CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
SINH HỌC 11
Năm học 2023 - 2024
Trang 1/18
TRAO ĐỔI NƯỚC
Câu 1: Vai trị của thốt hơi nước có thể là
A. làm khí khổng mở giúp trao đổi O2 cung cấp nguyên liệu cho quang hợp.
B. cung cấp năng lượng cho quá trình quang hợp.
C. làm giảm nhiệt độ lá khi có ánh sáng mạnh.
D. cung cấp nguyên liệu cho q trình hơ hấp.
Câu 2: Khi đưa tế bào thực vật sống vào ngăn đá ở tủ lạnh, tế bào sẽ
A. bị phồng lên do tích nước.
B. teo nhỏ lại do bị mất nước.
C. vẫn giữ nguyên hình dạng nhưng lượng nước trong tế bào tăng lên
D. bị vỡ, do nước trong tế bào đóng băng làm tăng thể tích.
Câu 4: Sau mỗi đêm khơng mưa nhưng khơng khí ẩm ướt, lá cây thường đọng những giọt nước nhỏ ta
quen gọi là “sương”. Đó là hiện tượng
A. ứ giọt.
B. rỉ nhựa.
C. ngưng tụ hơi nước trong khơng khí.
D. tế bào lá tiết nước qua lớp cutin của lá.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Khi 1/2 mạch gỗ của cây bị gián đoạn (do con người chặt nửa thân cây) thì cây sẽ chết.
B. Nếu tồn bộ phần vỏ ở gốc cây bị bóc bỏ thì cây vẫn sống bình thường.
C. Tế bào mạch gỗ có thành mỏng khơng thấm chất cutin.
D. Thành phần dịng mạch gỗ gồm nước, ion khống, một số axit amin, hoocmơn.
Câu 6: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ở thực vật có khoảng 98% lượng nước hút vào cây bị thoát hơi qua lá.
B. Đa số các lồi cây, tốc độ thốt hơi nước ở hai mặt của lá cây là như nhau.
C. Tốc độ thoát hơi nước tỉ lệ nghịch với số lượng khí khổng trên bề mặt lá.
D. Thực vật sống ở vùng sa mạc thường mở khí khổng vào ban ngày giúp trao đổi CO2 cho quang hợp.
Câu 7: Giải thích nào sau đây đúng khi nhiệt độ của quả dưa chuột ln nhỏ hơn nhiệt độ khơng khí xung
quanh?
I. Vì quả dưa chuột hấp thụ nhiệt tốt.
II. Vì khối lượng quả dưa chuột lớn
III. Vì diện tích thốt hơi nước của quả dưa chuột lơn so với khối lượng của nó.
IV. Vì hàm lượng nước của quả dưa chuột rất cao, khả năng điều nhiệt độ tốt và khả năng thoát hơi
nước cao.
A. I, IV.
B. II, IV.
C. I, III, IV.
D. III, IV.
Câu 8: Giải thích ngun nhân đóng khí khổng vào buổi trưa khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao là:
A. Do lá bị đốt nóng làm khí khổng đóng lại để giảm hấp thụ nhiệt.
B. Quang hợp mạnh làm pH giảm kích thích enzim photphorilaza phân giải tinh bột thành đường làm
tăng áp suất thẩm thấu của tế bào.
C. Cây thiếu nước, rễ tổng hợp axit absisic làm kênh K+ mở, K+ ra ngoài làm tế bào mất sức trương.
D. Nhiệt độ cao, ánh ánh sáng mạnh làm cây thốt hơi nước nhiều nên khí khổng tự động đóng lại.
Câu 9: Thành phần chủ yếu của dòng mạch gỗ là
A. các hợp chất hữu cơ là sản phẩm của quang hợp.
B. đường saccarôzơ.
C. nước và các ion khoáng.
D. nhựa cây.
Câu 10: Nhận định nào sau đây khơng đúng?
A. Tế bào lơng hút có số lượng lớn giúp tăng bề mặt hấp thụ nước và ion khoáng.
B. Cây chỉ có thể hút nước và muối khống nhờ hệ thống tế bào lơng hút ở rễ.
C. Bón q nhiều phân hố học dễ làm cây bị “chết sót”.
D. Một số thực vật có thể hấp thụ nước chủ yếu qua thân và lá.
Câu 11: Áp suất thẩm thấu trong tế bào lông hút của các cây sau đây được sắp xếp từ nhỏ đến lớn là
A. bèo hoa dâu> rong đi chó> bí ngơ> sú vẹt. B. thanh long> bí ngơ> sú vẹt> rong đi chó.
C. sú vẹt> bí ngơ> bèo hoa dâu> rong đi chó. D. bèo hoa dâu> phi lao> rong đi chó> bí ngơ.
Câu 12: Một cách đơn giản để cung cấp nitơ cho cây là
A. bón phân hữu cơ.
B. bón phân vơ cơ.
C. bón phân vi sinh.
D. chôn xác động vật xuống gốc cây.
Câu 13: Giải thích ngun nhân đóng khí khổng vào buổi trưa khi có ánh sáng mạnh là:
Trang 2/18
A. do lá bị đốt nóng làm khí khổng đóng lại để giảm hấp thụ nhiệt.
B. quang hợp mạnh làm pH giảm kích thích enzim photphorilaza phân giải tinh bột thành đường làm
tăng áp suất thẩm thấu của tế bào.
C. cây thiếu nước, rễ tổng hợp axit absisic làm kênh K+ mở, K+ ra ngoài làm tế bào mất sức trương.
D. nhiệt độ cao, ánh ánh sáng mạnh làm cây thốt hơi nước nhiều nên khí khổng tự động đóng lại.
Câu 14: Một học sinh đã nhận định:
1. Không thể trồng cây ngơ trong vùng đất ngập mặn vì thế nước của đất quá thấp.
2. Áp suất thẩm thấu của tế bào rễ cây đước cao hơn áp suất thẩm thấu của rễ cây ngơ.
3. Cây dứa đóng khí khổng vao ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm giúp cây tiết kiệm nước.
4. Khi cây bị ngập úng kéo dài thì số lượng tế bào lơng hút của rễ cây tăng.
Học sinh đó đã có số nhận định sai là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 15: Nhận định nào sau đây khơng đúng?
A. Ở thực vật có khoảng 98% lượng nước hút vào cây bị thoát hơi qua lá.
B. Đa số các lồi cây, tốc độ thốt hơi nước ở mặt trên thấp hơn ở mặt dưới.
C. Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc vào độ mở khí khổng và phụ thuộc vào số lượng khí khổng.
D. Tất cả các lồi thực vật đều mở khí khổng vào ban ngày giúp trao đổi CO2 cho quang hợp.
Câu 16: Con đường gian bào thành tế bào có đặc điểm là
A. chất hoà tan được kiểm tra trước khi đi vào trung trụ.
B. tốc độ chậm do lực cản lớn.
C. dòng nước và ion khoáng bị chặn lại ở đai Caspari.
D. chỉ vận chuyển những chất có kích thước phân tử nhỏ và cần thiết với tế bào.
Câu 18: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Khi cây ngập úng số lượng tế bào lơng hút tăng lên giúp cây hút khống tốt.
B. Khi chuyển cây từ vùng đồng bằng ra trồng ở vùng đất ngập mặn cây sẽ sinh trưởng chậm hoặc
chết.
C. Khi môi trường đất quá ưu trương, quá chua hay thiếu oxi thì số lượng lơng hút tăng.
D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút chủ yếu theo cơ chế chủ động.
Câu 19: Một học sinh đã đư ra các nhận định:
1. Không thể trồng cây ngô trong vùng đất ngập mặn vì thế nước của đất quá thấp.
2. Áp suất thẩm thấu của tế bào rễ cây bạch đàn cao hơn áp suất thẩm thấu của rễ cây ngơ.
3. Cây thanh long đóng khí khổng vào ban ngày, mở khí khổng vào ban đêm giúp cây tiết kiệm nước.
4. Ở cây thược dược, tốc độ thoát hơi nước ở mặt trên của lá cao hơn mặt dưới của lá.
5. Ở cây mía, lượng nước thốt hơi qua khí khổng vào ban đêm cao hơn vào ban ngày.
6. Khi cây bị ngập úng số lượng tế bào lông hút của rễ cây tăng.
Học sinh đó đã có số nhận định đúng là
A. 5.
B. 6.
C. 4.
D. 3.
Câu 20: Không nên tưới nước cho cây khi trời đang nắng to. Một học sinh đã đưa ra các lý do:
1. Vì nước làm nóng rễ cây làm cây chết.
2. Vì nước đọng trên lá như thấu kính hội tụ làm đốt nóng lá.
3. Vì nhiệt độ của đất cao làm nước bốc hơi nhanh làm héo lá.
4. Vì rễ cây khơng lấy được nước khi nhiệt độ cao.
5. Vì làm khí khổng mở làm tăng cường thoát hơi nước.
Tổ hợp các giải thích đúng là:
A. 2,3,5.
B. 2,4,5.
C. 1,3,5.
D. 1,2,4.
Câu 21: Đưa tế bào biểu bì cây thài lài tía vào dung dịch nước đường saccarơzơ ưu trương, tế bào sẽ
A. có thể tích tế bào khơng đổi do lượng nước ra và vào tế bào bằng nhau.
B. hút nước và phồng lên, khí khổng đóng.
C. hút nước và làm khí khổng mở.
D. mất nước và co ngun sinh, khí khổng đóng.
Câu 22: Triệu chứng khi cây lúa thiếu nguyên tố Kali là
A. lá có màu vàng, hoặc cháy đỏ ở mép lá, thân mềm yếu, dễ bị sâu bệnh.
B. thân mềm yếu, lá có màu lục, tỉ lệ đậu quả kém, năng suất giảm mạnh.
C. lá biến dạng, cây còi cọc, thân khơng bình thường, cây mềm yếu.
Trang 3/18
D. lá có màu vàng, sinh trưởng chậm, cịi cọc, năng suất giảm.
Câu 23: Trong điều kiện nào sau đây khí khổng của cây đóng lại?
A. Chiếu ánh sáng cho cây.
B. Đặt cây trong chng thuỷ tinh kín.
C. Bón q nhiều phân vơ cơ làm cây bị chết sót.
D. Cây trồng cạn bị ngập úng dài ngày.
Câu 24: Đặc điểm nào của rễ giúp bề mặt hút nước và hút khống của rễ tăng nhanh nhất?
A. Rễ có nhiều rễ nhánh.
B. Miền hút của rễ có nhiều lơng hút.
C. Rễ mọc ăn sâu, lan rộng.
D. Rễ to, khoẻ cắm sâu xuống đất.
Câu 25: Khi nói về q trình thốt hơi nước ở thực vật, có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
1) Tốc độ thốt hơi nước qua khí khổng nhanh.
2) Thốt hơi nước qua khí khổng có sự điều chỉnh.
3) Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc chủ yếu vào sự đóng mở của khí khổng.
4) Những cây vùng sa mạc thường lá có lớp cutin dày để hạn chế thoát hơi nước.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26: Đa số các lồi thực vật có tốc độ thốt hơi nước ở mặt dưới của lá nhanh hơn mặt trên của lá.
Giải thích đúng là
A. mặt dưới lá có nhiều khí khổng hơn mặt trên lá.
B. mặt dưới lá thường có lớp cutin dày hơn mặt trên lá.
C. nhiệt độ mặt trên lá thường cao hơn mặt dưới lá.
D. mặt dưới lá có màu xanh nhạt hơn mặt trên lá.
Câu 27: Cây trồng trong đất có áp suất thẩm thấu P=0.3atm, áp suất thẩm thấu của rễ cây là 0,1atm, sức
căng trương nước T=0.8atm. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Cây khơng hút được nước, thậm chí cịn mất nước, héo lá và chết.
B. Đất có áp suất thẩm thấu cao nên cây hút nước dễ dàng.
C. Cây hút nước mạnh làm sức căng trương nước T tăng nhanh.
D. Sức căng trương nước T lớn tạo điều kiện cho cây hút nước hiệu quả trong điều kiện đất có áp suất
thẩm thấu cao.
S = P – T > Ptt đất → Cây hút nước.
Nếu cây mất nước quá nhiều (gió mạnh, ánh sáng mạnh,..) → Sức căng trương nước của tế bào âm.
→ S = P – (-T) = P + T
Câu 28: Không nên tưới nước cho cây vào lúc giữa trưa khi trời đang nắng to. Những giải thích nào dưới
đây đúng?
1. Vì nước làm nóng rễ cây làm cây chết.
2. Vì nước đọng trên lá như thấu kính hội tụ làm đốt nóng lá.
3. Vì nhiệt độ cao làm nước bốc hơi nhanh làm héo lá.
4. Vì rễ cây không lấy được nước khi nhiệt độ cao.
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2.
C. 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 29: Một mạch gỗ bị tắc thì dung dịch trong mạch gỗ đó có thể tiếp tục chảy khơng? Vì sao?
A. Có. Vì dung dịch thấm qua thành mạch gỗ ra gian bào, nhưng rất chậm.
B. Khơng. Vì ống dẫn đã tắc thì khơng chất lỏng nào chảy được nữa, dù lực đẩy mạnh.
C. Có. Vì quản bào và mạch ống thông nhau thông qua lỗ bên, nên dung dịch vẫn chảy tiếp.
D. Có. Vì građien nồng độ vẫn cịn, nên dung dịch vẫn chảy nhưng rất chậm.
Câu 30: Khi bấng cây ăn quả đi trồng, một người nông dân đã áp dụng một số biện pháp sau:
1. Cắt bỏ bớt lá.
4. Cắt bớt rễ trước khi bấng cây 10 ngày đến 1 tháng.
2. Trồng cây vào mùa xuân.
5. Bấng cây khi cây có quả non.
3. Bón lót phân đạm, phân Kali.
6. Bấng cây khi cây có nhiều lá non.
Để cây khơng bị héo lá và có tỉ lệ sống cao chỉ cần áp dụng những biện pháp nào?
A. 2, 4, 6.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 5.
D. 1, 3, 4.
Câu 31. Vai trò của đai Caspari là
A. giúp cây cố định nitơ.
B. tạo áp suất thẩm thấu giúp cây hút nước.
Trang 4/18
C. kiểm tra nước và các chất khoáng được hấp thụ vào rễ.
D. vận chuyển nhanh dòng nước và ion khống lên lá.
Câu 32: Ở vùng ơn đới, gió mạnh làm gẫy cành cây vào mùa hè nhiều hơn vào mùa đơng. Vì
A. vào mùa đơng cây rụng hết lá, chỉ còn cành.
B. vào mùa hè cành giòn hơn do chứa ít nước hơn.
C. vào mùa đơng, cành cây cứng hơn do hàm lượng nước ít hơn.
D. vào mùa hè, độ ẩm khơng khí cao, gió xuất hiện nhiều hơn.
Câu 33: Trồng cây ở vùng ngập mặn. Biện pháp giúp cây mới trồng bớt héo là
A. tưới nước để rửa bớt muối mặn trong đất.
B. tăng độ ẩm của môi trường.
C. đặt cây trong bóng râm.
D. phủ lá cây khơ trên lên gốc cây.
Câu 34. Khi hiện tượng co nguyên sinh chớm bắt đầu là thời điểm ở đó
A. sức căng trương nước của tế bào bằng 0.
B. áp suất thẩm thấu của tế bào đạt cực đại.
C. áp suất thẩm thấu của tế bào là nhỏ nhất.
D. thể tích tế bào đạt cực đại.
Câu 35: Thành phần hợp chất hữu cơ chủ yếu có trong mạch rây là
A. đường saccarozơ.
B. axit hữu cơ.
C. tinh bột.
D. đường glucôzơ.
Câu 36: Áp suất rễ là
A. lực đẩy nước từ rễ lên thân.
B. lực hút nước vào tế bào lông hút.
C. áp suất thẩm thấu của tế bào rễ.
D. sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và dịch đất.
Câu 37. Khi cắt ngang thân cây còn non thấy nhựa cây rỉ ra. Các giọt nhựa này chứa
A. nước, khoáng, axit amin, đường saccarozơ. B. nước, khoáng, tinh bột, prơtêin.
C. tồn bộ nước và ion khống do cây hút vào. D. nước, khống, xelulơzơ, tinh bột, glucơzơ.
Câu 38: Hạn sinh lí là hiện tượng
A. nước có nhiều trong đất nhưng cây không hút được nên héo và chết.
B. cây không hút được nước khi ánh sáng quá mạnh.
C. cây khơng cịn tế bào lơng hút nên khơng hút được nước.
D. đất thiếu nước ảnh hưởng đến các hoạt động sinh lí của cây.
Câu 39: Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
(1) Khi trời lạnh, sức hút nước của cây giảm.
(2) Khi độ ẩm khơng khí bão hồ thì sức trương nước của tế bào lá tăng.
(3) Cây ôn đới rụng lá về mùa đông giúp tiết kiệm nước cho cây.
(4) Tốc độ thoát hơi nước qua lá tỉ lệ thuận với độ tăng độ ẩm khơng khí.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 40: Tỉ lệ thoát hơi nước qua khí khổng và qua lớp cutin tương đương nhau xảy ra ở đối tượng nào
dưới đây?
(1) Cây chịu hạn.
(2) Cây cịn non.
(3) Cây ưa bóng.
(4) Cây già hố.
A. 1, 2.
B. 2, 3.
C. 3, 4.
D. 1, 4.
TRAO ĐỔI KHOÁNG
Câu 1. Trong các ngun tố khống gồm Ca, Cu, Zn, Fe, thì nguyên tố có hàm lượng cao nhất trong cây
là
A. Ca.
B. Cu.
C. Zn.
D. Fe.
Câu 2: Các nguyên tố hoá học thuộc nguyên tố đa lượng là:
A. P, K, S, Ca, Na.
B. P, K, N, Mo, Fe.
C. Ca, P, Zn, Mn, S
D. Fe, Mn, Mg, Cu, Na.
Câu 3: Đất kiềm cây khó hút khống. Vì:
Trang 5/18
A. nồng độ muối khoáng quá cao làm cây chết sót.
B. nhiều muối khống hồ tan chuyển thành dạng khống khó tan hoặc khơng tan.
C. chất dinh dưỡng bị rửa trơi làm đất nghèo dinh dưỡng.
D. đất có áp suất thẩm thấu cao.
Câu 4: Để đất tránh được sự thất thốt nitơ cần
A. ngâm đất.
B. bón vơi.
C. cày xới tơi xốp đất.
D. diệt cỏ dại.
Câu 5: Nhóm sinh vật nào sau đây có thể chuyển N2 --> NH4+?
A. Thực vật thuộc họ đậu, bèo hoa dâu.
B. Vi khuẩn nốt sần, vi khuẩn lam.
C. Vi khuẩn nitrat hoá.
D. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
Câu 4: Sau các trận mưa rào cây cối thường phát triển rất mạnh là vì:
A. Trong nước mưa có tính axit.
B. Trong nước mưa chứa nhiều ion NO3-.
C. Trong nước mưa chứa nhiều vi sinh vật cố định nitơ.
D. Trong nước mưa chứa nhiều ion NH4+.
Câu 5: Đất giàu OH- cây khó hút khống. Vì:
A. mơi trường kiềm tiêu diệt có vi sinh vật có lợi.
B. OH- gây rửa trôi các chất dinh dưỡng.
C. chất dinh dưỡng bị chuyển thành dạng muối khó tan.
D. đất kiềm thường có áp suất thẩm thấu cao.
Câu 6: Nông dân miền Bắc nói rằng: “thiếu lân, thiếu vơi thì thơi trồng lạc” chứ khơng nhắc đến thiếu
đạm. Vì:
A. Cây lạc thường có vi khuẩn cố định nitơ cộng sinh và cần P, Ca hơn loại cây khác.
B. Lạc cũng như cây họ đậu chỉ cần lân và vôi mà không cần đạm.
C. Đất trồng lạc thường không thiếu nitơ nhưng thường chua nên cần vôi để cải tạo.
D. Lạc tổng hợp được enzim nitrogenaza nên cố định được N2 khí quyển.
Câu 7. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bón phân qua lá có thể áp dụng với tất cả các loại phân bón thơng thường.
B. Bón vơi góp phần cải tạo các diện tích đất bị chua.
C. Trồng cây họ đậu liên tục sẽ dẫn đến đất bị chua, nghèo dinh dưỡng.
D. Khơng nên bón nhiều phân hữu cơ vì phân hữu cơ gây ơ nhiễm mơi trường.
Câu 8: Trình tự nước và ion khoáng vận chuyển từ đất vào mạch gỗ của rễ cây là
A. dịch đất-->tế bào lông hút--> tế bào nhu mơ vỏ rễ-->tế bào nội bì ----> mạch gỗ rễ.
B. dịch đất--> tế bào lông hút--> đai caspari--> tế bào nhu mơ vỏ rễ--> tế bào biểu bì --> mạch gỗ rễ.
C. dịch đất--> tế bào nội bì-->gian bào, thành tế bào-->đai caspari-->tế bào nhu mô vỏ rễ --> mạch gỗ rễ.
D. dịch đất--> tế bào nhu mô vỏ rễ--> tế bào lông hút--> đai caspari--> mạch gỗ.
Câu 9: Tế bào thực vật đặt trong dung dịch nhược trương sẽ:
A. hút nước và phồng lên.
B. mất nước và co nguyên sinh.
C. hút nước và phản co nguyên sinh.
D. có thể tích tế bào khơng đổi do lượng nước ra và
vào tế bào bằng nhau.
Câu 10: Giải thích nguyên nhân đóng khí khổng vào buổi trưa khi có ánh sáng mạnh là:
A. Do lá bị đốt nóng làm khí khổng đóng lại để giảm hấp thụ nhiệt.
B. Quang hợp mạnh làm pH giảm kích thích enzim photphorilaza phân giải tinh bột thành đường làm
tăng áp suất thẩm thấu của tế bào.
C. Cây thiếu nước, rễ tổng hợp axit absisic làm kênh K+ mở, K+ ra ngoài làm tế bào mất sức trương.
D. Nhiệt độ cao, ánh ánh sáng mạnh làm cây thốt hơi nước nhiều nên khí khổng tự động đóng lại.
Câu 11: Các nguyên tố vi lượng cần với hàm lượng rất nhỏ. Vì:
A. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có sẵn trong cây.
B. chức năng chính của nguyên tố vi lượng là thành phần của enzim và hoạt hoá enzim.
C. chúng tham gia vào tất cả các hoạt động sống của cây.
D. chúng chỉ tham gia ở một số giai đoạn sinh trưởng của cây.
Câu 12: Q trình biến đổi nitơ diễn ra ở mơ thực vật là
A. khử nitrat hoá (NO3- → NH4+).
B. phản nitrat hoá (NO3- → N2).
+
C. cố định đạm (N2 → NH4 ).
D. nitat hoá (NO2- → NO3-).
Trang 6/18
Câu 13: Sự biểu hiện của cây khi thiếu nitơ là
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. lá có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá màu vàng, sinh trưởng chậm.
D. lá màu lục đậm, thân khơng bình thường, sinh trưởng rễ giảm.
Câu 14: Bón phân nitơ cho cây họ đậu hiệu quả nhất khi nào?
A. Trước khi gieo hạt để kích thích vi khuẩn nốt sần hoạt động mạnh.
B. Sau thời kì cây sinh trưởng mạnh của cây.
C. Khi cây ra hoa cần nhiều nitơ cho sự đậu quả.
D. Khi cây ra quả non vì quá trình hình thành quả cần nhiều đạm.
Câu 15: Sự biểu hiện của cây khi thiếu nitơ là
A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá.
B. lá có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.
C. lá màu vàng, sinh trưởng chậm.
D. lá màu lục đậm, thân khơng bình thường, sinh trưởng rễ giảm.
Câu 16: Cây cần các nguyên tố khoáng vi lượng với hàm lượng rất nhỏ. Vì:
A. chức năng chính của ngun tố vi lượng là hoạt hoá enzim.
B. chúng chỉ tham gia ở một số giai đoạn sinh trưởng của cây.
C. phần lớn nguyên tố vi lượng đã có sẵn trong cây.
D. chúng tham gia vào tất cả các hoạt động sống của cây.
Câu 17: Đất axít cây khó hút khống. Vì:
A. nồng độ H+ thấp làm giảm quá trình hút bám trao đổi.
B. nhiều muối khống hồ tan chuyển thành dạng khống khó tan và khơng tan.
C. chất dinh dưỡng bị rửa trơi làm đất nghèo dinh dưỡng.
D. đất có áp suất thẩm thấu cao.
Câu 18: Trong canh tác lúa nước, nhiều nông dân ta sau khi tháo nước vào ruộng lúa, thường thả bèo hoa
dâu. Biện pháp này tốt với mục đích chủ yếu là:
A. Tăng hoạt động của vi khuẩn hiếu khí trong đất.
B. Hạn chế sự phát triển của cỏ dại.
C. Giảm bay hơi của nước ở bề mặt ruộng.
D. Bổ sung chất hữu cơ, NH4+ do vi khuẩn cố định đạm cộng sinh với bèo hoa dâu.
Câu 19. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Bón phân qua lá có thể áp dụng với tất cả các loại phân bón thơng thường.
B. Bón phân một lần với liều lượng cao sẽ giúp tiết kiệm chi phí chăm sóc.
C. Trồng luân canh cây họ đậu với cây trồng khác góp phần cải tạo đất.
D. Tất cả các dạng nitơ trong đất đều có nguồn gốc từ xác động thực vật bị phân huỷ.
Câu 20: Khi nói về mối quan hệ về hô hấp và dinh dưỡng nitơ ở thực vật. Ý nào sau đây đúng?
A. Hô hấp tăng thì nồng độ NH3 trong cây cũng tăng.
B. Hơ hấp tăng thì nồng độ NH3 giảm, hơ hấp giảm thì nồng độ NH3 không thay đổi.
C. Hô hấp và dinh dưỡng nitơ không liên quan với nhau ở trong cây.
D. Hơ hấp tăng thì nồng độ NH3 giảm và ngược lại hơ hấp giảm thì NH3 tăng.
Câu 22: Thực vật khơng thể cố định N2 trong khí quyển vì
A. thực vật khơng có các chất khử mạnh để bẻ gãy liên kết 3 của N2.
B. quá trình cố định N2 tiêu tốn rất nhiều năng lượng ATP.
C. quá trình cố định N2 cần điều kiện kị khí và có vi khuẩn nốt sần.
D. thực vật khơng có enzim nitrogenaza.
Câu 23. Quá trình khử nitrat (NO3- -> NH4+)
A. thực hiện bởi các vi sinh vật trong đất.
B. thực hiện trong ti thể của tế bào lông hút ở thực vật.
C. cần enzim nitrogenaza avf có đủ năng lượng ATP.
D. diễn ra ở mô thực vật.
Câu 24. Khi đất thiếu nguyên tố khống P thì sẽ gây khó khăn cho q trình hình thành
A. prơtêin.
B. xenlulơzơ.
C. axit béo và glixerol.
D. ADN.
Trang 7/18
Câu 25. Có bao nhiêu nhận định dưới đây đúng?
(1) O2, CO2 khuếch tán ra vào lá cây qua khí khổng.
(2) Các ion Na+, K+ vận chuyển vào tế bào lơng hút cần ATP.
(3) Khi dịch đất giàu H+ thì khả năng hút khoáng của cây sẽ giảm.
(4) Cây hút khống tốt khi đất có nhiều mùn.
(5) Đất giàu O2 sẽ ức chế q trình hút khống của cây.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 26. Cho các nguyên tố khoáng sau: Mo, Fe, Zn, Cu, Ca, N, P, K. Các nguyên tố ảnh hưởng đến hàm
lượng diệp lục trong lá cây là
A. Fe, N, P, K.
B. Zn, Mo, Fe, Ca.
C. Fe, Cu, Zn, Mo
D. Ca, N, P, K.
Câu 27. Để bổ sung nguyên tố K cho cây người ta thường sử dụng
A. tro đốt từ thực vật.
B. phân urê.
C. phân tổng hợp N, P, K.
D. phân lân.
Câu 28. Khi trồng cây thu hoạch củ và hạt người ta thường sử dụng phân bón chứa ngun tố khống
A. P và K.
B. N và Ca.
C. N, K.
D. Fe và Cu.
Câu 29. Khi đất thiếu phôtpho người ta thường bổ sung phôtpho cho đất dưới dạng phân
A. supe lân.
B. nitragin.
C. photphagin.
D. vi lượng.
+
Câu 30. Trong cây, NH4 được sử dụng để
A. tổng hợp axit amin, protêin.
B. tổng hợp vitamin, coenzim.
C. ATP, ADN, tinh bột, xenlulozơ.
D. khử thành NO3-.
Câu 31. Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nốt sần hình thành do các tế bào rễ phân chia mạnh.
B. Khơng cần bón phân đạm cho cây họ đậu vì chúng có khả năng cố định N2 tự do.
C. Cây bắt mồi thường phân bố ở nơi đất màu mỡ.
D. Đất ngập nước thường xuyên (đầm lầy) thường rất giàu nitơ.
Câu 32. Bón loại đạm nào sau đây sẽ làm pH của đất giảm?
A. NH4Cl, (NH4)2SO4.
B. (NH2)2CO, KNO3.
C. NaNO3, NH4NO3.
D. Ca(NO3)2, KNO3.
QUANG HỢP
Câu 1: Phân tử ATP tạo ra trong pha sáng quang hợp có vai trị gì?
A. Cung cấp năng lượng tham gia vào phản ứng khử CO2 trong pha tối.
B. Cung cấp nguyên tố P để tổng hợp đường.
C. Tham gia vào phản ứng khử CO2 để giải phóng O2.
D. Tham gia vào phản ứng oxi hố CO2 để giải phóng phân tử H2O.
Câu 2: Chu trình Canvin gọi là chu trình C3. Vì:
A. Các chất tham gia vào chu trình Canvin đều có 3 Cacbon.
B. Sản phẩm quang hợp ổn định đầu tiên có 3 Cacbon.
C. Chất nhận CO2 đầu tiên có 3 Cacbon.
D. Chu trình Canvin diễn ra gồm 3 giai đoạn.
Câu 3: Thực vật ưa bóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Lá dày, lục lạp có kích thước lớn, nhiều carotenoit, màu đỏ hoặc vàng.
B. Lá dày, lục lạp có kích thước bé, nhiều diệp lục a, màu xanh đậm.
C. Lá mỏng, lục lạp có kích thước bé, nhiều diệp lục a, màu xanh nhạt.
D. Lá mỏng, lục lạp có kích thước lớn, nhiều diệp lục b, màu xanh đậm.
Câu 4: Một cây C3, một cây C4 được đặt trong cùng 1 chng thuỷ tinh kín và chiếu sáng. Nồng độ CO2
trong chuông sẽ
A. giảm đến điểm bù CO2 của cây C3.
B. giảm dần đến 0.
C. không thay đổi.
D. giảm đến điểm bù của cây C4.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng?
Trang 8/18
A. O2 thốt ra trong quang hợp có nguồn gốc chủ yếu từ H2O.
B. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối gồm ATP, O2, NADPH.
C. Khi bình nước chứa tảo quang hợp nếu bổ sung CO2 vào thì lượng O2 thốt ra tăng lên.
D. H2O tạo ra trong quang hợp được hình thành trong pha tối.
Câu 6: Khi lục lạp được chiếu sáng thì vùng nào của lục lạp có pH thấp nhất?
A. khơng gian giữa 2 màng tilacoit.
B. khơng gian phía trong màng tilacoit.
C. khơng gian giữa 2 màng lục lạp.
D. chất nền lục lạp.
Câu 7: Ni tảo Chlorella trong mơi trường nước có 16O, hấp thụ CO2 có 18O và chiếu sáng. Kết quả nào
sau đây đúng?
A. O2 thoát ra trong quang hợp chủ yếu là 16O. B. O2 thoát ra trong quang hợp chỉ chứa 18O.
C. Các hợp chất hữu cơ tạo ra không chứa 18O. D. O2 thoát ra trong quang hợp chứa 16O.
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Thực vật có lá màu đỏ vì có q ít lục lạp.
B. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở vùng tia ánh sáng đỏ.
C. Lá có hình bản mỏng nên lá có tỉ lệ S/V nhỏ.
D. Gân lá chỉ có thể vận chuyển nước, muối khoáng.
Câu 9: Biện pháp tăng năng suất cây rau xanh có hiệu quả là
A. tăng cường bón phân hố học.
B. tăng diện tích lá gấp 3-4 lần diện tích đất.
C. sử dụng các cây C4 có cường độ quang hợp cao.
D. tăng thời gian chiếu sáng cả ngày lẫn đêm.
Câu 10: Khi khí khổng đóng q trình trao đổi CO2 và O2 bị ức chế. Quá trình quang hợp ở thực vật nào
sau đây không bị ngừng lại?
A. rau
B. đậu
C. rong biển
D. dứa.
Câu 11: Dựa vào phương trình tổng quát của quang hợp, một học sinh đã tính. Để hình thành 1 hạt thóc
25mg, cây lúa phải hấp thụ bao nhiêu mg CO2: 6CO2 → C6H12O6
6.44
180
36,67
25
A. 25,5 mg.
B. 44,6 mg.
C. 35,66 mg.
D. 36,67 mg.
Câu 12: Đặt 3 cành rong trong bình thuỷ tinh có dủ nước và chiếu sáng, rồi đếm số bọt khí xuất hiện
trong bình. Thay đổi yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến số lượng bọt khí thốt ra trong 1 đơn vị
thời gian?
A. Thể tích bình.
B. Cường độ ánh sáng.
C. Lượng khí CO2 hồ tan trong nước.
D. Số lá trên cành rong và nhiệt độ của bình.
Câu 13: Phương pháp đơn giản có thể nhận biết được lá cây màu đỏ vẫn có chứa diệp lục là
A. nghiền nhỏ lá rồi cho vào nước cất.
B. để lá cây vào trong bóng tối 2 ngày.
C. cắt nhỏ lá cây rồi cho vào dung dịch cồn 900.
D. cắt nhỏ lá cây rồi cho vào nước muối (NaCl).
Câu 14: Sau khi học về quang hợp, một học sinh đưa ra các nhận định như sau:
1. Để hình thành 900mg glucơzơ trong quang hợp, cây cần hấp thụ 1320mg CO2.
2. Có thể xác định nguồn gốc O2 hình thành trong quang hợp nhờ sử dụng nguyên tử ôxi đánh dấu.
3. Nước tạo thành ở vế phải trong phương trình tổng qt của quang hợp có nguồn gốc từ pha sáng.
4. Nếu cây thanh long quang hợp sử dụng ngun liệu CO2 (18O), thì O18 có mặt ở glucơzơ, axit malic.
Học sinh đã có số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2
C. 4.
D. 3.
Câu 15: Phương pháp đơn giản có thể nhận biết được lá cây màu đỏ vẫn có chứa diệp lục là
A. để lá cây vào trong bóng tối 2 ngày.
B. nghiền nhỏ lá rồi cho vào nước.
C. cho lá cây vào các dung môi vô cơ.
D. cho lá cây vào nước sôi.
Câu 16. Cho các đặc điểm của thực vật:
1. Có 2 loại lục lạp.
2. Điểm bù sánh sáng cao.
3. Điểm bù CO2 thấp.
4. Điểm bão hoà ánh sáng thấp.
5. Cường độ quang hợp trung bình.
6. Năng suất sinh học cao.
Trang 9/18
7. Nhu cầu nước cao.
8. Xảy ra hô hấp sáng mạnh.
Các đặc điểm sinh lý có ở thực vật C4 là
A. 1,3,6.
B. 3,6,7,8.
C. 1,3,4,6,8.
D. 1,4,6,7.
Câu 17: Với các đặc điểm sinh lí:
1. Thực vật C3.
2. Lục lạp tế bào bao bó mạch chứa ít hạt grana.
3. Thực vật CAM
4. Khí khổng mở vào ban đêm.
5. Thực vật C4
Cây thanh long có mấy đặc điểm trên?
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 18: Phân tử NADPH tạo ra trong quang hợp có vai trị gì?
A. Cung cấp điện tử để tham gia phản ứng khử trong pha tối.
B. Là chất nhận điện tử đầu tiên trong pha sáng.
C. Cùng với Chlorophil hấp thụ năng lượng ánh sáng.
D. Cung cấp điện tử để tổng hợp ATP.
Câu 19: Với các đặc điểm sinh lí:
1. Các mơ dự trữ nước gồm các tế bào có khơng bào lớn.
2. Lục lạp tế bào bao bó mạch chứa ít hạt grana.
3. Thực vật CAM
4. Khí khổng mở vào ban đêm.
5. Năng suất sinh học cao.
6. Khi được chiếu sáng liên tục thì cường độ quang hợp giảm dần.
Cây xương rồng gồm các đặc điểm nào?
A. 2, 3, 4, 5.
B. 1, 3, 4, 6.
C. 1, 2, 4, 5.
D. 3, 4, 5, 6.
Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tất cả các lồi thực vật dù có lá màu vàng, đỏ hay màu xanh đều có chứa diệp lục.
B. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở vùng tia ánh sáng tử ngoại.
C. Lá có hình bản mỏng nên lá có bề mặt hấp thụ ánh sáng rất lớn.
D. Gân lá có vai trị vận chuyển nước, khống và các sản phẩm quang hợp.
Câu 21: Biện pháp tăng năng suất nào sau đây đem lại hiệu quả cao nhất?
A. Trồng cây trong nhà kính có sử dụng ánh sáng nhân tạo, điều chỉnh lượng nước, phân bón phù hợp.
B. Tăng diện tích lá gấp 5-7 lần diện tích đất.
C. Sử dụng cây C4 có cường độ quang hợp cao.
D. Tăng hệ số kinh tế.
Câu 22: Nhà khoa học người Đức, Ăngghenman làm thí nghiệm chiếu ánh sáng trắng qua lăng kính vào
tảo Cladophora và tảo Spirogyra, trong mơi trường có các vi khuẩn hiếu khí. Kết quả thu được nào sau
đây đúng?
A. Tảo quang hợp mạnh ở vùng ánh sáng xanh lục, nên vi khuẩn hiếu khí tập trung chủ yếu ở đây.
B. Vi khuẩn hiếu khí bị chết vì thiếu O2.
C. Vi khuẩn hiếu khí sử dụng mạnh O2 làm tảo bị chết.
D. Vi khuẩn hiếu khí tập trung ở vùng ánh sáng đỏ và xanh tím của quang phổ.
Câu 23: Trong chu trình Canvin khi giảm nồng độ CO2 đột ngột thì:
A. glucozơ tăng, tinh bột giảm.
B. Chất AOA, chất PEP giảm.
C. Chất RiDP tăng, chất APG giảm.
D. Chất APG tăng, chất RiDP giảm.
Câu 24: Câu nào sau đây sai khi nói về thực vật CAM?
A. Quá trình cố định CO2 chủ yếu ở tế bào bao bó mạch.
B. Vào ban đêm thực vật CAM hấp thụ CO2 khi khí khổng mở
C. Thực vật CAM gồm: thanh long, xương rồng, dứa, thuốc bỏng.
D. Khí khổng đóng hồn toàn vào ban ngày chỉ mở vào ban đêm.
Câu 25: Câu nào sau đây không đúng khi so sánh về thực vật C3 và thực vật C4?
A. Hệ số sử dụng năng lượng ánh sáng ở cây C3 cao hơn cây C4.
B. Điểm bù CO2 của thực vật C4 thấp hơn thực vật C3.
C. Thực vật C3 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C4.
D. Thực vật C3 có hơ hấp sáng, thực vật C4 khơng có hơ hấp sáng.
Câu 26: Sự khác nhau giữa thực vật C4 và thực vật CAM là
A. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.
B. chất nhận CO2 đầu tiên.
Trang 10/18
C. thời gian cố định CO2.
D. enzim cố định CO2.
Câu 27: Có bao nhiêu biện pháp dưới đây có thể tăng năng suất cây trồng?
(1) Tăng cường bón phân hữu cơ.
(2) Điều chỉnh nhiệt độ mơi trường trong nhà kính.
(3) Tăng cường độ ánh sáng đến điểm bão hoà.
(4) Tăng diện tích lá.
(5) Bón phân vơ cơ hợp lý, phịng trừ sâu bệnh.
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Câu 28: Câu nào sau đây khơng đúng khi nói về thực vật C3 và thực vật C4?
A. Thực vật C3 và thực vật C4 đều diễn ra chu trình Canvin.
B. Thực vật C4 có hai loại lục lạp, thực vật C3 chỉ có 1 loại lục lạp.
C. Thực vật C3 có năng suất sinh học cao hơn thực vật C4.
D. Thực vật C3 có hơ hấp sáng, thực vật C4 khơng có hơ hấp sáng.
Câu 29: Để chứng minh cây xanh tạo ra tinh bột khi quang hợp, ta đặt cây trong tối vài ngày. Sau đó, bịt
một phần lá cây bằng băng màu đen và đưa cây ra ngoài ánh sáng 1-2 giờ, rồi ngắt lá được che băng đen
cho vào nước sôi, cồn, rồi cho lá vào dung dịch chứa KI. Kết quả là
A. phần lá nhận được ánh sáng sẽ có màu xanh.
B. phần lá khơng nhận được ánh sáng sẽ bắt màu đỏ.
C. phần lá không nhận được ánh sáng sẽ có màu xanh tím nhạt.
D. phần lá nhận được ánh sáng sẽ bắt màu đỏ
Câu 30: Câu nào sau đây sai khi nói về thực vật CAM?
A. Vào ban đêm, thực vật CAM hấp thụ CO2 do khí khổng mở để tổng hợp các hợp chất C4.
B. Thực vật CAM có khí khổng đóng hồn tồn vào ban ngày chỉ mở vào ban đêm.
C. Thực vật CAM gồm: thanh long, xương rồng, dứa, thuốc bỏng.
D. Quá trình tổng hợp đường theo chu trình Canvin diễn ra ở tế bào bao bó mạch.
Câu 31: Thí nghiệm nào sau đây sử dụng để phân biệt cây C3 và cây C4?
A. Tắt ánh sáng đột ngột.
B. Thí nghiệm hiện tượng ứ giọt.
C. Tăng nồng độ CO2 đột ngột.
D. Đưa 2 cây vào chng thuỷ tinh kín và có chiếu sáng liên tục.
Câu 32: Sau khi học về quang hợp, một học sinh đưa ra các nhận định như sau:
1. Để hình thành 900mg glucôzơ trong quang hợp cần hấp thụ 1320mg CO2.
2. Có thể xác định nguồn gốc O2 hình thành trong quang hợp nhờ sử dụng nguyên tử đánh dấu.
3. Nước tạo thành ở vế phải trong phương trình tổng quá của quang hợp có nguồn gốc từ pha sáng.
4. Nếu cây thanh long quang hợp sử dụng nguyên liệu CO2 (18O), thì O18 có mặt ở glucơzơ, axit malic.
Học sinh đã có số nhận định đúng là
A. 2
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 33: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Thực vật quang hợp mạnh nhất ở vùng ánh sáng đỏ.
B. Khi bình nước chứa tảo quang hợp nếu bổ sung CO2 vào thì lượng O2 thốt ra tăng lên.
C. O2 thốt ra trong quang hợp có nguồn gốc chủ yếu từ H2O.
D. Sản phẩm của pha sáng cung cấp cho pha tối gồm ATP, O2, NADPH.
Câu 33: Nhận định nào sau đây khơng đúng?
A. Diệp lục có thể nhận năng lượng ánh sáng từ carotenoit.
B. Diệp lục hấp thụ mạnh ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím.
C. Diệp lục không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ.
D. Trong phân tử diệp lục chứa nguyên tố khống vi lượng Zn.
Câu 34. Có 3 lồi cây I. Xương rồng; II. Ngơ; III. Lúa mì với các đặc điểm sinh lí:
(1) có mơ dự trữ nước gồm các tế bào có khơng bào lớn.
(2) hạt grana ở lục lạp tế bào bao bó mạch bị tiêu giảm.
(3) thích nghi với khí hậu sa mạc.
(4) khí khổng mở vào ban đêm, đóng vào ban ngày.
(5) Có điểm bù ánh sáng cao, cường độ quang hợp cao, năng suất sinh học cao.
Trang 11/18
(6) Cường độ quang hợp giảm mạnh vào lúc giữa trưa có năng gắt.
Các đặc điểm đúng với mỗi lồi trên là
A. I (1,3); II (2,5); III (4,6).
B. I (3,4); II (2,6); III (2,5).
C. I (2,3); II (1,6); III (4,5).
D. I (3,4); II (2,5); III (1,6).
Câu 35. Ti thể và lục lạp đều
A. giải phóng O2.
B. thu điện tử từ H2O.
+
+
C. khử NAD thành NADP .
D. tổng hợp được ATP.
Câu 36. Khi nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh, nồng độ O2 cao hơn CO2 trong lục lạp thì sự sinh trưởng vẫn
không giảm ở cây
A. dưa hấu.
B. hướng dương.
C. khoai lang.
D. ngô. C4
Câu 37. Khi An đem trồng một cây cảnh to và đẹp nhưng quên để trong tối vài ngày nhưng cây vẫn
khơng chết. Điều này được giải thích là
A. dù không cần ánh sáng nhưng cây này vẫn diễn ra chu trình Canvin.
B. đây là thực vật CAM vẫn sinh trưởng bình thường trong đêm tối.
C. cây vẫn quang hợp được nhờ sử dùng các tia sáng không nhìn thấy như tia tử ngoại, tia gama.
D. cây sử dụng tinh bột dự trữ để giải phóng năng lượng qua q trình hơ hấp.
Câu 38. Hiệu quả chuyển hố năng lượng ánh sáng ở cây C3 cao hơn cây C4 nhưng năng suất sinh học
của cây C4 lại cao hơn cây C3. Giải thích nào sau đây phù hợp?
A. Thực vật C4 thường phân bố ở điều kiện nhiệt đới có ánh sáng mạnh.
B. Thực vật C3 thường đóng khí khổng khi có ánh sáng mạnh nên quang hợp giảm.
C. Thực vật C4 có 2 loại lục lạp nên quang hợp diễn ra mạnh.
D. Thực vật C3 có hơ hấp sáng trong khi thực vật C4 khơng có hơ hấp sáng.
Câu 39. Chu trình C4 gọi là chu trình axit dicacboxilic vì
A. chất nhận CO2 mở đầu chu trình C4 có 2 nhóm -COOH.
B. sản phẩm quang hợp đầu tiên có 4 cacbon.
C. sản phẩm quang hợp đầu tiên là phân tử có 2 cacbon.
D. sản phẩm quang hợp đầu tiên có 2 nhóm cacboxyl.
Câu 40. Lồi thực vật có 2 loại lục lạp khác nhau, có nhu cầu nước thấp, cường độ quang hợp cao, năng
suất sinh học cao là
A. dưa hấu.
B. lúa.
C. khoai lang.
D. ngơ.
HƠ HẤP Ở THỰC VẬT
Câu 1: Ở thực vật, cơ quan diễn ra hô hấp mạnh là
A. chồi.
B. lá.
C. thân.
D. rễ.
Câu 2: Điều nào sau đây không đúng với ATP trong tế bào?
A. ATP được tổng hợp thường xuyên và dự trữ trong ti thể của tế bào.
B. ATP có thể được tổng hợp ở ti thể hoặc lục lạp của tế bào.
C. ATP được sử dụng trong các hoạt động sống cần năng lượng của tế bào.
D. ATP có 2 liên kết phôtphat cao năng.
Câu 3: Tế bào nào càng sử dụng nhiều năng lượng thì càng có nhiều
A. ribơxơm.
B. bộ máy Gơngi.
C. lục lạp
D. ti thể.
Câu 4: Vì sao trong bảo quản hạt giống người ta thường sử dụng phương pháp bảo quản khơ?
A. Vì hạt khơ khơng xảy ra hơ hấp nên khơng tiêu hao ngun liệu.
B. Vì hạt khơ các vi sinh vật gây hư hỏng khó xâm nhập được.
C. Vì hạt khơ có cường độ hơ hấp mạnh nên duy trì khả năng sống của hạt.
D. Vì hạt khơ vẫn duy trì cường độ hơ hấp tối thiểu nên giữ được hạt sống và khả năng nảy mầm.
Câu 5: Ở thực vật, tế bào nào có cường độ hô hấp mạnh nhất?
A. Tế bào lông hút của rễ
B. Tế bào đỉnh chồi.
C. Tế bào hạt khô.
D. Tế bào biểu bì thân.
Câu 6: Ngun liệu chủ yếu trong hơ hấp hiếu khí ở sinh vật là
A. glucơzơ.
B. dầu, mỡ.
C. lipit.
D. prôtêin.
Trang 12/18
Câu 7: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hơ hấp kị khí ở thực vật?
A. Hơ hấp kị khí thường xảy ra khi hạt nảy mầm bị ngâm trong nước.
B. Hơ hấp kị khí tạo nhiều ATP cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào.
C. Sản phẩm của hơ hấp kị khí glucơzơ là 2 axit lăctic, 38 ATP.
D. Hơ hấp kị khí glucơzơ tạo ra CO2, H2O, 2ATP.
Câu 8: Chuỗi hô hấp diễn ra ở
A. tilacoit.
B. chất nền ti thể.
C. màng trong ti thể.
D. tế bào chất.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Khi được chiếu sáng, tế bào lá cây vừa quang hợp mạnh vừa hô hấp mạnh.
B. Khi hô hấp 1 mol nguyên liệu HOOC-COOH đến CO2 sẽ cần tiêu tốn 1/2 mol O2.
C. Hô hấp sáng diễn ra ở 3 bào quan lần lượt là lục lạp → lizôxôm → ti thể.
D. Hô hấp sáng diễn ra ở thực vật nhiệt đới khi cường độ ánh sáng mạnh.
Câu 10: Sử dụng hố chất nào sau đây để nhận biết hơ hấp ở thực vật giải phóng khí CO2?
A. Dung dịch đường (glucôzơ).
B. Dung dịch Ca(OH)2.
C. Dung dịch NaCl.
D. Dung dịch HCl.
Câu 11: Ở thực vật tế bào ở cơ quan nào hoặc giai đoạn sinh trưởng nào có cường độ hô hấp mạnh nhất?
A. Hạt đang nảy mầm.
B. Rễ cây bị thiếu oxi do ngập úng nhiều ngày.
C. Hoa nở trong điều kiện nhiệt độ thấp.
D. Quả đang chín.
Câu 12: Hơ hấp hiếu khí hồn tồn 1 phân tử gam glucôzơ sẽ tạo ra
A. 38ATP.
B. 30ATP.
C. 15ATP.
D. 3ATP.
Câu 13: Chu trình Crep diễn ra ở
A. tilacoit.
B. chất nền ti thể.
C. màng trong ti thể.
D. tế bào chất.
Câu 14: Để tăng khả năng nảy mầm của hạt giống một người nông dân đã tiến hành một số biện pháp kĩ
thuật như đảm bảo đủ nước, đủ O2, lựa chọn hạt giống có chất lượng tốt, nhưng kết quả là tỉ lệ hạt nảy
mầm vẫn rất thấp. Nguyên nhân có thể do
A. hạt nảy mầm kém khi hạt bị thối.
B. hạt nảy mầm kém khi lượng nước dư thừa.
C. để hạt nảy mầm trong điều kiện nhiệt độ thấp.
D. để hạt hô hấp quá mạnh làm giảm nhanh chất lượng của hạt.
Câu 15. Nghiên cứu hệ số hô hấp giúp ta
A. biết được hiệu suất của q trình hơ hấp.
B. điều chỉnh lượng O2 cung cấp cho q trình hơ hấp.
C. biết được ngun liệu hơ hấp là nhóm chất gì.
D. điều chỉnh lượng nước và nhiệt độ thích hợp cho hơ hấp.
Câu 16. Mục đích của bảo quản nơng sản là
A. giữ được nông sản không bị mốc, thối, hỏng.
B. làm tăng chất lượng, số lượng, giá trị của nông sản.
C. giữ được tối đa chất lượng và số lượng nông sản.
D. giữ được sức sống cho nông sản kéo dài.
Câu 17. Nguyên tắc quan trọng nhất khi bảo quản nông sản là
A. giảm độ ẩm của nông sản.
B. giảm nhiệt độ nông sản.
C. giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu.
D. tăng chất lượng, số lượng nông sản.
Câu 18. Tế bào không sử dụng lipit làm nguyên liệu chủ yếu cho hơ hấp vì
A. hàm lượng lipit trong cây thấp.
B. phân giải lipit tạo ra rất ít năng lượng ATP.
C. nhu cầu O2 cho hô hấp tăng lên.
D. hệ số hô hấp của lipit thường lớn hơn 1.
Câu 19: Trong môi trường dinh dưỡng chứa 14C. Nhận thấy 1 phân tử gram glucozơ được oxi hố hồn tồn cần 6
phân tử gram O2 và tạo được 38 phân tử gram ATP. Nhận dịnh nào dưới đây không đúng?
A. Độ phóng xạ của hợp chất nào phải đo là CO2 để khẳng định glucozơ bị oxi hố hồn tồn hay chưa.
B. Q trình trên là hơ hấp hiếu khí.
Trang 13/18
C. Khi lượng O2 bằng khơng thì nấm men khơng thể hô hấp nên sẽ chết.
D. Khi đưa nấm men sang mơi trường kị khí thu được 2ATP cho mỗi phân tử glucozơ, sản phẩm có CO 2,
C2H5OH.
TIÊU HỐ
Câu 1: Đường đi của thức ăn trong hệ tiêu hoá ở người là
A. Miệng -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> hậu môn.
B. Miệng -> khí quản -> thực quản -> dạ dày -> ruột non -> manh tràng -> ruột già -> hậu môn.
C. Miệng -> hầu -> thanh quản -> thực quản -> ruột non -> dạ dày -> ruột già -> hậu mơn.
D. Miệng -> thực quản -> khí quản -> dạ dày -> ruột non -> ruột già -> hậu môn.
Câu 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ cỏ diễn ra như thế nào?
A. enzim pepsin và HCl tiêu hoá protein trong tế bào vi sinh vật cộng sinh và thức ăn.
B. Thức ăn được hấp thụ bớt nước.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Thức ăn được trộn đều với nước bọt, các vi sinh vật cộng sinh tiêu hố xenlulơzơ.
Câu 3: Động vật chưa có cơ quan tiêu hoá gồm
A. trùng giày, trùng roi, amip.
B. ruột khoang, giun dẹp.
C. thuỷ tức, châu chấu, cào cào, giun.
D. ếch, lưỡng cư.
Câu 4: Sự tiêu hoá ở dạ dày tổ ong diễn ra như thế nào?
A. enzim pepsin và HCl tiêu hoá protein trong tế bào vi sinh vật cộng sinh và thức ăn.
B. Thức ăn được hấp thụ bớt nước.
C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
D. Thức ăn được trộn đều với nước bọt, các vi sinh vật cộng sinh tiêu hố xenlulơzơ.
Câu 5: Động vật có túi tiêu hố gồm
A. trùng giày, trùng roi, amip.
B. ruột khoang, giun dẹp.
C. thuỷ tức, châu chấu, cào cào, giun.
D. ếch, lưỡng cư.
Câu 6: Dịch mật do gan tiết ra có vai trị
A. duy trì cân bằng nơi mơi cho cơ thể.
B. tăng hiệu quả tiêu hố xelulozơ.
C. nhũ tương hoá lipit, tạo điều kiện cho enzim tiêu hố ở ruột.
D. trung hồ axit do thức ăn từ dạ dày chuyển xuống ruột non.
Câu 7: Tại sao người bị cắt bỏ 2/3 dạ dày vẫn tiêu hoá được thức ăn?
A. Vì dạ dày chỉ chứa thức ăn mà khơng tiêu hố thức ăn.
B. Vì dạ dày co bóp mạnh, nghiền nát thức ăn nên chứa được nhiều thức ăn.
C. Vì ruột non là cơ quan tiêu hố chủ yếu.
D. Vì ruột non là cơ quan dài nhất của ống tiêu hố.
Câu 8: Ở trâu, bị q trình tiêu hoá sinh học diễn ra chủ yếu ở
A. dạ lá sách.
B. dạ cỏ.
C. ruột non.
D. manh tràng.
Câu 9. Để tăng khả năng hấp thụ vitamin A, D, E, K thì khẩu phần ăn cần bổ sung
A. chất xơ..
B. chất béo.
C. đường.
D. chất khoáng.
Câu 10. Ống tiêu hoá của động vật ăn thực vật thường lớn và rất dài vì
A. thức ăn thường dai và cứng.
B. quá trình biến đổi sinh học diễn ra chậm.
C. thức ăn nghèo chất dinh dưỡng.
D. các enzim tiêu hoá của chúng hoạt động yếu.
Câu 11. Tại sao enzim amilaza ở tuyến nước bọt của động vật ăn tạp chỉ tiêu hoá tinh bột ở dạ dày thêm
một thời gian ngắn?
A. Vì enzim pepsin ức chế enzim amilaza.
B. Vì enzim amilaza hoạt động yếu trong mơi trường kiềm ở dạ dày.
C. Vì pH ở dạ dày khơng thích hợp với hoạt động của enzim amilaza.
D. Vì HCl làm cho các phân tử tinh bột bị biến tính.
Câu 12. Dịch tuyến tuỵ được tuyến tuỵ đổ vào ruột non ở đoạn nào?
A. Manh tràng.
B. Đoạn giữa ruột non. C. Tá tràng..
D. Đoạn cuối ruột non.
Trang 14/18
HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
Câu 1: Phần lớn Oxi tong máu được vận chuyển dưới dạng:
A. kết hợp với hemoglobin trong hồng cầu.
B. hoà tan trong máu.
C. kết hợp với myoglobin trong hồng cầu.
D. kết hợp dưới dạng NaHCO3.
Câu 2: Ở động vật hô hấp bằng phổi, trên con đường đi của khí thở, khí giàu O2 có ở
A. khoang mũi.
B. thực quản.
C. khí quản.
D. phế nang.
Câu 3: Các cử động hô hấp ở động vật nhằm tạo ra
A. sự chênh lệch phân áp O2 giữa môi trường trong và ngoài cơ thể.
B. O2 cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
C. sự chênh lệch áp suất khí giữa tế bào với mơi trường bên ngồi.
D. sự ẩm ướt ở bề mặt trao đổi khí.
Câu 4: Người ta thường sử dụng bình khí O2 trong bao nhiêu trường hợp sau đây?
(1) Thợ lặn xuống nước.
(2) Thợ mỏ.
(3) Bệnh nhân khó thở.
(4) Cứu người bị đuối nước.
(5) Lính cứu hoả chữa cháy.
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Câu 6: Phế nang có bao nhiêu đặc điểm dưới đây giúp những động vật hô hấp bằng phổi hiệu quả?
(1) Số lượng phế nang lớn.
(2) Thành phế nang mỏng, ẩm ướt.
(3) Bao quanh phế nang có nhiều mao mạch chứa nhiều sắc tố hơ hấp.
(4) Tế bào phế nang chứa nhiều hêmơglơbin.
(5) Có sự chênh lệch phân áp khí O2, CO2 giữa phế nang vào mao mạch.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 7: Nhịp thở ở người bình thường sẽ cao nhất trong trường hợp nào dưới đây?
A. Sau khi chạy tại chỗ liên tục 5 phút.
B. Chuyển từ vùng núi cao xuống đồng bằng.
C. Sau khi thở sâu nhiều lần.
D. Khi đang ngủ sâu.
Câu 8: Vì sao động vật hơ hấp bằng phổi khi xuống nước thường chết rất nhanh?
A. Nước tràn vào phổi làm giảm sự lưu thơng khí.
B. Phổi bị xẹp xuống khi xuống nước.
C. Phế nang rất mỏng nên sẽ bị vỡ khi nước tràn vào.
D. Nồng độ O2 trong nước quá thấp.
Câu 9: Khi hoạt động mạnh kéo dài thì
A. pH máu hơi ngả về phía axit.
B. hàm lượng axit lactic trong máu giảm dần.
C. lực co cơ tăng.
D. nhịp tim và nhịp thở giảm để tiết kiệm năng lượng.
Câu 10. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về hơ hấp ở chim?
A. Cả khi hít vào và thở ra các túi khí ở chim đều xẹp.
B. Ở chim hô hấp nhờ phổi và hệ thống các túi khí.
C. Ở chim diễn ra hơ hấp kép.
D. Phổi chim khơng có khí cặn như phổi thú.
Câu 11: Ở động vật hô hấp bằng phổi, trên con đường đi của khí thở, khí giàu O2 có ở
A. khoang mũi.
B. thực quản.
C. khí quản.
D. phế nang.
TUẦN HỒN MÁU VÀ CÂN BẰNG NỘI MƠI
Câu 1: Hồng cầu có vai trị
A. vận chuyển O2 và CO2.
B. vận chuyển các chất dinh dưỡng.
C. vận chuyển nước và muối khống.
D. điều hồ áp suất thẩm thấu.
Câu 2: Hệ tuần hoàn hở chỉ phù hợp với động vật có kích thước nhỏ và hoạt động ít vì
A. tốc độ dịng máu chậm, áp lực máu thấp.
Trang 15/18
B. kích thước tim nhỏ hoạt động yếu.
C. động vật có kích thước nhỏ sẽ có nhu cầu năng lượng thấp.
D. con đường đi của máu ngắn nên tốc độ dịng máu chảy nhanh.
Câu 3: Hệ tuần hồn hở có ở những động vật nào dưới đây?
A. Châu chấu, cào cào, tôm, tằm.
B. Cua, tôm, cá, mực ống.
C. Lưỡng cư, thằn lằn, chim.
D. Thú, người, chim.
Câu 4: Hệ tuần hoàn kép có ở lồi động vật nào?
A. Mực ống, bạch tuộc, giun đốt, thân mềm.
B. Bạch tuộc, chân đầu, cá, lưỡng cư.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim.
D. Lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Lưu lượng máu tăng làm tăng huyết áp.
B. Nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
C. Từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ huyết áp tăng dần.
D. Nhịp tim của trẻ em cao hơn người lớn nên huyết áp ở trẻ em thường cao hơn 180 mmHg.
Câu 6: Vịng tuần hồn nhỏ ở người có đặc điểm là
A. máu đi ni cơ thể nên giàu khí CO2.
B. máu được bơm từ tâm thất vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể rồi theo tĩnh mạch về tâm nhĩ.
C. máu được bơm từ tâm thất lên phổi trao đổi khí rồi theo tĩnh mạch trở về tâm nhĩ.
D. máu được bơm từ tâm nhĩ vào động mạch phổi đi nuôi cơ thể rồi theo tĩnh mạch về tâm thất.
Câu 7: Trong tuần hồn kép vịng tuần hồn lớn có đặc điểm:
A. Máu được đẩy từ tâm thất trái đi nuôi cơ thể rồi về tâm nhĩ phải.
B. Máu được đẩy từ tâm nhĩ trái đi nuôi cơ thể rồi về tâm thất phải.
C. Máu được đẩy từ tâm thất trái đi nuôi cơ thể rồi về tâm nhĩ trái.
D. Máu được đẩy từ tâm thất phải lên phổi rồi về tâm nhĩ trái.
Câu 8: Nhận định nào sau đây sai?
A. Khi lao động nặng kéo dài, pH máu hơi ngả về phía axit.
B. Ở người bình thường pH của máu được duy trì cân bằng ở khoảng 7,35-7,45.
C. Khi thay đổi pH nội môi, hệ đệm prôtêinat hoạt động nhanh nhất và mạnh nhất.
D. Hệ đệm proteinat hoạt động mạnh nhất nhưng diễn ra chậm.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Nhịp tim của trẻ em có thể đạt 120-140.
B. Ở người phụ nữ bình thường có trị số huyết áp đo được sẽ là 170-220 mmHg.
C. Về mùa hè do nhiệt độ khơng khí cao nên thân nhiệt của người tăng 2-30C.
D. Khi nồng độ đường huyết giảm sẽ làm tăng huyết áp.
Câu 10: So sánh tuần hồn hở và tuần hồn kín nào sau đây khơng đúng?
A. Khi động vật có tuần hồn hở và động vật có tuần hồn kín cùng kích thước và bị thương vết
thương như nhau thì động vật có tuần hồn hở chết trước.
B. Tuần hồn hở có tim 1 ngăn, tuần hồn kín có tim 2,3,4 ngăn.
C. Động vật có hệ tuần hồn hở có kích thước nhỏ ít vận động.
D. Tuần hồn hở khơng có mao mạch, tuần hồn kín có mao mạch.
Câu 11: Các loại prơtêin hoà tan trong máu gồm
A. fibrinogen, globulin, albumin.
B. Insulin, hemoglobin, myozin.
C. estrogen, progesteron, testosteron.
D. Insulin, andosteron, protêin histon.
Câu 12: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Sau khi lao động nặng, thể dục thể thao kéo dài thì đường huyết tăng.
B. Khi bị tiêu chảy kéo dài sẽ làm giảm huyết áp.
C. Sự điều hoà đường huyết do insulin và glucagon quy định.
D. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng sẽ tăng cảm giác khát nước.
Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng?
A. nhịp tim của chuột cao hơn nhịp tim của voi.
B. nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
C. Từ động mạch chủ đến tĩnh mạch chủ huyết áp tăng dần.
D. Vận tốc máu chảy trong mao mạch là lớn nhất.
Câu 14: Dấu hiệu quan trọng nhất để phân biệt tuần hoàn hở và tuần hồn kín ở động vật là
Trang 16/18
A. hệ tuần hồn hở khơng có mao mạch, tuần hồn kín có mao mạch..
B. máu lưu thơng trong tuần hồn chậm, máu lưu thơng trong tuần hồn kín rất nhanh.
C. hệ tuần hồn hở có máu màu xanh, hệ tuần hồn kín có máu màu đỏ.
D. hệ tuần hồn hở có tim 2 ngăn, hệ tuần hồn kín có tim 2, 3 hoặc 4 ngăn.
Câu 15: Các tế bào của mô tế bào ở động vật đa bào bậc cao trao đổi các chất dinh dưỡng qua
A. màng tế bào với dịch mơ.
B. thành mao mạch.
C. thành ống khí.
D. bề mặt trao đổi khí.
Câu 16: Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây có ở động vật có hệ tuần hồn kín?
(1) Tim có cấu tạo phức tạp có 2, 3 hoặc 4 ngăn.
(2) Tốc độ lưu thông máu nhanh.
(3) Áp lực máu lên thành mạch cao.
(4) Dịch tuần hoàn khơng chứa khí, chỉ chứa chất dinh dưỡng, chất thải.
(5) Dịch tuần hồn trao đổi chất với mơ tế bào qua thành mao mạch.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 17. Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng và kích thước cơ thể. Có bao nhiêu giải thích dưới đây
đúng?
(1) Tim có kích thước nhỏ, lượng máu lưu thơng ít.
(2) Con đường đi của máu ngắn.
(3) Lượng máu nuôi tim lớn, giàu O2, giàu chất dinh dưỡng.
(4) Cơ thể toả nhiệt ra môi trường lớn nên hoạt động trao đổi chất diễn ra mạnh để bù nhiệt.
(5) Tim hoạt động có tính tự động.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 18: Vận tốc máu di chuyển trong mạch phụ thuộc chủ yếu vào
A. tổng tiết diện của mạch.
B. khối lượng máu lưu thông trong mạch.
C. lực co bóp của tim.
D. độ quánh của máu.
Câu 19: Máu chảy trong mao mạch với tốc độ rất chậm vì
A. tổng tiết diện của mạch lớn hơn rất nhiều so với động mạch và tĩnh mạch.
B. số lượng mao mạch rất lớn.
C. lượng máu lưu thông qua mao mạch ít.
D. mao mạch khơng được cấu tạo từ cơ trơn nên khơng có tính đàn hồi.
Câu 20: Đặc điểm nào đúng khi nói về động mạch?
A. Động mạch có thành dày, áp lưu máu lưu thơng lớn, tổng tiết diện động mạch nhỏ.
B. Động mạch có thành dày, áp lưu máu lưu thông thấp, tổng tiết diện động mạch lớn.
C. Động mạch có thành mỏng, nhận máu từ tim đi nuôi cơ thể, trao đổi chất qua thành mạch.
D. Động mạch có thành mỏng, nhận máu từ mơ về tim, tổng tiết diện của động mạch nhỏ.
Câu 21: Cơ chế cân bằng glucôzơ máu được thực hiện chủ yếu nhờ hoocmôn
A. insulin và glucagon.
B. insulin, adrenalin.
C. andosteron, noradrenalin.
D. vasopesin, andosteron.
Câu 22: Đặc điểm nào đúng khi nói về động mạch?
A. Động mạch có thành dày, áp lưu máu lưu thông lớn, tổng tiết diện động mạch nhỏ.
B. Động mạch có thành dày, áp lưu máu lưu thơng thấp, tổng tiết diện động mạch lớn.
C. Động mạch có thành mỏng, nhận máu từ tim đi nuôi cơ thể, trao đổi chất qua thành mạch.
D. Động mạch có thành mỏng, nhận máu từ mô về tim, tổng tiết diện của động mạch nhỏ.
Câu 23: Những người có nguy cơ cao mắc bệnh tiểu đường gồm
A. người già, béo phì, lười vận động.
B. người béo phì, ăn mặn kéo dài, ăn đường.
C. người già, trẻ suy dinh dưỡng, trẻ mắc bệnh di truyền.
D. người béo phì, người bị bưới cổ, trẻ mắc hội chứng Đao.
Câu 23: Người bị tiêu chảy kéo dài uống nước có chất điện giải có tác dụng
A. bù nước và muối cho cơ thể.
B. cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể.
C. điều chỉnh pH nội môi.
D. tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh tiêu chảy.
Trang 17/18
Câu 24*: Đặc điểm nào không đúng với mao mạch ở người?
A. Áp lực máu chảy trong mao mạch rất lớn nên thường xảy ra vỡ mao mạch.
B. Đường kính mao mạch rất nhỏ, tổng tiết diện mao mạch rất lớn.
C. Mao mạch được cấu tạo từ 1 lớp tế bào xếp khơng xít nhau.
D. Số lượng mao mạch trong các cơ quan là rất lớn.
Câu 25*: Khi chuyển từ đồng bằng lên núi cao sống sẽ xảy ra những biến đổi nào sau đây?
A. Nhịp tim, nhịp thở nhanh, số lượng hồng cầu tăng.
B. Vận tốc máu giảm, huyết áp giảm, tim giảm lực co.
C. Nhịp tim, nhịp thở bình thường, số lượng hồng cầu tăng gấp đơi.
D. Lượng máu lưu thông qua tim giảm, mao mạch dưới da co lại.
Câu 26*: Máu chảy trong mạch thành dòng liên tục, vì
A. hệ thống van tim, van mạch..
B. hệ mạch co bóp nhịp nhàng.
C. tim co bóp nhịp nhành có tính chu kì.
D. máu lưu thơng trong mạch kín.
Câu 27*: Ăn mặn kéo dài dễ mắc bệnh cao huyết áp, vì
A. tim thận phải làm việc nhiều để thải lượng muối thừa.
B. độ quánh của máu tăng.
C. tiết diện của mạch giảm.
D. ion Na+ làm tăng thời gian của 1 chu kì tim.
Trang 18/18