năng suất và chất lượng rừng cũng như các sản phẩm của cây Quế vẫn

còn thấp so với tiềm năng (Viên Kim Cương, 2014) [11]. Một vấn đề nữa là
chưa nghiên cứu đầy đủ về các đặc điểm sinh học cũng như chọn các giống Quế
khác nhau theo từng vùng sinh thái, chất lượng các giống Quế chưa được cải
thiện, kỹ thuật trồng và thâm canh rừng chưa đáp ứng được yêu cầu năng suất và
chất lượng nguyên liệu cung cấp cho các ngành công nghệ như y học và thực
phẩm, giá trị sử dụng cũng như giá trị kinh tế chưa cao.
Vì vậy, việc “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và kỹ thuật trồng
thâm canh Quế (Cinnamomum cassia) tại ba vùng sinh thái chính của Việt
Nam” là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và thực tiễn sản xuất.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
2.1. Mục tiêu chung
Bổ sung được một số cơ sở khoa học nhằm phát triển rừng trồng thâm
canh và nâng cao năng suất, chất lượng rừng trồng Quế ở 3 vùng sinh thái chính,
góp phần nâng cao thu nhập cho người trồng Quế.


3

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Bổ sung được một số đặc điểm sinh học của loài Quế;
- Chọn được giống có năng suất, chất lượng cao thơng qua việc xác định
được một số gia đình cây trội Quế có triển vọng trong các khảo nghiệm hậu thế
ở 3 vùng sinh thái trồng Quế;
- Xác định được biện pháp kỹ thuật nhân giống vơ tính bằng phương
pháp giâm hom Quế;
- Bước đầu xác định và bổ sung được một số biện pháp kỹ thuật trồng
thâm canh Quế ở 3 vùng sinh thái trồng Quế chính.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
- Về khoa học: Luận án đã bổ sung được thông tin khoa học và hiểu biết
về một số đặc điểm sinh học của loài Quế (Cinnamomum cassia BL.) trồng ở 3

vùng sinh thái chính.
- Về thực tiễn: Luận án đã xác định được 28 gia đình Quế có triển vọng
để cung cấp giống và một số biện pháp kỹ thuật trồng rừng Quế, góp phần phát
triển rừng trồng Quế có năng suất, chất lượng tinh dầu cao tại vùng Bắc Bộ,
Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Đã bổ sung một số đặc điểm sinh học chủ yếu (hình thái, vật hậu, đặc
điểm di truyền, độ cao nơi trồng và đặc điểm tinh dầu) của loài Quế
(Cinnamomum cassia BL.) trồng ở các vùng Bắc Bộ (Lào Cai, Yên Bái), Bắc
Trung Bộ (Thanh Hóa, Nghệ An) và Nam Trung Bộ (Quảng Nam, Quảng Ngãi).
- Đã xác định được biện pháp kỹ thuật nhân giống vơ tính bằng phương
pháp giâm hom Quế.
- Bước đầu đã xác định được 28 gia đình cây trội Quế có triển vọng cho
năng suất và chất lượng tinh dầu cao, trong đó vùng Bắc Bộ 10 gia đình, Bắc
Trung Bộ 9 gia đình, Nam Trung Bộ 9 gia đình.


4

- Đã bổ sung được một số biện pháp kỹ thuật trồng thâm canh gồm: tiêu
chuẩn cây con đem trồng; loại phân và liệu lượng bón cho rừng trồng Quế.
5. Đối tượng và giới hạn nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Loài Quế (Cinnamomum cassia BL.) tại một số địa phương thuộc vùng
Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và Nam Trung Bộ.
5.2. Giới hạn nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu một số nội dung sau:
+ Nghiên cứu bổ sung một số đặc điểm sinh học cơ bản có liên quan trực
tiếp đến sinh trưởng và phát triển của cây Quế cịn hạn chế: đặc điểm hình thái,

vật hậu, sinh thái, đặc điểm di truyền và đặc điểm tinh dầu Quế.
+ Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống vơ tính bằng phương pháp giâm hom
Quế thơng qua các thí nghiệm ảnh hưởng của thời vụ cắt trẻ hóa, tạo chồi đển
khả năng sinh trưởng và chất lượng của chồi vượt lấy hom; ảnh hưởng của tuổi
cây mẹ cắt trẻ hóa tạo chồi, ảnh hưởng của nồng độ chất điều hịa sinh trưởng
kích thích ra rễ (IBA) và ảnh hưởng của giá thể, phương pháp giâm hom đến
khả năng ra rễ và sinh trưởng của hom giâm.
+ Nghiên cứu chọn cây trội Quế có năng suất, chất lượng cao và khảo
nghiệm hậu thế các gia đình.
+ Nghiên cứu một số biện pháp trồng thâm canh Quế thơng qua thí
nghiệm về tiêu chuẩn cây con đem trồng, ảnh hưởng của phân bón thúc đến
sinh trưởng của cây Quế, trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp kỹ thuật nhằm
nâng cao năng suất và chất lượng rừng trồng Quế cho 3 vùng sinh thái chính.
- Về địa bàn nghiên cứu:
+ Các nội dung nghiên cứu về đặc điểm sinh học và chọn cây trội ở 3
vùng sinh thái chính gồm: Lào Cai và Yên Bái (Bắc Bộ), Thanh Hóa và Nghệ
An (Bắc Trung Bộ), Quảng Nam và Quảng Ngãi (Nam Trung Bộ).


5

+ Bố trí khảo nghiệm và các thí nghiệm về biện pháp trồng thâm canh
Quế ở huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai; huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ An và huyện
Nam Trà My, tỉnh Quảng Nam.
+ Bố trí thí nghiệm về nhân giống Quế tại huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái
và huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai.
- Về thời gian nghiên cứu: Thực hiện trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm
2022.
6. Bố cục luận án
Luận án gồm 149 trang. Ngoài các phần lời cam đoan, cám ơn, danh mục

các chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình hảnh và các phụ lục, luận án được
kết cấu thành các phần sau đây:
- Phần mở đầu (5 trang);
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu (27 trang);
- Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu (18 trang);
- Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận (84 trang);
- Kết luận, tồn tại và kiến nghị (4 trang );
- Tài liệu tham khảo (11 trang).


6

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Đặc điểm phân loại và tên gọi các loài Quế chủ yếu.
Trên thế giới, các nhà khoa học đã xác định chi Quế (Cinnamomum) có
hơn 300 lồi, phân bố chủ yếu tại các khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới của Bắc
Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ, châu Á, châu Đại Dương và Australia, Van Der
Werff et al (1996) [96]. Quế là tên gọi chung của một số lồi có dầu thơm,
được gây trồng phổ biến để lấy vỏ và tinh dầu gồm: lồi Cinnamomum verum,
có nguồn gốc ở Sri Lanka và có tên thương mại quốc tế là Quế Sri Lanka (Sri
Lanka cinnamom) hoặc Quế Ceylon (Ceylon cinnamom); loài Cinnamomum
cassia có tên khác là Cinnamomum aromaticum được gọi là Quế Trung Quốc
(Chinnese cassia) hoặc Quế Việt Nam (Vietnamese cassia), có nguồn gốc từ
các tỉnh phía Nam Trung Quốc và Việt Nam; lồi Cinnamomum burmannnii
hay cịn gọi là Quế Indonesia (Indonesian cassia); loài Indian cassia hoặc
Cinnamomum tamala chủ yếu ở Ấn Độ; các loài Cinnamomum
impressinervium và Cinnamomum bejolghota cũng phân bố chủ yếu ở Ấn Độ
nhưng không phổ biến (P.N. Ravindran và K. Nirmal Babu, 2004) [92], Zeng,

C.S et al (2013) [99]. Theo Kostermans (1961) [79], Ravindran et al (2004)
[91], Balasubramanian et al (1993) [72] thì đặc điểm phân loại và nhận biết các
loài Quế thường dựa vào 4 đặc điểm chính, gồm: (i) chiều dài của gân lá; (ii)
mặt lá có lơng; (iii) đế quả; (iv) số lượng tế bào bao phấn của nhị hoa.
Nhìn chung, về phân loại thực vật và tên gọi đã được các nhà khoa học
trên thế giới quan tâm từ rất sớm, đã xác định các loài trong chi Cinnamomum
khá phong phú và hoàn thiện, ít có tranh luận về phân loại.


7

1.1.2. Đặc điểm sinh học một số loài Quế chủ yếu
1.1.2.1. Đặc điểm hình thái một số lồi Quế chủ yếu
Mỗi lồi Quế các đặc điểm hình thái khác nhau, khi nghiên cứu các
trường hợp cụ thể, các tác giả đã mơ tả đặc điểm hình thái chung và những đặc
điểm dễ nhận biết, điển hình là các cơng trình nghiên cứu của P. N. Ravindran
et al (2004) [91]; Nguyen Kim Dao (2004) [88]; Hasanah et al (2004) [76];
Ariyarathne et al (2018) [70]. Các loài Cinnamomum tamala và Cinnamomum
Burmannii là cây gỗ nhỏ, có chiều cao đạt khoảng 15m. Các loài C. verum hoặc
C. cassia là cây gỗ nhỡ đến lớn, chiều cao có thể đạt từ 16 -18 m hoặc từ 18 - 20
m, đường kính của các lồi này có thể đạt 60 cm, gốc có thể hơi có bạnh vè; vỏ
nhẵn có mầu nâu sáng hoặc hơi hồng, có độ dầy tới 10 mm hoặc hơn, có vị cay;
lá mọc đối hoặc gần đối, lá có hình bầu dục hoặc elip, đầu lá vuốt nhọn; thời gian
ra hoa thay đổi theo từng loài, thường từ tháng 10 năm trước đến tháng 2 năm
sau và quả chín vào tháng 5 đến tháng 6 hàng năm. Theo P.N. Ravindran et al
(2004) [92] kích thước và hình thái lá giữa các lồi có sự khác nhau khá rõ rệt, ngay
trong cùng 1 loài nhưng phân bố tự nhiên hoặc được trồng ở những nơi khác nhau
cũng có sự khác biệt khá lớn. Chiều dài lá của loài Cinnamomum verum dao động
từ 8,7 đến 22,7 cm, trung bình khoảng 13 cm; chiều rộng từ 3,3 - 8,3 cm, trung bình
5,1 cm. Đối với lá của loài Cinnamomum cassia cả chiều dài và rộng đều lớn hơn,

chiều dài trung bình khoảng 16,25 cm và chiều rộng trung bình 3,8 cm.
Nhìn chung, các cơng trình nghiên cứu về đặc điểm hình thái thường gắn liền
với các nghiên cứu phân loại thực vật và tên gọi, chỉ tập trung vào các đặc điểm
hình thái thân, lá, hoa và quả.
1.1.2.2. Đặc điểm phân bố và sinh thái một số loài Quế chủ yếu
Các loài Quế có tinh dầu chủ yếu phân bố ở vùng châu Á, điển hình là lồi
Cinnamomum verum, là lồi cây bản địa của Sri Lanka và Nam Ấn Độ,
Kostermans, A.J.G.H. (1983) [80]. Lồi Cinnamomum tamala có phân bố ở
hầu hết các vùng Himalaya nhiệt đới, cận nhiệt đới và mở rộng đến vùng Đông


8

Bắc của Ấn Độ, ở độ cao đến dưới 2.000 m so với mực nước biển (Anandaraj,
N. et al, 2004) [71]. Lồi Quế này có phân bố tự nhiên ở Nêpal, Băng La Đét
và Myanmar. Lồi Cinnamomum burmannii hay cịn có các tên gọi khác như:
java cassia, fagot cassia, padang cassia, batavia cassia, korintji cassia, vera
cassia,… chúng có phân bố tự nhiên ở vùng giữa Indonesia và Malaysia, hiện
nay được trồng phổ biến để sản xuất hàng hóa ở bán đảo Timor. Ở Indonesia,
chúng có phân bố tự nhiên từ mặt biển đến độ cao 2.000 m, trung tâm vùng
trồng Quế ở Indonesia là Padang, ở độ cao từ 500 - 1.300 m so với mực nước
biển (P.N. Ravindran et al, 2004) [92]. Lồi Cinnamomum cassia có phân bố
tự nhiên ở các tỉnh phía Nam của Trung Quốc, tập trung nhiều các ở tỉnh Quảng
Đông và Quảng Tây, thường ở độ cao dưới 300m so với mực nước biển, nơi có
nhiệt độ bình qn hằng năm khoảng 22°C, lượng mưa bình quân khoảng 1250
mm/năm, số ngày ẩm là 135 ngày/năm; nhiệt độ cao nhất là 38 0C và nhiệt độ
thấp nhất là 00C (Nguyen Kim Dao, 2004) [88]. Theo J. Ranatunga et al, (2004)
[90] thì Quế là cây trồng có thể gây trồng được trên nhiều loại đất đai và điều
kiện khí hậu khác nhau, cụ thể là: lồi Cinnamomum verum có thể trồng được
ở những nơi có điều kiện khí hậu từ bán khơ hạn đến ẩm, từ đất pha cát đến đất

feralit có hàm lượng sét cao, giầu mùn và hơi chua (pH Kcl≈ 4,5 - 5,5), thoát
nước, có đá lẫn; chế độ nhiệt và chế độ ẩm có biên độ dao động khá lớn, nhiệt
độ trung bình năm từ 20 - 300C; lượng mưa từ 1.250 - 2.500mm, độ cao khoảng
300-350m so với mực nước biển; tuổi thọ của cây Quế có thể lên tới 30 - 40
năm, với điều kiện lập địa thích hợp. Ngược lại, lồi Cinnamomum cassia lại
thích hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm, tầng đất sâu, giầu mùn, độ cao thích
hợp dưới 500m so với mực nước biển, nhưng cũng có khi bắt gặp phân bố tự
nhiên ở độ cao hơn 1.000m.
1.1.2.3. Đặc điểm đa dạng di truyền của một số loài Quế
Để đánh giá đặc điểm di truyền của 2 loài Cinnamomum camphora và
Cinnamomum verum, Govinden et al (2007) [75] đã sử dụng 11 mồi RAPD để


9

đánh giá sự khác biệt giữa 2 loài C. camphora và C. verum. Kết quả phân tích
11 mồi RAPD thu được các băng ADN dao động từ 400bp tới 3800bp. Số băng
thu được ở mỗi mồi dao động từ 1 tới 14 băng, trung bình 8 băng/mồi. Tất cả
những mồi được sử dụng đều cho số băng đa hình cao, điều này cho thấy ở đây
có sự khác biệt giữa 2 loài.
Trong một nghiên cứu khác ở Thái Lan Miss, J. J. (2010) [83] đã sử
dụng phương pháp đánh giá các đặc điểm hình thái kết hợp với chỉ thị phân
tử RAPD để đánh giá đa dạng di truyền quần thể của 73 giống Quế thuộc 17
loài được chọn từ 6 tỉnh ở miền Nam Thái Lan. Đồng thời đã sử dụng 50 mồi
RAPD đã được sàng lọc và 10 mồi cho kết quả đa hình đã được chọn ra để
đánh giá đa dạng di truyền của các mẫu. Kết quả sử dụng 10 mồi RAPD thu
được 78 băng ADN, trong đó có 75 băng đa hình (chiếm 96,15%). Sử dụng
phần mềm NTSYS version 2.1 để phân tích hệ số tương đồng di truyền và cây
phân loại. Hệ số tương đồng di truyền giữa các mẫu giống Quế dao động từ
0,397 đến 0,987, trung bình 0,641; 73 mẫu giống Quế được chia làm 5 nhóm.

Trong đó, có hai nhóm lồi C. porrectum và C. ilicioides có mối quan hệ di
truyền gần gũi nhất, hệ số tương đồng di truyền trung bình cao nhất là 0,843;
hai nhóm lồi C. porrectum và C. mollisimum hệ số tương đồng di truyền
trung bình nhỏ nhất là 0,522; cịn lại 1 nhóm lồi khác biệt hẳn các nhóm trên.
Tương tự như vậy, Sandigawad A. M et al (2011) [93] đã sử dụng 40
marker RAPD để đánh giá mối quan hệ di truyền giữa 8 loài thuộc chi
Cinnamomum ở Nam Ấn Độ. Kết quả sử dụng 40 mồi RAPD thu được 111
băng ADN trong đó có 98% đa hình. Mồi OPB - 17 nhân lên được số băng lớn
nhất là 16 băng. Mồi OPA19 và OPB - 16 nhân lên được số băng nhỏ nhất là 3
băng. Số băng nhân lên trung bình là 8,54 băng/mồi. Kích thước băng nhân lên
được cao nhất là 4200bp và thấp nhất là 100bp. Hệ số tương đồng di truyền dao
động từ 0,17 (giữa C. zeylanicum và C. travancoricum) đến 0,81 (giữa C.
macrocarpum và C. travancoricum). Dựa vào sơ đồ hình cây, 8 lồi thuộc chi


10

Cinnamomum được chia thành 2 nhóm. Nhóm A gồm C. malabatrum, C.
sulphuratum,

C.

macrocarpum,

C.

travancoricum,

C.


wightii,

C.

nicolsonianum và C. walaiwarense. Nhóm B duy nhất có 1 loài C. zeylanicum.
Như vậy, chỉ thị RAPD được sử dụng thành công trong việc phân loại và nghiên
cứu phát sinh lồi ở các lồi thuộc chi Cinnamomum.
1.1.3. Cơng dụng và giá trị sử dụng của vỏ và tinh dầu Quế
Theo Vijayan and R.V. Ajithan Thampuran (2004) [95]; Chowdhury, S
et al (1998) [73] cho thấy sản phẩm chính của cây Quế là vỏ và tinh dầu, có
giá trị sử dụng rất đa dạng và nhiều công dụng. Quế được sử dụng làm thực
phẩm và là một loại gia vị quan trọng thứ hai sau Hồ tiêu ở các nước Âu Mỹ.
Quế được sử dụng trong y học cổ truyền từ rất lâu tại Trung Quốc, Ấn Độ và
Việt Nam (Zhu, L., Ding, D., & Lawrence, B. M. 1994) [100]. Quế có tác
dụng làm tốt mồ hơi và được sử dụng như một loại thuốc hạ sốt, chống sốt
rét, giảm đau đầu, đau cơ, đau khớp và làm tăng nhiệt độ cơ thể, cải thiện
máu lưu thơng, có tác dụng điều trị chán ăn, tim mạch, đường ruột. Quế được
sử dụng cho bào chế dược phẩm. Quế có dược tính chống sốt rét, chống dị
ứng và miễn dịch, hạ huyết áp và tác dụng tim mạch. Vỏ và tinh dầu quế là
thành phần chính trong nhiều cơng thức bào chế thuốc của Ấn Độ, Anh, Trung
Quốc, Úc, Bỉ, Châu Âu, Pháp, Đức, Hungary, Nhật Bản, Hà Lan, Bồ Đào
Nha và Thụy Sĩ (Chungling Zang aet al 2019) [74].
Ngoài ra, Tinh dầu quế cũng được sử dụng nhiều trong các ngành công
nghiệp chế biến thực phẩm và mỹ phẩm. Dầu Quế được sử dụng tạo hương vị cho
các loại đồ uống và nước giải khát (B. Krishnamoorthy và J. Rema, 2004) [81].
1.1.4. Tinh dầu Quế và thành phần hóa học của tinh dầu
Khảo sát tinh dầu trong các loài Quế, Wijesekera R.O.B et al (2004) [97]
cho thấy các loài trong chi Quế đều có tinh dầu. Tuy nhiên, hàm lượng và thành
phần hóa học có trong tinh dầu phục thuộc vào các loài quế khác nhau, giống
và nơi trồng khác nhau, tinh dầu từ các bộ phận khác nhau (vỏ, thân, rễ, lá).



11

Đặc biệt, tinh dầu của ba loài C. zeylanicum, C. cassia và C. Camphora có giá trị
thương mại cao trong y học. Các hợp chất chính trong thân và vỏ rễ chứa 75%
Cinnamaldehyde và 56% Camphor. Dầu chiết xuất từ vỏ thân cây có mùi thơm của
các gia vị và hương vị cay ngọt, được sử dụng trong chế biến hương liệu thực phẩm,
gia vị,… Ngoài ra, Mallavarapu, G, L et al (1995) [86] cũng cho thấy thành phần
chính của tinh dầu vỏ quế là Cinnamaldehyde chiếm từ 70 - 90%, đối với tinh dầu
vỏ của Quế C. cassia, hàm lượng Cinnamic aldehyde có thể chiếm tới 95%.
Khi nghiên cứu về dược lý, Izadpanah, E et al (2016) [77] cho hầu hết các
thành phần hóa học của tinh dầu Quế là monoterpen, sesquiterpen và các dẫn xuất
oxy liên quan của hai loại hợp chất này. Các hydrocacbon monoterpene chính trong
các thành phần dễ bay hơi của chiết xuất quế là α-pinene, camphene và limonene
(Miyazawa, M et al (2001) [85].
Bằng phương pháp sắc khí lỏng (GLC), Madan và cs (2004) [84] đã xác
định được 19 thành phần khác nhau từ tinh dầu Quế C. loureirii, trong đó thành
phần cinnamaldehyde chiếm trên 70%. Quế Srilanka có hàm lượng tinh dầu trong
lá từ 0,5-1,8% và thành phần chính trong tinh dầu là eugenol (65-92%). Phân tích
tinh dầu Quế C. cassia đã xác định được 35 thành phần hóa học khác nhau. Kết
quả phân tích này cịn cho thấy rằng thành phần và tỷ lệ các thành phần có trong
tinh dầu Quế Sri Lanka rất khác biệt với Quế C. cassia. Trong một nghiên cứu
khác của Marin, P. D et al (2004) [87] cho thấy bằng phương pháp sắc ký khí khối
phổ đã đo được trong một mẫu tinh dầu Cinnamomum verum chứa khoảng 63%
cinnamaldehyde, 8% limonene, 7% eugenol, 5,5% cinnamaldehyde propylene và
<1-2% của nhiều loại hợp chất terpenoid (α-pinene, camphene). Ngoài ra, dầu Quế
được chưng cất bằng phương pháp thủy điện từ chồi cây Cinnamomum verum (C.
zeylanicum) thu được những hợp chất Terpene hydrocarbon (78%) và terpenoid
oxy hóa (9%) cùng với sesquiterpen, α-bergamotene (27%) và α-copaene (23%),

là những hợp chất phổ biến nhất (Jayaprakasha, G. K et al, 2002) [78].


12

1.1.5. Kỹ thuật chọn giống và nhân giống Quế
1.1.5.1. Kỹ thuật chọn giống Quế
Chọn giống Quế có năng suất và chất lượng tinh dầu cao đã quan tâm
thực hiện ở một số nước như: Ấn Độ, Sri Lanka và Trung Quốc. Đến nay đã có
nhiều giống Quế cho năng suất và chất lượng cao đã được thương mại hóa ở
các nước này (Ravindran, P. N. et al, 2004a) [91]. Sri Lanka là quốc gia có sản
lượng Quế lớn, từ những năm 1970, các nhà khoa học của nước này đã chọn
được 8 xuất xứ khác nhau dựa vào đặc điểm về hình thái, độ cay, độ cứng của
vỏ và vùng phân bố (Wijesekera và cộng sự, 1975) [97]. Cục Xuất khẩu Nông
nghiệp của Sri Lanka cũng đã chọn được 19 giống khác nhau từ 210 cây trội
dự tuyển có năng suất chất lượng tinh dầu cao để phát triển sản xuất (Ravindran,
P.N. et al, 2004b) [92].
Từ bộ sưu tập phong phú các giống Quế hiện có, Ấn Độ đã chọn tạo ra
nhiều giống Quế có năng suất và chất lượng vượt trội. Điển hình tại Viện nghiên
cứu cây gia vị của Ấn Độ đang lưu giữ và bảo tồn khoảng 300 dòng/giống Quế
khác nhau và Trung tâm nghiên cứu cây thuốc và gia vị của Trường đại học
Nông nghiệp Kerela đang bảo tồn ngoại vi 263 dịng/giống của các lồi Quế
khác nhau. Đây là nguồn gen quan trọng phục vụ cho các chương trình cải thiện
giống với cường độ cao. Từ 291 cây dự tuyển của loài C. verum đã chọn được
9 dịng vơ tính có năng suất và chất lượng tinh dầu cao nhất để đưa vào khảo
nghiệm, sau khi khảo nghiệm 9 dịng vơ tính đã chọn được 2 dịng có năng suất
và chất lượng tinh dầu cao nhất để đưa vào sản xuất. Trong một cơng trình
nghiên cứu khác của Krishnamoorthy, B. et al (1996) [82] đã nghiên cứu chọn
được 2 giống Quế vừa sản lượng vỏ và hàm lượng cinnamaldehyde trong vỏ
thân cây cao, vừa có hàm lượng tinh dầu trong lá cao, gồm các dòng Navashree

(SL 63) và Nithyashree (IN 189), các dòng này đã được công nhận và gây trồng
rộng rãi ở Ấn Độ. Ngoài ra, trong những năm 1999-2001, các nhà khoa học của
Ấn Độ cũng đã chọn được 3 dòng Quế C. cassia vừa có năng suất tinh dầu và
vừa có hàm lượng cinnamaldehyde cao, gồm các dòng C1, D2 và D3.


×