Kiểm tốn Báo cáo tài chính
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...............................................................................................................ii
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
TỔNG HỢP DẦU KHÍ..................................................................................................1
1.1 Thơng tin chung về cơng ty..................................................................................1
1.2 Q trình hình thành và phát triển cơng ty............................................................1
1.3 Lĩnh vực kinh doanh.............................................................................................1
1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty..................................................................................2
2. THỰC HIỆN KỸ THUẬT PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ NĂM 2019 VÀ 2020............3
2.1 Sử dụng kĩ thuật phân tích xu hướng....................................................................3
2.2 Sử dụng kĩ thuật phân tích tỷ suất.........................................................................6
3. DỰA VÀO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỂ ĐƯA RA NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
MỘT SỐ DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG, NGHI NGỜ CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA CÁC
SAI PHẠM TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH.................................................................7
3.1 Đối với các khoản tiền..........................................................................................7
3.2 Đối khoản mục Nợ phải trả..................................................................................7
3.3 Đối Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ......................................................8
4. VỚI MỖI SAI PHẠM XÁC ĐỊNH CƠ SỞ DẪN LIỆU LIÊN QUAN VÀ CÁC
THỦ TỤC KIỂM TỐN MÀ KIỂM TỐN VIÊN CĨ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT
HIỆN RA CÁC SAI PHẠM ĐÓ....................................................................................8
4.1 Đối với các khoản tiền..........................................................................................8
4.2 Đối khoản mục Nợ phải trả..................................................................................9
4.3 Đối Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................................10
~i~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu hướng phát triển chung của nền kinh kế, nhu cầu tiếp nhận thơng tin,
đặc biệt là các thơng tin về tình hình tài chính của các cơng ty niêm yết, là một nhu cầu
thiết yếu đối với người sử dụng báo cáo tài chính (BCTC). Do đó, tính minh bạch và
trung thực của thơng tin tài chính là vấn đề ln được quan tâm bởi cả giới khoa học và
giới đầu tư.
Thực tế cho thấy, gian lận trong công bố thông tin trên BCTC diễn ra ngày càng
nhiều với mức độ sai phạm ngày càng tăng kể cả trên thế giới và tại Việt Nam. Có thể
kể đến những sự kiện từ các công ty hàng đầu thế giới, như: Lucent, Xerox, Rite Aid,
Waste Management,… cho đến các công ty tại Việt Nam, như: Bibica, Bông Bạch
Tuyết, Gỗ Trường Thành,… Với mục đích làm “đẹp” BCTC nhằm thu hút đầu tư của
các cổ đơng trên thị trường chứng khốn, các cơng ty thường sử dụng các kỹ thuật gian
lận trong lập BCTC như khai tăng doanh thu, giảm chi phí, ghi nhận sai niên độ kế
toán, đánh giá sai giá trị tài sản, không công bố đầy đủ thông tin trên BCTC.
Việc không phát hiện các gian lận do nhiều nguyên nhân, trong đó có một phần
trách nhiệm thuộc về kiểm tốn viên và cơng ty kiểm tốn. Chính vì thế em đã nghiên
cứu và trình bày bài tiểu luận mơn Kiểm tốn báo cáo tài chính này.
~ ii ~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
TỔNG HỢP DẦU KHÍ
1.1 Thơng tin chung về cơng ty
Tên: CƠNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ
Tên Tiếng Anh: Petroleum General Distribution Services JSC
GCNĐKDN số: 0305482862
Vốn điều lệ: 306.862.230.000 đồng
Mã cổ phiếu: PSD
Địa chỉ: p. 207, Tòa nhà Petrovietnam, số 1-5 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Số điện thoại: (028) 3911 5578
Website: www.psd.com.vn
1.2 Q trình hình thành và phát triển cơng ty
Tháng 4/2007, Chi nhánh Xí nghiệp Viễn Thơng Dầu khí (PV Telecom, tên
thương hiệu PVT) được thành lập, phụ trách triển khai phân phối điện thoại Nokia.
Tháng 4/2008, PV Telecom chuyển đổi mơ hình hoạt động sang Cơng ty với tên
gọi Công ty TNHH MTV Dịch vụ Phân phối Tổng hợp Dầu khí (Petrosetco
Distribution, tên thương hiệu PSD).
Tháng 11/2011, PSD chính thức chuyển đổi mơ hình hoạt động từ Cơng ty
TNHH sang Cơng ty cổ phần có tên gọi Cơng ty cổ phần Dịch vụ phân phối tổng hợp
Dầu Khí với mức vốn điều lệ là 120 tỷ đồng.
Ngày 28/06/2013, cổ phiếu của PSD chính thức giao dịch trên sàn giao dịch
chứng khốn Hà Nội
Kể từ Tháng 6/2020, PSD chính thức phân phối các sản phẩm mang thương hiệu
Apple (trừ Iphone).
Ngày 30/06/2020, PSD hoàn tất thủ tục mua 100% cổ phần của các cổ động tại
Công ty cổ phần An Lạc Nhơn Trạch và thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh
nghiệp từ Cơng ty cổ phần An Lạc Nhơn Trạch sang Công ty TNHH Một Thành Viên
An Lạc Nhơn.
1.3 Lĩnh vực kinh doanh
Bán buôn, bán lẻ thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông (chi tiết: Mua bán thiết
bị viễn thông. Xuất nhập khẩu thiết bị viễn thông);
Bán bn, bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm (chi tiết: Bán bn
máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. Xuất nhập khẩu máy vi tính, thiết bị ngoại
vi và phần mềm);
Bán bn, bán lẻ máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác (chi tiết: Mua bán máy
móc thiết bị ngành cơng nghiệp, trang thiết bị văn phịng. Bán bn máy móc, thiết bị
~1~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây điện và thiết bị dùng trong mạch
điện). Xuất nhập khẩu máy móc thiết bị ngành cơng nghiệp, thiết bị văn phịng, thiết
bị điện, vật liệu điện. Bán bn máy móc, thiết bị y tế. Xuất nhập khẩu máy móc, thiết
bị y tế).
1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ. Bộ máy tổ chức bộ máy quản lí của cơng ty
❖ Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị của Công ty gồm 03 thành viên do Đại hội
đồng cổ đông bổ nhiệm và thực hiện các nhiệm vụ theo đúng quy định trong Điều lệ
công ty đà được Đại hội cổ đông thông qua.
❖Ban kiểm soát: Ban kiểm soát là cơ quan kiểm tra, giám sát tồn bộ hoạt động của
Cơng ty
❖Ban giám đốc: Gồm Giám đốc và các Phó Giám đốc. Giám đốc là người quản lý,
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Cơng ty.
❖Phịng Kinh doanh (Kinh doanh IT và Kinh doanh Điện thoại) Là phòng nghiệp vụ
có chức năng xây dựng và triển khai thực hiện kế hoạch kinh doanh hàng
tháng/quý/nãm theo phê duyệt của Giám đốc cơng ty.
❖Phịng Tài chính - Kế tốn có chức năng, nhiệm vụ cân đôi, thu xếp nguồn vốn phục
vụ hoạt động kinh doanh của Công ty, thực hiện chức năng quản lý về tài chính kế
tốn, hạch tốn kế tốn, kiểm sốt tài chính kế tốn tại Cơng ty.
❖Phịng Hành chính - Nhân sự: Là phịng nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp
việc cho Hội đồng quản trị và Giám đốc trong công tác đào tạo tuyển dụng nhân sự;
Cơng tác tiền lương, chế độ chính sách đối với người lao động; Cơng tác hành chính
quản trị; Cơng tác pháp lý và Thư ký Hội đồng quản trị.
~2~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
❖Các Chi nhánh: Có nhiệm vụ tổ chức, quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh và
phân phối hàng hóa của Cơng ty tại các khu vực Chi nhánh được giao quản lý.
❖Các Bộ phận kho và giao hàng
❖Bộ phận phân tích và hỗ trợ kinh doanh
❖Bộ phận Bảo hành
2. THỰC HIỆN KỸ THUẬT PHÂN TÍCH ĐỐI VỚI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN DỊCH VỤ PHÂN PHỐI TỔNG HỢP DẦU KHÍ NĂM 2019 VÀ 2020
2.1 Sử dụng kĩ thuật phân tích xu hướng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Đơn vị: VND)
Mã
số
100
110
111
112
120
121
122
123
130
131
132
136
137
140
141
149
150
151
152
Chênh lệch
TÀI SẢN
31/12/2020
31/12/2019
2.403.297.069.359 1.933.229.902.108
470.067.167.251
Tỷ lệ
%
24%
1.081.274.507.950
228.556.640.652
852.717.867.298
373%
181.574.507.950
106.956.640.652
74.617.867.298
70%
899.700.000.000
121.600.000.000
778.100.000.000
640%
102.112.415.100
15.461.557.200
86.650.857.900
560%
68.112.415.100
33.575.490.833
34.536.924.267
103%
-
(18.113.933.633)
34.000.000.000
-
866.413.581.616
846.839.306.627
19.574.274.989
2%
811.725.519.286
715.728.592.064
95.996.927.222
13%
105.272.046.984
2.059.774.333
Số tiền
TÀI SẢN NGẮN HẠN
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Tiền
Các khoản tương đương
tiền
Các khoản đầu tư tải
chính ngắn hạn
Chứng khốn kinh doanh
Dư phịng giảm giá chứng
khốn kinh doanh
Đầu tư nắm giữ đến ngày
đáo hạn
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Phải thu ngắn han của
khách hàng
Trả trước cho người bán
ngắn hạn
Phải thu ngắn hạn khác
Dự phịng phải thu ngắn
hạn khó địi
Hàng tồn kho
Hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
Chi phí trả trước ngắn hạn
Thuế Giá trị Gia tăng
("GTGT") được khấu trừ
38.746.162.542
103.212.272.651 5011%
155.324.574.635 (116.578.412.093)
-75%
(89.330.147.196)
(26.273.634.405)
(63.056.512.791)
240%
349.158.120.422
363.641.152.603
794.365.047.233 (445.206.926.811)
806.661.259.925 (443.020.107.322)
-56%
-55%
(14.483.032,181)
(12.296.212.692)
12.281.729.660
-100%
4.338.444.271
745.267.249
48.007.350.396
1.170.284.594
(43.668.906.125)
(425.017.345)
-91%
-36%
45.711.788.020
(45.711.788.020)
-100%
~3~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
153
200
210
216
220
221
222
223
227
228
229
250
253
254
260
261
269
270
300
310
311
312
313
314
315
319
320
322
330
337
400
410
411
411
a
415
421
421
a
Thuề và các khồn khác
phải thu Nhà nước
TÀI SẢN DÀI HẠN
Các khoản phải thu dài
hạn
Phải thu dài hạn khảc
Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá tri khấu hao lũy kế
Tài sản cố định vơ hình
Ngun giá
Giá trị khấu hao lũy kế
Đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư góp vốn vào đơn vị
khác
Dự phòng đầu tư tài chỉnh
dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Chi phí trả trứởc dài hạn
Lợi thế thương mại
TỔNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ
Nợ ngắn hạn
Phải trả người bán ngắn
hạn
Người mua trả tiền trước
ngắn hạn
Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chi phí phải trả ngắn han
Phải trả ngắn hạn khác
Vay ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Nợ dài hạn
Phải trả dài hạn khốc
VỐN CHỦ SỞ HỮU
Vốn chủ sở hữu
Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thơng có
quyền biểu quyết
Cổ phiếu quỹ
Lợi nhuận sau thuế
( "LNST) chưa phân phối
LNST chưa phân phổi lũy
kế của các năm trước
1.125.277.782
(1.125.277.782)
-100%
17.143.399.288
19.954.111.906
(2.810.712.618)
-14%
3.217.353.310
3.096.791.310
120.562.000
4%
3.217.353.310
1.706.379.365
1.395.529.000
(991.974.405)
-
3.096.791.310
3.077.509.809
2.955.564.548
14.326.757.496
(11.371.192.948)
121.945.261
1.039.529.000
(917.583.739)
-
120.562.000
(1.371.130.444)
(2.955.564.548)
(3.190.063.022)
1.537.323.244
(121.945.261)
356.000.000
(74.390.666)
4%
-45%
-100%
-22%
-14%
-100%
34%
8%
1.350.000.000
1.350.000.000
-
0%
(1.350.000.000)
(1.350.000.000)
-
0%
12.219.666.613
13.779.810.787
744.666.613
392.310.787
11.475.000.000
13.387.500.000
2.420.440.468.647 1.953.184.014.014
(1.560.144.174)
352.355.826
(1.912.500.000)
467.256.454.633
-11%
90%
-14%
24%
2.069.888.304.622 1.613.668.399.183
2.068.959.911.353 1.613.390.005.914
456.219.905.439
455.569.905.439
28%
28%
623.116.082.172 (100.054.891.882)
-16%
11.136.694.474
(9.833.869.704)
523.061.190.290
8.373248.706
5.573.212.662
2.800.036.044
50%
4.931.094.371
(4.931.094.371)
-100%
24.608.617.107
3.454.460.748
113.304.571.751
1.357.173.486.815
8.465.256.657
928.393.269
928.393.269
350.552.164.025
350.552.164.025
306.826.230.000
18.325.616.238
4.568.416.198
85.978.162.713
863.110.821.400
7.786.600.160
278.393.269
278.393.269
339.515.614.831
339.515.614.831
306.826.230.000
6.283.000.869
(1.113.955.450)
27.326.409.038
494.062.665.415
678.656.497
650.000.000
650.000.000
11.036.549.194
11.036.549.194
-
34%
-24%
32%
57%
9%
233%
233%
3%
3%
0%
306.826.230.000
306.826.230.000
-
0%
(4.551.274.315)
(1.170.000.000)
(3.381.274.315)
289%
17.444.906.565
(17.444.906.565)
-100%
17.444.906.565
~4~
1.466.862.041
15.978.044.524 1089%
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
421
b
- LNST chưa phân phổi
của năm nay
Lợi ích cổ đơng khơng
429
kiểm sốt
440 TỔNG NGUỒN VỐN
24.470.000.782
15.978.044.524
8.491.956.258
53%
6.362.300.993
16.414.478.266
(10.052.177.273)
-61%
2.420.440.468.647 1.953.184.014.014
467.256.454.633
24%
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Đơn vị: VND)
Mã
số
01
02
10
11
20
21
22
23
25
26
30
30
30
40
50
50
50
60
61
61
Chỉ tiêu
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Các khỏan giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
Giá vốn hàng bán và
dịch vụ cung cấp
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Doanh thu hoạt động
tài chính
Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
Thu nhập khác
Chi phí khác
Lợi nhuận/(lỗ) khác
Tồng lợi nhuận kế
tốn trước thuế
Chi phi thuế thu nhập
doanh nghiệp
(“TNDN”) hiện hành
Chi phi thuế TNDN
hoãn lại
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
Phân bổ cho:
Lợi nhuận sau thuế
của Cổ đơng Cơng ty
Lỗ sau thuế của cồ
đơng khơng kiềm
sốt
Năm 2020
Năm 2019
VND
VND
Chênh lệch
Tỷ lệ
%
Số tiền
8.393.059.807.369
5.764.793.085.504
2.628.266.721.865
46%
(155.303.279.138)
(66.034.992.259)
(89.268.286.879)
135%
8.237.756.528.231
5.698.758.093.245
2.538.998.434.986
45%
(7.897.559.742.927) (5.421.015.043.575)
(2.476.544.699.352)
46%
340.196.785.304
277.743.049.670
62.453.735.634
22%
30.477.017.535
24.668.287.428
5.808.730.107
24%
(55.366.880.377)
(50.746.151.777)
(4.620.728.600)
9%
(53.737.805.381)
(46.029.866.260)
(7.707.939.121)
17%
(130.176.089.481)
(122.516.827.633)
(7.659.261.848)
6%
(108.581.266.101)
(64.479.235.902)
(44.102.030.199)
68%
76.549.566.880
64.669.121.786
11.880.445.094
18%
3.236.896.312
(2.418.456.674)
818.439.638
1,436.383 828
(2 963.480 949)
(1.527.097.121)
2.345.536.759
-154%
77.368.006.518
63.142.024.665
14.225.981.853
23%
(31.392.391.012)
(16.972.386.168)
(14.420.004.844)
85%
-
-
45.975.615.506
46.169.638.497
(194.022.991)
0%
56.027.792.779
47.596.414.958
8.431.377.821
18%
(10.052.177.273)
(1.426.776.461)
(8.625.400.812)
605%
~5~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
70
71
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
Lãi suy giảm trên cổ
phiếu
1.793
1.522
271
18%
1.793
1.522
271
18%
2.2 Sử dụng kĩ thuật phân tích tỷ suất
Chỉ tiêu, tỷ số
Đ.vị
1. Khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời= TSNH/NNH
Hệ số khả năng thanh tốn nhanh= (Tiền+các khoản tương
đường tiền+Đầu tư tài chính ngắn hạn+khoản phải
thu)/NHH
Hệ số khả năng thanh toán tức thời= (Tiền + các khoản
tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn
2. Cấu trúc tài chính
Tỷ số tổng nợ =Tổng Nợ/Tổng nguồn vốn
Tỷ số tự tài trợ =VCSH/Tổng nguồn vốn
Tỷ số đầu tư=Tổng TSDH/Tổng tài sản
Tỷ số thanh toán lãi vay=(LNTT+lãi vay)/lãi vay
3. Hiệu quả hoạt động
Vòng quay hàng tồn kho =GVHB/Hàng tồn kho bình qn
Số ngày lưu kho bình qn=365/ Vịng quay hàng tồn kho
Vòng quay khoản phải thu khách hàng=DTT/Các khoản
phải thu khách hàng bình qn
Kỳ thu tiền bình qn=365/Vịng quay các khoản phải thu
4. Khả năng sinh lời
Tỷ suất lợi nhuận gộp=(DTT-GVHB)/DTT
Tỷ suất lợi nhuận thuần=LNST/DTT
Tỷ số sinh lời trên tài sản (ROA)=LNST/Tổng TS
Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH (ROE)=LNST/VCSH
Năm
2020
Năm
2019
Chênh
lệch
Lần
1,16
1,20
(0,04)
Lần
0,99
0,68
0,31
Lần
0,52
0,14
0,38
Lần
Lần
Lần
Lần
Vòn
g
Ngày
Vòn
g
Ngày
%
%
%
%
0,86
0,14
0,01
2,44
0,83
0,17
0,01
2,37
0,03
-0,03
0,00
0,08
21,72
6,72
15,00
16,81
54,31
-37,51
10,15
7,96
2,19
35,97
45,84
-9,88
4,13% 4,87%
0,56% 0,81%
1,90% 2,36%
13,12% 13,60%
3. DỰA VÀO KẾT QUẢ PHÂN TÍCH ĐỂ ĐƯA RA NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ
MỘT SỐ DẤU HIỆU BẤT THƯỜNG, NGHI NGỜ CÓ KHẢ NĂNG XẢY RA CÁC
SAI PHẠM TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
3.1 Đối với các khoản tiền
Từ Bảng cân đối kế toán, số dư tài khoản tiền và tương đương tiền tại ngày
31/12/2020 là 1.081.274.507.950 đồng so với số dư tại ngày 31/12/2019 là
1.081.274.507.950 đồng đã tăng rất nhiều tới 373% tương ứng với 852.717.867.298
đồng. Trong cơ cấu khoản mục tiền và tương đương tiền năm 2020 ta thấy, tiền chiếm
17% còn lại là các khoản tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền năm 2020
tăng đột biến 640% gây nhiều nghi ngờ cho kiểm toán viên. Hơn thế nữa trong năm
~6~
-1%
0%
0%
0%
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
2020 tiền và các khoản tương đương tiền chiếm hơn 45% tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn
hạn của doanh nghiệp. Việc nắm giữ tiền nhiều có thực sự tốt cho doanh nghiệp.
Theo thuyết minh báo cáo tài chính, tiền và tương đương tiền bao gồm tiền mặt
tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác
có thời hạn đáo hạn ban đầu khơng q 3 tháng. Tại sao trong năm 2020 nhiều biến
động do dịch bệnh daonh nghiệp lại tăng tiền và các khoản tương đương tiền như thế.
3.2 Đối khoản mục Nợ phải trả
Từ việc phân tích xu hướng Bảng cân đối kế tốn, ta thấy số dư các khoản nợ
phải trả tại ngày 31/12/2020 là 2.069.888.304.622 đồng so với số dư tại ngày
31/12/2019 là 1.613.668.399.183 đồng đã tăng 28% tương ứng với 456.219.905.439
đồng.
Trong cơ cấu các khoản nợ phải trả, Nợ phải trả ngắn hạn chiến 99,96% còn lại
là các khoản nợ dài hạn. Năm 2020 số dư của khoản vay và nợ thuê tài chính là
13,418,160,000 đồng so với năm 2019 là 7,418,160,000 tăng 6,000,000,000 đồng
tương ứng với 81%. Trong cơ cấu Nợ phải trả ngắn hạn thì Vay ngắn hạn chiếm tới
66% tương ứng 1.357.173.486.815 đồng trong năm 2020, phải trả người bán ngắn hạn
chỉ chiếm 25% tương ứng 523.061.190.290 trong năm 2020.
Xét Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu được tính bằng cách chia tổng nợ cho
vốn chủ sở hữu của công ty năm 2020 là 5,9 lần. Hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài
sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, cịn ngược lại thì tài sản
của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi nguồn vốn chủ sở hữu. Với tỷ lệ lớn và
tăng trong năm 2020, cho thấy khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản
của doanh nghiệp càng lớn. Trên thực tế, doanh nghiệp đi vay mượn nhiều hơn số vốn
hiện có, nên doanh nghiệp có thể gặp rủi ro trong việc trả nợ, đặc biệt là doanh nghiệp
càng gặp nhiều khó khăn hơn khi lãi suất ngân hàng ngày một tăng cao. Các chủ nợ
hay ngân hàng cũng thường xem xét, đánh giá kỹ tỷ lệ nợ (và một số chỉ số tài chính
khác) để quyết định có cho doanh nghiệp vay hay không.
3.3 Đối Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ việc phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy, doanh thu thuần từ bán
hàng và cung cấp dich vụ là 8.393.059.807.369 đồng so với năm 2019 là
5.764.793.085.504 đồng đã tăng 2.628.266.721.865 tương ứng 46%. Khi dịch bệnh
COVID 19 diễn biến phức tạp trên toàn thế giới, hoạt động kinh doanh cũng bị ảnh
hưởng nặng nề. Công ty Cổ phần Dịch Vụ Phân Phối Tổng Hợp Dầu Khí chuyên thiết
bị và linh kiện điện tử, viễn thơng vẫn có mức tăng trưởng doanh thu cao. Điều này
đặt ra nghi vấn với kiểm toán.
Theo như các nghiên cứu, việc sai sót trong ghi nhận doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của các công ty là không tránh khỏi. Theo 1 thống kê của
~7~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
www.citizenworks.org, hơn 40% những vụ gian lận lớn nhất xảy ra trong khoảng thời
gian từ 1997 – 2002 đều liên quan tới gian lận trong việc ghi nhận doanh thu. Gian lận
trong ghi nhận doanh thu bao gồm cả ghi nhận khống hoặc ghi nhận khi chưa đủ điều
kiện ghi nhận, là những gian lận phổ biến trong quản trị lợi nhuận. Việc ghi nhận
khống doanh thu có nghĩa là ghi nhận một doanh thu khơng có thật (khơng phát sinh).
8 dạng gian lận doanh thu phổ biến trong doanh nghiệp có thể kể tên là:
Dạng 1: Ký thêm phụ lục hợp đồng (Side agreement)
Dạng 2: Quyền tự do đổi trả, hoàn lại tiền (Liberal return)
Dạng 3: Nhồi kênh phân phối (Channel stuffing)
Dạng 4: Giao sớm sản phẩm (Early delivery)
Dạng 5: Giao dịch Bill and hold (Bill and hold transactions)
Dạng 6: Tạo ra doanh thu ảo (Fictitious sales)
Dạng 7: Giao dịch lòng vòng (Round tripping)
Dạng 8: Ghi nhận khống doanh thu với các bên liên quan (Related party)
4. VỚI MỖI SAI PHẠM XÁC ĐỊNH CƠ SỞ DẪN LIỆU LIÊN QUAN VÀ CÁC
THỦ TỤC KIỂM TOÁN MÀ KIỂM TỐN VIÊN CĨ THỂ SỬ DỤNG ĐỂ PHÁT
HIỆN RA CÁC SAI PHẠM ĐÓ
4.1 Đối với các khoản tiền
Cơ sở dẫn liệu
o Hiện hữu: Số dư tài khoản tiền vào ngày lập báo cáo là có thực
o Đầy đủ: Tất cả các nghiệp vụ liên quan tới tiền đều được ghi chép, tất cả các
loại tiền đều được phản ánh
o Tính tốn, đánh giá: Tiền các loại phải được tính giá đúng đắn theo các nguyên
tắc được qui định trong hạch tốn tiền
o Chính xác: Số liệu chi tiết của tài khoản Tiền khớp đúng với số dư trên sổ cái,
các phép tính liên quan đến tài khoản tiền đều chính xác về số học
o Quyền và nghĩa vụ: Cơng ty có quyền sở hữu về mặt pháp lý đối với các khoản
tiền. Các trường hợp tiền bị hạn chế quyền sử dụng đều được khai báo đầy đủ
o Phân loại và trình bày: Số dư tiền được phân loại và trình bày thích hợp trên
BCTC.
Các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên sử dụng để phát hiện ra các sai phạm
o Thủ tục phân tích: So sánh số dư tiền năm nay so với năm trước, giải thích
những biến động bất thường. Phân tích tỷ trọng số dư tiền trên tổng tài sản ngắn
hạn, các tỷ suất tài chính về tiền và khả năng thanh tốn và so sánh với số năm
trước
o Kiểm tra chi tiết:
~8~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
Thực hiện thủ tục đối chiếu số liệu tiền mặt thực tế kiểm kê và số liệu sổ kế
tốn, báo cáo tài chính. Kiểm tốn viên cần thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt
(có chữ ký của đại diện chứng kiến kiểm kê là tốt nhất), sổ quỹ tiền mặt và đối
chiếu xem có khớp nhau không?
Kiểm tra một số nghiệp vụ đối ứng bất thường. Tiền mặt thì xem các khoản chi
trên 20 triệu, xem có phù hợp khơng? Có đúng với quy định thuế không?
Kiểm tra việc quy đổi tỷ giá: Trong các nghiệp vụ ngoại tệ trong kỳ, đơn vị áp
dụng tỷ giá nào? Tỷ giá đó đúng chưa? Nếu chưa đúng thì tính lại xem chênh
lệch bao nhiêu.
Kiểm tra xem đơn vị đã đánh giá lại chênh lệch tỷ giá cuối kỳ chưa?
Thực hiện đối chiếu sổ phụ, xác nhận ngân hàng với sổ kế toán, kiểm tra một số
nghiệp vụ cuối cùng và số dư lớn với sổ phụ kế tốn xem có chính xác khơng?
Đặc biệt là các nghiệp vụ cuối, đề phịng trường hợp kế tốn rút quỹ, gần đến
ngày kết thúc thì vay ở đâu đấy đáp vào rồi sau khi lấy sổ phụ, xác nhận thì rút
ra.
Kiểm tra chọn mẫu các mẫu có đối ứng bất thường
Gửi thư xác nhận độc lập cho ngân hàng, vì hiện nay việc làm giả 1 cái sổ phụ
khơng phải là điều không thể giả mạo.
Thuyết minh khoản mục tiền và tương đương tiền để phục vụ lập báo cáo (Tên
ngân hàng, số tiền, kỳ hạn, có bị phong tỏa khơng? Có dùng để thế chấp
khơng?)
4.2 Đối khoản mục Nợ phải trả
Cơ sở dẫn liệu:
o Sự hiện hữu (Tính có thật), nghĩa vụ: Các nợ phải trả đã được ghi chép là có
thật và đơn vị có nghĩa vụ đối với chúng
o Tính đầy đủ: Mọi khoản nợ của công ty đều được ghi nhận đầy đủ
o Đánh giá: Các khoản vốn góp của chủ sở hữu được đánh giá đúng.
o Ghi chép đúng đắn: ghi chép đúng, tổng cộng đúng và phù hợp với TK tổng
hợp trên sổ cái.
o Trình bày và cơng bố: trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ.
Các thủ tục kiểm toán mà kiểm toán viên sử dụng để phát hiện ra các sai phạm:
Bộ phận kế toán nợ phải trả các chứng từ đều được đánh dấu ngày nhận, đối chiếu số
lượng trên Hóa đơn, nhiếu nhập kho, đơn đặt hàng, so sánh giá, chiết khấu trên đơn
đặt hàng. Tách biệt việc xét duyệt thanh toán với chi quỹ để thanh toán đảm bảo
nguyên tắc bất kiêm nhiệm. Cuối tháng kế toán Nợ phải trả đối chiếu giữa sổ chi tiết
~9~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
với người bán và sổ cái, đối chiếu trên bảng tổng hợp chi tiết và có lưu lại cho hậu
kiểm.
4.3 Đối Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cơ sở dẫn liệu:
o Sự phát sinh: các khoản thu nhập và chi phí được ghi nhận phải thực phát sinh
và thuộc về đơn vị
o Đầy đủ: Mọi khoản thu nhập và chi phí phát sinh đều được ghi nhận
o Ghi chép đúng đắn: tính tốn chính xác và nhất quán giữa các sổ chi tiết và sổ
cái
o Đánh giá: Thu nhập và Chi phí được phản ánh đúng số tiền
o Trình bày và cơng bố: trình bày đúng đắn và khai báo đầy đủ.
Các thủ tục kiểm toán đối với doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
o Tìm hiểu hệ thống Kiểm sốt nội bộ đối với khoản mục Doanh thu
Tìm hiểu Chính sách ghi nhận doanh thu.
Đánh giá chính sách ghi nhận có phù hợp với Chuẩn mực kế tốn Doanh
thu và thu nhập khác?
Xem xét các chính sách và phương pháp kế tốn cho việc ghi nhận doanh
thu có phù hợp và được nhất qn hay khơng?
Tìm hiểu chính sách bán chịu.
Tìm hiểu việc phân loại các khoản phải thu.
Xem xét các loại doanh thu có được hạch tốn và phân loại hợp lý theo
đúng nội dung kinh tế của các nghiệp vụ hay không: Doanh thu bán hàng
nội bộ, doanh thu với các bên liên quan, doanh thu bán hàng trả góp…
o Thủ tục phân tích: Lập bảng phân tích doanh thu theo từng tháng, từng đơn vị
trực thuộc xem xét trường hợp tăng giảm bất thường. So sánh doanh thu của kỳ
này với kỳ trước theo từng tháng. Tính tỷ lệ lãi gộp của các mặt hàng, dịch vụ
chủ yếu.
o Thử nghiệm chi tiết:
Trường hợp 1: Một khoản doanh thu được ghi nhận tương ứng với một
khoản giá vốn được ghi nhận. Kiểm toán viên chọn mẫu từ nghiệp vụ ghi
nhận giá vốn và thực hiện kiểm tra đến: Hợp đồng bán hàng, kiểm tra giá,
khoản phụ thu và khoản khác trên hợp đồng, đảm bảo doanh thu được ghi
nhận hợp lý và đúng kỳ.
Trường hợp 2: Một khoản doanh thu được ghi nhận không tương ứng với
một khoản giá vốn được ghi nhận. Kiểm toán viên chọn 20-25 mẫu từ
chứng từ ghi nhận doanh thu hoặc nguồn tổng hợp doanh thu độc lập với
~ 10 ~
Kiểm tốn Báo cáo tài chính
phịng kế tốn (Ví dụ: bảng thống kê thực hiện hợp đồng của phòng kinh
doanh).
Kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ và đối chiếu với việc ghi nhận doanh
thu trên sổ kế toán.
Kiểm tra Doanh thu được ghi nhận chính xác bằng cách Kiểm tra tính liên
tục của các quyển hóa đơn, và phiếu xuất kho (của 2 tháng bất kỳ).
Kiểm tra tính đúng kỳ: Chọn một số nghiệp vụ ghi nhận doanh thu phát
sinh … ngày sau ngày khoá sổ. Đối chiếu với phiếu xuất hàng. Khẳng
định doanh thu đã được ghi nhận đúng. Đánh giá kết quả kiểm tra.
Trình bày số dư với các bên liên quan: Tổng hợp và trình bày giao dịch
bán hàng với bên liên quan. Xem xét việc gửi thư xác nhận các khoản
phải thu trọng yếu từ bên liên quan.
~ 11 ~