ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
------------- -------------
TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của dự án: “Đường kết nối xóm Mỏ và xóm Lác, xã Chiềng Châu,
huyện Mai Châu”
Địa điểm: Xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
HỊA BÌNH, NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN MAI CHÂU
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD VÀ PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT
------------- -------------
TÓM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của dự án: Đường kết nối xóm Mỏ và xóm Lác, xã Chiềng Châu,
huyện Mai Châu
Địa điểm: Xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
CHỦ DỰ ÁN
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐTXD
VÀ PTQĐ HUYỆN MAI CHÂU
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
CƠNG TY CỔ PHẦN EJC
HỊA BÌNH, NĂM 2023
MỤC LỤC
I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ .......................................................................... 1
1.1. Tên dự án:............................................................................................................... 1
1.2. Chủ dự án: .............................................................................................................. 1
1.3. Vị trí thực hiện dự án đầu tư .................................................................................. 1
1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án............................................ 2
1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm mơi
trường ............................................................................................................................ 2
1.6. Loại hình, quy mơ, cơng suất của dự án ................................................................ 3
1.7. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án ................................................. 4
II. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ .................................................. 9
2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng dự án ......................................................................... 9
2.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải ................................................... 9
2.1.2. Các tác động môi trường không liên quan đến chất thải ...................................... 21
2.1.3. Dự báo tác động bởi các rủi ro, sự cố của dự án.................................................. 26
2.2. Tác động trong giai đoạn vận hành ......................................................................... 29
III. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG ..................... 30
3.1. Biện pháp giảm thiểu tác động môi trường giai đoạn thi công xây dựng ............... 30
3.1.1. Biện pháp giảm thiểu nguồn tác động liên quan đến chất thải ........................ 30
3.1.2. Biện pháp giảm thiểu tác động không liên quan đến chất thải ........................ 35
3.2. Biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường trong giai đoạn vận hành ... 40
IV. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG; PHƯƠNG ÁN
PHỊNG NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG ..................................................... 41
4.1. Chương trình quản lý và giám sát mơi trường ........................................................ 41
4.1.1. Chương trình quản lý mơi trường ..................................................................... 41
4.1.2. Chương trình giám sát mơi trường .................................................................... 41
4.2. Phương án phịng ngừa, ứng phó sự cố mơi trường ................................................ 42
4.2.1. Giai đoạn xây dựng ........................................................................................... 42
4.2.2. Giai đoạn vận hành............................................................................................ 47
V. CÁC NỘI DUNG KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ ......................... 47
5.1. Tiến độ thực hiện dự án ........................................................................................... 47
5.2. Vốn đầu tư dự án ..................................................................................................... 48
5.3. Tổ chức quản lý dự án .......................................................................................... 48
NỘI DUNG TĨM TẮT BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
I. VỊ TRÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.1. Tên dự án:
Đường kết nối xóm Mỏ và xóm Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu
Địa điểm thực hiện: Xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hịa Bình
1.2. Chủ dự án:
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng và phát triển quỹ đất huyện Mai Châu
- Người đại diện: Ông Phạm Văn Đức - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ trụ sở: Tiểu khu 2, TT Mai Châu, huyện Mai Châu, tỉnh Hồ Bình.
- Điện thoại: 02186.268.989
1.3. Vị trí thực hiện dự án đầu tư
Dự án “Đường kết nối xóm Mỏ và xóm Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu”
thuộc địa phận xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, có tổng chiều dài L = 1.011,67m.
+ Điểm đầu: Km0+000 giao với đường Bê tơng xóm Mỏ, xã Chiềng Châu;
+ Điểm cuối Km1+11,67 giao với đường bản Lác đi khu du lịch bản Lác 2.
Tổng diện tích sử dụng đất: S = 10.353,5m2.
Vị trí dự án được thể hiện trong hình dưới đây:
Hình 1. Vị trí dự án
1
1.4. Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
* Hiện trạng tuyến đường
Dự án Đường kết nối xóm Mỏ và xóm Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu có
tổng chiều dài khoảng 1.011,67m chủ yếu được mở mới.:
- Đầu tuyến giao với đường Bê tơng xóm Mỏ, xã Chiềng Châu, tuyến mở mới đi
qua đất trồng lúa nước và một số ao nuôi trồng thủy sản;
- Giữa tuyến cắt qua suối hiện có, được dùng để tiêu thốt nước, phục vụ tưới tiêu
nơng nghiệp cho khu vực.
- Cuối tuyến bám theo đường đất hiện hiện có và giao với đường bản Lác đi khu
du lịch bản Lác 2.
- Nhìn chung, tuyến chủ yếu đi qua đất trồng lúa nước, đất suối, đất nuôi trồng
thủy sản và giao thông hiện hữu.
* Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
Diện tích đất thực hiện dự án khoảng 1,0ha. Trong khu vực dự án chủ yếu là đất
nông nghiệp, đất sông suối, giao thông hiện hữu, đất nuôi trồng thủy sản.
Hiện trạng sử dụng đất của dự án thể hiện tại bảng sau:
Bảng 1. Hiện trạng sử dụng đất của dự án
Mục đích sử dụng đất
Ký hiệu
Diện tích (m2)
TT
Tỷ lệ (%)
1
Đất ni trồng thủy sản
NTS
714,0
6,90
2
Đất chuyên trồng lúa nước
LUC
6.832,1
65,99
3
Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
553,0
5,34
4
Đất giao thơng
DGT
1.674,8
16,18
5
Đất thủy lợi
DTL
378,3
3,65
6
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
SON
201,3
1,94
10.353,5
100,0
Tổng
(Nguồn: Tổng hợp trích đo dự án)
Tại thời điểm khảo sát lập ĐTM, chủ dự án đang lên phương án đền bù, thu hồi và
giải phóng mặt bằng nhưng chưa thực hiện các hoạt động thi công của dự án. Đối với các
hộ dân bị ảnh hưởng về đất sản xuất, đất nông nghiệp, ao sẽ được hỗ trợ kinh phí ổn định
đời sống và sản xuất, hỗ trợ đào tạo chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.
1.5. Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm
môi trường
a. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư
2
Khoảng cách từ dự án đến khu dân cư gần nhất là 50m tại cuối tuyến dự án. Cuối
tuyến dự án cách khu dân cư khoảng 160m.
b. Khoảng cách từ dự án đến khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
- Khu dân cư tập trung: Dự án được thực hiện tại xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu,
tỉnh Hịa Bình. Hiện tại, huyện Mai Châu có 1 thị trấn được công nhận là đô thị loại V
theo Chương trình phát triển đơ thị tỉnh Hịa Bình giai đoạn 2016-2020, định hướng đến
năm 2025 về cơ bản đạt tiêu chí đơ thị loại IV. Khoảng cách từ cuối tuyến dự án đến
trung tâm thị trấn Mai Châu là khoảng 2km.
- Về nguồn nước được dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt: Dự án không gần
nguồn nước mặt được sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
- Về đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên: Dự án chiếm dụng khoảng 6.832,1m2 đất
trồng lúa nước 2 vụ.
- Các đối tượng nhạy cảm khác:
+ Cuối tuyến cách khu du lịch Bản Lác khoảng 150m;
+ Cách Bãi đỗ xe Bản Lác khoảng 80m.
+ Cuối tuyến dự án cách cuối tuyến quy hoạch Đường xuyên tâm của huyện Mai
Châu khoảng 200m.
Ngoài ra: trên tuyến và xung quanh 2 tuyến của dự án khơng đi qua đất rừng phịng
hộ, rừng tự nhiên, rừng đặc dụng và đất của khu bảo tồn thiên nhiên; khơng sử dụng đất,
đất có mặt nước của khu di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh được xếp hạng nên
khơng nhạy cảm với yếu tố nhóm này.
1.6. Loại hình, quy mơ, cơng suất của dự án
* Loại hình dự án:
- Loại hình dự án: Dự án xây dựng mới.
- Loại cơng trình chính: Cơng trình giao thơng nhóm C.
- Cấp cơng trình chính thuộc dự án: Cơng trình giao thơng cấp IV.
* Quy mơ, cơng suất dự án:
Theo Quyết định số 3278/QĐ-UBND ngày 12/10/2022 của UBND huyện Mai
Châu về việc phê duyệt chủ trương đầu tư công trình: Đường kết nối xóm Mỏ và xóm
Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu, quy mô tuyến đường cụ thể như sau:
Tuyến có chiều dài khoảng L=1.000m; Điểm đầu tuyến giao với đường Bê tơng
xóm Mỏ, xã Chiềng Châu; Điểm cuối tuyến giao với đường bản Lác đi khu du lịch bản
Lác 2. Xây dựng tuyến đường theo tiêu chuẩn đường cấp B theo Quyết định số 932/QĐBGTVT ngày 18/7/2022 của Bộ Giao thông vận tải.
3
Các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu sau:
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu Rmin=20m;
- Tốc độ tính tốn: Vtt=20 km/h;
- Chiều rộng của nền đường: Bnền=4,6 m;
- Độ dốc dọc lớn nhất: Imax=13%;
- Chiều rộng mặt đường: Bmặt=3,0 m;
- Bề rộng lề đường: 2x0,8m( theo Quy hoạch được duyệt).
- Độ dốc ngang mặt đường Imặt=1,5%; Ilề=4%;
- Độ dốc siêu cao lớn nhất: Iscmax=5%;
- Kết cấu mặt đường gồm 2 lớp: Lớp móng bằng cấp phối đá dăm; Lớp mặt bằng
bê tông xi măng.
* Công nghệ sản xuất
Do đây là dự án cơng trình giao thơng, nên sau khi hoàn thành giai đoạn xây dựng
dự án, Chủ dự án sẽ bàn giao lại cho cơ quan quản lý địa phương giám sát, vận hành dự án.
1.7. Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án
1.7.1. Các hạng mục cơng trình chính
a/. Bình đồ
- Cơ tuyến thiết kế trên cơ sở bám theo Bản đồ quy hoach đã được duyệt. Tổng
chiều dài tuyến L=1.011,67m.
- Điểm đầu tuyến giao với đường Bê tơng xóm Mỏ, xã Chiềng Châu; Điểm cuối
tuyến giao với đường bản Lác đi khu du lịch bản Lác 2.
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rmin= 20m (trừ các vị trí ngã ba quy hoạch).
b/. Trắc dọc
- Cao độ đường đỏ được thiết kế trên cơ sở: Các điểm khống chế: Điểm đầu, điểm
cuối; mực nước ngập thủy văn điều tra, tính tốn; tần suất thủy văn tuyến.
- Tần suất thủy văn tuyến: P = 4%.
- Độ dốc dọc lớn nhất: Imax = 0,77%.
c.Thiết kế nền đường:
- Bề rộng nền đường: Bn = 4,6m.
- Nền đường đắp đất cấp 3 đầm chặt K ≥ 0,95. Độ dốc mái taluy nền đắp 1/1,5.
- Đoạn Km0+00 ÷ Km0+320: chiều sâu vét bùn trung bình 50cm, mái vét 1/0,5.
- Đoạn Km0+320 ÷ Km0+670: chiều sau vét bùn trung bình 120cm, máo vét 1/0,5.
- Đoạn Km0+670 ÷ Km1+11,67: chiều sâu vét bùn trung bình 50cm, mái vét 1/0,5
4
d. Thiết kế mặt đường
- Chiều rộng mặt đường: Bm=3,0m.
- Độ dốc ngang mặt đường: Im = 2%.
- Thiết kế mặt đường với tải trọng tính tốn trục tiêu chuẩn (trục đơn) 6 tấn, với kết
cấu mặt đường như sau:
+ Lớp mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250, đá 2x4, dày 16cm.
+ Lớp ngăn cách bằng 01 lớp giấy dầu;
+ Lớp móng đường bằng cấp phối đá dăm loại II dày 12cm;
- Thiết kế khe co, khe dãn khơng có thanh truyền lực: Khe co khoảng cách
4,5m/khe, khe dãn khoảng cách 54m/khe.
- Tạo nhám mặt đường bằng các rãnh sâu 2mm, khoảng cách các rãnh 2cm.
e. Lề đường
- Lề đường: Blề = (2x0,8)m.
- Chiều rộng gia cố lề Bgcl = (2x0,8)m.
- Kết cấu gia cố lề như kết cấu mặt đường.
- Độ dốc ngang lề gia cố: Ilềgc= 2%.
f. Mương thủy nông:
f1. Mương thủy nông BxH=80x80(cm)
* Dọc đoạn đầu tuyến đến cọc P8 (Km0+610,52) có mương thủy nơng
BxH=80x80(cm) với tổng chiều dài 625,5m.
* Kết cấu mương BxH=80x80(cm):
- Lớp đệm móng mương bằng cát dày 10cm đầm chặt.
- Lót nilon chống mất nước.
- Lớp móng bằng bê tơng xi măng mác 150 đá 2x4 dày 20cm.
- Thân mương bằng bê tông xi măng mác 200 đá 1x2 dày 20cm cao 80cm.
- Bố trí thanh giằng ngang kích thước 15x15x120(cm) với khoảng cách 2m/thanh.
Kết cấu thanh bằng BTCT mác 200 đá 1x2.
- Bố trí 15m/khe phịng lún. Khe phịng lún được quét nhựa đường nóng.
- Trên thân mương, khoảng 15m bố trí 01 vị trí đặt ống thốt nước D60mm, dài
20cm, vị trí phù hợp để thốt nước ra mương hoặc dẫn nước vào ruộng.
f2. Mương thủy nông BxH=60x70(cm)
* Trái tuyến từ cọc 5 (Km0+30) ÷ cọc 8 (Km0+60) hồn trả mương thủy nông hiện
trạng với chiều dài 30m.
5
* Kết cấu mương BxH=60x70(cm):
- Lớp đệm móng mương bằng cát dày 10cm đầm chặt.
- Lót nilon chống mất nước.
- Lớp móng bằng bê tơng xi măng mác 150 đá 2x4 dày 20cm.
- Thân mương bằng bê tông xi măng mác 200 đá 1x2 dày 30cm cao 70cm.
- Bố trí 15m/khe phòng lún. Khe phòng lún được quét nhựa đường nóng.
f3. Mương thủy nơng BxH=40x40(cm)
* Trái tuyến từ cọc 57 (Km0+670) ÷ cọc TD9 (Km0+697,18) và phải tuyến từ cọc
57 (Km0+670) ÷ cọc 67 1,77m (Km0+788,23) thiết kế mới mương thủy nông
BxH=40x40(cm) với tổng chiều dài 140,2m.
* Kết cấu mương BxH=40x40(cm):
- Lớp đệm móng mương bằng cát dày 10cm đầm chặt.
- Lót nilon chống mất nước.
- Lớp móng bằng bê tông xi măng mác 150 đá 2x4 dày 20cm.
- Thân mương bằng bê tông xi măng mác 200 đá 1x2 dày 30cm cao 40cm.
- Bố trí 15m/khe phịng lún. Khe phịng lún được qt nhựa đường nóng.
f4. Mương thủy nơng BxHtb=30x90(cm)
* Đoạn bên phải ngã ba cuối tuyến từ cọc 89 (Km1+5,22) thiết kế mới mương thủy
nông BxHtb=30x90(cm) với chiều dài 6,5m nối với mương hiện trạng.
* Kết cấu mương BxHtb=30x90(cm):
- Lớp đệm móng mương bằng cát dày 10cm đầm chặt.
- Lót nilon chống mất nước.
- Lớp móng bằng bê tông xi măng mác 150 đá 2x4 dày 20cm.
- Thân mương bằng bê tông xi măng mác 200 đá 1x2 dày 30cm cao TB 90cm.
f5. Nối thành mương thủy nông cũ
* Đoạn bên phải tuyến từ cọc 67 1,77m (Km0+788,23) đến cọc 89 (Km1+5,22) dài
217m, tận dụng mương hiện trạng BxH=30x30(cm) và nối cao thành mương cũ phía tiếp
giáp với lề gia cố mặt đường bê tông.
* Kết cấu nối thành mương
- Cắm neo thép D10, L=40cm, mật độ 50cm/vị trí.
- Bê tơng xi măng mác 200 đá 1x2 dày 25cm, chiều cao tính trung bình là 45cm.
g. Đường giao quy hoạch:
- Tuyến cắt qua 06 vị trí nút giao quy hoạch đã và chưa được xây dựng. Việc thi
6
công trước các nút giao này là rất cần thiết. Khối lượng thi công các nút giao được tổng
hợp chung vào bảng khối klượng tuyến.
Các vị trí vuốt nối theo quy hoạch lần lượt là
- Ngã ba trước cọc 1 (Km0+00)
- Cọc 20 bên phải tuyến (Km0+236,97)
- Cọc TC6 bên phải tuyến (Km0+443,24)
- Cọc P8 bên phải tuyến (Km0+610,52)
- Cọc P9 bên trái tuyến: (Km0+702,51)
- Ngã ba cuối tuyến tại cọc 91 (Km1+11,76)
h. Mái taluy gia cố BTXM:
* Vị trí:
- Đoạn dọc suối từ cọc 27 (Km0+320) cọc 48 (Km0+621,26): ốp mái và chân khay
bên trái tuyến.
- Đoạn từ cọc 52(Km0+634.76) đến cọc 57 (Km0+670) xung quanh cống bản Lo
2x6m: ốp mái và chân khay hai bên.
* Kết cấu:
- Chân khay BTXM mác 200 đá 2x4 dày 30cm cao 120cm.
- Mái ốp BTXM mác 200 đá 1x2 dày 15cm.
- Khoảng cách 2m, bố trí một vị trí đặt ống thốt nước D60mm.
i. Cống thoát nước: Thiết kế xây dựng 08 cống thốt nước ngang đường với tải
trọng HL93x65%. Trong đó, có 03 cống D100, 02 cống bản Lo75, 02 cống bản Lo50 và
01 cống bản 2Lo600.
* Kết cấu cống D100
+ Móng cống, gia cố sân thượng, hạ lưu, gia cố mái taluy trong phạm vi 4m xung
quanh cống bằng đá hộc vữa xi măng cát vàng mác 75.
+ Tường cánh, hố thu xây đá hộc vữa xi măng cát vàng mác 100.
+ Ống cống BTCT mác 200
* Kết cấu cống bản Lo75. Lo50
+ Móng cống, gia cố sân thượng, hạ lưu bằng đá hộc vữa xi măng cát vàng mác 75.
+ Gia cố mái taluy trong phạm vi 4m xung quanh cống bằng BTXM mác 200 đá
1x2 dày 15cm như các đoạn gia cố mái ta luy nền đường.
+ Tường cánh, thân cống, hố thu xây đá hộc vữa xi măng cát vàng mác 100.
+ Mũ mố cống bằng BTCT mác 250 đá 1x2
7
+ Bản cống bằng BTCT mác 250 đá 1x2 đổ lắp ghép.
* Kết cấu cống bản 2Lo600:
+ Móng mố, móng trụ, móng tường cánh bằng BTXM mác 200, đá 2x4
+ Thân mố, thân trụ, thân tường cánh thượng lưu, hạ lưu bằng bê tông xi măng mác
200, đá 2x4.
+ Chân khay sân cống bằng bê tông xi măng mác 200, đá 2x4.
+ Chân khay ốp mái taluy bằng bê tông xi măng mác 200, đá 2x4.
+ Ốp mái taluy cống bằng bê tông xi măng mác 200, đá 1x2 (như các vị trí ốp mái
trên tuyến).
+ Giằng chống BTCT mác 200, đá 2x4.
+ Gia cố lòng cống, sân thượng lưu, hạ lưu BTXM mác 200, đá 2x4.
+ Mũ mố, gờ chắn, bản giảm tải bằng bê tông cốt thép, mác 250 đá 1x2.
+ Dầm bản bằng bê tông cốt thép, mác 300 đá 1x2 đổ trực tiếp.
+ Phủ bản cống bằng bê tông xi măng mác 300, đá 1x2.
+ Bản quá độ bê tông cốt thép, mác 250 đá 1x2 đổ trực tiếp.
+ Lan can bằng thép hình mã kẽm nhúng nóng.
+ Cuối hạ lưu cống xếp đá hộc khan chống sói.
+ Đắp đất hố móng, lưng mố bằng đất cấp 3, đầm chặt K ≥ 0,95.
k. Hệ thống báo hiệu đường bộ:
- Hệ thống báo hiệu đường bộ thiết kế tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT.
- Biển báo phản quang: biển tam giác
- Bờ chắn kích thước tiết diện (25x15x80)cm, kết cấu bằng bê tông xi măng mác
200, khoảng cách bố trí: 6m/vị trí tại các vị trí thơng thường; 3m/vị trí tại các đoạn cong;
(Chi tiết trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công)
1.7.2. Các hạng mục công trình bảo vệ mơi trường của dự án
Các hạng mục cơng trình phục vụ q trình bảo vệ mơi trường trong suốt thời gian
thi công dự án. Trong giai đoạn hoạt động, cơng trình bảo vệ mơi trường chính là rãnh
thốt nước dọc, cống thốt nước ngang. Các cơng trình bảo vệ mơi trường cho q trình
thi cơng xây dựng bao gồm các hạng mục sau:
8
Bảng 2. Các cơng trình bảo vệ mơi trường của dự án
TT
Cơng trình
Đơn
vị
Số
lượng
1
Nhà vệ sinh di động
cái
01
Bố trí tại các cơng
trường thi cơng
2
Thùng chứa rác thải
sinh hoạt (thùng
nhựa 100L, có nắp)
03
Bố trí các thùng rác
tại khu vực lán trại
cơng nhân tại các
công trường thi công
3
Thùng chứa chất
thải nguy hại, loại
thùng nhựa, 100 lít,
có nắp
08
Bố trí tại nơi tập kết
thiết bị tại các cơng
trường thi cơng
4
Container lưu giữ
CTNH dung tích
6m3
5
Thùng chứa chất
thải xây dựng thông
thường 4m3
Cái
02
6
Thùng lắng nước
thải từ hoạt động
rửa thiết bị xây
dựng 200l
Cái
02
Tại khu vực thi công
7
Bể lắng nước thải
từ hoạt động rửa xe
tại cầu rửa xe
Bể
03
Tại khu vực ra vào
công trường thi công
8
Bãi đổ thải của dự
án
Bãi
01
Được thỏa thuận với
địa phương
cái
cái
cái
01
Tiến độ thực
hiện
Được lắp đặt,
bố trí và xây
dựng trong
giai đoạn
chuẩn bị và
được duy trì
thực hiện
trong suốt quá
trình thi cơng
Ghi chú
Bố trí tại khu vực lán
trại tại cơng trường
thi cơng
Bố trí tại nơi tập kết
thiết bị tại các cơng
trường thi cơng
II. TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Việc xem xét, đánh giá các tác động đến môi trường của dự án “Đường kết nối xóm
Mỏ và xóm Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu” chia thành 2 giai đoạn:
- Giai đoạn 1: Giai đoạn triển khai xây dựng dự án: từ quý I/2024 trở đi. Thời gian
thi công dự kiến 12 tháng.
- Giai đoạn 2: Giai đoạn hoạt động của dự án: Từ quý I/2025 trở đi.
2.1. Giai đoạn triển khai xây dựng dự án
2.1.1. Các tác động môi trường liên quan đến chất thải
A) Chất thải rắn thông thường
9
a1) Chất thải rắn sinh hoạt
* Nguồn gây tác động:
Phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của công nhân làm việc trên công trường;
* Dự báo tải lượng và đánh giá tác động
- Tải lượng phát sinh: Tổng lượng chất thải sinh hoạt phát sinh từ khoảng 40 công
nhân trên cơng trường khoảng 12kg/ngày (tải lượng phát sinh ước tính 0,3kg/người/ngày).
- Tác động: nếu khơng được thu gom nhanh chóng và thích hợp, các loại chất thải
này sẽ tạo ra tình trạng ơ nhiễm rác thải với đặc trưng là mùi hôi do các chất thải hữu cơ
bị phân hủy, làm mất mỹ quan và tạo điều kiện thuận lợi cho các loài sinh vật gây hại
(chuột, gián...) phát triển. Bên cạnh đó, nếu các chất thải này có thể bị rơi hoặc bị ném
xuống các nguồn nước kênh mương tưới tiêu trong khu vực sẽ gây ra tình trạng ô nhiễm
nguồn nước và cản trở dòng chảy.
* Đối tượng bị tác động
- Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tác động trực tiếp đến môi trường khu vực dự án
và xung quanh; là môi trường thuận lợi cho nguy cơ về dịch bệnh, gián tiếp ảnh hưởng
đến nguồn nước mặt, nước ngầm và tính chất đất đai khu vực.
- Tác động đến sức khỏe dân cư khu vực và công nhân trực tiếp thi công.
- Môi trường kinh tế xã hội.
* Quy mô tác động
- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực.
- Chất thải rắn sinh hoạt của các cơng nhân tại khu vực thi cơng có thành phần gồm
các chất hữu cơ, giấy vụn các loại, nylon, nhựa, kim loại… khi thải vào môi trường các
chất thải này sẽ phân hủy hoặc không phân hủy sẽ làm gia tăng nồng độ các chất ô nhiễm
làm ô nhiễm môi trường nước, gây hại cho hệ vi sinh vật đất, tạo điều kiện cho ruồi, muỗi
phát triển và lây lan dịch bệnh.
a2) Tác động do chất thải rắn từ hoạt động giải phóng mặt bằng
Trong giai đoạn giải phóng mặt bằng dự án sẽ phát sinh một số chất thải như sau:
Từ quá trình phát quang thực vật
- Khối lượng phát sinh:
+ Sinh khối từ đất trồng lúa: (7.385* 1,5)/10.000 = 1,11tấn.
+ Sinh khối là cỏ dại, tràng cây bụi từ các khu vực đất khác = 0,5 tấn.
Tổng sinh khối phát sinh khoảng 1,61 tấn.
- Tác động:
10
+ Ô nhiễm đất, nước ngầm: Sinh khối thực vật và các sản phẩm phân hủy sinh khối
có nguy cơ ngấm vào đất, nước ngầm gây ra sự gia tăng ô nhiễm chất hữu cơ đối với đất
và nước ngầm khu vực dự án.
+ Ô nhiễm nước mặt: Xác thực vật và các sản phẩm phân hủy khi bị cuốn trơi theo
nước mưa chảy tràn có khả năng gây ơ nhiễm nguồn nước mặt dọc theo dự án.
+ Ngoài ra, sinh khối thực vật phát quang khi phân hủy tạo điều kiện thuận lợi cho
sự phát triển của các loại vi khuẩn, vi trùng gây bệnh…có khả năng dẫn đến nguyên nhân
gây ra tác động phát sinh và lây lan dịch bệnh đối với công nhân lao động trên công
trường và cộng đồng dân cư xung quanh dự án.
Tác động từ hoạt động đào đắp, san nền:
- Khối lượng phát sinh: khối lượng đất dư thừa đổ bỏ là khoảng 6.503,35m3
tương đương 9.429,85tấn (tỷ trọng riêng của đất khoảng 1,45 tấn/m3) với thành phần
chủ yếu là đất đào khơng thích hợp, bùn hữu cơ và đất cấp 3 bề mặt khơng cịn khả
năng tận dụng.
- Tác động: khơng thích hợp để thi cơng cơng trình nên được đào đổ thải. Nếu
lưu lại công trường sẽ gây cản trở công thác thi cơng và nguy cơ xói đất vào nguồn
nước khi trời mưa.
Từ hoạt động thi công thông thường
- Khối lượng phát sinh: 452,18 tấn/giai đoạn.
- Tác động:
Trong quá trình vận chuyển, không thể tránh khỏi việc đất đá rơi vãi trên
đường vận chuyển (chủ yếu trong khu vực thi công). Lượng chất thải rắn này có thể
gây tác động đến các thủy vực xung quanh, làm gia tăng độ đục trong thủy vực, gây
ảnh hưởng đến đời sống của các loài thủy sinh. Ngoài ra, lượng chất thải rắn bị rơi
vãi trong q trình vận chuyển này cịn gây ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí và
cảnh quan mơi trường xung quanh. Tuy nhiên, loại chất thải rắn này không chứa các
chất nguy hại và dễ dàng được thu gom và tận dụng tại chỗ.
Đánh giá quy mô tác động chung:
- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực
như: các khu đất canh tác của người dân hiện hữu xung quanh tuyến đi qua; tác động
đến chất lượng nguồn nước suối hiện hữu chảy qua dự án; hệ thống tưới tiêu phục vụ
sản xuất nông nghiệp trong khu vực.
- Đất đổ thải trong quá trình vận chuyển nếu để rơi vãi trên đường sẽ gây bụi
bẩn, thậm chí nếu để vương vãi vào ngày mưa sẽ dẫn đến trơn trượt, gây cản trở giao
thông, ảnh hưởng đến nhu cầu đi lại của người dân.
11
- Chất thải rắn sinh hoạt: Các loại chất thải này ít có khả năng gây các sự cố
về mơi trường, tuy nhiên, nếu không được thu gom, xử lý hợp vệ sinh thì đây là mơi
trường thuận lợi cho các loại cơn trùng có hại sinh sơi và phát triển, tạo điều kiện
cho việc phát tán lây lan bệnh dịch, mất mỹ quan, gây ô nhiễm cho khu vực. Rác thải
hữu cơ khi phân huỷ sinh ra mùi hôi, các loại rác hữu cơ làm ô nhiễm đất, rác thải
sinh hoạt là môi trường sống và phát triển của các loài ruồi muỗi, chuột bọ và vi
khuẩn gây bệnh, ảnh hưởng đến đời sống của các hộ dân sinh sống dọc tuyến và cây
cối, vườn tược.
- Các chất vô cơ trong đất, đá thải, trong nước mưa chảy tràn làm cho đất
canh tác xung quanh tuyến đi qua trở nên chai cứng, biến chất và thoái hoá.
Các vật liệu xây dựng trong q trình thi cơng nếu khơng được thu gom, để
tràn ra các khu vực xung quanh gây đổ gãy cây trồng, giảm năng suất canh tác, cản
trở dịng chảy và tiêu thốt nước cho khu vực.
B) Tác động do bụi, khí thải
Nguồn gây tác động
- Từ hoạt động đào, đắp nền đường;
- Từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công xây dựng các hạng
mục của dự án, hoàn trả mương hiện trạng và đất bóc thừa đi đổ thải;
- Từ việc sử dụng nhiên liệu cho động cơ đốt trong;
- Từ quá trình hàn kết cấu;
- Từ quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu;
- Từ quá trình vệ sinh mặt đường và các khu vực công trường chiếm dụng sau khi
xây dựng xong.
Đối tượng chịu tác động
- Chất lượng khơng khí khu vực dự án và xung quanh;
- Công nhân tham gia thi công trên công trường;
- Dân cư hiện trạng ở hai đầu tuyến đường; Dân cư dọc tuyến đường chở vật liệu
(đất đắp, vật liệu xây dựng) và đổ thải như: Đường bê tơng xóm Mỏ đi vào đầu tuyến,
đường Quốc lộ 15, đường bê tông đi bản Lác ở cuối tuyến; Dân cư dọc các tuyến đường
vận chuyển khác, đường liên xã, ....
- Hệ sinh vật dọc theo tuyến đường dự án và tuyến đường vận chuyển nguyên vật
liệu phục vụ thi công xây dựng dự án.
Dự báo tải lượng và đánh giá tác động
b1/ Bụi thải phát sinh từ hoạt động đào, đắp nền đường và các hạng mục
12
cơng trình xây dựng
Khu vực đào, đắp nền đường cũng là một nguồn phát sinh bụi. Hoạt động
đào, san nền đường, đào, đắp các hạng mục cơng trình khác; đào tại mỏ đất đắp, đổ
thải tại bãi thải của dự án có thể gây bụi, tiếng ồn do hoạt động của các máy ủi, xúc,
đào,… tại khu vực, ảnh hưởng tới môi trường xung quanh.
Khối lượng đất đào, đắp phát sinh: 12.941,88m3.
- Tải lượng bụi phát sinh: khoảng 0,95 kg/ngày (tương đương 0,12kg/giờ =
11.211,3 mg/giờ).
- Nồng độ ô nhiễm bụi: 0,44 mg/m3.h vượt giới hạn cho phép đối với thông số Bụi
(0,3 mg/m3.h) của QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
khơng khí xung quanh (Trung bình 1 giờ).
Quy mơ khơng gian chịu tác động: Khơng khí trong khu vực dự án và xung quanh
khu vực thi cơng.
Mức độ tác động: Trung bình, diễn ra liên tục trong giai đoạn thi công.
Đối tượng chịu tác động: Công nhân trực tiếp thi công tại công trường và người
dân sống xung quanh đầu và cuối tuyến đường. Thảm thực vật và các lồi sinh vật.
b2/ Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển
Bụi cuốn theo xe trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công
và đất đá đi đổ thải
Thành phần và tải lượng:
- Khối lượng vận chuyển:
+ Khối lượng chất thải rắn phát sinh cần vận chuyển đến vị trí đổ thải bao gồm chất thải
từ đất đào dư thừa. Lượng đất đá đào dư thừa đổ thải khoảng 6.503,35 m3 (tương đương
khoảng 9.429,85tấn).
+ Khối lượng đất đắp mua về: khoảng 11.930m3, tương đương 17.298,9 tấn (tỷ trọng
riêng của đất là 1,45 tấn/m3).
+ Khối lượng nguyên vật liệu phục vụ thi công các hạng mục cơng trình của dự án
khoảng 25.361,5tấn;
Tổng khối lượng cần vận chuyển là 52.090,25 tấn
- Số lượt xe tham gia vận chuyển của Dự án được xác định như sau:
Thời gian thi công dự án dự kiến khoảng 12 tháng, mỗi tháng làm việc 26 ngày,
mỗi ngày 1 ca làm việc 8h. Lựa chọn xe vận chuyển chủ yếu là xe trọng tải 10 tấn.
Số lượt xe = (52.090,25*2)/(12*26*8*10) = 4,2 lượt xe/h.
- Tải lượng chất ô nhiễm:
13
Bảng 3. Tải lượng bụi phát sinh từ hoạt động vận chuyển
TT
Hoạt động vận chuyển
Chiều dài
tuyến đường
vận chuyển
(km)
1
Vận chuyển chất thải rắn
đến vị trí đổ thải
10
Hệ số ơ
nhiễm
(kg/lượt
xe.km)
0,560
Số lượt xe
Tải
vận
lượng
chuyển
ơ nhiễm
(lượt xe/h) (mg/m.s)
4,2
65,3
- Quy mô tác động
Đánh giá tác động: Hoạt động của các phương tiện vận chuyển đất, phế liệu đổ thải
và nguyên vật liệu xây dựng sẽ phát sinh bụi đất từ mặt đường (do xe cộ đi lại cuốn lên)
làm tăng đáng kể hàm lượng bụi trong khơng khí xung quanh. Mức độ ơ nhiễm bởi bụi
phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng đường xá, mật độ, lưu lượng dòng xe. Tuy nhiên, các
hoạt động vận chuyển của Dự án không diễn ra đồng thời, không cùng thời điểm, phạm
vi diễn ra trên nhiều đoạn đường nên mức độ tác động là khơng lớn. Q trình vận
chuyển đất thải đến bãi đổ thải trên địa bàn xóm Lác, xã Chiềng Châu, cách cuối tuyến
dự án khoảng 1km; vận chuyển đất đắp từ Mỏ đá Chiềng Châu và các tuyến đường vận
chuyển vật liệu phục vụ xây dựng thông qua tuyến đường QL15, QL6, đường tỉnh 439 và
các tuyến đường liên thôn, liên xã khác. Dọc tuyến đường vận chuyển tập trung đông dân
cư sinh sống nên bụi phát sinh từ hoạt động này tác động trực tiếp đến công nhân tham
gia thi công và người dân sinh sống dọc tuyến.
Đối tượng chịu tác động:
Môi trường xung quanh dọc hai bên các tuyến đường vận chuyển và khu vực công
trường thi công.
Phạm vi tác động:
Bụi mặt đường từ quá trình vận chuyển đất đào, đắp, nguyên vật liệu thi công sẽ tác
động trực tiếp trên các tuyến đường vận chuyển sau:
+ Mỏ đất đắp quy hoạch tại xóm Vặn, xã Bao La, huyện Mai Châu: Từ mỏ đất
đi khoảng 13,0km đường láng nhựa rộng ĐT 439 rẽ trái đi theo đường Quốc lộ 15
khoảng 8,5km, đường bê tông rộng khoảng 7,0m Đường bê tông vào Bản Lác 250m
Cuối tuyến. Tổng cự ly vận chuyển từ mỏ đất đến cuối tuyến khảo sát khoảng 21,5km.
Ngoài ra, dự án sẽ lấy đất đắp từ mỏ khai thác đá Chiềng Châu trên địa bàn xã
Chiềng Châu: Cung đường ảnh hưởng chính là đường Quốc lộ 15.
+ Bãi đổ thải tại xóm Lác, xã Chiềng Châu, huyện Mai Châu: cách cuối tuyến
1km. Quãng đường vận chuyển: Cuối tuyến đường bê tơng xóm Lác Bãi thải.
+ Các ngun vật liệu khác: bê tông nhựa, cát, đá, sắt, thép, xi măng,... mua trên địa
bàn tỉnh Hịa Bình và các tỉnh lân cận với tuyến đường vận chuyển chính: QL5, QL6 và các
14
đường liên thơn, liên xã đi vào nơi cấp liệu…
Khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển nguyên vật liệu phục vụ thi công và
đất, đá đi đổ thải
- Thành phần và tải lượng: Bụi và khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển
này chủ yếu từ các hoạt động đốt cháy nhiên liệu sử dụng động cơ dầu DO.
Tính tốn tải lượng: Tải lượng ơ nhiễm xác định theo công thức sau:
Tải lượng (kg/ngày) = [hệ số ô nhiễm (kg chất ô nhiễm/1.000 km) x Quãng đường xe
chạy( km/ngày)]/1.000.
Kết quả tính tốn lượng bụi và khí thải phát sinh trong quá trình vận chuyển nguyên
vật liệu được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4. Tải lượng ô nhiễm phát sinh từ q trình vận chuyển GĐ thi cơng trong 1 giờ
Thơng số ơ
nhiễm
Hệ số phát thải
(kg/1000km)
Bụi (khói xe)
0,9
SO2
4,15 S
NO2
1,44
CO
VOCs
Quãng đường di
chuyển (km/giờ)
Lưu lượng phát thải
Kg/giờ
Mg/h
0,036
36.000
0,000083
83
0,0576
57.600
2,9
0,116
116.000
0,8
0,032
32.000
40
Ghi chú: Tải lượng chất ơ nhiễm được tính tốn với số lượng xe thực tế vận chuyển
(kể cả lượt xe không tải).
- Đánh giá tác động: Bụi và khí thải phát sinh từ quá trình này phụ thuộc vào số lượng
phương tiện vận tải phục vụ cho dự án và phương tiện vận tải trong khu vực:
+ Phạm vi tác động: Nguồn phát sinh các chất ơ nhiễm từ q trình vận chuyển
ngun vật liệu và đất đá đổ thải là nguồn động nên phạm vi phân bố rộng rãi tại khu vực
thi công xây dựng, bãi đổ thải và đường vận chuyển nguyên liệu đến khu vực dự án.
+ Thời gian tác động: Kéo dài trong suốt q trình thi cơng xây dựng dự án, tác động
thường xuyên.
Bụi, khí thải phát sinh từ việc sử dụng nhiên liệu cho động cơ đốt trong
- Nguồn tác động:
Hoạt động của các thiết bị, máy móc và phương tiện vận chuyển phục vụ thi cơng
trên công trường như: máy đào, máy san, ô tô tự đổ,... làm phát sinh bụi khói do đốt cháy
nhiên liệu dầu diezen trong động cơ.
- Tính tốn tải lượng:
15
Lượng nhiên liệu sử dụng cho hoạt động của máy móc, thiết bị thi cơng trên cơng
trường khoảng 4.538,42 lít Diezel cho cả giai đoạn thi công xây dựng của Dự án. Dự kiến
hoạt động xây dựng của Dự án diễn ra trong khoảng 12 tháng, tương đương 12x26 = 312
ngày (ca). Một ca máy làm việc là 8h, lượng dầu Diezel tiêu thụ 1h của máy móc, thiết bị
trong q trình thi cơng Dự án (với trọng lượng riêng của dầu Diezel là 0,86 kg/lít).
(4.538,42 x 0,86) : (312 x 8) = 1,56 (kg/h) = 0,002 (tấn/h)
Ước tính tải lượng bụi phát sinh do các máy móc, thiết bị thi cơng được tính tốn
như sau:
Bảng 5. Tải lượng chất ô nhiễm do hoạt động của máy móc, thiết bị
Chất ô
nhiễm
Hệ số phát thải
(kg/tấn dầu)
Bụi
0,28
SO2
20S
NOx
2,84
CO
0,71
Lượng dầu sử
dụng trong 1 giờ
(tấn/h)
Tải lượng các chất ô nhiễm
0,002
(kg/h)
0,00056
(mg/h)
560
0,00002
20
0,00568
5.680
0,00142
1.420
Ghi chú: Tỷ trọng của dầu diezen là 0,86g/cm3= 0,86kg/l
Tổng chiều dài tuyến đường khoảng 1,011km, xét chiều cao tác động trong phạm vi
10m, chiều rộng tác động trung bình 50m. Vậy, nồng độ khí thải do đốt dầu DO khi vận
hành toàn bộ máy trong giai đoạn thi cơng dự án được tính tốn như bảng sau:
Bảng 6. Tải lượng chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO của máy móc thi cơng
Chất ơ
TT
nhiễm
Hệ số ô
nhiễm
Tải lượng ô
nhiễm
(mg/h)
1
Bụi
0,28
560
2
SO2
20 S
20
3
NOx
2,84
5.680
4
CO
0,71
1.420
Không gian
tác động (m3)
1.011,67 m
x 10m
x 50m
Nồng độ
(μg/m3)
QCVN 05:2013/
BTNMT (μg/m3)
(TB 1h)
1,11
300
0,04
350
11,23
200
2,81
30.000
Từ kết quả tính tốn ở bảng trên cho thấy so với QCVN 05:2013/BTNMT (TB 1h)
khí thải phát sinh từ quá trình đốt cháy nhiên liệu của máy móc, thiết bị có các thơng số ơ
nhiễm đặc trưng hầu hết đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, khơng phải lúc nào
máy móc, thiết bị cũng cùng hoạt động nên lượng chất thải phát sinh sẽ ít hơn đánh giá.
Mặt khác ơ nhiễm từ q trình đốt cháy nhiên liệu của máy móc, thiết bị thi cơng là nguồn
tác động chỉ mang tính tức thời và sẽ kết thúc khi máy móc, thiết bị ngừng hoạt động.
16
+ Dự báo tác động khi chưa có biện pháp giảm thiểu:
Quy mô không gian chịu tác động: môi trường khơng khí trong khu vực thi cơng dự
án và vùng xung quanh.
Mức độ tác động: nguồn tác động mang tính cục bộ và sẽ chấm dứt ngay khi thi
công san nền hồn thiện.
Đối tượng chịu tác động: Cơng nhân nhân thi công tại công trường và người dân
xung quanh dọc tuyến đường dự án.
Khí thải phát sinh từ q trình hàn
+ Tải lượng phát sinh:
- CO: 2.833 mg/ngày ≈ 425,2 mg/giờ;
- NOx: 3.400 mg/ngày ≈ 281,31 mg/giờ;
- Khói hàn: 80.011 mg/ngày ≈ 10.001,4 mg/giờ.
+ Tác động:
Lượng khí thải từ cơng đoạn hàn thải vào mơi trường khơng khí trong suốt thời
gian thi cơng hàn các hạng mục cơng trình, khoảng không gian chịu tác động rộng, tác
động đến môi trường khơng khí là khơng đáng kể. Tuy nhiên, sẽ ảnh hưởng đến công
nhân trực tiếp thực hiện công việc hàn.
Bụi phát sinh từ quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu
- Tải lượng phát sinh:
Dự án thi công dự kiến trong khoảng 12 tháng, tương đương 312 ngày. Lượng bụi
phát sinh tại điểm tập kết nguyên vật liệu khoảng 0,07 kg/ngày.
- Tác động: Bụi phát sinh từ quá trình tập kết nguyên vật liệu sẽ gây ảnh hưởng trực
tiếp đến công nhân làm việc trực tiếp. Để giảm thiểu bụi từ quá trình này, chủ đầu tư phối
hợp với đơn vị thi công đưa ra các biện pháp kiểm soát, giảm thiểu các tác động như
trang bị thiết bị bảo hộ cho công nhân lao động, tưới nước khi vực xung quanh, che chắn
khu vực tập kết,....
C) Tác động do nước thải
Nguồn gây tác động:
- Nước thải sinh hoạt của công nhân thi công xây dựng dự án;
- Nước thải từ q trình thi cơng xây dựng;
- Nước mưa chảy tràn.
Đối tượng chịu tác động:
- Chất lượng môi trường nước, đất lưu vực tiếp nhận (mương, suối hiện hữu);
- Hệ sinh vật khu vực dự án và nguồn tiếp nhận.
17
Dự báo tải lượng và đánh giá tác động:
* Nước thải sinh hoạt công nhân thi công xây dựng dự án
- Tải lượng phát sinh: khoảng 1,8 m3/ngày đêm.
- Nồng độ chất ô nhiễm: Dự báo nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
của công nhân xây dựng chưa qua hệ thống xử lý được thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng 7. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt thi công
STT Chất ô nhiễm
Tải lượng
(g/người/ngày)
Tải lượng
(g/ngày)
Nồng độ các chất
ô nhiễm (mg/l)
Min
Max
Min
Max
Min
Max
QCVN
14:2008
(Cột B)
1
BOD5 (200C)
45
54
2.250
2.700
450
540
50
2
Tổng chất rắn lơ
lửng (TSS)
170
220
8.500
11.000
1.700
2.200
100
3
Dầu mỡ ĐTV
0
30
0
1.500
0
300
20
4
Nitrat (NO3-)
6
12
300
600
60
120
50
5
Amoni (NH4+)
3,6
7,2
180
360
36
72
10
6
Photphat (PO43-)
0,8
4
40
200
8
40
10
7
Tổng Coliforms
106 - 109 (107)
5.000
[Nguồn: Trần Đức Hạ, Xử lý nước thải sinh hoạt quy mô vừa và nhỏ, Nxb Khoa
học và kỹ thuật, Hà Nội - 2002]
So sánh với cột B, Quy chuẩn 14:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải sinh hoạt) thì nồng độ các chất ơ nhiễm trong nước thải sinh hoạt chưa xử lý
vượt giới hạn cho phép rất nhiều lần.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt là chứa một lượng lớn các tổng chất rắn lơ lửng
(TSS), các chất hữu cơ (BOD5) và các vi khuẩn Coli. Nếu như lượng nước thải này không
được thu gom, xử lý mà thải trực tiếp ra ngồi mơi trường sẽ gây ô nhiễm môi trường
xung quanh.
* Nước thải từ q trình thi cơng xây dựng
- Tải lượng phát sinh:
+ Lượng nước thải từ hoạt động thi công phát sinh của dự án khoảng 1,0 m3/ngày.
+ Nước rửa máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển: Nước thải phát sinh từ hoạt
động này ước tính khoảng 9,75 m3/ngày (Bằng 100% lượng nước cấp)
Đối với nước thải từ quá trình thi cơng xây dựng như nước vệ sinh máy móc thiết bị
có hàm lượng chất lơ lửng và dầu mỡ cao gây ô nhiễm môi trường khu vực.
18
Việc đặt các trạm rửa xe tại cổng công trường sẽ hạn chế được sự phát tán bụi trên
tuyến đường vận chuyển nhưng cũng sẽ gây ra các tác động đến môi trường xung quanh
nếu các biện pháp thu gom bùn đất, thốt nước khơng tốt, cụ thể như sau:
Gây tắc nghẽn tuyến cống thoát nước khu vực nếu bùn đất từ trạm rửa xe không
được thu gom kịp thời.
Bùn đất từ trạm rửa tràn ra mặt đường gây ô nhiễm môi trường và gây nguy
hiểm cho người tham gia giao thông.
+ Nước thải từ hoạt động phun nước rửa đường: Hoạt động phun nước rửa đường
được thực hiện khi trời hanh khô phát sinh nhiều bụi, xe phun nước sử dụng đầu phun
kiểu phun sương, chiều rộng tối đa phun 6m và lượng phun tưới 0,5 lít/m2. Do đó, lượng
nước thải phát sinh từ hoạt động này là khơng nhiều, chỉ có lượng bụi được sa lắng xuống
mặt đường sẽ được đội vệ sinh môi trường thu gom.
Đánh giá tác động: Lượng nước thải phát sinh từ hoạt động thi cơng, q trình rửa
xe khơng lớn. Tuy nhiên, thành phần nước thải có nồng độ chất ơ nhiễm nếu không được
thu gom sẽ ảnh hưởng đến môi trường tiếp nhận của khu vực.
* Nước mưa chảy tràn:
- Tải lượng:
+ Tổng lưu lượng nước mưa chảy tràn trên nền diện tích thi cơng 1,0ha là 0,236
m3/s.
+ Lượng chất bẩn tích tụ tại khu vực thi cơng dự án khoảng 251,63 kg, lượng chất
bẩn này theo nước mưa chảy tràn gây tác động lớn tới nguồn thuỷ vực tiếp nhận là hệ
thống thoát nước của khu vực.
- Nồng độ chất ô nhiễm trong nước mưa phụ thuộc vào thời gian giữa hai trận mưa
liên tiếp và điều kiện vệ sinh bề mặt khu vực. Hàm lượng ô nhiễm tập trung chủ yếu vào
đầu trận mưa (gọi là nước mưa đợt đầu: tính từ khi mưa bắt đầu hình thành dòng chảy trên
bề mặt cho đến 15 hoặc 20 phút sau đó). Đặc trưng ơ nhiễm nước mưa đợt đầu như sau:
Hàm lượng BOD5 khoảng: 35 - 50 mg/l.TSS khoảng: 1500 - 1800 mg/l.
- Đánh giá tác động:
Ảnh hưởng đến sinh thái và dòng chảy tự nhiên của khu vực.
Nước mưa là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường trong q trình thi
cơng xây dựng. Đối với cơng trường thi công, lượng đất, cát, cặn dầu mỡ, các chất thải
sinh hoạt vương vãi là đáng kể. Nồng độ cũng như dạng ơ nhiễm phụ thuộc vào tính chất
bề mặt phủ. Các dạng tác động của nước cuốn trôi bề mặt thường gặp là:
+ Dầu và cặn dầu bị cuốn theo nước mưa và phát tán ra xung quanh tác động đến hệ
sinh thái, gây ô nhiễm môi trường đất và nước.
19
+ Mặt phủ bị xói mịn, gây bồi lắng cống thoát nước trong khu vực.
+ Nồng độ chất hữu cơ trong nước cuốn trôi bề mặt là đáng kể, dễ gây tình trạng phú
dưỡng và ơ nhiễm hữu cơ trong các sơng, hồ nơi dịng thải chảy vào.
Vào những khi trời mưa, nước mưa chảy tràn trên khu vực dự án sẽ cuốn theo đất,
cát, chất cặn bã, dầu mỡ xuống cống thoát nước xung quanh gây bồi lắng hệ thống thoát
nước trong khu vực. Tuy nhiên, mức độ và tính chất nước cuốn trơi bề mặt có thể kiểm
sốt được bằng việc tổ chức và quản lý thi công hợp lý đối với từng hạng mục cơng trình
theo các giai đoạn thực hiện dự án. Chủ dự án sẽ tạo các rãnh thốt nước mưa, hứng dịng
chảy qua hố ga lắng lọc sơ bộ trước khi đấu nối vào cống thoát nước hiện trạng.
* Đối tượng bị tác động:
Nước mưa một phần tự thấm, một phần thoát ra mương đất thốt nước cạnh tuyến
đường giao thơng. Do đó, tác động lên hệ thống thoát nước tạm thời trên tuyến tác
động đến các thủy vực kết nối với dòng chảy này (mương, suối hiện hữu).
* Quy mô tác động:
Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án, xung quanh khu vực và thủy vực
tiếp nhận.
D) Tác động do chất thải nguy hại
- Tải lượng phát sinh dự kiến:
Bảng 8. Khối lượng chất thải nguy hại dự kiến phát sinh
Tên chất thải
TT
Trạng thái tồn
tại
Số lượng TB
(kg/tháng)
Mã CTNH
1
Dầu thải
Lỏng
48,16
17 02 03
2
Giẻ lau, găng tay nhiễm TPNH
Rắn
1
18 02 01
3
Ắc quy, pin thải
Rắn
1
16 01 12
4
Bao bì cứng bằng kim loại thải
Rắn
5
18 01 02
5
Que hàn thải
Rắn
2,27
07 04 01
6
Thùng chứa nhựa đường
Rắn
10
17 03 01
Tổng
67,7 kg/tháng
Đối tượng bị tác động
- Chất thải rắn phát sinh (chất thải sinh hoạt, nguy hại, đất bóc hữu cơ) tác động trực
tiếp đến môi trường khu vực dự án và xung quanh; là môi trường thuận lợi cho nguy cơ
về dịch bệnh, gián tiếp ảnh hưởng đến nguồn nước mặt, nước ngầm và tính chất đất đai
khu vực. Đặc biệt, nếu q trình thi cơng san nền khơng có biện pháp phù hợp sẽ có nguy
cơ trơi lấp đất xuống hệ thống kênh mương, ruộng canh tác, ảnh hưởng đến khả năng tưới
20
tiêu và năng suất canh tác của nhân dân.
- Tác động đến sức khỏe dân cư khu vực và công nhân trực tiếp thi công.
- Môi trường kinh tế xã hội.
Quy mô tác động
- Các ảnh hưởng diễn ra chủ yếu trên diện tích dự án và xung quanh khu vực.
- Các loại chất thải nhiễm dầu mỡ, bóng đèn huỳnh quang thải có nguy cơ gây ơ
nhiễm cao, được thu gom vào các thùng phuy sau đó thuê đơn vị chuyên trách xử lý. Nếu
không được thu gom chất thải này sẽ làm ô nhiễm đất, và cuốn theo nước mưa chảy tràn
gây ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Hoặc bóng đèn nếu khơng được thu gom để vỡ các
mảnh sắc nhọn cùng chất độc hại có thể gây nguy hại cho người tiếp xúc trực tiếp.
2.1.2. Các tác động môi trường không liên quan đến chất thải
A) Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất:
Việc triển khai thi công tuyến chủ yếu chiếm dụng đất trồng lúa, đất giao thông,
đất vườn, đất ao nuôi trồng thủy sản, đất suối, mương thủy lợi.
Theo kết quả thống kê, khối lượng đất chiếm dụng do thực hiện dự án được tổng
hợp cụ thể như sau:
* Đánh giá tác động:
Bảng 9. Diện tích đất chiếm dụng của dự án
Mục đích sử dụng đất
TT
Mã
đất
Tổng diện
tích (m2)
Đối tượng quản lý và sử
dụng đất
Hộ gia đình
UBND xã
1
Đất ni trồng thủy sản
NTS
714,0
714,0
2
Đất chun trồng lúa nước
LUC
6.832,1
6.832,1
3
Đất trồng lúa nước cịn lại
LUK
553,0
553,0
4
Đất giao thơng
DGT
1.674,8
1.674,8
5
Đất thủy lợi
DTL
378,3
378,3
6
Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối
SON
201,3
201,3
Cộng tổng
10.353,5
8.099,1
2.254,4
- Việc thu hồi đất canh tác nông nghiệp, ao, hồ nuôi trồng thủy sản của các hộ dân
trong thời kỳ chuyển giao sẽ dẫn đến sự thay đổi trong sinh kế của người dân, tạo ra một
lực lượng lao động dư thừa, thất nghiệp có tác động đến tình hình kinh tế xã hội của khu
vực. Điều này gây ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập của người dân.
21
- Trong quá trình thu hồi đất để phục vụ thi công xây dựng dự án, tuyến đường đi
cắt qua một số ao nuôi thủy sản của 05 hộ thuộc địa phận xóm Mỏ, xóm Lác của xã
Chiềng Châu. Điều này tác động đến nguồn thực phẩm tự cung tự cấp của các hộ này.
- Tác động đến hoạt động trên đất: Tất cả các hoạt động tại khu vực dự án chiếm
dụng đất sẽ bị ngừng lại do việc thu hồi đất để phục vụ xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án. Bên cạnh đó, các hoạt động dọn dẹp, đào, đắp tạo mặt bằng, xây dựng
các cơng trình,... sẽ biến khu vực đất hiện trạng thành công trường xây dựng gây ảnh
hưởng về kinh tế của người dân và gây khó khăn cho đối tượng bị mất đất.
- Tác động do chiếm đất trồng lúa nước: Dự án thu hồi 6.832,1m2 đất chuyên trồng
lúa nước. Việc này sẽ góp phần làm giảm đi nguồn lương thực, thực phẩm nhờ canh tác
trên đất của địa phương, do người dân khu vực chủ yếu sinh sống nhờ canh tác nông
nghiệp, tự cung tự cấp lương thực.
- Tác động đến hệ sinh thái:
+ Đối với sinh vật dưới nước: Khu vực dự án chiếm dụng đất nuôi trồng thủy sản,
suối, mương. Theo khảo sát thực tế và điều tra xã hội khu vực các loại sinh vật dưới nước
khá nghèo nàn. Khu vực chiếm dụng chủ yếu tại khu vực đất nuôi trồng thủy sản của các
hộ dân, các lồi động vật dưới nước dễ gặp có một số lồi cá trơi, cá trắm cỏ, cá trê…, cua,
ốc, lươn.
+ Đối với sinh vật trên cạn: Hệ sinh vật trên cạn trong khu vực dự án tương đối đơn
giản chủ yếu là cây lúa và một số cây cỏ mang đặc điểm hệ sinh thái đồng ruộng, hệ sinh
thái khu dân cư; động vật chỉ gồm một số loài phổ biến như chuột, ếch nhái, ... khơng có
giá trị kinh tế hay bảo tồn nên khi dự án đi vào hoạt động không ảnh hưởng nhiều đến hệ
sinh vật trên cạn trong khu vực.
Tuy nhiên, quá trình hình thành dự án, thi công xây dựng sẽ là suy giảm hệ sinh thái
thực vật trong khu vực khi thu hẹp diện tích đất trồng lúa, ảnh hưởng đến cảnh quan hiện
hữu. Nhưng so với lợi ích của dự án mang lại cho kinh tế - xã hội, đẩy mạnh phát triển du
lịch của khu vực, thì tác động này được đánh giá là nhỏ.
B) Nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung trong các hoạt động thi công xây dựng:
* Đối tượng chịu tác động của tiếng ồn, độ rung:
Tiếng ồn chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp tới công nhân thi công trên công trường và
người dân sinh sống dọc tuyến đường vận chuyển, thi công.
- Tác động của độ rung:
+ Đối với cơng nhân thi cơng xây dựng: Gây lắc xóc, dao động, xê dịch các vật
trên bề mặt và gây ảnh hưởng đối với sức khỏe người lao động khi sử dụng các máy móc
thiết bị có rung động kết hợp với tiếng.
22