DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
BỘ NÔNG NGHIỆP &
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KĨ NĂNG KDNN ĐƯỢC CÁC NÔNG HỘ, CÁN BỘ CUNG CẤP
DỊCH VỤ ỨNG DỤNG VÀ ĐƯỢC ĐƯA VÀO NHỮNG
CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Báo cáo cột mốc sự kiện 10
Tên dự án
NÂNG CAO NĂNG LỰC TIẾP CẬN CÁC DỊCH VỤ KDNN
CHO CÁC NÔNG HỘ Ở MIỀN TRUNG VIỆT NAM
Mã số dự án: 055/04VIE
Đơn vị thực hiện
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
&
ĐẠI HỌC LINCOLN
Tháng 11, 2008
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
i
MỤC LỤC
THÔNG TIN ĐƠN VỊ 1
GIỚI THIỆU 2
1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG HỘ VÀ CHUỖI CUNG 4
2. HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KDNN 7
3. XUẤT BẢN NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ KDNN 9
4. KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NGẮN HẠN TRONG NĂM 2008 VÀ NHỮNG NĂM
TIẾP THEO 13
PHỤ LỤC 1 16
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG TRẠI VÀ 16
CHUỖI CUNG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP 16
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
1
THÔNG TIN ĐƠN VỊ
Tên dự án Nâng cao năng lực tiếp cận các dịch vụ KDNN cho các
nông hộ ở miền Trung Việt Nam
Đơn vị VN Khoa Kinh tế & Phát triển, Trường ĐH Kinh tế - Huế
Giám đốc Dự án phía VN PGS. TS. Mai Văn Xuân
Đơn vị Úc Đại Học Lincoln
Nhân sự Úc
Giáo sư Sandra Martin
Ngày bắt đầu Tháng 2, 2005
Ngày kết thúc (dự kiến) Tháng 12, 2007
Ngày kết thúc Tháng 12, 2008
Cán bộ liên lạc
Phía Úc, Cố vấn trưởng
Tên: Giáo sư tiến sĩ Sandra
Martin
Điện thoại
liên lạc
+64 3 3252811,
+64 3 3253604
Chức vụ: Giáo sư về Quản lý Kinh
doanh Nông nghiệp
Fax: +64 3 3253244
Tổ chức: Đại học Lincoln Email:
Phía Úc: Đầu mối liên hệ hành chính
Tên: Stewart Pittaway Điện thoại
liên lạc
+64 21607884
Chức vụ: Tổng giám đốc công ty
trách nhiệm hữu hạn
Lincoln International
(2006)
Fax: +64 9 5292830
Tổ chức: Đại học Lincoln Email:
Phía Việt Nam:
Tên: PGS. TS. Mai Văn Xuân Điện thoại
liên lạc
84-54-538332; 0914019555
Chức vụ: Giám đốc dự án, trưởng
khoa KT&PT, ĐHKT Huế
Fax: 84-54-529491
Tổ chức: Đại học Kinh tế Huế Email:
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
2
GIỚI THIỆU
Việc phát triển kĩ năng KDNN của các cán bộ cung cấp dịch vụ và nông hộ ở 4 tỉnh miền
Trung là 1 mục tiêu chính của chương trình dự án Agribiz. Trong báo cáo cột mốc sự kiện 10
này, chúng tôi sẽ trình bày ứng dụng của những kĩ năng này trên thực tế; những hợp đồng
nghiên cứu, xuất bản và những kế hoạch và hợp đồng tập huấn.
Đầu ra cho báo cáo cột mốc sự kiện 10:
Mục Kết quả
1.1 Cán bộ Trường Đại học Kinh tế Huế có thể tiến hành
nghiên cứu hệ thống canh tác của các nông hộ và lĩnh vực
KDNN
2.1 Xác định được những kĩ năng và kiến thức về KDNN mà
nông hộ cần (bao gồm cả nhu cầu của phụ nữ và dân tộc
thiểu số)
3.5 Các nông hộ đã có thể áp dụng những phương pháp lập
kế hoạch và quản lý với sự hỗ trợ của cán bộ khuyến
nông. (Lưu ý: phần này được thêm vào trong phần khung
chương trình của đề cương dự án)
Báo cáo này có 5 nội dung chính, trong đó có 2 nội dung được kết hợp với nhau. Cụ thể:
1. 12 kế hoạch sản xuất cho các nông hộ ở 4 tỉnh tham gia dự án. Mỗi kế hoạch được bổ
sung phần phân tích và ý kiến đề xuất cho chuỗi cung KDNN. Đây chính là mối liên
kết logic giữa việc phát triển kế hoạch và chuỗi cung KDNN.
2. Danh sách những hợp đồng nghiên cứu KDNN của các cán bộ Đại học Kinh tế Huế
.
3. Những bài viết, nghiên cứu trong báo chí trong nước, khu vực và thế giới. Bên cạnh
đó còn có những phần trình bày về KDNN tại những Hội thảo quốc tế và danh sách
những đề tài tốt nghiệp KDNN của sinh viên từ 2006 đến 3/2008.
4. Kế hoạch tập huấn cho năm 2008 và những năm tiếp theo.
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
3
Nội dung 1+5
o0o
12 KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT &
4 CHUỖI CUNG KDNN
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
4
1. KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG HỘ VÀ CHUỖI CUNG
Giới thiệu
Việc chuẩn bị những kế hoạch phát triển nông hộ cho thấy trình độ và kĩ năng lập kế hoạch và
phân tích của các cán bộ cung cấp dịch vụ đã được nâng lên. Ở mỗi tỉnh, 3 kế hoạch được lập
cho 3 nông hộ được lựa chọn. Những kế hoạch này do các chủ nông trại phát triển dưới sự
giám sát của cán bộ Khoa KT&PT và được sử dụng làm bài t
ập thực hành cho các cán bộ
cung cấp dịch vụ.
Ở mỗi tỉnh có 1 chuỗi cung (cho sản phẩm chính) được chuẩn bị và kết hợp với các kế hoạch
phát triển nông trại. Phương pháp “toàn nông trại” đã được ứng dụng trong dự án Agribiz
cùng với thuyết “dẫn dắt thị trường”. Chính vì thế việc liên hệ những kế hoạch phát triển nông
trại với chuỗi cung là rất phù hợp và lôgic.
Đặ
c điểm và phương pháp
Các cộng tác viên ở mỗi tỉnh đã hỗ trợ cho việc lựa chọn trang trại với hoạt động sản xuất
điển hình. Tiếp đó các chủ nông hộ đã phát triển kế hoạch dưới sự giám sát của cán bộ Khoa
KT&PT và cán bộ khuyến nông tỉnh. Những cán bộ này đã trực tiếp đến thăm và tìm hiểu
những hoạt động kinh doanh của t
ừng nông hộ cũng như những thông tin về nguồn lực đất
đai, lao động, nguồn tài chính hay những khó khăn và cơ hội mà họ đang gặp phải. Nhờ sự hỗ
trợ của cán bộ này mà các nông hộ đã tiến hành phân tích được những điểm mạnh, điểm yếu,
những thách thức cũng như cơ hội của nông hộ mình.
Việc phân tích chi tiết được tiế
n hành trên những khía cạnh như lịch thời vụ, yêu cầu đầu vào,
chuỗi cung, giá cả chi phí, doanh thu, dòng tiền và rủi ro (cả về sản xuất và tiêu thụ). Từ đó
những kế hoạch riêng cho từng hoạt động được phát triển dần lên thành kế hoạch cho toàn
nông trại. Lưu ý, kế hoạch này không phải là sự kết hợp đơn thuần giữa những kế hoạch sản
phẩm riêng lẻ. Do thiếu lao
động hay vốn mà nhiều mâu thuẫn nảy sinh giữa những hoạt động
khi sử dụng nguồn lực. Chính vì thế mà cần phải có sự điều chỉnh thích hợp cho mỗi kế hoạch
để đảm bảo kế hoạch chung cho toàn nông trại mang tính thực thi và đem lại doanh thu cao
nhất và giảm thiểu rủi ro.
Việc chuẩn bị bản thảo đầu tiên về kế hoạch chung toàn nông trại mất 5 ngày. Và trong suốt
10 ngày tiếp theo chủ nông trại sẽ phát triển và bổ sung những thông tin cần thiết để hoàn
thiện kế hoạch sau đó gửi cho cán bộ Khoa KT&PT đánh giá và góp ý.
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
5
Thời gian, tên chủ nông hộ và tên cán bộ phụ trách
Các kế hoạch kinh doanh chi tiết được trình bày trong phần Phụ lục 1.
Tỉnh Thời
gian
Cán bộ
phụ trách
Nông hộ Phương pháp
TT.Huế
01/2008
Phùng Thị
Hồng Hà
1. Bà Nguyễn Thị
Thương
2. Ông Lưu Hường
3. Ông Ngô V. Thưởng
Nghệ An
01/2008
Trần Văn
Hoà
1. Ông Ngô Quang Hà
2. Ông Phan Đăng Thuỷ
3. Ông Hồ Xuân Hữu
Kon Tum
01/2008
Lê Sỹ Hùng
1. Ông Lê Thế Trình
2. Ông Huỳnh Q. Minh
3. Bà Phạm Hồng Loan
Quảng
Ngãi
01/2008
Nguyễn
Ngọc Châu
1. Bà Trần Thị Hồng
2. Ông Phan Văn Bo
3. Ông Võ Đình Điểu
Việc lập kế hoạch được
tiến hành qua nhiều
bước: phân tích nguồn
lực trang trại, hoạt động
kinh doanh và lập kế
hoạch, kế hoạch toàn
nông trại. Mỗi bước lại
bao gồm nhiều hoạt
động. Nông dân chuẩn bị
kế hoạ
ch và cán bộ khoa
KTPT cùng cán bộ
khuyến nông giám sát
quy trình, nhận xét và hỗ
trợ trong việc chọn lựa
nông dân để hoàn thiện
kế hoạch.
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
6
Nội dung 2
o0o
NHỮNG HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KDNN
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
7
2. HỢP ĐỒNG NGHIÊN CỨU KDNN
GIỚI THIỆU
Phát triển kĩ năng nghiên cứu KDNN cho cán bộ Khoa KT&PT là một kết quả quan trọng của
dự án Agribiz. Và khi những cán bộ này nhận được những hợp đồng nghiên cứu về KDNN từ
những nhà tài trợ hay những tổ chức chính phủ có nghĩa là trình độ năng lực KDNN của họ
được đánh giá cao. Tuy nhiên trên thực tế thì cán bộ Khoa chưa thể theo đuổi hết tất cả những
cơ hội KDNN và phát triển nông thôn vì mục tiêu hàng đầu của họ là giảng dạy nên họ có
nhiều hạn chế về mặt thời gian cho hoạt động nghiên cứu và tư vấn.
DANH SÁCH NHỮNG HỢP ĐỒNG CHÍNH THỨC
Sau đây là những hợp đồng nghiên cứu và tư vấn được hoàn thành kể từ tháng 1 năm 2007:
Đơn vị Tên dự án Cán bộ Khoa
KTPT
Thời gian
hợp đồng
Đại sứ quán New Zealand Sinh kế bền vững ở
tỉnh Bình Định
TS. Phùng Thị
Hồng Hà
8, 2007
SNV Đánh giá thị trường
bò và thịt bò ở Thừa
Thiên Huế (huyện A
Lưới)
Ths. Nguyễn Ngọc
Châu
2007
Bảo tồn thiên nhiên và
quản lý bền vững nguồn tài
nguyên thiên nhiên ở Vườn
Quốc Gia Phong Nha- Kẻ
Bàng
Khảo sát sinh kế và
nghiên cứu chuỗi
cung thị trường
TS. Bùi Dũng Thể
Trần Minh Trí
8/2008
Tầm nhìn thế giới Tập huấn về KDNN TS. Bùi Dũng Thể
Ths. Phan Văn Hoà
7/2006
UNIDO (TF/VIE/04/002) Nâng cao năng lực
KDNN của phụ nữ
trong chế biến thực
phẩm ở khu vực miền
Trung Việt Nam
05/2005
ABD (Sở NN&PTNT; Sở
Kế hoạch và đầu tư Nghệ
An)
Nâng cao năng lực
KDNN cho nông dân
ở tỉnh Nghệ An
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
09/2006
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
8
Nội dung 3
o0o
XUẤT BẢN NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ
KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
9
3. XUẤT BẢN NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ KDNN
Giới thiệu
Ấn phẩm nghiên cứu phản ánh số lượng, chất lượng hoạt động nghiên cứu mà đơn vị đó tiến
hành. Các trường Đại học cũng được phân cấp theo số lượng xuất bản các nghiên cứu trên
những tạp chí quốc tế. Bên cạnh đó ở nhiều nước, chính phủ hỗ trợ kinh phí dựa trên những
thành quả đạt được trong việc xuất bản củ
a đơn vị đó. Đối với các cán bộ Khoa KT&PT thì
đây là những bước phát triển ban đầu về năng lực nghiên cứu KDNN. Cùng với dự án Agribiz
được kết hợp với trường Đại học Lincoln, những kĩ năng nghiên cứu KDNN của những cán
bộ này sẽ có thể được nâng lên đáng kể.
Phần này trình bày những xuất bản của cán bộ Khoa KT&PT, trong đó một số được hoàn
thành với sự c
ộng tác của các chuyên gia Đại học Lincoln. Chúng được liệt kê theo các tiêu
chí: Tạp chí quốc tế (có chứng nhận); tạp chí quốc gia và khu vực (có chứng nhận) và những
Hội thảo quốc gia và trong khu vực (không cần chứng nhận).
Những đề tài khoá luận cũng được đưa vào phần này. Kết quả đáng mừng là có nhiều sinh
viên tham gia thực hiện đề tài khoá luận về chủ đề KDNN. Cùng với các cán bộ Khoa, những
sinh viên này đã thể
hiện mối quan tâm lớn về lĩnh vực khá mới mẻ này.
Mỗi khi những sinh viên này tốt nghiệp và làm việc trong những bộ phận thuộc ngành nông
nghiệp thì hiệu quả của dự án Agribiz sẽ được thể hiện rõ. Theo kết quả điều tra nhu cầu đào
tạo của dự án năm 2005 thì trình độ kĩ năng về KDNN của các cán bộ nông nghiệp ở khu vực
miền Trung là rất thấp. Chính vì th
ế, khi những sinh viên này tốt nghiệp và làm việc trực tiếp
với nông dân, họ sẽ nâng cao được hiệu quả công việc lên rất nhiều.
Danh sách những xuất bản
Thời
gian
Tác giả Tên đề tài Tạp chí/ấn phẩm
Tạp chí quốc tế (có chứng nhận)
2007
GS. TS. Sandra
Martin
Ayyamani Jagadish,
Lincoln, New Zealand
TS. Mai Văn Xuân, TS.
Bùi Dũng Thể, TS.
Phùng Thị Hồng Hà,
Đại học Kinh tế Huế
Tìm hiểu và cải thiện chuỗi
cung rau truyền thống ở
các tỉnh miền Trung Việt
Nam
Hội nghị quốc tế về
chuỗi cung, Hà Nội,
tháng 9 năm 2007.
2008 Ts. Bùi Dũng Thể và
Hồng Bích Ngọc
Chi trả cho những dịch vụ
môi trường ở Việt Nam:
Một bài học kinh nghiệm
trong việc quản lý bền
vững rừng
ASEAN Economic
Bulletin. Số 25/1
Tạp chí trong nước và trong khu vực (không chứng nhận)
2005 PGS. TS. Mai Văn Thực tế và giải pháp cho sự Tạp chí Khoa học, Đại
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
10
Xuân phát triển HTX nông
nghiệp ở Nghệ An
học Huế, số 28
PGS. TS Mai Văn
Xuân
Hiệu quả kinh tế của hoạt
động nuôi tôm vùng đầm
phá, Quảng Điền, Thừa
Thiên Huế
Tạp chí Khoa học, Đại
học Huế, số 28
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
Hiệu quả kinh tế của hoạt
động nuôi tôm vùng đầm
phá, Phú Vang, Thừa Thiên
Huế
Kỷ yếu Hội thảo quốc
gia về đầm phá ở Thừa
Thiên Huế, 2005
12/2007 TS. Phùng Thị Hồng
Hà
Tình hình tiêu thụ sản
phẩm thuỷ sản ở tỉnh Thừa
Thiên Huế
Tạp chí Khoa học, Đại
học Huế, số 43
04/2008 TS. Phùng Thị Hồng
Hà
Chuỗi cung rau ở miền
Trung Việt Nam
Tạp chí Khoa học, Đại
học Huế, số 45
05/2008 TS. Phùng Thị Hồng
Hà
Những nhược điểm của
Việt Nam và kinh nghiệm
thế giới về tiêu thụ hàng
thuỷ sản
Tạp chí Đại học Kinh
tế Hà nội
Những khoá luận tốt nghiệp chuyên ngành KDNN
Thời
gian
Sinh viên Tên đề tài Người hướng dẫn
2008 Nguyễn Thị Phương
Nhi
Hiệu quả kinh tế của việc
nuôi tôm ở vùng đầm phá,
Phú Xuân, Phú Vang, Thừa
Thiên Huế
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
2008 Nguyễn Thị Quỳnh Chi Tình hình sản xuất và
chuỗi cung rau sạch ở
Quảng Thành, Quảng Điền,
Thừa Thiên Huế
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
2008 Nguyễn Thị Hồng Hiệp Hiệu quả Kinh doanh của
trung tâm giống cây trồng
tỉnh Quảng Trị
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
2008 Ngô Thị Thanh Nhã Hiệu quả các hoạt động
dịch vụ của HTX nông
nghiệp ở Thuỷ Dương,
Hương Thuỷ, Thừa Thiên
Huế
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
2008 Nguyễn Thuỳ Nga Đánh giá hiệu quả sản xuất
cây mía ở Hà Trung, Thanh
Hoá
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
2008 Phạm Thị Thuỳ Dung Hoàn thiện kênh phân phối
cho sản phẩm phân bón của
công ty Cổ Phần Vật tư
Thừa Thiên Huế
PGS. TS. Mai Văn
Xuân
2008 Chuỗi cung và sản xuất
hàng hoá
TS. Phùng Thị Hồng
Hà
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
11
Các dự án quốc tế
Đơn vị hợp đồng Tên dự án/đề tài Cán bộ Thời gian
Ngân hàng Thế giới Nghiên cứu tính cạnh
tranh của nông sản miền
Trung trong thị trường hội
nhập.
2008-2010
Tỉnh Thừa Thiên
Huế/IUCN
Đánh gía giá trị kinh tế của
vùng đầm phá Tam Giang-
Cầu Hai và những giải
pháp cho sự phát triển bền
vững
2005-2007
Ngân hàng Thế giới Nghiên cứu Marketing cho
những sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu ở Miền
Trung Việt Nam với sự
hợp tác của Abel Project
Aps.
PGS. TS. Mai
Văn Xuân
2005
Tỉnh Thừa Thiên
Huế/Đại học Kinh tế
Huế
Tình hình tiêu thụ sản
phẩm thuỷ sản ở tỉnh Thừa
Thiên Huế
TS. Phùng Thị
Hồng Hà
2006-2007
GTZ Phát triển nông thôn tỉnh
Hà Tĩnh
Ths. Nguyễn
Ngọc Châu
2008
Đại Học Huế Ảnh hưởng kinh tế xã hội
và môi trường của việc
quản lý rừng cộng đồng
2008
IUCN Phân tích kinh tế cho các
hoạt động ở vùng đầm phá
Tam Giang- Cầu Hai
2008
UNDP Cân bằng giảm nghèo và
bảo vệ môi trường ở Việt
Nam: Mối quan hệ giữa
nghèo đói và môi trường
2007
FORD Thương mại hoá và phát
triển nuôi trồng thuỷ sản
2007
Đại học Huế Hiệu quả kinh tế của
những mô hình sử dụng
đất
TS. Bùi Dũng
Thể
2006
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
12
Nội dung 4
o0o
KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NĂM 2008 VÀ
NHỮNG NĂM TIẾP THEO
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
13
4. KẾ HOẠCH TẬP HUẤN NGẮN HẠN TRONG NĂM 2008 VÀ
NHỮNG NĂM TIẾP THEO
GIỚI THIỆU
Tiến hành các khoá tập huấn cho cán bộ cung cấp dịch vụ và nông dân là một đặc điểm của
dự án Agribiz. 4 module tập huấn đã được phát triển sau khi công tác đánh giá nhu cầu đào
tạo và khảo sát nông hộ được hoàn thành ở 4 tỉnh dự án. Một đặc điểm nổi bật của chương
trình đào tạo chính là những hoạt động tập huấn KDNN tiếp theo được các cán b
ộ cung cấp
dịch vụ khuyến nông tiến hành. Cán bộ Sở NN&PTNT tỉnh Quảng Ngãi từng tham gia vào
các hoạt động của dự án cũng đã tiến hành rất nhiều hoạt động tập huấn KDNN (đã được đề
cập nhiều hơn trong báo cáo MS8).
Sau đây là danh sách những khoá tập huấn đã và sẽ được tiến hành trong năm 2008 và 2009
do dự án Agribiz và các cán bộ cung cấp dịch vụ thực hiện thông qua dự án Agribiz.
DANH SÁCH NHỮNG KHOÁ TẬP HUẤN ĐƯỢC TIẾN HÀNH TRONG NĂM 2008
TÊN KHOÁ HỌC ĐƠN VỊ TỔ CHỨC THỜI GIAN
1. Nâng cao năng lực KDNN cho
cán bộ khuyến nông và nông
dân
Dự án Agribiz 01/2008
4 khoá
2. Nâng cao năng lực KDNN cho
cán bộ khuyến nông và nông
dân
Dự án Agribiz 05/2008
4 khoá
3. Tập huấn về KDNN cho cán bộ
quản lý Tỉnh, huyện và nông
dân tiêu biểu trong tỉnh
Sở NN&PTNT Nghệ An
Tài trợ: Dự án BSPS
10/2008
4. Chiến lược Marketing
Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
3/2008
5. Dịch vụ của các HTX Nông
nghiệp
Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
4/2008
6. Khởi sự doanh nghiệp cho
những HTX mới thành lập
Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
4/2008
7. Hướng dẫn thực hiện những sắc
lệnh liên quan đến HTX Nông
nghiệp
Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
6/2008
8. Kế toán chuyển sổ Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
7/2008
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
14
9. Kế toán máy Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
8/2008
10. Chính sách nông nghiệp và phát
triển nông thôn
Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
9/2008
11. Quản lý thu chi trong các HTX Chi cục Phát triển nông thôn và
quản lý chất lượng Nông lâm thuỷ
sản Thừa Thiên Huế
10/2008
12. Tập huấn về lập Kế hoạch cho
các HTX Nông nghiệp
Dự án Phần Lan
Sở NN&PTNT TTHuế
4-8/2008
13. KDNN Chi cục Phát triển nông thôn, TTH 4-10/2008
14. Cải thiện năng lực cán bộ
khuyến nông và kĩ thuật (liên
quan đến KDNN: 25%)
Trung tâm Khuyến nông Kontum 11 khoá
5 ngày/khoá
15. Cải thiện năng lực cộng đồng
(liên quan đến KDNN: 20%)
Ban Dân tộc, Kontum
(Khoá học được các cán bộ đã
từng tham gia dự án Agribiz giảng
dạy)
7 khoá
5 ngày/khoá
16. Cải thiện năng lực cán bộ
khuyến nông và kĩ thuật (liên
quan đến KDNN: 25%)
Trung tâm Khuyến nông Kontum 11 khoá
5 ngày/khoá
17. Cải thiện năng lực cộng đồng
(liên quan đến KDNN: 20%)
Ban Dân tộc, Kontum
(Khoá học được các cán bộ đã
từng tham gia dự án Agribiz giảng
dạy)
7 khoá
5 ngày/khoá
18. Tập huấn về kế hoạch sản xuất
cho nông dân huyện (khoá 1)
Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông
7/2008
(5 ngày)
19. Tập huấn về kế hoạch sản xuất
cho nông dân huyện (khoá 2)
Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông
8/2008
(5 ngày)
20. Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông (khoá 1)
Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông
9/2008
(5 ngày)
21. Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông (khoá 2)
Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông
10/2008
(5 ngày)
22. Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông (khoá 3)
Sở NN&PTNT Quảng Ngãi
Trung tâm Khuyến nông
10/2008
(5 ngày)
DANH SÁCH CÁC KHOÁ TẬP HUẤN DỰ ĐỊNH TIẾN HÀNH TRONG NĂM 2009
TÊN KHOÁ HỌC ĐƠN VỊ THỰC HIỆN THỜI
GIAN
1. Tập huấn về KDNN cho cán bộ
quản lý Tỉnh, huyện và nông dân
tiêu biểu trong tỉnh
Sở NN&PTNT Nghệ An
Tài trợ: Dự án BSPS
4/2009
2. Tập huấn cho cán bộ khuyến nông
trong huyện, xã về KDNN
Ngân sách hang năm cho trung tâm
Khuyến nông Tỉnh, Sở NN&PTNT
Nghệ An
4-
12/2009
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
15
3. Đối thoại giữa Sở NN&PTNT và
các lãnh đạo đơn vị Nông nghiệp
với nông dân
Sở NN&PTNT Nghệ An
Sở Tài nguyên &Môi trường
Cục Thuế
Tài trợ: Dự án BSPS
6/2009
4. Đối thoại giữa Sở nông nghiệp và
các HTX Dịch vụ Nông nghiệp
Sở NN&PTNT Nghệ An
Sở Tài nguyên & Môi trường
Cục Thuế
Tài trợ: Dự án BSPS
7/2009
5. Lập kế hoạch sản xuất cho các
HTX Nông nghiệp
Chi cục PTNT& Dự án Phần Lan
Thừa Thiên Huế
2/2009
6. Nâng cao năng lực cho các HTX
Nông nghiệp
Chi cục PTNT& Dự án Phần Lan
Thừa Thiên Huế
3/2009
7. Kĩ năng quản lý cho các lãnh đạo
HTX
Chi cục PTNT& Dự án Phần Lan
Thừa Thiên Huế
4/2009
8. Bồi dưỡng nghiệp vụ về kế toán
kinh doanh
Chi cục PTNT& Dự án Phần Lan
Thừa Thiên Huế
6/2009
9. Marketing Chi cục PTNT& Dự án Phần Lan
Thừa Thiên Huế
7/2009
10. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho cán bộ khuyến nông huyện
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
3/2009
(5 ngày)
11. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng đồng bằng (khoá 1)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
3/2009
(5 ngày)
12. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng đồng bằng (khoá 2)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
4/2009
(5 ngày)
13. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng đồng bằng (khoá 3)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
4/2009
(5 ngày)
14. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng đồng bằng (khoá 4)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
5/2009
(5 ngày)
15. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng gò đồi (khoá 1)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
5/2009
(5 ngày)
16. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng gò đồi (khoá 2)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
6/2009
(5 ngày)
17. Tập huấn về Kế hoạch sản xuất
cho nông dân tiêu biểu và nông
hộ ở vùng gò đồi và duyên hải
(khoá 3)
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
6/2009
(5 ngày)
18. Tập huấn về kế hoạch sản xuất
cho cán bộ khuyến nông huyện
Sở NN&PTNT
Trung tâm Khuyến nông Quảng Ngãi
3/2009
(5 ngày)
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
16
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NÔNG TRẠI VÀ
CHUỖI CUNG KINH DOANH NÔNG NGHIỆP
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
17
Phụ lục 1.1
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
Hộ: Nguyễn thị Thương
Điện thoại: 854422
Địa chỉ: HTX Thuỷ Phương 2 - Thôn 1 xã Thuỷ Phương
Hướng sản xuất kinh doanh: Chăn nuôi lợn, nấu rượu
I. Nguồn lực của hộ
Công việc chính của chị Thương là làm kế toán của HTX. Chồng chị làm thú y xã. Do
có kiến thức và điều kiện về v
ốn, gia đình chị Thương chọn chăn nuôi lợn làm nghề tạo thu
nhập chủ yếu cho gia đình. Ngoài ra, chị còn nấu rượu để bán và lấy hèm cho lợn ăn; trồng
rừng kinh tế. Có thể thấy rõ nguồn lực của gia đình chị Thương như bảng 1.
Bảng 1: Nguồn lực của hộ
ĐVT Số lượng Chất lượng Sử dụng Ghi chú
I. Đất
1. Thửa 1 m2 2500 Hạng 3
m2 200 Hạng 3 Ở
m2 100 Hạng 3 chuồng heo
m2 2200 Hạng 3 Rau cho heo
và vườn tạp
Thửa 2 m2 10.000 Hạng 5 Keo năm 2
II. Lao động 2 LĐ chính Làm ruộng GĐ
- Chồng Sơ cấp TY CN heo và TY
- Vợ Kế toán HTX Kế toán - CN
III. Máy bơm
nước
cái 1 Mới mua Bơm nước
sinh hoạt và
CN
IV. Nái
- Móng cái
con 1 đẻ 4 lứa
- Yorshire 2 Đẻ 7 lứa
V. Vốn tr.đ 7 lái suất
0,5%/tháng
NH chính sách
Họi nông dân
Nhà chị Thương hiện có 1,25 ha đất. Trong đó 1 ha để trồng rừng, 0,25 ha còn lại để làm
đất ở, trồng rau và làm chuồng heo. Để phhục vụ chăn nuôi heo và cung cấp nước sinh hoạt
cho gia đình, chị sắm một máy bơm nước. Ngoài ra, Chị có 3 lợn nái, trong đó 1 nái nội đã đẻ
4 lứa và 2 nái ngoại đã để 7 lứa. Mục đích chăn nuôi lợn nái là để lấy giống chăn nuôi lợn thịt
.
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
18
II. Kết quả sản xuất của hộ năm 2007
Bảng 2: Tổng thu của hộ năm 2007
Loại sản phẩm Sản lượng Giá trị
(1000đ)
1.Lợn thịt 48 con * 80kg/con = 3840 kg 69.120
2. DVTY 3.000
3. Kế toán 8.400
Trong tổng thu của hộ, thu từ chăn nuôi lợn thịt chiếm 86% tổng thu của hộ. Thu từ các
hoạt dộng khác chiếm tỷ lệ không đáng kể.
III. Thuận lợi, khó khăn
Những thuận lợi và khó khăn chính của chăn nuôi lợn là
Thuận lợi Khó khăn
- Dịch bệnh ít do có kiến thức TY
- Giá bán có nhích hơn trước
- Có đất sản xuất rau cho heo
Giá TA cao
Giá bán chưa ổn định
IV. Lập kế hoạch sản xuất năm 2008
Như đã trình bày ở trên, hoạt động chính của gia đình chị Thương là chăn nuôi lợn thịt
tự túc giống. Ngoài ra, gia đình chị còn nấu rượu vừa để lấy hèm cho lợn ăn, vừa để bán và
trồng 1 ha rừng bạch đàn. Hiện nay, rừng bạch đàn đã được 2 năm tuổi nên các hoạt động đầu
tư
của năm 2008 không cần thiết nữa. Vì thế, trong kế hoạch năm 2008 chúng tôi không xây
dựng kế hoạch cho phát triển rừng.
Kế hoạch chăn nuôi lợn
4.1.1. Kế hoạch sản xuất
Đối với hoạt động chăn nuôi, hiện gia đình chị có 3 lợn nái. trong đó 1 con mới đẻ và 2
con đang có chửa. Kế hoạch chăn nuôi của gia đình chị như sau:
Bảng 3: Kế hoạch chu chuyể
n đàn lợn năm 2008
Tháng
Loại lợn
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
M.cái đẻ Phối đẻ Phối
Yarshir 1 đẻ Phối đẻ Phối
Yorshir 2 Phối đẻ Phoi đẻ
Lợn 5- 6
tháng
4 20 10 10 10 10
Lợn 4- 5
tháng
20 10 10 10 10
Lợn 3 - 4
tháng
20 10 10 10 10 10
Lợn 2 - 3
tháng
20 10 10 10 10 10 10
Lợn 1 - 2
tháng
20 10 10 10 10 10 10
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
19
Mới đẻ <
1 tháng
10 10 10 10 10 10
Bán 4 20 10 10 10 10
Trên cơ sở bảng chu chuyển đàn lợn năm 2008, chúng ta đi xây dựng kế hoạch vật tư, lao
động, tiêu thụ sản phẩm và kế hoạch tài chính cho chăn nuôi lợn. Để có thể xây dựng các loại
kế hoạch này, các thông tin cần nắm là:
a. Giá một số loại vật tư chủ yếu
Loại vật tư
Giá mua
(1000 đ/kg)
Cám gạo 4,0
Cám tổng hợp cho lợn 4 -6 tháng 6,0
Cám tổng hợp cho lợn 2 - 4 6,3
Cám tổng hợp cho lợn 1 -2 tháng 6,8
Gạo 6,0
b. Dự kiến trọng lượng xuất chuồng bình quân 80 kg/con; Giá bán 30 ngàn đồng/kg thịt hơi.
Giá trị công lao động của gia đình là 40 ngàn đồng/ngày.
c. Chi thuốc thú y:
- Lợn mới đẻ : Tiêm bổ sung Sắt 2 lần: 3 ngày sau đẻ và 10 ngày sau đẻ. Mỗi lần tiêm 1
ngàn/con. Bình quân 1 lứa là 20 ngàn đồng cho 2 lần tiêm.
- Lợn 1 - 2 tháng tuổi tiêm vacxin phó thương hàn: 2 lần (lần 1 khi lợn < 1 tháng và lần 2 khi
lợn <2 tháng tuổi ). Chi phí 20 ngàn đồng/lần tiêm (10 con)Tổng chi phí = 20 ngàn * 2= 40
ngàn đồng.
- Lợn 1 - 2 tháng tuổi: tẩy giun (10 ngàn đ/lứ
a)
- Lợn 2 - 3 tháng tiêm phòng Vacxin tam liên (Tụ huyến trùng, tả, đóng dấu). 1 lần tiêm 70
ngàn/10 con.
- Bổ sung ADE (Bổ tổng hợp) cho lợn đẻ : 20 ngàn/con cho giai đoạn xắp đẻ.
Phối tinh lợn: 60 ngàn đồng/lần cho lợn nái ngoại và 30 ngàn đồng/lần cho lợn móng cái
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
19
Bảng 4: Kế hoạch vật tư, lao động và tiêu thụ sản phẩm
123456 789101112
Bình quân ngày
THỨC ĂN
Cám kg/ngày 6 6 6 6 6 6 6 6 6 4 6 6
Hỗn hợp 4 -6 kg/ngày 8 84 70 0 0
Cám 2- 4 kg/ngày 40 15 45 35 45 49 24 30
Hỗn hợp 1-2 kg/ngày 24 42 15 12 15 18 15 20
Gao kg/ngày 3 2 4 5 5 7 2 8 2 2
Hèm 1000 đ 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 20
Xác sắn 1000 đ 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10
Rau 6 6 6 10 10 10 10 10
Bình quân tháng
THỨC ĂN
Cám gạo KG 180 180 180 180 180 180 180 180 180 120 180 180
Hỗn hợp 4 -6 kg 240 0 0 2520 2100 0 0 0 0 0 0 0
Cám 2- 4 kg 0 0 1200 0 450 1350 1050 1350 1470 720 900 0
Hỗn hợp 1-2 kg 720 1260 450 360 0 450 0 540 0 0 450 600
Gao kg 90 0 60 120 150 150 210 0 60 240 60 60
Hèm 1000 đ 900 900 900 900 900 900 900 900 900 900 900 600
Xác sắn 1000 đ 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300
Rau 180 180 180 0 0 0 0 300 300 300 300 300
THÚ Y
Sắt lần 2 2 2 2 2 2
Vacxin phó t. hàn Lần 4 2 2 2 2 2 2
Tẩy giun lần 2 1 1 1 1 1 1
ADE Lần 1 1 1 1 1 1
Vacxin tam liên lần 2 1 1 1 1 0 1 1
Phối giống Lần Ngoại MC Ngoại Ngoại MC Ngoại
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
20
CÔNG LAO
ĐỘNG 12 11 14 15 11 12 10 10 12 9 9 9
Bán sản phẩm con 4 20 10 10 10 12
Kg 360 0 0 0 1800 900 0 900 900 0 1080
Bảng 5: Kế hoạch tài chính cho chăn nuôi lợn
ĐVT: 1000 đ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1. Tổng chi bằng
tiền 8916 10738 13010 19098 18405 14555 9845 14227 11581 7746 11180 6190 145491
Thức ăn
Cám 720 720 720 720 720 720 720 720 720 480 720 720
Hỗn hợp 4 -6 1440 15120 12600
Cám 2- 4 7560 2835 8505 6615 8505 9261 4536 5670
Hỗn hợp 1-2 4896 8568 3060 2448 3060 3672 3060 4080
Gao 540 360 720 900 900 1260 360 1440 360 360
Hèm BIA 900 900 900 900 900 900 900 900 900 900 600
Xác sắn 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300 300
Thú y:
Sắt 20 20 20 20 20 20
Vacxin phó thuơng
hàn 80 40 40 40 40 40 40
Tẩy giun 20 10 10 10 10 10 10
ADE 20 20 20 20 20 20
Vacxin tam liên 140 70 70 70 70 70 70
Phối giống 60 30 60 60 30 60
2. Chi phí của GĐ 1260 1220 1340 1200 1040 1080 1000 1300 1380 1260 1260 2260 15600
Rau 180 180 180 300 300 300 300 300
Công lao động 480 440 560 600 440 480 400 400 480 360 360 360
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
21
Khấu hao 1000
Hèm rượu 600 600 600 600 600 600 600 600 600 600 600 600
3. Tổng chi phí
10176 11958 14350 20298 19445 15635 10845 15527 12961 9006 12440 8450 161091
4. Doanh thu
10800 0 0 0 54000 27000 0 27000 27000 0 32400 178200
5. Chênh lệch tiền
mặt (5 = 4 - 1) -8916 62 -13010 -19098 -18405 39445 17155 -14227 15419 19254
-
11180 26210
6. Lợi nhuận (6 = 4 - 3) 17109
Chênh lệch tiền mặt = Doanh thu - Chi bằng tiền
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - chi bằng tiền - Chi gia đình
Theo kết quả trên lợi nhuận cả năm của chăn nuôi lợn là 17.109 ngàn đồng. Tháng có chi bằng tiền nhiều nhất là tháng 1, 3, 4, 5, 8.
DỰ ÁN AGRIBIZ- 055/04VIE Báo cáo cột mốc sự kiện 10
22
CHUỖI CUNG LỢN VÀ THỊT LỢN
Người tiêu dùng cuối cùng
thu mua với số lượng lớn
Người thu mua
Lò mổ địa phương
(Giá: 15 - 20 nghìn
đồng/con)
Người tiêu thụ
Thương nhân ở chợ
Người nuôi lợn
(13.000 - 14.000 đồng /kg cân hơi)
Người thu mua
Người nuôi lợn
(13.000 - 14.000 đồng /kg cân hơi)