ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN LẠC THỦY
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN
---------------&----------------
BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
CỦA DỰ ÁN: NÂNG CẤP TUYẾN ĐƯỜNG TỪ CẦU MĂNG,
XÃ HƯNG THI ĐI ĐƯỜNG TỈNH 449, HUYỆN LẠC THUỶ,
TỈNH HỒ BÌNH
Hịa Bình, tháng 09/2023
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 5
1. Xuất xứ của dự án ............................................................................................................ 5
2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư ............................................... 6
3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ mơi trường .................................... 6
II. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM ................................................................ 7
2.1. Thông tin về dự án ......................................................................................................... 7
2.1.1 Thơng tin chung .......................................................................................................... 7
2.1.3. Vị trí địa lý ................................................................................................................. 7
2.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án .............................................. 9
2.1.5. Các vấn đề nhạy cảm của dự án .............................................................................. 10
2.1.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi trường10
2.1.7. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, cơng suất và cơng nghệ sản xuất của dự án .............. 16
2.2 Các hạng mục công trình và hoạt động của dự án....................................................... 16
2.2.1. Các hạng mục cơng trình chính ............................................................................... 16
2.2.2. Các hạng mục cơng trình phụ trợ ............................................................................ 18
2.2.3 Các hoạt động của dự án........................................................................................... 20
2.2.4 Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường .............................. 21
2.2.5 Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu
tư có khả năng tác động xấu đến môi trường .................................................................... 21
2.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và
các sản phẩm của dự án ..................................................................................................... 21
3.3.1 Nguyên, nhiên liệu, vật liệu trong giai đoạn xây dựng dự án .................................. 21
2.3.2. Nguồn cung cấp điện nước và các sản phẩm của dự án .......................................... 22
2.3.3. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ...................................................................... 23
2.3.4. Sản phẩm đầu ra của dự án ...................................................................................... 23
2.4. Công nghệ sản xuất, vận hành .................................................................................... 23
2.4.1. Nguyên tắc khai thác vận hành ................................................................................ 23
2.4.2. Công nghệ và thiết bị vận hành tuyến đường .......................................................... 24
2.5. Biện pháp tổ chức thi cơng ......................................................................................... 24
2.5.1. Thực hiện giải phóng mặt bằng ...................................................................................... 24
2.5.2. Chuẩn bị thi công ............................................................................................................. 24
2.5.3. Tổ chức thi công chi tiết .................................................................................................. 24
2.6. Tiến độ, vốn đầu tư, tổ chức quản lý và thực hiện dự án ........................................... 27
2.6.1. Tiến độ thực hiện dự án: Dự kiến 48 tháng ............................................................. 27
2.6.3. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ........................................................................ 27
i
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
III. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC BIỆN PHÁP, CƠNG TRÌNH BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI
TRƯỜNG ..................................................................................................................................... 27
3.1. Các tác động mơi trường chính phát sinh trong giai đoạn thi công xây dựng ........... 27
3.2. Các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh từ Dự án trong giai đoạn vận hành28
3.3. Dự báo các tác động mơi trường chính, chất thải phát sinh theo các giai đoạn của dự
án
28
3.3.1. Quy mơ, tính chất của nước thải.............................................................................. 28
3.3.2. Quy mơ, tính chất của bụi, khí thải ......................................................................... 28
3.3.3. Quy mơ, tính chất của chất thải rắn thơng thường và chất thải sinh hoạt ............... 28
3.3.4. Quy mô, tính chất của chất thải nguy hại ................................................................ 29
3.3.6. Quy mơ, tính chất thốt nước ngang, thốt lũ và giao thơng thủy .......................... 29
3.3.8. Quy mơ tác động xói lở bờ sơng, mố cầu do thay đổi dịng chảy khi xây dựng cầu29
3.3.9. Các tác động môi trường khác ................................................................................. 29
IV. CÁC CƠNG TRÌNH VÀ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ..... 30
4.1. Các cơng trình và biện pháp thu gom xử lý nước thải ............................................... 30
4.2 Các cơng trình và biện pháp thu gom xử lý bụi, khí thải ........................................... 30
4.4.3. Cơng trình, biện pháp quản lý chất thải rắn thơng thường ...................................... 31
4.4.4. Cơng trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải nguy hại............. 31
4.5. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của tiếng ồn, độ rung ................................................. 32
4.6. Cơng trình, biện pháp lưu giữ, quản lý, xử lý chất thải khác ..................................... 32
4.7. Nội dung cải tạo, phục hồi môi trường ....................................................................... 32
4.8. Cơng trình, biện pháp phịng ngừa và ứng phó sự cố mơi trường .............................. 32
4.9. Các biện pháp bảo vệ mơi trường khác ...................................................................... 33
V. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ DỰ ÁN:35
5.1. Giám sát chất thải rắn thông thường, chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại... 35
5.2. Giám sát mơi trường khơng khí .................................................................................. 35
5.3. Giám sát chất lượng nước mặt .................................................................................... 35
5.4. Giám sát sạt lở ............................................................................................................ 35
VI. CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN .................................................................................. 35
ii
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
iii
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
HTTL
Báo cáo ĐTM
NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
BTN&MT
BGTVT
BNN&PTNT
BXD
BYT
BTCT
BTXM
BVTC
CBCNV
CPĐD
CTR
CTNH
DA
ĐTM
ĐT
ĐDSH
ĐTXD
HĐND
HTX
GPMB
NĐ-CP
M200
M250
MTV
QCVN
QL
KT-XH
PCCC
TC
TĐC
TCVN
THCS
TNHH
UBMTTQ
UBND
VPCP
WHO
Ban quản lý dự án
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Bộ Giao thông vận tải
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Bộ Xây dựng
Bộ Y tế
Bê tông cốt thép
Bê tông xi măng
Bản vẽ thi công
Cán bộ công nhân viên
Cấp phối đá dăm
Chấy thải rắn
Chất thải nguy hại
Dự án
Đánh giá tác động môi trường
Đường tỉnh
Đa dạng sinh học
Đầu tư xây dựng
Hội đồng nhân dân
Hợp tác xã
Giải phóng mặt bằng
Nghị định Chính phủ
Mác 200
Mác 250
Một thành viên
Quy chuẩn Việt Nam
Quốc lộ
Kinh tế - xã hội
Phịng cháy chữa cháy
Thi cơng
Tái định cư
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trung học cơ sở
Trách nhiệm hữu hạn
Ủy ban mặt trận tổ quốc
Ủy ban nhân dân
Văn phịng chính phủ
Tổ chức Y tế thế giới
iv
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
I. MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ của dự án
Lạc Thuỷ là huyện miền núi thấp nằm ở phía Đơng Nam của tỉnh Hồ Bình. Phía
Đơng giáp huyện Kim Bảng và Thanh Liêm (Hà Nam), phía Đơng Bắc giáp huyện Mỹ
Đức (Hà Nội), phía Tây giáp huyện Yên Thuỷ, phía Bắc liền kề với huyện Kim Bơi, phía
Nam giáp huyện Gia Viễn và Nho Quan (Ninh Bình). Là một huyện miền núi thấp nằm
phía Đơng nam tỉnh Hồ Bình, cách thành phố Hịa Bình 80 km. Phía Bắc giáp huyện
Kim Bơi, huyện Lương Sơn của tỉnh Hịa Bình và huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội;
Phía Tây giáp huyện Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình; Phía Đơng giáp 02 huyện Kim Bảng và
Thanh Liêm của tỉnh Hà Nam; Phía Nam giáp 02 huyện Gia Viễn và Nho Quan, tỉnh
Ninh Bình.
Địa giới hành chính huyện gồm có 13 xã cùng 2 thị trấn Chi Nê và Thanh Hà,
ngồi 2 thị trấn thì đa phần các xã đều là xã vùng sâu vùng xa khó khăn của tỉnh Hịa
Bình.
Việc đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường
tỉnh 449, xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi nhằm tăng khả năng kết nối các khu vực trên
địa bàn xã, tạo điều kiện thuận lợi ổn định đời sống, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội,
tăng cường giao thương, rút ngắn thời gian đi lại của người dân hai xã Hưng Thi và xã
Nuông Dăm, loại bỏ gián đoạn giao thông mùa mưa lũ qua sông Bôi, bảo đảm giao thơng
thơng suốt.
Từ những phân tích trên cho thấy việc đầu tư xây dựng dự án: Nâng cấp tuyến
đường từ cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình có
ý nghĩa và tầm quan trọng rất lớn. Xét về hiệu quả đầu tư là rất cần thiết và cấp báchNhư
vậy, để phát huy vai trò kết nối quan trọng của tuyến đường cũng như để đáp ứng nhu
cầu về giao thông đi lại của người dân trong vùng, nhằm góp phần thúc đẩy sự nghiệp
phát triển kinh tế, văn hoá và xã hội trong khu vực, việc đầu tư cơng trình Nâng cấp
tuyến đường từ Cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hồ
Bình, huyện Lạc Thủy là đặc biệt cần thiết, cấp bách để đáp ứng nhu cầu đi lại cũng như
thơng thương hàng hóa của nhân dân, tạo điều kiện cho việc phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương, phù hợp với nguyện vọng tha thiết của bà con nhân dân trong khu vực,
phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
Sau khi cải tạo, nâng cấp đường đường từ Cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh
449, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hịa Bình với tổng chiều dài 2.600m sẽ góp phần nâng cao
chất lượng sống, an ninh và an toàn cho dân trong khu vực và qua đó giúp kết nối huyện
Lạc Thủy với huyện Kim Bơi của tỉnh Hịa Bình.
Căn cứ Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ban hành năm 2020: Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/1/2022 quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường và Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10/ 01/ 2022 về việc quy định chi tiết
thi hành một số điều cả Luật Bảo vệ Môi trường ngày 17/11/2020; Đây là dự án nhóm B
(Điểm 1 mục II.2- Nghị định 59/2015/NĐ-CP, Luật đầu tư công); Tại điểm a, khoản 3 Điều 28; khoản 1 Điều 30 của Luật bảo vệ môi trường số 72/2020: Dự án Nâng cấp
tuyến đường từ Cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hịa
Bình cần phải tiến hành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, báo cáo ĐTM phải
tuân theo hướng dẫn tại Thơng tư số 02/2022/TT-BTNMT và trình Bộ Tài nguyên và
Môi trường phê duyệt trước khi tiến hành triển khai dự án.
5
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
HTTL
Báo cáo ĐTM
Loại hình dự án: Dự án thuộc loại cải tạo, nâng cấp và mở mới.
2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
- Cơ quan phê duyệt đầu tư: Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
-
Địa chỉ: đường Trần Hưng Đạo, TP Hịa Bình, tỉnh Hịa Bình
-
Hình thức quản lý dự án: Ban Quản lý dự án xây dựng cơ bản huyện Lạc Thủy
-
Điện thoại:
Fax:
3. Sự phù hợp của dự án đầu tư với Quy hoạch bảo vệ môi trường
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449,
huyện lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình hồn tồn phù hợp quy hoạch chung của huyện Lạc Thủy
về giao thông và phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nông thôn mới giai đoạn
2011 – 2020 của xã Hưng Thi được Ủy ban nhân dân huyện Lạc Thủy phê duyệt đồ án
quy hoạch tại Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 29/12/2011; phù hợp với quy mô
tuyến đường ĐT449;
Dự án đề xuất phù hợp với các Quy hoạch, kế hoạch liên quan, cụ thể:
- Đối với phương hướng phát triển kết cấu hạ tầng giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình
thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050. Theo đó:
+ Đường tỉnh 449: Quy hoạch kéo dài tuyến khoảng 4,7 Km đến xã Hưng Thi,
huyện Lạc Thủy giao với đường Hồ Chí Minh; nâng cấp quy mơ tối thiểu cấp IV miền
núi.
+ Tuyến có điểm đầu giao với tuyến C tại xã Kim Bôi và điểm cuối đến xã Hưng
Thi, huyện Lạc Thủy giao với đường Hồ Chí Minh. Chiều dài tồn tuyến khoảng 22,5
km; quy mơ tối thiểu cấp IV miền núi;
- Như vậy tuyến đường dự án được kết nối từ đường 438B (quy hoạch QL37C) đến
tuyến đường kết nối phía Ninh Bình. Về quy mơ, lựa chọn cấp đường tối thiểu quy mô
cấp V là phù hợp với cấp đường quy hoạch đấu nối, đáp ứng nhu cầu vận tải;
- Nghị quyết số 308/NQ-HĐND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Hịa Bình về việc điều chỉnh bổ sung Kế hoạch đầu tư công Trung hạn giai đoạn
2016-2020 và năm 2020 tỉnh Hịa Bình;
- Nghị quyết số 424/NG-HĐND ngày 06 tháng 04 năm 2021 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hịa Bình về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Nâng cấp tuyế đường từ
cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình;
- Quy hoạch tổng thể phát triển giao thơng vận tải tỉnh Hịa Bình đến năm 2020,
định hướng đến năm 2030 theo Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 16/4/2013;
- Quyết định số 1373/UBND-NN PTNT ngày 16/8/2022 của Ủy ban nhân dân
huyện Lạc Thủy về việc phê duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Hưng
Thi, huyện Lạc Thủy;
- Ngày 26/10/2020, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2596/QĐ-UBND, phê
duyệt Đồ án quy hoạch xây dựng huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình đến năm 2040, là trung
tâm kinh tế phía Nam của tỉnh Hịa Bình. Mục tiêu của quy hoạch nhằm chuyển dịch cơ
cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ, và du lịch. Bên cạnh
6
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
HTTL
Báo cáo ĐTM
đó, Đề án quy hoạch định hướng phát triển khu vực đơ thị đến năm 2030. Lạc Thủy sẽ có
2 đơ thị, trong đó tập trung cải tạo, chỉnh trang và nâng cấp 2 đơ thị hiện hữu. Hình thành
đơ thị mới Thống Nhất theo chuẩn đô thị loại V. Định hướng đến năm 2040, huyện Lạc
Thủy có 3 đơ thị, gồm: Đô thị TT Chi Nê đạt chuẩn đô thị loại IV, đô thị Ba Hàng Đồi,
đô thị mới Thống Nhất theo chuẩn đô thị loại V;
Như vậy, việc triển khai thực hiện dự án hoàn toàn phù hợp với quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Hịa Bình, và huyện Lạc Thủy.
II. Tóm tắt nội dung chính của Báo cáo ĐTM
2.1. Thơng tin về dự án
2.1.1 Thông tin chung
- Tên dự án: Nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449,
huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hồ Bình
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án xây dựng cơ bản huyện Lạc Thủy
- Địa chỉ: Khu 3 - Thị trấn Chi Nê, Huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
- Người đại diện: Ông Vũ Đức Tâm - Chức vụ: Giám đốc
- Điện thoại:
- Fax: .
- Tổng mức đầu tư của dự án: 115 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn ngân sách tỉnh 2020-2021 là 0,5 tỷ đồng (chuẩn bị đầu tư),
+ Nguồn vốn ngân sách tỉnh 2022-2025 là 99,5 tỷ đồng,
+ Nguồn vốn ngân sách huyện 2022-2025 là 15 tỷ đồng
- Tiến độ thực hiện dự án: từ năm 2020 đến năm 2025.
- Địa điểm thực hiện: Trên địa bàn xã Hưng Thi huyện Lạc Thủy và xã Nng Dăm,
huyện Kim Bơi tỉnh Hịa Bình.
2.1.3. Vị trí địa lý
Dự án “ Nâng cấp tuyến đường từ cầu Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện
Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình, được đầu tư cải tạo, nâng cấp trên địa bàn 02 xã Hưng Thi của
huyện Lạc Thủy và xã Nuông Dăm của huyện Kim Bôi, điểm đầu giao với đường trung
tâm xã Hưng Thi (đường Măng Mán) tại khu vực Ủy ban nhân dân xã Hưng Thi, điểm
cuối giao với đường tỉnh 449, tại địa phận xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi
7
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
Hình 1: Vị trí của dự án
Tọa độ khống chế khu vực dự án được thể hiện tại bảng 9, sơ đồ hướng tuyến của
dự án như bảng sau:
Bảng 1.1 Bảng thống kê tọa độ đường chuyền và GPS
Hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 106o00’, múi chiếu 3o
Tọa độ
o
Địa giới hành (hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3 ,
Tuyến đường Vị trí
o
kinh tuyến trục 106 30’)
chính
X
Y
Giao với đường
Măng Mán tại
Điểm đầu
khu vực UBND
2269586.15
464681.32
tuyến Km0+00
xã Hưng Thi
huyện Lạc Thủy
Tuyến đường
chính
Giao với đường
Điểm cuối
tỉnh 449 tại
tuyến
Km27+00, xã
462890.79
2270815.91
K2+585,87
Nng Dăm
huyện Kim Bơi
Cầu Măng
KM0+671.320
2269570.73
464044.36
Cầu suối Dăm KM1+959.395
2270229.52
462995.71
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi của dự án
8
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
2.1.4 Hiện trạng quản lý, sử dụng đất, mặt nước của dự án
- Theo Nghị quyết số 424/NQ-HĐND ngày 06/04/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Hịa Bình về việc: Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án: Nâng cấp tuyến đường từ Cầu
Măng, xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thuỷ, tỉnh Hồ Bình có tổng chiều dài
khoảng L=2.600m, tổng diện tích đất sử dụng vĩnh viễn 8,8314 ha.
- Việc thu hồi đất cũng làm ảnh hưởng đến 2,6746 ha đất lúa, 1,474 ha đất rừng sản
xuất (nguồn gốc rừng trồng). Ngồi ra cịn thu hồi 0,7336 ha đất trồng cây hàng năm; đất
trồng lâu năm 0,5943ha, và 3,3409 ha đất khác (đất công cộng, đất trống, đất sơng ngịi,
đất giao thơng...). Ảnh hưởng đến 0,014ha đất ở nông thôn của các hộ dân sống ven
tuyến đường xây dựng.
Bảng 1.2 Tổng hợp các loại đất sử dụng cho dự án
STT
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
ONT
LUC
BHK
CLN
ha
ha
ha
ha
ha
Khối
lượng
8,8314
0,014
2,6746
0,7336
0,5943
RSX
ha
1,474
ha
3,3409
Hạng mục
Tổng diện tích chiếm dụng
Đất ở
Đất lúa 2 vụ
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng cây lâu năm
Đất trồng rừng sản xuất (ngồn gốc
rừng trồng)
Đất khác (đất công cộng, đất trống,
đất sơng ngịi, đất giao thơng...)
Tài sản
Nhà xây 1 tầng
Nhà cấp 4
Nhà tạm
Sân bê tông
Hàng rào tường xây
Mộ xây
Mương thủy lợi
Di chuyển cột cao thế (35KV)
Di chuyển cột hạ thế
Đơn vị
m2
m2
m2
m2
mdài
cái
m
Cột
Cột
150
1
3
[Nguồn: Báo cáo NCKT năm 2023]
- Đoạn đầu tuyến - Km0+200 tuyến bám theo đường bê tông cũ vượt qua sơng Bơi
sau đó men theo địa hình, lựa chọn những vị trí địa chất ổn định, độ dốc ngang sườn
thấp, điểm cuối tuyến giao với đường tỉnh lộ 449 tại Km17+100 thuộc địa phận xã
Nuông Dăm, huyện Kim Bôi.
Tuyến đường có xây dựng 02 cầu vượt dịng sơng Bơi và suối Dăm, các sông suối
tại khu vực dự án khơng có hoạt động giao thơng thủy, có cây trơi, hai bên sông suối
hiện trạng là rùng sản xuất, trong khu vực dự án khơng có hoạt động ni trồng thủy sản.
9
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
2.1.5. Các vấn đề nhạy cảm của dự án
- Việc thu hồi đất cũng làm ảnh hưởng đến 2,6746 ha đất lúa, 1,474 ha đất rừng sản
xuất (nguồn gốc rừng trồng). Ngồi ra cịn thu hồi 0,7336 ha đất trồng cây hàng năm; đất
trồng lâu năm 0,5943ha, và 3,3409 ha đất khác (đất cơng cộng, đất trống, đất sơng ngịi,
đất giao thông...). Ảnh hưởng đến 0,014ha đất ở nông thôn của các hộ dân sống ven
tuyến đường xây dựng (theo báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).
2.1.6. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi
trường
- Hệ thống đường giao thông:
+ Các trục kết nối dọc cơ bản theo hướng Bắc-Nam (QL21A, Đường Hồ Chí Minh,
ĐT.438, ĐT.438B, ĐT 449). Để cải thiện năng lực kết nối của mạng lưới đường bộ trong
huyện Lạc Thủy.
- Trong khu vực có hệ thống đường giao thông liên xã tại các khu vực dự án cơ
bản đồng bộ, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
- Dân cư: Đoạn tuyến chủ yeesy đi qua khu vực khơng có dân cư, chỉ có khoảng
200m đầu tuyến là có dân cư sống thưa thớt
- Đối với sơng ngịi: Dự án cắt qua sơng Bơi và suối Dăm, hiện trạng đang cấp
nước chủ yếu cho nông nghiệp, và cấp nước sinh hoạt trong pham vi 10km khơng có nhà
máy nước sạch và hoạt động ni trồng thủy sản.
- Đối với rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và
khu dự trữ thiên nhiên thế giới: Trong phạm vi 2km tính từ điểm xây dựng dự án khơng
có rừng phịng hộ, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới....
- Thảm phủ thực vật: Diện tích chiếm dụng mới là 8,8314ha trong đó bao gồm đất
ở, đất nơng nghiệp, đất lúa, đất trồng cay hang năm, đất sông suối … nên dự án sẽ gây
ảnh hưởng đến thảm phủ thực vật tại các khu vực có tuyến đi qua. Tuy nhiên thảm thực
vật rừng hiện nay ở đây chủ yếu là rừng trồng như keo, tre có giá trị thấp, cây trông hàng
năm chủ yếu là lúa, cỏ voi và ngơ, cây trồng lâu năm chủ yếu là bịng, bưởi. Các lồi cịn
lại bị ảnh hưởng chính chủ yếu là cỏ, cây bụi khơng có giá trị kinh tế, khơng có lồi cây
nào nằm trong sách Đỏ Việt Nam.
- Đối với hệ thống thoát nước: Thoát nước mưa theo hệ thống ống thốt trực tiếp đổ
ra sơng, suối thốt nước thải sinh hoạt và nước thải phát sinh khu dự án trong quá trình
xây dựng được thu gom và lắng lọc đạt chuẩn mới thải ra sông, suối. Hiện tại trong khu
vực nước thải sinh hoạt được người dân phân ra 2 nguồn:
+ Nước thải từ khu vực vệ sinh được dẫn qua bể chứa ba ngăn tại gia đình xử lý
theo hình thức bể phốt trước khi thải ra ngoài.
+ Nước thải do vệ sinh tắm giặt, rửa chân tay hàng ngày, nước thải chăn nuôi từ gia
súc gia cầm... đang được thải trực tiếp ra các kênh, suối và khe trong vùng.
Các đối tượng kinh tế - xã hội:
+ Các cơng trình cơng cộng hệ thống điện chiếu sáng, viễn thơng, cơng trình hạ
tầng kỹ thuật trên tuyến như mương thủy lợi, đường ống dẫn nước sạch): dự án Đoạn đầu
10
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
tuyến - Km0+200 tuyến bám theo đường bê tông cũ vượt qua sơng Bơi sau đó men theo
địa hình, lựa chọn những vị trí địa chất ổn định, độ dốc ngang sườn thấp, điểm cuối
tuyến giao với đường tỉnh lộ 449 tại Km17+100 thuộc địa phận xã Nuông Dăm, huyện
Kim Bơ. Vì vậy các cơng trình cơng cộng khơng ảnh hưởng nhiều. Khơng cơng trình hạ
tầng kỹ thuật trên đoạn tuyến.
Phạm vi dự án thuộc vùng AKT thuộc quản lý của Bộ Chỉ huy quan sự tỉnh Hịa
Bình.
11
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
HTTL
Báo cáo ĐTM
Bảng 1.3. Khoảng cách từ dự án tới khu dân cư và khu vực có yếu tố nhạy cảm về môi trường
Đoạn tuyến
Mô tả
1. Đoạn 1 từ Điểm đầu giao
K0+00
đến với đường trung
K0+200
tâm xã Hưng
Thi
(đường
Măng Mán) kết
thúc đường bê
tông.
Tại
Khoảng cách đến khu vực có yếu tố nhạy cảm về mơi trường
* Khoảng cách đến khu dân cư, các khu vực nhạy cảm:
Đoạn này có ít đỉnh chuyển hướng, góc chuyển hướng nhỏ, cánh tuyến dài và thẳng, bình diện đẹp;
tuyến chủ yếu đi qua khu vực hai bên là ruộng màu canh tác.
- Tuyến đường đi theo đường bê tông cũ ven các khu dân cư sông thưa thớt.
- Vị trí xây dựng cách UBND và trạm ý tế xã Hưng Thi khoảng 1000m, cách trường mầm non và chợ Hưng
Thi khoảng 1,8km, cách Sông Bôi 300m, cách chợ Quảng Khê khoảng 250m.
* Hệ thống đường giao thông đường bộ:
Hiện trạng tuyến đường: tuyến bám theo đường bê tông cũ vượt qua sơng Bơi, điểm đầu tuyến đầu
Km0+43 bố trí
núi giao bằng với giao với đường trung tâm xã Hưng Thi (đường Măng Mán) kết thúc đường bê tông.
các đường giao
- Khu vực cơng trình có các đường dân sinh kết nối với Đường Hồ CHí Minh hiện tại đạt quy mô đường 4
thông hiện hữu
làn xe và đường giao thông nông thôn, quy mô 1 làn xe.
- Tuyến được kết nối với các trục đường của tỉnh như: QL21, đường Hồ CHí Minh.
* Đối với rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu dự trữ thiên
nhiên thế giới:
- Đoạn tuyến không đi qua đất rừng khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới .
- Trong vịng bán kính 2km khơng có khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới
* Đối với hệ thống thoát nước:
- Tuyến đường cắt gần sông Bôi, khi thi công xây dựng nếu khơng có biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước hồ Sông Bôi.
Hệ thống sông suối, ao hồ:
- Tuyến đường đi qua sơng Bơi, trong q trình thi cơng nếu khơng có biện pháp thi cơng đảm bảo
sẽ dẫn đến một lượng đất đá thải rơi xuống sông gây bồi lắng và xói lở lịng sơng.
Địa hình khu vực xây dựng dự án:
Địa hình chủ yếu đi qua vùng đồi núi dốc, địa hình phức tạp, cao độ tự nhiên tuyến đường từ +23,22 đến
+28,09m. Chiều cao nền đường đắp cao từ 0.0m đến 2,73m, chiều cao đào nền đường từ 0.0m đến 1,7m.
12
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
Các cơng trình cơng cộng (hệ thống điện chiếu sáng, viễn thơng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật trên
tuyến như mương thủy lợi, đường ống dẫn nước sạch): Hiện tại tuyến đường hiện hữu có hệ thống
đường điện hạ thế. Khu vực dự án chưa có hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước.
* Khoảng cách đến khu dân cư, các khu vực nhạy cảm:
Đoạn này có ít đỉnh chuyển hướng, góc chuyển hướng nhỏ, cánh tuyến dài và thẳng, bình diện đẹp;
tuyến đi qua khu vực là đường mịn cũ, đất trơng cây hàng năm (tại thời điểm khảo sát chủ yếu là ngô
và cỏ voi,...), đi ven đất trông cây lâu năm (tại thời điểm khảo sát chủ yếu là bịng, bưởi,...) và rừng
sản xuất có nguồn gốc rừng trồng, chủ yếu là tre và cây keo.
- Tuyến đường không đi qua khu dân cư.
2. Đoạn 2 từ Đoạn tuyến nơi
K0+200 đến tiếp đường bê
K0+750
tơng và đường
mịn ra khu sản
xuất vượt qua
sông Bôi đến
- Tuyến đường không đi qua khu dân cư sinh sống.
điểm kết thúc
- Vị trí xây dựng tuyến đường khơng gần các vị trí nhạy cảm như trường học, UBND, chợ, ….
cầu Măng.
Từ K0+ 600 – * Hệ thống đường giao thông đường bộ:
Hiện trạng tuyến đường: tuyến bám men theo địa hình, vị trí địa chất ổn định, độ dốc ngang sườn
K0+ 750 xây
dựng cầu măng thấp, đầu tuyến giao với đường bê tông cũ, cuối tuyến giao với đường giao thông nông thơn.
- Khu vực cơng trình có các đường dân sinh kết nối với Đường Hồ Chí Minh hiện tại đạt quy mô đường 4 làn
vượt qua sông
xe
và đường giao thông nông thôn, quy mô 1 làn xe.
Bôi
- Tuyến được kết nối với các trục đường của tỉnh như: QL21, đường Hồ Chí Minh.
* Đối với rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu dự trữ thiên
nhiên thế giới:
- Trong vịng bán kính 2 km khơng có khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên và khu dự trữ thiên nhiên thế giới. Dự án chiếm dụng chủ yếu đường giao đất trông cây lâu năm,
cây hàng năm và chiếm dụng một phần đất rừng sản xuất nguồn gốc rừng trơng.
* Đối với hệ thống thốt nước:
Tuyến đường nằm sát sông Bôi, khi thi công xây dựng nếu không có biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi
trường sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước hồ Sông Bôi.
Hệ thống sông suối, ao hồ:
- Tuyến đường đi qua sơng Bơi, trong q trình thi cơng nếu khơng có biện pháp thi cơng đảm bảo
sẽ dẫn đến một lượng đất đá thải rơi xuống sông gây bồi lắng và xói lở lịng sơng.
- Đoạn tuyến đi qua Sơng Bơi khơng có hoạt động giao thơng thủy, đánh bắt ni trồng thủy sản.
Địa hình khu vực xây dựng dự án:
Địa hình chủ yếu đi qua vùng đồi núi dốc, địa hình phức tạp, cao độ tự nhiên tuyến đường từ +21,39 đến
13
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
+25,86m. Đoạn tuyến có nền đắp, chiều cao nền đường đắp cao từ 0.0m đến 8,31m. Khi hình thành tuyến
đường sẽ gây chia cắt địa hình phải bố trí cống thốt nước cho khu vực.
Các cơng trình cơng cộng (hệ thống điện chiếu sáng, viễn thơng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật trên
tuyến như mương thủy lợi, đường ống dẫn nước sạch): Hiện tại tuyến đường hiện hữu có hệ thống
đường điện hạ thế. Khu vực dự án chưa có hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống thoát nước.
2. Đoạn 3 từ Đoạn tuyến chủ * Khoảng cách đến khu dân cư, các khu vực nhạy cảm:
- Đoạn tuyến cách trường tiểu học Hưng Thi 300m về phía bên kia sông Bôi.
K0+750 đến yếu đi qua cánh
đồng
ruộng
lúa
- Đoạn tuyến chủ yếu đi qua cánh đồng ruộng lúa phải đền bù và giải phóng mặt bằng
K1+900
* Hệ thống đường giao thơng đường bộ:
- Hiện trạng tuyến đường: tuyến bám men theo địa hình, vị trí địa chất ổn định, độ dốc ngang sườn
thấp, đầu tuyến giao với đường bê tông cũ, cuối tuyến giao với đường giao thông nông thôn.
- Khu vực cơng trình có các đường dân sinh kết nối với Đường Hồ Chí Minh hiện tại đạt quy mơ đường 4 làn
xe và đường giao thông nông thôn, quy mô 1 làn xe.
- Tuyến được kết nối với các trục đường của tỉnh như: QL21, đường Hồ Chí Minh.
* Đối với rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu dự trữ thiên
nhiên thế giới:
- Đoạn tuyến không đi qua đất rừng khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới .
- Trong vịng bán kính 2km khơng có khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới
* Đối với hệ thống thốt nước:
- Tuyến đường cắt qua sơng Bơi, khi thi cơng xây dựng nếu khơng có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước hồ Sông Bôi.
- Hiện tại nước mưa được chảy tự nhiên ra sơng suối, chưa có hệ thống thu gom. Trong khu vực nước thải
sinh hoạt được người dân phân ra 2 nguồn:
+ Nước thải từ khu vực vệ sinh được dẫn qua bể chứa ba ngăn tại gia đình xử lý theo hình thức bể phốt trước
khi thải ra ngồi.
+ Nước thải do vệ sinh tắm giặt, rửa chân tay hàng ngày, nước thải chăn nuôi từ gia súc gia cầm... đang được
thải trực tiếp ra môi trường.
Hệ thống sông suối, ao hồ:
- Đoạn tuyến cách sông Bôi và suối Dăm trong q trình thi cơng nếu khơng có biện pháp thi công đảm bảo
sẽ dẫn đến một lượng đất đá thải rơi xuống sơng gây bồi lắng và xói lở lịng sơng.
14
HTTL
Dự án nâng cấp tuyến đường từ Cầu Măng xã Hưng Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy
Báo cáo ĐTM
Địa hình khu vực xây dựng dự án:
Địa hình chủ yếu đi qua vùng đồi núi dốc, địa hình phức tạp, cao độ tự nhiên tuyến đường từ +17,89 đến
+26,25m. Đoạn tuyến chủ yếu là nền đắp, chiều cao nền đường đắp cao từ 1,44m đến 6,06m.
Các cơng trình cơng cộng (hệ thống điện chiếu sáng, viễn thơng, cơng trình hạ tầng kỹ thuật trên
tuyến như mương thủy lợi, đường ống dẫn nước sạch): Hiện tại tuyến đường hiện hữu có hệ thống
đường điện hạ thế. Khu vực dự án chưa có hệ thống điện chiếu sáng, hệ thống thốt nước.
4. Km1+900 – Đoạn tuyến chủ * Khoảng cách đến khu dân cư, các khu vực nhạy cảm:
yếu đi qua cánh
- Đoạn tuyến cách khu dân cư khoảng 50m.
Cuối tuyến
đồng ruộng lúa và
- Đoạn tuyến chủ yếu đi qua cánh đồng ruộng lúa và rừng sản xuất của người dân phải đền bù và giải phóng
rừng sản xuất của mặt bằng.
người dân. Từ
- Đoạn tuến cắt qua suôi Dăm.
Km1+900
– * Hệ thống đường giao thông đường bộ:
K2+050 xây dựng
- Tuyến đường giao cắt với đường giao thông nông thôn, cuối tuyến kết nối với đường tỉnh lộ 449 tại
cầu vượt suối km27+00
Dăm
- Khu vực cơng trình có các đường dân sinh kết nối với tỉnh 449 hiện tại đạt quy mô đường 2 làn xe và
đường giao thông nông thôn, quy mô 1 làn xe.
- Tuyến được kết nối với các trục đường của tỉnh như: QL21, đường Hồ CHí Minh.
* Đối với rừng, khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu dự trữ thiên nhiên thế
giới:
- Đoạn tuyến không đi qua đất rừng khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới .
- Trong vịng bán kính 2km khơng có khu dự trữ sinh quyển, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên và khu
dự trữ thiên nhiên thế giới
* Đối với hệ thống thoát nước:
- Tuyến đường cắt qua suối Dăm, khi thi cơng xây dựng nếu khơng có biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi
trường sẽ ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước, đặc biệt là nguồn nước hồ suối Dăm.
Hệ thống sông suối, ao hồ:
- Đoạn tuyến cách sơng Bơi và suối Dăm trong q trình thi cơng nếu khơng có biện pháp thi cơng đảm bảo
sẽ dẫn đến một lượng đất đá thải rơi xuống sông gây bồi lắng và xói lở lịng sơng.
Địa hình khu vực xây dựng dự án:
Địa hình chủ yếu đi qua vùng đồi núi dốc, địa hình phức tạp, cao độ tự nhiên tuyến đường từ +13,09 đến
+38,88m. Đoạn tuyến chủ yếu là nền đắp, chiều cao nền đường đắp cao từ 0,0m đến 8,51m, chiều cao đào từ
0,00 đến 6,54m.
15
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
2.1.7. Mục tiêu, loại hình, quy mơ, công suất và công nghệ sản xuất của dự án
a. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
- Cải thiện kết nối giao thông trong phạm vi xã Hưng Thi huyện Lạc Thủy nhằm tăng khả năng kết nối các khu vực trên địa
bàn xã, tạo điều kiện thuận lợi ổn định đời sống, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khả năng kết nối các khu vực trên địa bàn xã,
tạo điều kiện thuận lợi ổn định đời sống, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, tăng cường giao thương, rút ngắn thời gian đi lại của
người dân hai xã Hưng Thi và xã Nuông Dăm, loại bỏ gián đoạn giao thông mùa mưa lũ qua sông Bôi, bảo đảm giao thông thông
suốt.
- Thông qua kết nối giao thông từ dự án sẽ thúc đẩy phát triển các hoạt động phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa, du lịch lan tỏa
vùng giữa các xã, các huyện và giữa các tỉnh Hịa Bình, Ninh Bình, Hà Nội, Hà Nam. Nâng cao hiệu quả chuỗi cung ứng của các
huyện Lạc Thủy cho thủ đô Hà Nội và các vùng phụ cận.
- Nâng cao chất lượng giao thông và cải thiện ATGT,xóa chia cắt, cơ lập của các thơn trong mùa mưa lũ, từ đó thúc đẩy kinh tế
phát triển, nhanh chóng đưa địa phương hịa nhập với sự phát triển chung, qua đó góp phần phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm
nghèo và đảm bảo an ninh quốc phòng tại địa phương.
- Phát triển kinh tế gắn với củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị và trật tự, an tồn xã hội, cải thiện rõ rệt
đời sống vật chất, văn hoá và tinh thần của nhân dân các dân tộc trong khu vực.
b. Quy mô, công suất, công nghệ và loại hình của dự án
* Quy mơ đầu tư:
- Loại cơng trình: Giao thơng
- Cấp cơng trình: Cấp V.
Thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V miền núi (TCVN4054:2005) đối với tuyến chính và và tiêu chuẩn đường GTNT loại A
(TCVN10380:2014)
Dự án được đầu tư xây mới và cải tạo, nâng cấp trên địa bàn xã Hưng Thi, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình:
Tổng chiều dài: Chiều dài tuyến khoảng L=2.600m, điểm đầu giao với đường trung tâm xã Hưng Thi tại khu vực Ủy ban
nhân dần xã Hưng Thi, điểm cuối giao với đường tỉnh 449 tại địa phận xã Nng Dăm, huyện Kim Bơi.
- Tổng diện tích chiếm dụng đất vĩnh viễn của Dự án là 8,8314ha.
2.2 Các hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án
2.2.1. Các hạng mục cơng trình chính
2.2.1.1. Xây dựng tuyến đường
- Đoạn đầu tuyến - Km0+200 tuyến bám theo đường bê tơng cũ vượt qua sơng Bơi sau đó men theo địa hình, lựa chọn những
vị trí địa chất ổn định, độ dốc ngang sườn thấp, điểm cuối tuyến giao với đường tỉnh lộ 449 tại Km27+100 thuộc địa phận xã Nuông
Dăm, huyện Kim Bôi.
- Tuyến thiết kế mới đảm bảo chỉ tiêu kỹ thuật của đường cấp V – miền núi, vận tốc thiết kế VTK=30Km/h (theo Tiêu chuẩn
TCVN 4054:2005).
- Bán kính đường cong nằm tối thiểu: Rmin = 30m.
- Tuyến có 10 đỉnh trong đó bán kính đường cong bằng tại các đỉnh như sau:
Bán kính cong nằm (m)
TT
Số lượng
Tỷ lệ
1
R = 30
0
0,00%
2
30 < R ≤ 50
0
0,00%
3
50 < R ≤75
1
10,00%
4
75 < R ≤ 350
9
90,00%
5
R > 350
0
Tổng số
10
0,00%
100%
- Đường đỏ thiết kế trên cơ sở đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, các điểm khống chế: Điểm đầu, điểm cuối; các vị trí cơng trình
thốt nước; điều kiện thủy văn ứng với tần suất thủy văn thiết kế tuyến… Tuân thủ các quy trình quy phạm hiện hành, kết hợp hài
hồ với các yếu tố bình diện, đảm bảo êm thuận, an tồn trong q trình vận hành, bám sát địa hình, cân đối tương đối khối lượng
đào đắp, ảnh hưởng ít nhất đến cảnh quan, mơi trường xung quanh.
- Đường đỏ thiết kế trên cơ sở đảm bảo các điều kiện kỹ thuật của tuyến, cụ thể:
+ Độ dốc dọc lớn nhất: Idmax = 10%.
+ Chiều dài đoạn đổi dốc tối thiểu: Lmin = 100m (60m với đoạn cải tạo trên nền đường cũ qua khu vực đông dân cư)
+ Bán kính đường cong đứng tối thiểu: Rlồi min = 400m; Rlõm min = 250m.
Các điểm khống chế: điểm đầu, điểm cuối, phần đường cũ, điểm vuốt nối vào cao độ đường hiện có;
Cao độ khống chế thuỷ văn dọc tuyến theo tần suất tính tốn P=4%;
Tại các vị trí qua cống trịn thốt nước ngang đường: Cao độ đường đỏ thiết kế cao hơn đỉnh cống thiết kế ≥ 0.50m;
- Nền đường thông thường
16
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
+ Nền đắp: Đào xử lý hữu cơ, đất khơng thích hợp, đắp hồn trả đất cấp 3 đầm chặt K95; Thiết kế ta luy nền đắp với độ dốc
mái là 1:1,50 và được gia cố chống xói bề mặt bằng trồng cỏ. Trước khi đắp nền phải dọn dẹp mặt bằng, đào bỏ lớp vật liệu khơng
thích hợp, đánh cấp nếu cần, tiếp đó đắp và lu lèn từng lớp theo đúng quy trình thi cơng đắp nền đường; Các đoạn đắp trên nền thiên
nhiên có độ dốc ngang lớn 20% ÷ 50% phải đánh cấp với bề rộng B = 1,00m theo TCVN 9436-2012: “Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu”; Vật liệu đắp nền đường phải đảm bảo các yêu cầu về: Thành phần hạt, giới hạn chảy (nếu không đảm bảo phải tiến
hành chế bị và trộn hỗn hợp cấp phối), độ chặt đầm nén, độ bằng phẳng, độ ẩm khi thi công...; Nền đắp bằng đất cấp 3 đầm chặt
K≥0,95, CBR≥4. Trước khi đắp nền phải đào bỏ lớp đất khơng thích hợp hoặc lớp vật liệu do dân tự làm (sân, đường vào nhà … ).
+ Nền đào: Độ dốc mái ta luy tùy thuộc vào địa chất nền đường (1/0,3 ÷ 0,50 đối nền đào đá cứng; 1/0,75 ÷ 1/1 đối với đá
phong hóa mạnh, đất cấp 4, đất cấp 3). Nền đường đảm bảo độ chặt K≥0,95;
- Quy mô cắt ngang: Tuyến thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V- Miền núi (theo Tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 Đường ô tô Yêu cầu thiết kế), với quy mô như sau:
Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,5m (chưa kể mở rộng mặt đường trong đường cong theo quy định).
+ Bề rộng lề đường:
+ Bề rộng lề gia cố
:B lề=2x1,5=3,0m.
: Blgc = 2x1,0m = 2,0 m. (Kết cấu như mặt đường)
+ Bề rộng nền đường
: Bn = 6,5m (không kể rãnh dọc)
+ Độ dốc ngang mặt đường:
:imặt = 2%.
+ Nền đường đắp đất cấp 3 đầm chặt K95. Độ dốc mái taluy nền đắp 1/1,5, được gia cố chống xói bề mặt.
+ Nền đường đào: Độ dốc mái ta luy tùy thuộc vào địa chất nền đường.
- Quy mô cắt ngang: Tuyến thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp V- Miền núi (theo Tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 Đường ô tô Yêu cầu thiết kế), với quy mô như sau:
+ Chiều rộng mặt đường: Bmặt = 3,5m (chưa kể mở rộng mặt đường trong đường cong theo quy định).
+ Bề rộng lề đường:
+ Bề rộng lề gia cố
:B lề=2x1,5=3,0m.
: Blgc = 2x1,0m = 2,0 m. (Kết cấu như mặt đường)
+ Bề rộng nền đường
: Bn = 6,5m (không kể rãnh dọc)
+ Độ dốc ngang mặt đường:
:imặt = 2%.
+ Nền đường đắp đất cấp 3 đầm chặt K95. Độ dốc mái taluy nền đắp 1/1,5, được gia cố chống xói bề mặt.
+ Nền đường đào: Độ dốc mái ta luy tùy thuộc vào địa chất nền đường.
- Mặt đường được thiết kế theo Quy trình thiết kế áo đường mềm TCCS 38:2022/ TCĐBVN. Kết cấu mặt đường bê tơng nhựa rải
nóng cấp cao A1 trên móng cấp phối đá dăm, mơ đun đàn hồi u cầu Eyc ≥ 130 Mpa, tải trọng trục tính tốn tiêu chuẩn P=10T, độ
tin cậy K=0,95. Kết cấu áo đường như sau:
Bê tông nhựa chặt 12,5mm
: h = 7cm
Tưới nhựa thấm bám 1,0kg/m2
CPĐD loại I
CPĐD loại II
: h = 18cm
: h = 25cm
- Kết cấu lề gia cố giống kết cấu mặt đường;
- Đối với các vị trí lề đất xen kẽ giữa mặt đường và rãnh dọc BTCT, rãnh hình thang gia cố, các vị trí tường chắn vai đường
… kéo dài kết cấu mặt đường ra đến sát rãnh.
- Cơng trình phịng hộ: Theo TCVN 4054-2005 Đường ơ tô - Yêu cầu thiết kế, Điều 7.5.1 khi nền tự nhiên có độ dốc ngang
trên 50% hoặc những vị trí có các cơng trình kiên cố cần được bảo vệ (nhà cửa, mồ mả…) hoặc các đoạn gần sông suối có nguy cơ
sạt lở thì phải bố trí tường chắn.
+ Vị trí: Km2+230,00 – Km2+287,00
+ Giải pháp thiết kế: Sử dụng tường chắn bê tông xi măng theo định hình 86-06X.
+ Kết cấu tường chắn: Móng tường chắn bằng bê tông xi măng mác 200, đá 2x4, dưới đệm đá dăm đầm chặt dày 10cm; thân
tường chắn bằng bê tơng xi măng mác 200, đá 2x4. Bố trí ống thoát nước mái taluy nền đường và lưng tường chắn bằng ống nhựa
PVCΦ10cm (có bọc vải địa kỹ thuật), khoảng cách 2m/ống, tầng lọc bằng đá dăm.
2.2.1.2. Xây dựng cầu vượt dịng
Xây dựng mới 02 cầu theo quy mơ vĩnh cửu, tiêu chuẩn thiết kế cầu theo TCVN 11823:2017. Hoạt tải xe ô tô thiết kế cầu HL93, người đi bộ 3KN/m2. Tần suất lũ thiết kế: P=1%. Sông không thơng thuyền, có cây trơi.
a) Cầu Măng - KM0+671.320
- Sơ đồ nhịp: Cầu dầm giản đơn 5 nhịp theo sơ đồ 5x30m; chiều dài tồn cầu: 172,60m (Tính từ đi mố đến đuôi mố).
- Độ dốc dọc cầu: i=0%.
- Độ dốc ngang cầu: i=2%.
- Bề rộng cầu B=8,0m. Trong đó: Chiều rộng phần xe chạy 2x3,5=7,0m; chiều rộng gờ lan can: 2x0,5=1,0m.
- Kết cấu nhịp dạng dầm I BTCT DƯL 40MPa căng sau chiều dài dầm L=30,0m, chiều cao dầm h=1,60m.
17
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
- Mặt cắt ngang cầu bao gồm 04 phiến dầm, khoảng cách giữa các dầm 2,0m.
- Trên nhịp bố trí 04 dầm ngang (02 dầm ngang đầu nhịp và 02 dầm ngang bên trong nhịp).
- Bản mặt cầu bằng bê tông cốt thép 30MPa đổ tại chỗ có chiều dày nhỏ nhất tmin=200mm. Bản mặt cầu được nối liên tục
nhiệt tại đỉnh trụ T1, T2, T3, T4.
- Tấm bản ván khuôn BTCT 25 MPa đúc sẵn dày 8cm.
- Lớp phủ mặt cầu bao gồm: Bê tông nhựa chặt C12.5 dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2; lớp phòng
nước dạng dung dịch.
- Mố cầu: Mố bằng bê tông cốt thép 30MPa đổ tại chỗ, kiểu chữ U. Kết cấu móng mố trên hệ móng cọc khoan nhồi D1,0m.
- Trụ thân đặc bằng bê tông cốt thép 30MPa đổ tại chỗ, kết cấu móng trụ trên hệ cọc khoan nhồi D1,0m.
- Tại vị trí mố M2 giao với đường cứu hộ cứ nạn, thân kết cấu mố M2 dạng cống chui dân sinh với khẩu độ BxH=(6,5x4,75)m
- Bản dẫn sau mố bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, cường độ bê tông f’c= 25MPa, liên kết với mố cầu bằng hệ chốt neo chờ
sẵn.
- Lòng mố đắp vật liệu chọn lọc bằng cấp phối đá dăm loại 2 đầm chặt K ≥ 0,98.
- Các chi tiết khác: Khe co giãn: Bằng thép, kiểu răng lược, mạ kẽm; Gối cầu cao su cốt bản thép; Lan can thép trên cầu bằng
thép mạ kẽm nhúng nóng; Thốt nước mặt cầu: Bố trí các ống thốt nước đường kính D150 bằng gang đúc và ống nhựa PVC.
- Tứ nón, mái ta luy phạm vi 10m đường đầu cầu sau mố được gia cố bằng bê tông xi măng lưới thép 16MPa dày 15cm trên
lớp vữa xi măng 10MPa dày 5cm. Trên mái ta luy có bố trí các ống thoát nước D60mm, đầu ống thoát nước được bọc vải địa kỹ
thuật. Cự ly ống thoát nước theo cả hai phương ngang và đứng là 2,0m.
b) Cầu Suối Dăm - KM1+959.395
- Sơ đồ nhịp: Cầu dầm giản đơn 2 nhịp theo sơ đồ 2x33m; chiều dài toàn cầu: 81,75m (Tính từ đi mố đến đi mố).
- Độ dốc dọc cầu: i=2.75%.
- Độ dốc ngang cầu: i=2%.
- Bề rộng cầu B=8,0m. Trong đó:
- Chiều rộng phần xe chạy 2x3,5=7,0m.
- Chiều rộng gờ lan can: 2x0,5=1,0m.
- Kết cấu nhịp dạng dầm I BTCT DƯL 40MPa căng sau chiều dài dầm L=33,0m, chiều cao dầm h=1,65m.
- Mặt cắt ngang cầu bao gồm 04 phiến dầm, khoảng cách giữa các dầm 2,0m.
- Trên nhịp bố trí 05 dầm ngang (02 dầm ngang đầu nhịp và 03 dầm ngang bên trong nhịp).
- Bản mặt cầu bằng bê tông cốt thép 30MPa đổ tại chỗ có chiều dày nhỏ nhất tmin=200mm. Bản mặt cầu được nối liên tục
nhiệt tại đỉnh trụ T1.
- Tấm bản ván khuôn BTCT 25 MPa đúc sẵn dày 8cm.
- Lớp phủ mặt cầu bao gồm: Bê tông nhựa chặt C12.5 dày 7cm; tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn nhựa 0,5kg/m2; lớp phịng
nước dạng dung dịch.
- Mố cầu: Mố bằng bê tơng cốt thép 30MPa đổ tại chỗ, kiểu chữ U. Kết cấu móng mố trên hệ móng cọc khoan nhồi D1,0m.
- Trụ thân đặc bằng bê tông cốt thép 30MPa đổ tại chỗ, kết cấu móng trụ trên hệ cọc khoan nhồi D1,0m.
- Bản dẫn sau mố bằng bê tông cốt thép đổ tại chỗ, cường độ bê tông f’c= 25MPa, liên kết với mố cầu bằng hệ chốt neo chờ
sẵn.
- Lòng mố đắp vật liệu chọn lọc bằng cấp phối đá dăm loại 2 đầm chặt K ≥ 0,98.
- Thiết kế tường chắn sau mố M2 bằng BTCT 30Mpa dạng hình chữ U. Chiều cao thân tường chắn H=(8.5~9.0)m, chiều dài
tường chắn L=13.69m. Kết cấu móng tường chắn dạng móng nông.
- Cống chui dân sinh – Km2+13.650 (BxH=6.5x4.75m):
+ Tại vị trí giao cắt với đường hiện trạng tại lý trình Km2+13.65 thiết kế cống chui dân sinh khẩu độ BxH=(6,5x4,75)m. Tải
trọng thiết kế HL93. Kết cấu cống như sau:
+ Thân cống, tường cánh cống bằng BTCT 30MPa
+ Móng cống dạng móng nơng, nền đất được gia cố bằng bê tơng xi măng 10MPa
+ Tiếp giáp cống và nền đường bố trí bản quá độ bằng BTCT 25MPa
- Các chi tiết khác: Khe co giãn: Bằng thép, kiểu răng lược, mạ kẽm; Gối cầu cao su cốt bản thép; Lan can thép trên cầu bằng
thép mạ kẽm nhúng nóng; Thốt nước mặt cầu: Bố trí các ống thốt nước đường kính D150 bằng gang đúc và ống nhựa PVC.
- Tứ nón, mái ta luy phạm vi 10m đường đầu cầu sau mố được gia cố bằng bê tông xi măng lưới thép 16MPa dày 15cm trên
lớp vữa xi măng 10MPa dày 5cm. Trên mái ta luy có bố trí các ống thoát nước D60mm, đầu ống thoát nước được bọc vải địa kỹ
thuật. Cự ly ống thoát nước theo cả hai phương ngang và đứng là 2,0m.
2.2.2. Các hạng mục công trình phụ trợ
18
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
- Cơng trình thốt nước ngang: Xây dựng cống thoát nước ngang đường với tải trọng H30-XB80, HL-93 đối với cống hộp lớn
đổ tại chỗ bao gồm 13 vị trí. Trong đó: 08 vị trí cống trịn Φ1,0; 03 vị trí cống trịn Φ1,5; 02 vị trí cống hộp đổ tại chỗ khẩu độ
2.5x2.5m và 3x3m.
TT
Lý trình
1
Bảng 1 . Bảng thống kê cống thoát nước ngang
Giải pháp thiết kế
Ghi chú
Loại cống
Khẩu độ thiết kế
Km0+300,00
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
2
Km0+560,00
Cống hộp
2.5x2.5m
Thiết kế mới
3
Km0+862,42
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
4
Km0+991,48
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
5
Km1+122,00
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
5
Km1+261,85
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
6
Km1+543,89
Cống tròn
D=1,5m
Thiết kế mới
8
Km1+600,00
Cống tròn
2D=1,5m
Thiết kế mới
9
Km1+683,92
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
10
Km2+149,69
Cống bản
D=1,0m
Thiết kế mới
11
Km2+282,49
Cống tròn
D=1,0m
Thiết kế mới
12
Km2+458,52
Cống tròn
D=1,5m
Thiết kế mới
13
Km2+540,61
Cống hộp
3,0x3,0m
14
Km2+540,61
Cống hộp
3,0x3,0m
Thiết kế mới
Thiết kế mới (cống
vuốt nối)
- Cơng trình thốt nước dọc:
+ Xây dựng rãnh hình thang gia cố, thành rãnh được gia cố bằng các tấm bê tông xi măng M200# đúc sẵn lắp ghép dày 7cm,
đặt trên lớp vữa xi măng mác 100 dày 2cm. Đáy rãnh được gia cố bằng BTXM M150 dày 7cm, đổ tại chỗ. Tại các vị trí vào nhà
dân thiết kế tấm đan chịu lực bằng BTCT M250# kích thước (DxR)xd= (1,4x1,0)x0,12m.
+ Qua những đoạn tuyến qua khu đông dân cư, xây dựng rãnh kín BTCT tiết diện chữ nhật có bề rộng B=0,6m, chiều cao
thay đổi theo độ dốc nền đường. Thành và đáy rãnh bằng BTCT M200 dày 15cm đặt trên lớp bê tơng xi măng lót dày 10cm. Tấm
đan bằng BTCT M250 dày 15cm bố trí 8 lỗ thu nước, giữa các tấm đan có chừa khe thu nước rộng 3cm. Rãnh được thiết kế áp sát
mặt đường.
Bảng 2 . Bảng thống kê rãnh gia cố hình thang
STT
Lý trình đầu
Lý trình cuối
Chiều dài (m)
Vị trí
1
Km 0+000,00
Km 0+135,01
152,00
Phải tuyến
2
Km 2+018.11
Km 2+149,69
114,00
Trái tuyến
3
Km 2+168,11
Km 2+230,00
65,00
Phải tuyến
4
Km 2+600.00
Km 2+654.17
65.00
Phải tuyến
Tổng
396,00
+ Kết quả thiết kế rãnh dọc chịu lực B=0,6m thống kê qua bảng sau:
Bảng 3. Bảng thống kê rãnh dọc
STT
Lý trình đầu
Lý trình cuối
Chiều dài
Vị trí
Ghi chú
1
Km 0+029,59
Km 0+156,16
153,00
Trái
Rãnh đúc sẵn
Tổng
153,00
- Xây dựng nút giao
+ Xây dựng nút giao: Xây dựng 03 nút giao bao gồm điểm đầu tuyến Km0+000, Km1+791,48 và nút giao cuối tuyến
Km2+587.69 cùng mức dạng đơn giản. Kết cấu mặt đường bằng bê tông nhựa.
+ Xây dựng đường giao dân sinh: Xây dựng vuốt nối 10 nút giao tại các đường giao (vuốt nối đường rẽ xóm) cùng mức dạng
đơn giản. Kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng
Bảng 4 . Bảng thống kê nút giao đường giao dân sinh
19
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
STT Tên vuốt nối
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
VN01
VN02
VN03
VN04
VN05
VN06
VN07
VN07B
VN07C
VN08
Lý trình
Diện tích (m2)
Vị trí
Km 0+200.00
Km 0+200.00
Km 0+752.00
Km 0+752.00
Km 1+122.00
Km 1+355.15
Km 1+355.15
Km 2+015.18
Km 2+015.18
Km 2+513.66
82.56
216.64
99.23
144.79
147.00
88.61
79.43
75.88
71.90
91.90
1097.94
Trái tuyến
Phải tuyến
Trái tuyến
Phải tuyến
Phải tuyến
Trái tuyến
Phải tuyến
Trái tuyến
Phải tuyến
Trái tuyến
TỔNG
- Xây dựng an tồn cơng trình giao thơng:
+ Bố trí đầy đủ cơng trình an tồn giao thơng theo Quy chuẩn báo hiệu đường bộ QCVN 41:2019/BGTVT đảm bảo tiêu
chuẩn kỹ thuật.
+ Hệ thống cọc tiêu, biển báo được tính tốn thiết kế theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về báo hiệu đường bộ QCVN
41:2019/BGTVT.
+ Biển báo phản quang, bố trí theo quy định bao gồm: Biển báo nguy hiểm,...
+ Cọc tiêu kích thước tiết diện (15x15x110)cm. Kết cấu bằng bê tông xi măng mác 200. Thông thường cọc tiêu được cắm trên
đoạn nền đường đắp cao trên 2m và ở phía lưng đường cong (từ TD đến TC) đường vào 2 đầu cầu, đoạn đường men theo sườn núi
vực sâu, sông, suối, các ngã ba, ngã tư, đường ngang ....Cọc tiêu được cắm sát vai đường và cách mép phần xe chạy tối thiểu 0,5m,
chiều cao cọc tính từ vai đường là 60cm, ở những đoạn đường cong chiều cao cọc cao dần từ 40cm ở tiếp điểm đến 60cm ở những
đoạn đường cong. Phần cọc trên mặt đất được sơn trắng, đoạn 10cm ở đầu rrên cùng sơn màu đỏ bằng chất liệu phản quang.
(chi tiết trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công).
- Các hạng mục liên quan đến môi trường
+Hoạt động thi công các hạng mục cơng trình, xây dựng khu lán trại công nhân, lắp đặt 3 nhà vệ sinh, đào 3 hố lắng nước
mưa chảy tạo gờ chắn dọc bên phía taluy âm, dựng kho lưu trữ CTNH, xây dựng cầu rửa xe, làm đường công vụ, vận chuyển
nguyên vật liệu, đất, đá thải loại, đổ thải, hoạt động của công trường, các máy trộn bê tông.
+ Hoạt động của các phương tiện giao thơng khi hình thành tuyến đường.
2.2.3 Các hoạt động của dự án
a. Hoạt động xây dựng
+ Các hoạt động chính của Dự án trong giai đoạn GPMB chủ yếu từ các nguồn không liên quan đến chất thải: Công tác khảo
sát, công tác lập hồ sơ thiết kế, công tác lựa chọn các nhà thầu, công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng (GPMB).
+ Cơng tác GPMB sẽ có ảnh hưởng đến các hộ dân trong sản xuất nơng nghiệp, có thể bị chiếm dụng một phần hoặc tồn bộ
đất sản xuất lâm, nơng nghiệp, đất trồng lúa, trồng cây lâu năm, rừng sản xuất. Họ sẽ có sự thay đổi, biến động về kinh tế, tinh thần
khi khơng cịn đất để sản xuất nơng nghiệp.
+ Việc chuyển đổi lâu dài mục đích sử dụng đất (đặc biệt là đất rừng, đất lúa) sẽ là giảm diện tích đất rừng tự nhiên, về lâu dài
việc mất rừng sẽ mạng lại những hệ lụy: Các hiện tượng thiên tai như lũ lụt, sạt lở đất, hạn hán… Thay đổi diện tích đất nơng
nghiệp sẽ làm giảm diện tích đất sản xuất nơng nghiệp, cũng như làm thay đổi chất lượng đất, làm giảm khả năng tái tạo, phục hồi
môi trường và hoạt động sản xuất nông nghiệp của khu vực. Tuy nhiên diện tích thu hồi của dự án là tương đối nhỏ, rừng sản xuất
(1,474ha) có nguồn gốc rừng trồng chủ yếu là tre và keo có giá trị kinh tế và mơi trường khơng lớn, diện tích đất lúa thu hồi là
2,6746ha chạy dài theo tuyến, các hộ chỉ mất một phần diện tích rất nhỏ do cơng trình dang tuyến cắt qua nhiều hộ.
+ Dự án khơng có hộ nào bị mất đất ở hồn tồn, vì vậy khơng có tái định cư.
+ Trong q trình thực hiện giai đoạn chuẩn bị ít ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí, mơi trường nước, tiếng ồn, chế độ
thủy văn...
+ Xây dựng tuyến đường: Hoạt động các phương tiện cơ giới và công nhân phục vụ thi công, hoạt động đào đắp đất, đá hoạt
động xây dựng các hạng mục công.
- Hoạt động xây dựng cầu vượt sông, suối.
- Vận hành các khu phụ trợ, hoạt động đổ đất đá thừa, khai thác vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, hoàn nguyên mặt bằng
các khu phụ trợ.
b. Hoạt động vận hành
Dự án khơng có cơng trình bảo vệ mơi trường phải được kiểm tra trước khi cho phép vận hành thử nghiệm và xác nhận hoàn
thành để đi vào vận hành theo quy định.
20
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
2.2.4 Các hạng mục cơng trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường
Bãi đổ thải dự kiến
Sau khi điều tra ngoài thực địa, xác định được các vị trí đủ điều kiện để đổ đất thải phục vụ công tác thi công và thỏa thuận
thống nhất với các bên liên quan bằng văn bản. Đo vẽ bình đồ tỷ lệ 1: 2000 phạm vi đo vẽ mỗi bên 300m. Dự án bố trí 02 bãi thải:
Bãi thải số 1 tại khu đất công xã Hưng Thi, huyện Lạc Thủy, bên phải tuyến cách K1+700 khoảng 0,3km, trữ lượng khoảng
18.750m3; bãi thải số 2 thuộc xã Nuông Dăm, huyện Kim Bôi, bên phải tuyến, cách K2+200 khoảng 0,3km, trữ lượng khoảng
15.000 m3.
Đất đào nền đường tận dụng 1 phần để đắp nền, khối lượng còn lại vận chuyển đến 01 bãi thải với cự ly trung bình khoảng
2km.
Trước khi đổ thải các bãi được xác định khoanh vùng diện tích và đóng cọc tre, gỗ tạp vây quanh vị trí đổ thải. Dùng các tấm
phên tre, cót ép hoặc các bao tải đất, cát quây chặn thành tường rào cao ít nhất 1m, đảm bảo độ vững chắc cho cơng trình, và ngăn
cản nước mưa từ xung quanh chảy và ngấm vào bãi đổ thải, Xung quanh bãi đổ thải được đào bổ sung rãnh tiêu thoát nước và nhằm
ngăn ngừa nước từ bãi thải thấm ra mơi trường bên ngồi, gây ơ nhiễm mơi trường nước khu vực;
Quá trình đổ thải tuân theo quy phạm kỹ thuật các giải pháp, hộ chiếu thiết kế, tiêu chuẩn về công tác làm đất (TCVN 530891) và đặt biển báo cấm người và súc vật qua lại khu đổ thải.
Nguồn vật liệu xây dựng
- Mỏ Đá: Tại xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình, cự ly vận chuyển trung bình 21.5km.
- Mỏ Cát: Tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, cự ly vận chuyển trung bình 34km.
- Mỏ đất: Thuộc xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình vự ly vận chuyển trung bình 17km.
- Trạm trộn bê tơng nhựa đặt ở trạm trộn BTN đắt tại phương Thái Bình, TP Hịa Bình, tỉnh Hà Nam, cơng suất trạm 120T/h,
cự ly vận chuyển trung bình 60,8km.
2.2.5 Đánh giá việc lựa chọn cơng nghệ, hạng mục cơng trình và hoạt động của dự án đầu tư có khả năng tác động xấu đến
mơi trường
Trên cơ sở hệ thống đường hiện có chia mũi thi cơng để có cự ly vận chuyển hợp lý, lợi dụng các đường ngang sẵn có để mở
nhiều mũi thi công trong mùa khô để giảm thiểu rủi ro, đẩy nhanh tiến độ, giảm tác động xấu đến môi trường.
Vận dụng các công nghệ mới vào thi công các đoạn nền đắp cao, các đoạn nên đường đào sâu. Chú ý các mũi trọng tâm, trọng
điểm, đặc biệt là các vị trí cầu có kết cấu đặc biệt, các nút giao, các đoạn xử lý nền đường đặc biệt và các vẫn đề kỹ thuật ảnh hưởng
đến tiến độ xây dựng chung của dự án.
Sử dụng các kết cấu điển hình, các cấu kiện bê tơng như cọc, dầm, bản BTCT và các cấu kiện khác sản xuất tập trung trong
công xưởng (bán thành phẩm), vận chuyển, lắp đặt tại hiện trường nhằm đảm bảo chất lượng, tiến độ và mỹ quan cơng trình. Giảm
thiểu các cấu kiện phải chế tạo tại hiện trường. Giảm tác động trực tiếp đến môi trường
Thi công mặt đường dùng phương pháp thi công cuốn chiếu để bảo đảm sự đồng đều, kéo dài thời gian thi công ảnh hưởng
đến đời sống người dân.
Các cơng trình sử dụng chung như hệ thống điện chiếu sáng, an tồn giao thơng,... được tổ chức xây đựng thống nhất trên toàn
tuyến.
Làm đường tạm: đường tránh tạm sẽ được xây dựng trong khu vực nút giao. Thời điểm thi công đường tạm được lựa chọn phù
hợp để tránh xung đột giữa xe thi công và xe của người dân.
Thi công cọc khoan nhồi: Sử dụng biện pháp khoan xoay, gia cố lỗ khoan bằng ống vách và vữa sét nhằm hạn chế tối đa tác
động đến người dân sinh sống xung quanh khu vực thi công cầu.
2.3. Nguyên, nhiên, vật liệu, hóa chất sử dụng của dự án; nguồn cung cấp điện, nước và các sản phẩm của dự án
3.3.1 Nguyên, nhiên liệu, vật liệu trong giai đoạn xây dựng dự án
Nguyên, nhiên, vật liệu chính sử dụng trong giai đoạn thi công xây dựng dự án được trình bày như sau:
Bảng 1.4. Khối lượng đào đắp, nhu cầu nguyên vật liệu
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
Tên vật liệu
Bóc đất phong hóa
Đất đá đào
Đá đào
Đất đắp
Vật liệu cát
Vật liệu đá
Bê tông xi măng
Bê tơng nhựa
Đơn vị
m3
m3
m3
m3
m3
m3
m3
tấn
Đường quản lý
vận hành
Các cơng trình
phụ trợ khác
15.429,89
22.149,60
1.865,86
187.439,94
1.150,10
8.302,20
1.571,20
285,321
9.561,02
3.680,20
12.096
6.033,10
539,95
Tổng
15.429,89
24.015,46
0,00
197.000,96
4.830,30
20.398,20
7.604,30
825,27
21
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
9 Thép
10 Ván Khn
tấn
m2
15,88
7.660
565,61
10.802,51
581,49
18.462,51
[Nguồn: Báo cáo đầu tư, 2023]
Như vậy tổng khối lượng đất đào và bóc đất phong hóa 39.445,35m3. Nhu cầu khối lượng đất đắp 197.000,96 m3, Theo
phương án thiết kế toàn bộ lượng đất đắp sẽ được tận dụng lại 100% của lượng đất đào. Vì vậy nhu cầu đất đắp bổ sung khơng có.
Khối lượng đất thừa và đất bóc phong hóa phải vận chuyển đi là 15.429,89 m3.
Toàn bộ nguyên, nhiên vật liệu dự kiến sử dụng của dự án là những sản phẩm có sẵn trong nước và có trên địa bàn tỉnh Hịa
Bình và lân cận; trong đó phân 2 nguồn:
Tái sử dụng lại phế liệu bao gồm các vật liệu:
+ Với đất đào chân cơng trình hiện trạng sẽ được tận dụng để làm đất đắp bổ sung tại chỗ....với các lọai đất đủ tiêu chuẩn,
phần còn lại được chuyển đi đổ vào 1 bãi đổ đất thừa đã được thỏa thuận với người dân (có xác nhận của UBND các xã).
+ Với các loại đất đắp như nền đường, đường tránh, đê quai, chân cầu, Dự án sẽ tận dụng để đắp bồi hồn lại cơng trình với
những loại đất đủ tiêu chuẩn; phần còn lại được chuyển đi đổ vào 1 bãi đổ đất thừa đã được thỏa thuận với người dân (có xác nhận
của UBND các xã).
Các ngun, vật liệu có sẵn ngồi thị trường:
Theo Báo cáo nghiên cứu khả thi, nguồn vật liệu sẽ được lấy tại:
- Mỏ Đá: Tại xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình, cự ly vận chuyển trung bình 21.5km.
- Mỏ Cát: Tại thành phố Phủ Lý, tỉnh Hà Nam, cự ly vận chuyển trung bình 34km.
- Mỏ đất: Thuộc xã n Bồng, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình vự ly vận chuyển trung bình 17km.
- Trạm trộn bê tông nhựa đặt ở trạm trộn BTN đắt tại phương Thái Bình, TP Hịa Bình, tỉnh Hà Nam, cơng suất trạm 120T/h,
cự ly vận chuyển trung bình 60,8km..
Bố trí, tuyến đường vận chuyển nguyên vật liệu theo quy tắc sau:
(1). Tuyến đường vận chuyển nội bộ công trường: Vận chuyển nội bộ chủ yếu là đất đá đào thừa,... ra 1 bãi đổ đất đá thừa
được dự kiến, đất bóc hữu cơ được san gạt ra bãi chứa tạm để cho bà con đưa về sản xuất nông nghiệp, trồng màu phần còn lại để
dung phủ lớp cuối cùng trên bề mặt của 01 bãi thải sau khi hoàn nguyên trồng cây. Đường thi công nội bộ công trường tận dụng các
tuyến đường có sẵn và đường thơn đã được thiết kế bằng BTXM rộng từ 3-3,5m.
(2). Tuyến đường vận chuyển ngồi cơng trường: Các tuyến đường vận chuyển ngồi công trường được lựa chọn chủ yếu là
vận chuyển sắt thép, xi măng, cát đá, sỏi xây dựng; đất đắt/cát đắp nền đường, bê tông, bê tông nhựa và thiết bị đến cơng trình.
Theo báo cáo đầu tư của dự án, vật tư các loại được mua ở các đại lý từ Trung tâm các huyện và các tỉnh ngoài được vận chuyển
bằng đường bộ qua tuyến đường xây dựng đến chân cơng trình và cách cơng trình khoảng từ 20km đến 50km cụ thể khối lượng vận
chuyển như sau:
Khi khởi công, nhà thầu sẽ yêu cầu các đơn vị cung cấp vật liệu có giấy chứng nhận cam kết bảo vệ môi trường/ hoặc quyết
định phê duyệt ĐTM cho những khu vực khai thác đất, cát, đá...Do vậy báo cáo ĐTM này không mô tả chi tiết hoạt động khai thác
mà chỉ thực hiện đánh giá, dự báo tác động đến mơi trường trong q trình vận chuyển ngun vật liệu. Vật liệu được vận chuyển
đến chân cơng trình theo nguyên tắc cần đến đâu, cung cấp đến đó, để hạn chế bãi tập kết vật liệu. Vật liệu xây dựng sẽ được tập kết
tại công trường trước khi khởi công khoảng 1 tuần và được vận chuyển vào những thời điểm phù hợp, tránh thời điểm du lịch hoặc
mùa mưa bão...hạn chế gây tác động tiêu cực đến hoạt động du lịch và sinh hoạt của người dân địa phương và giảm rủi ro về thiên
tai bão gió.
2.3.2. Nguồn cung cấp điện nước và các sản phẩm của dự án
+ Cung cấp nước:
Nước thi công: Nước dùng trong q trình thi cơng chủ yếu là để phục vụ sinh hoạt của cơng nhân và bêtơng. Nhà thầu có thể
dùng máy bơm lấy nước từ sông Đập chứa trong các thùng, phi chứa nước lưu động và phân phối đến khu thi cơng bằng hệ thống
đường ống nhựa có van khóa và vịi hồn chỉnh tại cơng trường. Tùy theo chất lượng của nước sơng suối để có biện pháp xử lý
bằng các bể lọc để đảm bảo chất lượng nước cho sinh hoạt và nước phục vụ thi công bê tông.
Nước sinh hoạt: Được lấy từ các nguồn nước sinh hoạt của các hộ dân sống gần khu vực dự án .
Nước uống của các cán bộ công nhân viên là nước đóng bình được mua từ các đơn vị cung cấp uy tín tại địa phương.
+ Cung cấp Điện thi cơng:
Hiện tại các hạng mục cơng trình xây dựng (đường, cầu, cống...) đều xây dựng bám sát và đi qua con đường hiện hữu, tuy đã
có một số đoạn có cột điện và đường dây điện được chạy dọc theo tuyến đường cũ xong trên tuyến chưa có hệ thống điện riêng, để
chủ động trong cơng tác thi công, chủ đầu tư thiết lập tạm tuyến đường dây đến vị trí các hạng mục cơng trình và đến các khu phụ
trợ. Ngoài ra dự án cũng cần bổ sung thêm 01 máy phát điện tại mỗi mũi thi cơng dự phịng trong trường hợp mất điện lưới.
Nhu cầu điện thi công trên công trường bao gồm: Điện cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên, điện bơm nước hố móng,
cấp nước sinh hoạt, các máy khoan đá, mỏ, các máy hàn thép, máy trộn bê tông...
Nhu cầu giao thông và thông tin liên lạc
22
Dự án Nâng cấp tuyến đường từ ccầu Măng xã Hung Thi đi đường tỉnh 449, huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình
Báo cáo ĐTM
Giao thơng: Hiện tại, trên địa bàn các xã thuộc huyện Lạc Thủy, tỉnh Hịa Bình đã có hệ thống giao thơng đường bộ nối vào
các đường thôn xã trong vùng dự án tương đối thuận lợi, các đường liên xã cũng chủ yếu là đường cấp phối, đường nơng thơn mới
có Bm= 2-3,5m vì vậy các phương tiện ô tô loại 3-5T ra vào chở nguyên vật liệu và máy móc thi cơng cần được chỉ dẫn và có cọc
tiêu, bảng chỉ dẫn, một số điểm cong khuất có cán bộ điều phối hướng dẫn chỉ đường.
Thơng tin liên lạc: Khu vực cơng trình hiện nay đã được phủ sóng điện thoại di động, rất thuận tiện trong q trình thơng tin
liên lạc với các bên liên quan phục vụ trong q trình thi cơng.
2.3.3. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến
Căn cứ vào khối lượng và biện pháp, tiến độ thi cơng cơng trình, nhu cầu về vật tư, thiết bị, máy móc như sau:
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị thi cơng tuyến
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
Tên thiết bị
Ơ tơ tự đổ 10T
Ơ tơ ≤ 10T
Ơ tơ tưới nước 5m3
Ơ tơ tải thùng < 10T
Cần cẩu 16T
Cần cẩu 10T
Máy đào ≤ 0,8m3
Máy đào ≤ 0,75m3, bánh hơi
Máy đào ≤ 1,6m3
Máy đào gầu ngoạm 1,2m3
Máy xúc 1,6m3
Máy đầm 9T
Máy lu nhẹ bánh thép 6-8T
Máy rung 10-12T
Máy lu rung 25T
Máy Lu bánh hơi có lốp nhẵn
Máy hàn hơi 2000l/h
Máy đầm cóc
Máy cắt uốn
Máy san 110CV
Máy rải 130-140CV
Máy rải 50-60m3/h
Máy rải nhựa bê tông
Máy ủi ≤ 110CV
Máy trộn bê tơng 250L
Cẩu xích 63T
Máy trộn bê tơng 500L
Tời điện 5T
Máy bơm nước 20Kw
Máy đầm cóc
Máy đầm dùi 1,5kW
Máy hàn điện
Thiết bị siêu âm cọc khoan nhồi
Số lượng
4
6
1
2
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
1
Tình trạng máy (%)
90
95
100
95
90
90
90
90
90
90
90
90
90
90
90
90
95
100
100
95
95
100
95
90
100
90
100
100
100
90
95
95
95
Nhà sản xuất
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Hàn Quốc
Nhật
Trung Quốc
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật
Việt Nam
Việt Nam
Nhật
Việt nam
Việt nam
Việt Nam
Việt Nam
Việt Nam
Nhật
[Nguồn: Báo cáo khả thi của dự án 2023]
Ghi chú: Các thiết bị máy móc trên đều có sẵn trên thị trường Việt Nam
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều chủng loại máy móc có xuất xứ khác nhau nhưng vẫn đảm bảo được u cầu cơng trình.
Tùy thuộc vào nhà thầu thi cơng cơng trình sử dụng chủng loại máy móc nào, khi đó chủ đầu tư có yêu cầu kiểm tra tình trạng hoạt
động của máy theo tiêu chuẩn quy định của Luật Bảo vệ môi trường. Hiện trạng các thiết bị thi công phải đảm bảo được 70÷100%
chất lượng, đặc biệt là các thiết bị phát sinh nhiều khí thải để làm cơ sở pháp lý cho chủ đầu tư quản lý.
Các loại máy và thiết bị thi cơng trong bảng có thể được thay thế bằng các loại thiết bị, máy khác có tính năng kỹ thuật tương
đương.
2.3.4. Sản phẩm đầu ra của dự án
- Tuyến đường có chiều dài khoảng L=2,587 Km, điểm đầu thuộc địa phận thôn Măng, xã Hưng Thi (đường Măng Mán) tại
khu vực Ủy ban nhân dân xã Hưng Thi ( Lý trình Km2+100), điểm cuối giao với đường tỉnh lộ 449 (Lý trình Km27+00) tại địa
phận xã Nng Dăm, huyện Kim Bôi
- 2 cầu mới bằng BTCT và BTCT dự ứng lực
- Các cơng trình phụ trợ khác như biển báo giao thông, lan can ….
2.4. Công nghệ sản xuất, vận hành
2.4.1. Nguyên tắc khai thác vận hành
Tuyến đường được xây dựng sẽ cải thiện cơ sở hạ tầng kết nối với các địa phương; nâng cao năng lực lưu thơng, tiêu thụ hàng
hóa, nơng lâm sản, góp phần xố đói giảm nghèo, tăng thu nhập cho người dân, tạo điều kiện đẩy nhanh chương trình xây dựng
nơng thơn mới, phòng chống lụt bão, cứu hộ cứu nạn, đảm bảo trật tự an tồn xã hội, quốc phịng - an ninh, thúc đẩy phát triển kinh
tế- xã hội bền vững của hai tỉnh, đặc biệt là các xã, thôn có dự án đi qua. Sau khi hồn thành tuyến đường sẽ nâng cao khả năng liên
23