Tải bản đầy đủ (.pdf) (173 trang)

Nghiên cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ em tuổi học đường (6 đến 15 tuổi)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 173 trang )

Ộ GI O Ụ

OT O

TRƢỜN

Ộ Y TẾ
ỌC

NỘ

PH M TIẾN DŨN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÁC BẢNG TỪ
THÍNH LỰC LỜI TIẾNG VIỆT ỨNG DỤNG
O SỨC NGHE LỜI CHO TRẺ EM
TUỔI HỌC ƢỜN (6 ẾN 15 TUỔI)

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NỘ – 2024

ỌC


Ộ GI O Ụ

OT O

TRƢỜN


Ộ Y TẾ
ỌC

NỘ

PH M TIẾN DŨN

NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÁC BẢNG TỪ
THÍNH LỰC LỜI TIẾNG VIỆT ỨNG DỤNG
O SỨC NGHE LỜI CHO TRẺ EM
TUỔI HỌC ƢỜN (6 ẾN 15 TUỔI)
huy n ng nh: T i - M i - Họng
M số: 9720155

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

ỌC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Cao Minh Thành
2. GS.TS. Nguyễn Văn Lợi

NỘ - 2024


LỜ CAM OAN
Tơi là Phạm Tiến

ng, Nghiên cứu sinh khóa 35 chuy n ng nh T i M i


Họng, Trƣờng ại học Y Hà Nội, xin c m đo n:
1. ây l luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
khoa học của PGS.TS. Cao Minh Thành, GS.TS. Nguyễn Văn Lợi.
2. Cơng trình này khơng trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu n o khác đ
đƣợc công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thơng tin trong nghiên cứu là hồn tồn chính xác,
trung thực v khách qu n, đ đƣợc xác nhận và chấp nhận củ cơ sở nơi
nghiên cứu.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về những cam kết này.
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2024.
Ngƣời viết c m đo n

Phạm Tiến Dũng


DAN
Viết tắt
BTT
SNL
AC
ASHA
BC
CID
CNC
CV
LNT
MLNT
NAM
NU:
NUCHIPS:

PBK:
PTA:
SRT:
SDI:
SDT:
WIPI:

MỤC TỪ V ẾT TẮT

Tiếng anh

Air Conduction
American Speech-LanguageHearing Association
Bone Conduction
Centre Institue for the Deaf
Consonant –Nuclues –
Consonant
Consonant - Vowel
Lexical Neighborhood Test
Multisyllabic Lexical
Neighborhood Test
Neighborhood Activation
Model
Northwestern University
Northwestern Universityhildren’ Perception of
Speech
Phonetically Balanced
Kindergarten
Pure Tone Average
Speech Recognition Threshold

Speech Discrimination Index
Speech Detection Threshold
Word Intelligibility by Picture
Identification

Tiếng việt
Bảng từ thử
Sức nghe lời
Nghe đƣờng khí
Hiệp hội Nghe-Nói- Ngơn ngữ
Ho Kỳ
Nghe đƣờng xƣơng
Trung tâm viện điếc
Phụ âm-Hạt nhân nguy n âmPhụ âm
Phụ âm - Nguyên âm.
ánh giá từ vựng lân cận.
ánh giá từ vựng lân cận nhiều
âm tiết.
Phƣơng thức kích hoạt các từ
lân cận
ại học Northwestern.
ánh giá khả năng hiểu lời cho trẻ
em củ ại học Northwestern
Cân bằng ngữ âm cho trẻ mẫu giáo
Ngƣỡng nghe đơn âm trung bình
Ngƣỡng nghe lời
Chỉ số phân biệt lời
Ngƣỡng phát hiện lời
ánh giá khả năng hiểu lời bằng
việc nhận r các bức tr nh



MỤC LỤC
ẶT VẤN Ề .................................................................................................. 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN ............................................................................... 3
1.1. Lịch sử nghiên cứu. ................................................................................ 3
1.1.1. Lịch sử trên thế giới. ....................................................................... 3
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu tại Việt Nam. ................................................... 6
1.2.

ơ sở xây dựng bảng từ thính lực lời tiếng Việt cho trẻ em tuổi học
đƣờng. ................................................................................................... 7

1.2.1. ặc điểm chung tiếng Việt. ............................................................ 7
1.2.2.Cấu trúc âm tiết tiếng Việt. .............................................................. 7
1.2.3. Vần trong tiếng Việt........................................................................ 8
1.2.4. Âm đầu. ......................................................................................... 11
1.2.5. Thanh điệu tiếng Việt. ................................................................... 14
1.2.6. Sự phát triển vốn từ vựng qua các lứa tuổi học đƣờng và bảng từ
thử sức nghe lời cho trẻ em. .......................................................... 16
1.2.7. Thông tin chi tiết một số bảng từ thử, câu thử đ xây dựng. ........ 18
1.2.8. Phƣơng ngữ. .................................................................................. 21
1.3. ơ sở ứng dụng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt đo sức nghe lời. .... 22
1.3.1. Thể loại, nguyên nhân, mức độ nghe kém. ................................... 22
1.3.2. Sức nghe đơn âm. .......................................................................... 25
1.3.3. Sức nghe lời. ................................................................................. 26
1.3.4. Ứng dụng đo sức nghe lời cho trẻ học đƣờng............................... 32
Chƣơng 2. Ố TƢỢN

V P ƢƠN


P ÁP N

ÊN CỨU ............. 36

2.1. ối tƣợng nghiên cứu. ......................................................................... 36
2.1.1. ị điểm và thời gian nghiên cứu. ................................................ 36
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn và tiêu chuẩn loại trừ. .................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghi n cứu...................................................................... 40
2.2.1. Thiết kế nghiên cứu....................................................................... 40
2.2.2. Cỡ mẫu và cách chọn mẫu. ........................................................... 40


2.2.3. Nội dung nghiên cứu. .................................................................... 42
2.2.4. ác bƣớc tiến hành........................................................................ 44
2.2.5. Vật liệu v phƣơng tiện nghiên cứu. ............................................. 45
2.2.6. Sai số và cách khắc phục sai số. ................................................... 48
2.2.7. Phân tích và xử lý số liệu. ............................................................. 49
2.3. ạo đức trong nghiên cứu. ................................................................... 50
2.4. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................. 51
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 52
3.1. Xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt cho trẻ em tuổi học
đƣờng từ 6-15 tuổi. ............................................................................. 52
3.1.1. Kho ngữ liệu và tần suất xuất hiện các từ. .................................... 52
3.1.2. Danh sách các từ 1 âm tiết để góp phần xây dựng bảng từ thử. ... 53
3.1.3. Danh sách các từ, ngữ 2 âm tiết để góp phần xây dựng bảng từ thử. 57
3.1.4. Bảng từ thử 1 âm tiết..................................................................... 60
3.1.5. Bảng từ thử 2 âm tiết..................................................................... 66
3.2. Ứng dụng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt vào thực tế.................. 71
3.2.1. Trƣờng độ, cƣờng độ các từ trong đĩ ghi d nh sách bảng từ thử.71

3.2.2. Thông tin chung đối tƣợng bình thƣờng kiểm định bảng từ thử và
xác định chỉ số bình thƣờng sức nghe lời. .................................... 74
3.2.3. Ngƣỡng nghe đơn âm nhóm trẻ bình thƣờng................................ 75
3.2.4. Kết quả kiểm định tính cân bằng bảng từ thử 1 âm tiết. ............... 76
3.2.5. Kết quả kiểm định tính cân bằng bảng từ thử 2 âm tiết. ............... 77
3.2.6. Ngƣỡng nghe lời ở nhóm trẻ nghe bình thƣờng. .......................... 78
3.2.7. Chỉ số phân biệt lời nhóm trẻ nghe bình thƣờng. ......................... 78
3.2.8. Thơng tin chung nhóm nghe kém. ................................................ 79
3.2.9. Thể loại và phân loại mức độ nghe kém theo tai. ......................... 81
3.2.10. Ngƣỡng nghe lời và PTA. ........................................................... 81
3.2.11. Chỉ số phân biệt lời và PTA. ....................................................... 83


Chƣơng 4. BÀN LUẬN ................................................................................. 85
4.1. Xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt cho trẻ em tuổi học
đƣờng 6-15 tuổi. .................................................................................. 85
4.1.1. Kho ngữ liệu và tần suất xuất hiện các từ. .................................... 86
4.1.2. Danh sách từ 1 âm tiết góp phần xây dựng bảng từ thử. .............. 89
4.1.3. Danh sách các từ, ngữ 2 âm tiết để góp phần xây dựng bảng từ thử. 91
4.1.4. Bảng từ thử 1 âm tiết..................................................................... 93
4.1.5. Bảng từ thử 2 âm tiết................................................................... 103
4.2. Ứng dụng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt vào thực tế................ 108
4.2.1. Trƣờng độ, cƣờng độ các từ trong đĩ ghi âm d nh sách bảng từ
thử. .............................................................................................. 108
4.2.2. Thơng tin chung đối tƣợng bình thƣờng kiểm định bảng từ thử và
xây dựng chỉ số bình thƣờng sức nghe lời. ................................. 110
4.2.3. Ngƣỡng nghe đơn âm nhóm trẻ bình thƣờng.............................. 110
4.2.4. Kết quả kiểm định tính cân bằng bảng từ thử 1 âm tiết. ............. 111
4.2.5. Kết quả kiểm định tính cân bằng bảng từ thử 2 âm tiết. ............. 112
4.2.6. Ngƣỡng nghe lời ở nhóm trẻ nghe bình thƣờng. ........................ 113

4.2.7. Chỉ số phân biệt lời nhóm trẻ nghe bình thƣờng. ....................... 113
4.2.8. ặc điểm chung của nhóm nghe kém. ........................................ 114
4.2.9. Thể loại và phân loại mức độ nghe kém theo tai. ....................... 116
4.2.10. Ngƣỡng nghe lời và PTA. ......................................................... 116
4.2.11. Chỉ số phân biệt lời và PTA. ..................................................... 118
KẾT LUẬN .................................................................................................. 121
KIẾN NGHỊ ................................................................................................. 123
CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
BỐ L ÊN QUAN ẾN LUẬN ÁN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Ã

ƢỢC CÔNG


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Nguyên âm đơn................................................................................. 9
Bảng 1.2. Nguy n âm đơi. ............................................................................... 10
Bảng 1.3. Các vị trí cấu âm, phƣơng thức cấu âm của âm cuối...................... 10
Bảng 1.4. Phụ âm đầu. .................................................................................... 11
Bảng 1.5. Bảng từ thử, số thử, câu thử đ đƣợc xây dựng ở Việt Nam. ......... 18
Bảng 1.6. Phƣơng ngữ tiếng Việt. ................................................................... 21
Bảng 3.1. Danh sách các từ 1 âm tiết có âm sắc thấp. .................................... 53
Bảng 3.2. Danh sách các từ 1 âm tiết có âm sắc trung. .................................. 54
Bảng 3.3. Danh sách các từ 1 âm tiết có âm sắc cao. ..................................... 56
Bảng 3.4. Danh sách các từ, ngữ 2 âm tiết có âm sắc thấp. ............................ 57
Bảng 3.5. Danh sách các từ 2 âm tiết có âm sắc trung. .................................. 58
Bảng 3.6. Danh sách các từ, ngữ 2 âm tiết có âm sắc cao .............................. 59

Bảng 3.7. Bảng từ thử 1 âm tiết. ..................................................................... 60
Bảng 3.8. Phân loại vần trong các danh sách từ thử 1 âm tiết. ....................... 61
Bảng 3.9. Sự phân bổ số lƣợng các nguyên âm vào các danh sách từ thử 1 âm
tiết. .............................................................................................. 62
Bảng 3.10. Sự phân bổ số lƣợng các phụ âm đầu vào các danh sách từ thử 1
âm tiết.......................................................................................... 63
Bảng 3.11. Phân loại th nh điệu trong các danh sách từ thử 1 âm tiết. .......... 64
Bảng 3.12. Phân loại th nh điệu cao, thấp trong các danh sách từ thử 1 âm
tiết. .............................................................................................. 65
Bảng 3.13. Chiều dài các chữ trong bảng từ thử 1 âm tiết.............................. 65
Bảng 3.14. Số lƣợng con chữ trong bảng từ thử 1 âm tiết. ............................. 66
Bảng 3.15. Bảng từ thử 2 âm tiết. ................................................................... 66
Bảng 3.16. Phân loại vần trong các danh sách từ thử 2 âm tiết. ..................... 67


Bảng 3.17. Sự phân bổ số lƣợng các nguyên âm vào các danh sách từ thử 2
âm tiết.......................................................................................... 68
Bảng 3.18. Sự phân bổ phụ âm đầu theo âm sắc vào các danh sách từ thử 2
âm tiết.......................................................................................... 69
Bảng 3.19. Phân loại th nh điệu trong các danh sách từ thử 2 âm tiết. .......... 69
Bảng 3.20. Phân loại th nh điệu cao, thấp trong các danh sách từ thử 2 âm
tiết. .............................................................................................. 70
Bảng 3.21. Chiều dài các chữ trong bảng từ thử 2 âm tiết.............................. 70
Bảng 3.22. Số lƣợng con chữ trong bảng từ thử 2 âm tiết. ............................. 71
Bảng 3.23. Trƣờng độ, cƣờng độ của các từ trong bảng tử thử 1 âm tiết. ...... 71
Bảng 3.24. Trƣờng độ, cƣờng độ của các từ trong bảng tử thử 2 âm tiết. ...... 72
Bảng 3.25. Tuổi, giới tính nhóm kiểm định bảng từ thử. ............................... 74
Bảng 3.26. Số từ nhóm trẻ kiểm định bảng từ thử cần nghe. ......................... 74
Bảng 3.27. Phân bố tuổi, giới nhóm trẻ xây dựng chỉ số bình thƣờng ngƣỡng
nghe lời và chỉ số phân biệt lời. .................................................. 75

Bảng 3.28. Ngƣỡng nghe trung bình đƣờng khí (PTA) tai phải ..................... 75
Bảng 3.29. Tỷ lệ% nghe hiểu lời nói bảng từ thử 1 âm tiết tại 15dB. ........... 76
Bảng 3.30. Tỷ lệ % nghe hiểu lời nói bảng từ thử 2 âm tiết tại 15dB. ........... 77
Bảng 3.31. Ngƣỡng nghe lời với bảng từ thử 2 âm tiết. ................................. 78
Bảng 3.32. Chỉ số phân biệt lời nhóm trẻ nghe bình thƣờng với bảng từ thử 1
âm tiết.......................................................................................... 78
Bảng 3.33. Mức độ nghe kém và thể loại nghe kém....................................... 81
Bảng 3.34. So sánh ngƣỡng nghe lời và PTA theo mức độ nghe kém. .......... 81
Bảng 3.35. So sánh ngƣỡng nghe lời và PTA theo thể loại nghe kém. .......... 82
Bảng 3.36. Hệ số tƣơng qu n giữ ngƣỡng nghe lời và PTA. ........................ 82
Bảng 3.37. Chỉ số phân biệt lời ở các mức độ nghe kém khác nhau. ............. 83
Bảng 3.38. Chỉ số phân biệt lời ở các thể loại nghe kém khác nhau. ............. 84


DANH MỤC BIỂU Ồ

Biểu đồ 3.1. Tỷ lệ nghe hiểu lời nói 1 âm tiết................................................. 79
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới tính nhóm nghe kém. ............................................. 79
Biểu đồ 3.3. Phân bố tuổi của nhóm nghe kém. ............................................. 80
Biểu đồ 3.4. Phân bố số t i nghe kém đƣợc nghiên cứu. ................................ 80


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Th nh điệu ( ƣờng nét F0) tiếng Việt ........................................... 15
Hình 1.2. Mối liên hệ giữa các khu vực của vỏ não trong việc nghe hiểu, tích
l y từ vựng và nghe nói. ............................................................. 27
Hình 1.3. Biểu đồ sức nghe lời chuẩn của Pháp do Portmann xây dựng........ 31
Hình 1.4. Các loại biểu đồ sức nghe lời bệnh lý. ............................................ 32
Hình 2.1. Bộ nội soi t i m i họng. .................................................................. 47
Hình 2.2. Máy ghi âm tại đ i tiếng nói Việt Nam........................................... 47

Hình 2.3. Máy đo sức nghe đơn âm , sức nghe lời. ........................................ 48
Hình 3.1. Phân thích phổ âm từ “mu ”. .......................................................... 73
Hình 3.2. Phân thích phổ âm từ “mồ hơi”....................................................... 73


1

ẶT VẤN Ề
o sức nghe lời (SNL) là một phần trong thực hành thính học, bằng cách
sử dụng các chất liệu ngôn ngữ là từ thử, câu thử giúp chúng ta có thể đánh
giá chức năng qu n trọng củ cơ qu n thính giác l nghe hiểu lời nói để giao
tiếp, học tập, làm việc, giải trí… Trong thực hành thính học có h i phép đo
SNL thƣờng sử dụng l tìm ngƣỡng nghe lời và chỉ số phân biệt lời.1-5
Ngƣỡng nghe lời l cƣờng độ lời nói nhỏ nhất m ngƣời nghe có thể trả
lời đúng ít nhất 50% số từ hoặc câu trong 1 danh sách của bảng từ thử (BTT),
bảng câu thử.6
Chỉ số phân biệt lời là tỷ lệ % số từ 1 âm tiết trả lời đúng trong 1 d nh sách
của BTT tại các cƣờng độ kích thích khác nhau tƣơng ứng với tiếng nói thầm,
nói thƣờng, nói to hoặc tại cƣờng độ m ngƣời nghe cảm thấy nghe thoải mái
nhất, thƣờng l tr n ngƣỡng nghe lời 30dB – 40dB.6
Nghe kém ở trẻ em ngay khi ở mức độ tối thiểu với sức nghe trung bình
tại các tần số 500Hz, 1000Hz, 2000Hz từ 16dB-25d

c ng ảnh hƣởng đến

khả năng nghe hiểu lời nói, nhận thức c ng nhƣ gi o tiếp đặc biệt là trong mơi
trƣờng có nhiều tiếng ồn nhƣ ở trƣờng học.7
Tỷ lệ nghe kém trẻ em tuổi học đƣờng tùy theo các tác giả trên thế
giới nghiên cứu ở các khu vực khác nh u gi o động từ 2,4% đến 14,9%.8-10
Tại Hà Nội, theo nghiên cứu của Nguyễn Tuyết Xƣơng v cộng sự trên

những trẻ tiền học đƣờng từ 2-5 tuổi, có tới 4,4% trẻ có nghe kém các mức
độ khác nhau.11
Việc đánh giá khả năng nghe nói chung v trẻ em nói ri ng thì đo sức
nghe đơn âm l không đánh giá hết mức độ ảnh hƣởng củ nghe kém đến khả
năng phát triển ngôn ngữ, nghe hiểu lời nói trong giao tiếp, học tập, giải trí.
Trên thế giới cho đến cuối thế kỷ XIX việc dùng tiếng nói thƣờng và
tiếng nói thầm để đánh giá khả năng nghe hiểu lời nói vẫn l phƣơng pháp


2

phổ biến nhất nhƣng phải tới những năm đầu của thế kỷ XX các nhà khoa học
mới nghiên cứu để xây dựng các BTT 1 âm tiết, 2 âm tiết, câu thử…12 Sự phát
triển các

TT đƣợc tiến hành ở ngƣời lớn trƣớc s u đó mới xây dựng các

BTT cho trẻ em.13
ể đánh giá khả năng nghe hiểu lời nói cho ngƣời Việt cần phải xây
dựng BTT sức nghe lời tiếng Việt phù hợp với vốn từ củ ngƣời nghe, là các
từ thơng dụng có tần số xuất hiện c o trong văn nói, văn viết, đồng thời địi
hỏi sự cân bằng về mặt ngữ âm c ng nhƣ về mặt thính học giữa các danh sách
trong cùng một BTT.2,4,14
Tại Việt Nam hiện tại có BTT của tác giả Nguyễn Hữu Khôi2 xây dựng
năm 1986 gồm các danh sách từ 1 âm tiết và 2 âm tiết, Ngô Ngọc Liễn4 xây
dựng năm 1977 gồm BTT 1 âm tiết và bảng số thử, Nguyễn Thị Hằng15 xây
dựng bảng câu thử năm 2016 cho ngƣời lớn, Lê Hồng Anh16 xây dựng BTT
cho trẻ em dƣới 6 tuổi năm 2020.
Các trẻ em trên 15 tuổi có thể sử dụng BTT, câu thử cho ngƣời lớn. Hiểu
đƣợc tính cần thiết về mặt lý luận c ng nhƣ thực tiễn đối với nhu cầu của BTT

cho trẻ em ở độ tuổi 6-15, sự phát triển vốn từ nhóm trẻ này khác hơn nhóm trẻ
trƣớc 6 tuổi, một số từ trong BTT củ ngƣời lớn xây dựng từ những năm 1977,
1986 khơng thơng dụng với nhóm trẻ này vì vậy chúng tơi tiến hành “Nghiên
cứu xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt ứng dụng đo sức nghe lời
cho trẻ em tuổi học đƣờng (6 đến 15 tuổi)” với các mục tiêu sau:
1. Xây dựng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt cho trẻ em tuổi học
đường (6 -15 tuổi).
2. Ứng dụng các bảng từ thính lực lời tiếng Việt đo sức nghe trẻ nghe
kém sau ngôn ngữ.


3

Chƣơng 1
TỔNG QUAN
1.1. Lịch sử nghiên cứu.
1.1.1. Lịch sử trên thế giới.
Trên thế giới lời nói đ đƣợc sử dụng từ rất lâu theo một phƣơng thức
khơng chính thống để đánh giá khó khăn trong gi o tiếp ở ngƣời nghe kém.Từ
đầu những năm 1800 bắt đầu có sự phát triển một cách chính thống phƣơng
pháp đo SNL.12,13,17
Năm 1804 Pfingsten tại ức đ đƣ r khái niệm nghe kém theo mức độ
nặng nhất l nghe kém các nguy n âm s u đó l các phụ âm hữu thanh rồi đến
phụ âm vô thanh.
Năm 1821 Itard tại Pháp đ mô tả 5 dạng nghe kém tăng dần c ng li n
qu n đến các nguyên âm và phụ âm.
Năm 1846 Schmalz tại

ức đƣ r khái niệm nghe hiểu lời nói ở các


khoảng cách khác nhau.
Năm 1861 Wolf tại

ức đ đƣ r qu n điểm đánh giá khả năng nghe

hiểu lời nói l một phần qu n trọng b n cạnh việc đánh giá bằng các âm do
âm tho phát r , tiếng nói thƣờng, nói nhỏ, nói thầm đƣợc áp dụng v o đo
SNL v o cuối thế kỷ XIX.
Năm 1904 ry nt ngƣời Mỹ đ ghi âm các từ 1 âm tiết s u đó phát qu
ống nghe đƣợc điều chỉnh cƣờng độ bằng th y đổi kích thƣớc củ ống nghe là
1 cái van.
Năm 1910

mpbell v

r nd ll tại Mỹ đ xây dựng d nh sách 50 âm

tiết khơng có nghĩ tại trung tâm nghi n cứu ell mục đích để kiểm tr hoạt
động củ điện thoại, mỗi d nh sách gồm 5 âm tiết phụ âm + nguyên âm, 5 âm
tiết nguy n âm + phụ âm, 40 âm tiết phụ âm + nguy n âm + phụ âm.


4

Năm 1922 Fowler v Wegel tại Mỹ đ giới thiệu máy đo thính lực đầu
ti n tr n thế giới v tới năm 1927 Fletcher tại trung tâm nghi n cứu

ell đ

đƣ máy đo thính lực v o sử dụng tr n lâm s ng v sản xuất thƣơng mại, vẫn

tiếp tục sử dụng các âm tiết khơng có nghĩ để đánh giá sức nghe.
1947 Hudgins v cộng sự tại đại học H rv rd đ xây dựng 2 d nh sách
từ thử 2 âm tiết để đo SNL. 1952 Hirsh v cộng sự tại Trung tâm viện điếc
củ Ho Kỳ (Centre Institue for the Deaf) đ xây dựng lại tr n cơ sở d nh
sách 2 âm tiết đ đƣợc Hudgins xây dựng để tạo r 2 d nh sách từ 2 âm tiết,
mỗi d nh sách có 36 từ vẫn còn dùng tới ng y n y l CID W-1 và CID W-2.
1948 Egan18 ở trung tâm nghi n cứu vật lý âm học củ đại học H rv rd
đ xây dựng các d nh sách từ thử 1 âm tiết, đảm bảo cân bằng về âm vị giữ
các d nh sách từ thử. Năm 1952 Hirsh v cộng sự đ có điều chỉnh lại d nh
sách từ thử củ Eg n v vẫn còn dùng tới ng y n y l d nh sách từ thử I
W-22.
Năm 1948 Eg n JP18 nghi n cứu phát triển

TT 1 âm tiết trong đó có

phần cho trẻ em tr n cơ sở l các từ có cấu tạo gồm phụ âm-nguyên âm-phụ
âm trong đó nguy n âm l yếu tố hạt nhân (CNC: Consonant –Nucleus –
Consonant).
Năm 1949 H skin HA19 trƣờng đại học Northwestern University đ
nghiên cứu bộ từ thử cho trẻ mẫu giáo PBK (Phonetically Balanced
Kindergarten) cân bằng về âm học gồm 2 dãy từ thử 1 âm tiết, mỗi dãy gồm
50 từ.
Năm 1959 Peterson GE v Lehiste I đ sử đổi bổ sung bộ từ thử CNC
của Egan từ năm 1948.


5

Năm 1960


rh rt R, Tillm n TW tr n cơ sở danh sách từ thử CNC tạo

ra danh sách từ NU-4,6 của Norwesthern University là các danh sách từ 1 âm
tiết để đánh giá chỉ số phân biệt lời.20
Năm 1970 Ross M v Lerm n J đ xây dựng BTT cho trẻ em có sử
dụng tranh hỗ trợ là bộ Word Intelligibility by Picture Identification (WIPI)
cho trẻ từ 5-8 tuổi.21
Năm 1978 Katz J và Elliot L xây dựng bộ từ thử có sử dụng hỗ trợ các
tranh NU-CHIPS (Northwestern University- Children’ Perception of Speech)
cho trẻ 2-5 tuổi.22
Năm 1999 Kirk KI v cộng sự đ xây dựng BTT cho trẻ em là các danh
sách từ 1 âm tiết LNT (Lexical Neighborhood Test) mỗi danh sách có 50 từ
và danh sách từ hỗn hợp âm tiết MLNT (Multisyllabic Lexical Neighborhood
Test), mỗi danh sách có 24 từ.23
Năm 2014 Spahr A, Dorman M, Litvak L và cộng sự đã xây dựng bộ câu
thử cho trẻ em AzBio có 16 danh sách, mỗi danh sách có 20 câu thử.24
Ngày nay ở Mỹ thƣờng sử dụng NU-CHIPS cho trẻ 2-5 tuổi, ở lứ tuổi
lớn hơn 5-8 tuổi có thể sử dụng WIPI (Word Intelligibility by Picture
Identification), từ 6 tuổi trở l n có thể dùng các BTT khơng có sự hỗ trợ củ
các bức tr nh đó l P K hoặc LNT hoặc MNLT hoặc W-22, NU-6 danh sách
phù hợp cho trẻ em, câu thử Az io cho trẻ em.
Năm 1964 L fon J

đ xây dựng bảng từ thử 2 âm tiết tiếng Pháp cho

trẻ em từ 6 tuổi trở lên.25
Tại Trung Quốc
+ 1991 Kei J và cộng sự xây dựng bảng từ thử tiếng Quảng ông cho trẻ
từ 6 – 9 tuổi ở Hồng Kông.26



6

+ 1993 Sun X và cộng sự đ xây dựng bảng số thử, từ thử 1 âm tiết, 2 âm
tiết, 3 âm tiết, câu thử tiếng Trung phổ thông (Mandarin) cho trẻ từ 3-10 tuổi.27
+ 2009 Zheng Y và cộng sự xây dựng thính lực lời tiếng Trung phổ
thơng (Mandarin) cho trẻ em từ 3 tuổi trở lên.28
Tại Thái Lan năm 2022 tác giả Dermtoramin K, Lertsukprasert K và
cộng sự đ xây dựng BTT 2 âm tiết tiếng Thái cho trẻ em từ 4 – 8 tuổi.29
1.1.2. Lịch sử nghiên cứu tại Việt Nam.
1966 Trần Hữu Tƣớc, Phạm Kim đ có b i viết bàn về cách đo sức nghe
bằng lời và thử đề xuất những danh sách từ thử cho tiếng Việt bao gồm 4
danh sách từ thử 1 âm tiết, mỗi danh sách có 20 từ, 15 danh sách từ thử 2 âm
tiết, mỗi danh sách có 10 từ.30
1976 Phạm Kim đ cộng tác cùng V

á Hùng v Trần Cơng Chí xây dựng

BTT thể loại hỗn hợp âm tiết có tranh minh họa dùng cho trẻ em. BTT gồm 20
danh sách, mỗi danh sách gồm đồng thời cả từ thử 1 âm tiết và 2 âm tiết.5
1977 Ngô Ngọc Liễn4 xây dựng BTT theo thể loại Freiburger với BTT 1
âm tiết để xác định khả năng nghe nhận lời gồm 10 danh sách, mỗi danh sách
20 từ và một bản số thử gồm 10 danh sách, mỗi danh sách gồm 10 số thử 2
âm tiết để tìm ngƣỡng nghe lời tiếng Việt.
1986 Nguyễn Hữu Khôi2 xây dựng BTT 1 âm tiết gồm 10 danh sách,
mỗi danh sách 20 từ 1 âm tiết dùng để đánh giá chỉ số phân biệt lời và BTT 2
âm tiết, mỗi danh sách gồm 10 từ 2 âm tiết đánh giá ngƣỡng nghe lời.
2017 Nguyễn Thị Hằng31 nghiên cứu xây dựng bảng câu thử SNL tiếng
Việt và ứng dụng trong nghe kém tuổi già, bảng câu thử gồm 10 danh sách,
mỗi danh sách có 10 câu, mỗi câu có 5 từ.



7

Năm 2020 Lê Hồng Anh xây dựng BTT thính lực lời cho trẻ em dƣới 6 tuổi
trong đó chi r

TT cho nhóm trẻ ≤ 3 tuổi, nhóm trẻ > 3 tuổi v ≤ 5 tuổi, nhóm

trẻ > 5 tuổi và < 6 tuổi, BTT mỗi nhóm trẻ gồm 2 danh sách từ 1 âm tiết, mỗi danh
sách có 25 từ, trong đó có bộ tr nh tƣơng ứng với các từ để trẻ nghe và chỉ vào các
bức tr nh đó.16
Do các trẻ lớn từ 15 tuổi trở lên hồn tồn có thể sử dụng BTT sức nghe lời
cho ngƣời lớn do vậy có một khoảng trống về chất liệu ngơn ngữ cần xây dựng để
có thể đánh giá khả năng nghe hiểu lời nói cho trẻ em tuổi từ 6 đến 15.
1.2. Cơ sở xây dựng bảng từ thính lực lời tiếng Việt cho trẻ em tuổi học
đƣờng.
1.2.1. Đặc điểm chung tiếng Việt.
Tiếng Việt là ngôn ngữ đơn lập, đơn tiết tính, có thanh điệu.

ây là

những đặc điểm cơ bản nhất, chi phối tất cả những đặc điểm khác về mặt ngữ
âm, từ vựng, ngữ pháp.32-35
Âm tiết là đơn vị nhỏ nhất, xét về mặt phát âm (nói) và thụ cảm (nghe).
Âm tiết thƣờng có nghĩ . Nhƣ vậy, trong tiếng Việt, âm tiết thƣờng là vỏ
ngữ âm củ hình vị (morphem - đơn vị nhỏ nhất có nghĩ ). 32-35
1.2.2.Cấu trúc âm tiết tiếng Việt.
Về mặt cấu trúc, âm tiết đƣợc cấu tạo bởi một số lƣợng nhất định các
thành tố, các thành tố kết hợp với nhau theo quy tắc nhất định.

ấu trúc củ âm tiết tiếng Việt32,33 có thể thấy trong sơ đồ sau:
Th nh điệu
Vần
Âm đầu

Âm đệm

Âm chính

Âm cuối


8

Sơ đồ tr n phản ánh cấu trúc 2 bậc củ âm tiết tiếng Việt.
+ Ở bậc thứ nhất, âm tiết đƣợc cấu tạo bởi âm đầu, vần và thanh điệu.
ây là 3 thành phần bắt buộc củ âm tiết tiếng Việt.
+ ậc thứ hai liên quan đến cấu tạo củ vần b o gồm âm đệm, âm
chính và âm cuối.
Ở bậc thứ nhất, âm đầu, vần, thanh điệu là các thành tố tƣơng đối độc
lập, sự kết hợp âm đầu với vần tƣơng đối lỏng lẻo.
Ở bậc thứ hai, sự kết hợp âm đệm với âm chính, âm chính với âm
cuối tƣơng đối chặt chẽ.
1.2.3. Vần trong tiếng Việt.
Vần là thành phần độc lập và quan trọng để quyết định thanh tính âm
tiết. Vần đƣợc cấu tạo bởi âm đệm, âm chính và âm cuối.32,33
1.2.3.1. Âm đệm.
Ở vị trí âm đệm, chỉ có bán nguyên âm /w/.
Phi n âm quốc tế âm đệm /w/ đƣợc ghi bằng con chữ o hoặc u.
Âm đệm là thành tố không bắt buộc củ vần.

Về mặt li n kết, âm đệm li n kết chặt chẽ với âm chính củ vần, li n kết
lỏng lẻo với âm đầu củ âm tiết.
Về mặt âm sắc, âm đệm có chức năng trầm hó âm sắc củ vần do vậy âm
đệm chỉ kết hợp với nguy n âm có âm sắc c o, âm sắc trung bình, khơng kết hợp
ngun âm có âm sắc thấp. Theo nghi n cứu củ tác giả Nguyễn Thị Hằng36, sự
có mặt h y vắng mặt âm đệm -w- khơng có ý nghĩ trong việc phân loại âm tiết
tiếng Việt theo 3 bậc âm sắc: c o, trung bình, thấp.
1.2.3.2. Âm chính.
Âm chính là thành phần quan trọng nhất của vần, không thể thiếu đƣợc
của vần.


9

Về mặt âm sắc phân chi nguy n âm đơn th nh âm sắc cao, trung, thấp
dựa vào formant 2 (F2) theo tác giả V Kim Bảng37 v V Hải Hà.38
Với F2 dƣới 1000Hz là nguyên âm nhóm thấp, từ 1000Hz-2000Hz là
nguyên âm nhóm nhóm trung, trên 2000Hz là nguyên âm nhóm cao.
Bảng 1.1. Nguyên âm đơn.
Vũ Kim Bảng37
Âm

Chữ

Phiên âm

sắc

viết


quốc tế

Cao

Trung
bình

Thấp

Nữ

Nam

F1(Hz)

F2(Hz)

F1(Hz)

F2(Hz)

i

i

453

2914

316


2363

ê

e

465

2680

480

2145

e

ɛ

506

2560

635

2050

ƣ

ɨ


460

1298

345

1382

ơ,â

ɤ

488

1379

461

1354



a

950

1669

856


1662

u

u

468

759

331

722

ơ

o

480

915

458

809

o

ɔ


654

1070

661

1033

Âm sắc 6 nguy n âm đơi phụ thuộc vào âm sắc của yếu tố thứ nhất
(đứng trƣớc), ví dụ nguy n âm đôi theo bảng dƣới


10

Bảng 1.2. Nguyên âm đôi.
Âm sắc

Yếu tố
thứ nhất

Yếu tố
thứ hai

Chữ viết

Phiên âm
quốc tế

Cao


i

ê, a

iê, ia

i∂

Trung

ƣ

ơ,

ƣơ, ƣ

ɨ∂

Thấp

u

ô, a

uô, ua

u∂

1.2.3.3. Âm cuối.

Âm cuối có chức năng kết thúc âm tiết.
Trong tiếng Việt, âm cuối có thể l bán nguy n âm, phụ âm m i, phụ âm
tắc vô th nh. Ngo i âm cuối /zero/, tiếng Việt cịn có 8 âm cuối (tƣơng ứng với
12 kí tự trong đó có 8 kí tự ghi phụ âm v 4 kí tự ghi bán nguy n âm).32,33
Bảng 1.3. Các vị trí cấu âm, phương thức cấu âm của âm cuối.
Vị trí

Mơi

Phƣơng thức
Ồn
Vang

M i
Khơng m i

p /p/
m /m/
u,o /w/

Lƣỡi
ầu lƣỡi Gốc lƣỡi
t /t/
c, ch /k/
n /n/
ng, nh /ŋ/
i, y /j/

Ghi chú: Chữ nghiêng trong /.../ là phiên âm quốc tế, chữ thẳng là chữ viết
Quốc ngữ.

Âm sắc củ âm cuối có v i trị khơng lớn trong việc tạo âm sắc v không
quyết định đến âm sắc củ vần v củ âm tiết.
Vần mở với âm cuối zero.
Âm tiết với vần đƣợc kết thúc bằng một bán nguyên âm u, o /w/ và i, y,
/j/ đƣợc gọi l những âm tiết nửa mở.
Âm tiết với vần đƣợc kết thúc bằng một phụ âm không v ng p /p/, t /t/, c,
ch /k/ đƣợc gọi l những âm tiết khép.


11

Âm tiết với vần đƣợc kết thúc bằng một phụ âm v ng m /m/, n /n/, nh, ng
/ŋ/ đƣợc gọi l những âm tiết nửa khép.
1.2.4. Âm đầu.
Âm đầu là thành tố bắt buộc đối với mọi âm tiết tiếng Việt.
Trong tiếng Việt, ở vị trí âm đầu củ âm tiết ln là phụ âm gồm có 22 âm
tiết (theo phi n âm quốc tế, b o gồm cả phụ âm tắc họng) tƣơng ứng với nó l
26 chữ viết thể hiện ở bảng dƣới.
Bảng 1.4. Phụ âm đầu.
ầu lƣỡi

Vị trí cấu âm
Mơi
Phƣơng thức cấu âm
ật hơi, vơ
thanh
Ồn
Khơng
bật hơi


Tắc

t
/t/
b

đ

/ɓ/

/ɗ/

m
/m/

n
/n/

Vơ thanh

ph
/f/

x
/s/

Hữu th nh

v
/v/


Hữu
thanh

Ồn

Vang (bên)

Mặt
lƣỡi

ốc
lƣỡi

Thanh
hầu

ch
/c/

c,k,qu
/k/

Không
ghi /Ɂ/

nh
/ɲ/

ng,ngh

/ŋ/

th
/th/


thanh

Vang (m i)

Xát

Bẹt

Quặt
lƣỡi

tr
/ʈ/

s
/ş/

d, gi r, (gi)
/z/
/ɀ/

kh
/χ/


h
/h/

g,gh
/ɣ/

l/l/

Ghi chú:
a- Chữ viết thẳng là kí tự chữ Quốc Ngữ. Kí hiệu in nghiêng là kí hiệu

phiên âm quốc tế.
b- 3 phụ âm quặt lƣỡi /ʈ/, /ş/,/ɀ/ khơng có trong phƣơng ngữ Hà Nội.

39


12

Tr n đây khơng có 2 âm vị /p/ và /r/ những âm n y có thể gặp một số từ
phi n âm từ tiếng nƣớc ngo i nhƣ đèn pin, p t , r đio. Số lƣợng từ nhƣ vậy
không nhiều thƣờng đƣợc th y thế bằng âm vị /b/, /z/, th nh đèn bin, b t ,
d đio h y “đ i”.
Riêng /r/ với cách phát âm rung đầu lƣỡi, cịn thấy có ở một số thổ ngữ
trong cách phát âm từ nhƣ “rổ, rá”. Nhƣng đị b n củ những thổ ngữ n y
không rộng, số ngƣời sử dụng nó khơng đơng. Tuyệt đại đ số ngƣời Việt đều
phát âm “r” th nh “d” ở miền

ắc hoặc “gi” ở miền Trung v N m với đầu


lƣỡi quặt.
Âm /r/ rung không ti u biểu v đại diện cho một phƣơng ngữ phổ biến
n n không đƣợc kể đến trong hệ thống âm vị âm đầu củ tiếng Việt.32
ự trên việc phân tích các đặc trƣng phổ âm củ các phụ âm đầu tiếng
Việt, Nguyễn Văn Lợi và Edmondson40 phân các phụ âm đầu tiếng Việt thành
3 nhóm nhƣ sau:
+ Nhóm phụ âm thấp: m; n; nh; ng, ngh; l; r.
+ Nhóm phụ âm cao: th; ph, x; ch; kh; h; tr; s.
+ Còn lại là phụ âm trung: t, c, k, qu,b, đ, v, d, gi, g, gh v âm tắc họng.
Trong kết hợp phụ âm-nguyên âm, các thuộc tính âm học củ phụ âm
đầu ln đƣợc bảo lƣu, khơng bị hịa vào ngun âm đi sau.
Nếu nhƣ các chỉ số F1, F2, F3 đƣợc xem l cơ sở để đo đạc các nguy n
âm thì đối với phụ âm các chỉ số thời lƣợng khởi phát củ âm (Voice onset
time), thanh âm (voice bar), độ dịch chuyển form nt, tiền form nt, tần số
quỹ tích form nt sẽ đƣợc chú ý.41


13

Phụ âm xát ln có tần số c o hơn phụ âm tắc, nét âm học củ phụ âm
v ng (phụ âm vang m i, phụ âm vang b n) thì có nét âm học gần giống với
nguy n âm bởi vì khi cấu tạo các phụ âm n y thì dây th nh rung nhiều hơn.41
Tiếng Việt có 8 phụ âm tắc:
+ Phổ củ phụ âm tắc gần giống với phụ âm xát ở cùng vị trí cấu âm.
+ Phụ âm tắc, hữu th nh có thanh âm (voice bar- vệt m u đen ở chân)
đối lập với phụ âm tắc, vơ thanh khơng có thanh âm.
+ Phụ âm /th/, /ʈ/,/c/ có tổng quỹ tích form nt F2, F3 c o hơn các nhóm
phụ âm cịn lại.41
Tiếng Việt có 9 phụ âm xát:
+ Tất cả các phụ âm xát sẽ xuất hiện củ vệt phổ không rõ formant trừ

các phụ âm xát hữu th nh.
+ Phụ âm xát vô th nh khơng có thanh âm, phụ âm xát hữu th nh có
thanh âm.
+ Nét âm học cốt lõi củ phụ âm xát l sự di chuyển xuống d y tần số
thấp khi vị trí cấu âm lùi dần v o trong (từ môi đến gốc lƣỡi).
+ Phụ âm xát có cùng vị trí cấu âm nhƣng phƣơng thức khác nh u thì
phụ âm xát, vơ th nh có vệt phổ thƣờng lớn hơn 2000Hz còn vệt phổ củ
phụ âm hữu th nh thấp hơn.
Ví dụ vệt phổ củ phụ âm /f/ có tần số lớn hơn 2000Hz, phụ âm /ş/ có tần
số tập trung ở mức 4000Hz, phụ âm /s/ có tần số tập trung ở 8000Hz, phụ âm
/χ/ có tần số ở khu vực tr n 2000Hz, phụ âm /h/ có ảnh phổ rất yếu v tần số
chủ yếu ở khu vực 2000Hz-4000Hz.41
Ví dụ vệt phổ củ phụ âm xát, hữu th nh thì sẽ có tiền form nt v sự
dịch chuyển form nt trong đó F2 củ phụ âm thƣờng thấp hơn F2 củ
nguy n âm đi cùng.


14

+ Phụ âm xát vơ th nh có phổ âm lo ng, phụ âm xát hữu th nh có phổ
âm đặc.
Tiếng Việt có 5 phụ âm vang (4 phụ âm mũi và 1 phụ âm bên):
+ Phụ âm m i gồm th nh âm (voice b r) v các nti-formant (formant
có màu nhạt hơn form nt nguy n âm) chính l các tiền form nt trƣớc
formant các nguyên âm.
+ To n bộ bi n độ âm củ âm m i đều thấp v năng lƣợng tập trung
chủ yếu ở d y tần số thấp.
+ Phụ âm m i giống phụ âm tắc ở sự dịch chuyển form nt, vị trí cấu âm
m i c ng lùi v o trong thì chỉ số F2 củ form nt chuyển hó c ng tăng cao,
ví dụ phụ âm m i /m/, /n/ thì F2 hạ thấp hơn so với nguy n âm đi cùng

nhƣng phụ âm /ɲ/, /ŋ/ thì F2 lại c o hơn nguy n âm đi cùng.
+ Phụ âm b n /l/ có F2 gi o động từ 800Hz đến 2400Hz tùy thuộc v o
nguy n âm đi cùng, thấp nhất khi đi cùng nguy n âm h ng s u trịn mơi /u/.
1.2.5. Thanh điệu tiếng Việt.
Về mặt âm học, thanh điệu là sự biến đổi củ F0 trong thời gian phát
âm âm tiết.40,42
Giữ các đị phƣơng có sự khác nhau về thanh điệu: các phƣơng ngữ, thổ
ngữ có hệ thống thanh điệu khác nhau về số lƣợng thanh điệu và sự biểu hiện
từng thanh điệu. Nếu lấy tiếng Việt chuẩn vùng ắc ộ, ta có 6 thanh điệu:
- Thanh ngang: Có đƣờng nét ngang bằng, đơi khi hơi đi xuống, âm vực cao.
- Thanh huyền: Có đƣờng nét đi xuống thoai thoải, âm vực thấp.
- Thanh sắc: Có đƣờng nét đi lên, âm vực cao.
- Thanh hỏi: Có đƣờng nét uốn (xuống-lên) ở giữ hoặc ở cuối âm tiết,
âm vực thấp.


×